Thông tư 01/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc tỉnh Quảng Ninh

thuộc tính Thông tư 01/2018/TT-BGTVT

Thông tư 01/2018/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2018/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Văn Công
Ngày ban hành:03/01/2018
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông, Hàng hải

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố 6 vùng nước cảng biển của tỉnh Quảng Ninh

Ngày 03/01/2018, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư số 01/2018/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.

Theo đó, vùng nước Cảng biển Quảng Ninh bao gồm 06 vùng nước sau: Vùng nước tại khu vực Vạn Gia - Hải Hà; tại khu vực Mũi Chùa; tại khu vực Cô Tô; tại khu vực Cẩm Phả - Cửa Đối; tại khu vực Hòn Gai và tại khu vực Quảng Yên.

Phạm vi vùng nước Cảng biển Quảng Ninh thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh được xác định tại mức nước thủy triều lớn nhất.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 03/01/2018.

Từ ngày 15/8/2019, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 23/2019/TT-BGTVT

Xem chi tiết Thông tư01/2018/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 01/2018/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 03 tháng 01 năm 2018

THÔNG TƯ

CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH QUẢNG NINH VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI QUẢNG NINH

-------------------

Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại công văn số 6557/UBND-XD2 ngày 31 tháng 8 năm 2017 và Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tại công văn số 5313/UBND-GT3 ngày 24 tháng 8 năm 2017;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bvùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.

Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển và khu vực hàng hải thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh
Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh bao gồm các vùng nước sau:
1. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Vạn Gia - Hải Hà.
2. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Mũi Chùa.
3. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cô Tô.
4. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cẩm Phả - Cửa Đối.
5. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Hòn Gai.
6. Vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh
Phạm vi vùng nước Cảng biển Quảng Ninh thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh được xác định tại mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Vạn Gia - Hải Hà được xác định như sau:
a) Từ điểm VH1 có tọa độ: 21o24'40,0"N, 108o01'10,0"E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH2 đến VH4 có tọa độ như sau:
VH2: 21o22'20,0"N, 108o01'10,0"E;
VH3: 21o22'20,0"N, 108o00'13,3"E;
VH4: 21o23'51,0"N, 108o00'13,3"E.
b) Từ điểm VH4 chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Vĩnh Thực tới điểm VH5 có tọa độ: 21o21'55,2"N, 107o49'31,6"E, từ điểm VH5 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH6 đến VH13 có tọa độ như sau:
VH6: 21o20'27,4"N, 107o50'34,0"E;
VH7: 21o14'10,5"N, 107o56'46,0"E;
VH8: 21o11'31,4"N, 108o00'30,8"E;
VH9: 21o10'02,9"N, 107o51'58,7"E;
VH10: 21o08'24,5"N, 107o47'54,6"E;
VH11: 21o17'48,0"N, 107o47'34,0"E;
VH12: 21o18'59,6"N, 107o48'42,5"E;
VH13: 21o21'13,4"N, 107o49'16,8"E.
c) Từ điểm VH13 chạy dọc theo bờ phía Bắc đảo Cái Chiến tới điểm VH14 có tọa độ: 21o18'53,0"N, 107o43'27,0"E, từ điểm VH14 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH15 đến VH16 có tọa độ như sau:
VH15: 21o20'50,4"N, 107o43'23,0"E;
VH16: 21o21'47,6"N, 107o44'36,5"E.
d) Từ điểm VH16 chạy dọc bờ phía Nam đảo Miều tới điểm VH17 có tọa độ: 21o22'23,3"N, 107o45'17,5"E, từ điểm VH17 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ VH18 đến VH21 có tọa độ như sau:
VH18: 21o23'03,8"N, 107o45'51,4"E;
VH19: 21o24'45,7"N, 107o49'52,0"E;
VH20: 21o23'09,6"N, 107o50'41,2"E;
VH21: 21o24'03,6"N, 107o54'41,2"E.
đ) Từ điểm VH21 nối bằng đoạn thẳng tới điểm VH1.
2. Phạm vi vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Mũi Chùa được xác định như sau:
a) Từ điểm MC1 có tọa độ: 21o17'11,3"N, 107o27'05,0"E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ MC2 đến MC4 có tọa độ như sau:
MC2: 21o17'12,6"N, 107o27'08,6"E;
MC3: 21o17'04,9"N, 107o27'18,6"E;
MC4: 21o16'47,6"N, 107o27'04,2"E;
MC5: 21o16'58,5"N, 107o26'52,6"E.
b) Từ điểm MC5 chạy dọc theo bờ sông Tiên Yên và mép bến Cảng Mũi Chùa tới điểm MC1.
3. Phạm vi vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cô Tô được xác định như sau:
a) Từ điểm CT1 có tọa độ: 20o58'14,3"N, 107o45'40,8"E chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Cô Tô tới điểm CT2 có tọa độ: 20o57'59,8"N, 107o45'34,7"E, từ điểm CT2 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CT3 đến CT4 có tọa độ như sau:
CT3: 20o58'06,6"N, 107o45'11,2"E;
CT4: 20o58'21,6"N, 107o45'17,2"E.
b) Từ điểm CT4 nối bằng đoạn thẳng tới điểm CT1.
4. Phạm vi vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Cẩm Phả - Cửa Đối được xác định như sau:
a) Phạm vi vùng nước tại khu vực Cẩm Phả:
Từ điểm CP1 có tọa độ: 21o02'04,5"N, 107o22'16,5"E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP2 đến CP5 có tọa độ như sau:
CP2: 21o01'44,7"N, 107o22'39,3"E;
CP3: 21o00'18,5"N, 107o22'38,8"E;
CP4: 20o59'01,0"N, 107o23'03,2"E;
CP5: 20o58'02,5"N, 107o23,06,2"E.
Từ điểm CP5 chạy dọc theo bờ phía Bắc, Tây và Nam đảo Thẻ Vàng tới điểm CP6 có tọa độ: 20o56'37,1"N, 107o22'26,7"E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm CP7 có tọa độ: 20o55'07,2"N, 107o23'53,2"E.
Từ điểm CP7 chạy dọc theo bờ phía Tây Bắc đảo Đống Chén tới điểm CP8 có tọa độ: 20o54'23,3"N, 107o20'33,2"E, từ điểm CP8 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP9 đến CP10 có tọa độ như sau:
CP9: 20o54'21,6"N, 107o20'13,2"E;
CP10: 20o53'47,6"N, 107o19'44,7"E.
Từ điểm CP10 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Vạn Cảnh tới điểm CPU có tọa độ: 20o52'35,6"N, 107o19'42,3"E, từ điểm CP11 tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm CP12 có tọa độ: 20o51'15,6"N, 107o19'55,6"E.
Từ điểm CP12 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Ngọc Vừng tới điểm CP13 có tọa độ: 20o48'18,6"N, 107o20'31,1"E, từ điểm CP13 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP14 đến CP23 có tọa độ như sau:
CP14: 20o45'03,6"N, 107o15'23,2"E;
CP15: 20o42'37,6"N, 107o15'23,2"E;
CP16: 20o42'37,6"N, 107o11'29,2"E;
CP17: 20o44'27,6"N, 107o11'29,2"E;
CP18: 20o48'37,9"N, 107o16'19,0"E;
CP19: 20o49'11,1"N, 107o16'08,7"E;
CP20: 20o52'14,2"N, 107o15'05,5"E;
CP21: 20o57'06,6"N, 107o15'13,2"E;
CP22: 20o58'59,6"N, 107o14'36,7"E;
CP23: 20o59'04,6"N, 107o14'34,7"E.
Từ điểm CP23 chạy dọc theo mép bờ tới điểm CP24 có tọa độ: 20o59'16,4"N, 107o14'22,0"E, từ điểm CP24 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP25 đến CP26 có tọa độ như sau:
CP25: 20o59'22,6"N, 107o14'35,2"E;
CP26: 20o59'13,3"N, 107o14'41,4"E.
Từ điểm CP26 chạy dọc theo bờ phía Nam Hòn Cửa Vọng tới điểm CP27 có tọa độ: 20o58'57,4"N, 107o15'16,5"E, từ điểm CP27 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP28 đến CP30 có tọa độ như sau:
CP28: 20o59'35,6"N, 107o15'46,2"E;
CP29: 20o58'43,4"N, 107o16'37,5"E;
CP30: 20o58'31,4"N, 107o16'49,2"E.
Từ điểm CP30 chạy dọc theo bờ phía Nam Hòn Ót tới điểm CP31 có tọa độ: 20o58'36,6"N, 107o17'07,1"E, từ điểm CP31 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CP32 đến CP38 có tọa độ như sau:
CP32: 20o58'56,6"N, 107o18'27,5"E;
CP33: 20o58'49,1"N, 107o19'03,4"E;
CP34: 20o59'00,6"N, 107o20'41,9"E;
CP35: 20o59'19,0"N, 107o21'30,6"E;
CP36: 20o59'25,9"N, 107o21'35,6"E;
CP37: 20o59'59,9"N, 107o21'58,5"E;
CP38: 21o00'56,9"N, 107o21'59,8"E.
Từ điểm CP38 chạy dọc theo bờ phía Đông phường Cửa Ông tới điểm CP39 có tọa độ: 21o01'57,6"N, 107o22,06,1"E, nối tiếp tới điểm CP1.
b) Phạm vi vùng nước khu vực Cửa Đối:
Từ điểm CĐ1 có tọa độ: 21o00'29,8"N, 107o33'17,6"E nối bằng đoạn thẳng tới điểm CĐ2 có tọa độ: 21o00'29,8"N, 107o34'05,9"E.
Từ điểm CĐ2 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Cao Lô tới điểm CĐ3 có tọa độ: 20o58'16,6"N, 107o33'41,5"E, từ điểm CĐ3 tiếp tục nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ CĐ4 đến CĐ5 có tọa độ như sau:
CĐ4: 20o58'09,1"N, 107o33'25,8"E;
CĐ5: 20o59'05,1"N, 107o32'54,2"E.
Từ điểm CĐ5 nối bằng đoạn thẳng tới điểm CĐ1.
5. Phạm vi vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Hòn Gai được xác định như sau:
a) Từ điểm HG1 có tọa độ: 20o57'36,3"N, 107o03'55,6"E chạy dọc theo bờ phía Tây Nam phường Hòn Gai tới điểm HG2 có tọa độ: 20o56'46,1"N, 107o04'28,6"E.
b) Từ điểm HG2 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ HG3 đến HG22 có tọa độ như sau:
HG3: 20o56'18,1"N, 107o04'26,6"E;
HG4: 20o52'23,3"N, 107o06'29,5"E;
HG5: 20o51'40,3"N, 107o07'42,4"E;
HG6: 20o50'32,3"N, 107o09'02,6"E;
HG7: 20o47'41,6"N, 107o10'11,3"E;
HG8: 20o46'52,0"N, 107o10'32,2"E;
HG9: 20o44'27,6"N, 107o11'29,2"E;
HG10: 20o42'37,6"N, 107o11'29,2"E;
HG11: 20o42'37,6"N, 107o09'32,2"E;
HG12: 20o44'33,8"N, 107o09'32,2"E;
HG13: 20o46'21,0"N, 107o08'39,4"E;
HG14: 20o47'07,1"N, 107o08'26,8"E;
HG15: 20o48'19,8"N, 107o08'05,1"E;
HG16: 20o48'59,6"N, 107o07'37,7"E;
HG17: 20o49'58,9"N, 107o06'46,4"E;
HG18: 20o51'26,9"N, 107o06'05,4"E;
HG19: 20o51'47,0"N, 107o05'50,8"E;
HG20: 20o52'09,8"N, 107o04'57,3"E;
HG21: 20o52'42,1"N, 107o03'27,8"E;
HG22: 20o56'52,6"N, 107o03'13,0"E.
c) Từ điểm HG22 chạy dọc theo bờ phía Đông và Bắc phường Bãi Cháy tới điểm HG23 có tọa độ: 20o59'20,6"N, 107o00'51,2"E.
d) Từ điểm HG23 nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ HG24 đến HG28 có tọa độ như sau:
HG24: 20o59'52,6"N, 107o00'51,2"E;
HG25: 21o00'05,6"N, 107o02'56,2"E;
HG26: 20o59'31,6"N, 107o04'52,2"E;
HG27: 20o58'44,6"N, 107o04'17,2"E;
HG28: 20o58'23,2"N, 107o04'15,8"E.
đ) Từ điểm HG28 nối bằng đoạn thẳng tới HG1.
6. Phạm vi vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên được xác định như sau:
a) Từ điểm QY1 có tọa độ: 20o50'07,8"N, 106o52'59,2"E nối bằng các đoạn thẳng lần lượt tới các điểm theo thứ tự từ QY2 đến QY3 có tọa độ như sau:
QY2: 20o50'11,0"N, 106o52'21,0"E;
QY3: 20o50'06,0"N, 106o52'04,6"E.
b) Từ QY3 chạy dọc theo bờ trái sông Chanh (tính từ biển vào) tới điểm QY4 có tọa độ: 20o54'33,6"N, 106o50'00,7"E, nối bằng đoạn thẳng tới điểm QY5 có tọa độ: 20o54'45,6"N, 106o50'13,2"E.
c) Từ điểm QY5 chạy dọc theo bờ phải sông Chanh (tính từ biển vào) tới điểm QY6 có tọa độ: 20o52'22,1"N, 106o51'31,7"E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm QY7 có tọa độ: 20o51'26,8"N, 107o52,37,7"E.
d) Từ điểm QY7 chạy dọc theo bờ phía Tây đảo Còng tới điểm QY8 có tọa độ: 20o50'50,2"N, 106o52'59,2"E, tiếp tục nối bằng đoạn thẳng tới điểm QY1.
7. Ranh giới vùng nước Cảng biển Quảng Ninh thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh quy định tại Thông tư này được xác định trên các hải đồ do Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Bắc phát hành năm 2015 bao gồm: Hải đồ số VN30001, VN40001, VN40002, VN50003, VN50004, VN50005, VN50006, VN50007, VN50008, VN50047 và các Hải đồ do Hải quân Nhân dân Việt Nam phát hành bao gồm: Hải đồ số IA-25-15 xuất bản năm 2010, Hải đồ số IA-25-10 phát hành năm 1985. Tọa độ các điểm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều này và khoản 2 Điều 3 Thông tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS - 84 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và khu nước, vùng nước có liên quan khác
1. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu tránh bão, khu neo đậu, khu chuyển tải cho tàu thuyền vào, rời Cảng biển Quảng Ninh và khu nước, vùng nước khác theo quy định.
2. Căn cứ điều kiện thực tế, tàu thuyền vào, rời Cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu tránh bão, chuyển tải giảm bớt một phần hàng hóa trước khi vào cập cầu, bến thuộc Cảng biển Hải Phòng hoặc chuyển tải để nhận thêm hàng hóa sau khi đã nhận hàng một phần tại các cầu, bến thuộc Cảng biển Hải Phòng tại vùng nước Cảng biển Quảng Ninh, được Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh bố trí vào một trong các vị trí sau:
a) Đối với tàu thuyền tránh bão được bố trí tại các vị trí có tọa độ như sau:
HG1-1: 20o56'14,5"N, 107o04'10,7"E;
HG2-1: 20o56'20,5"N, 107o04'04,7"E;
HG3-1: 20o56'32,5"N, 107o04'04,7"E.
b) Đối với các tàu thuyền chở hàng hóa không gây ô nhiễm, độc hại được bố trí chuyển tải tại các vị trí có tọa độ như sau:
HL3-1: 20o50'28,1"N, 107o07'55,2"E;
HL3-5: 20o51'51,6"N, 107o06'41,7"E;
HL3-6: 20o51'59,1"N, 107o06'15,9"E.
Tàu thuyền không được phép bốc dỡ, chuyển tải các loại hàng rời như: ximăng, clinker, dăm gỗ và đá vôi có kích từ 4x6 cm trở xuống tại điểm HL3-1, điểm HL3-5 và điểm HL3-6 nêu trên.
c) Đối với tàu thuyền chở hàng hóa gây ô nhiễm, độc hại được bố trí chuyển tải tại vị trí HN2-13 có tọa độ: 20o56'04,3"N, 107o16'41,4"E.
Việc bố trí tàu thuyền vào, rời Cảng biển Hải Phòng nhưng phải neo đậu chuyển tải theo quy định tại khoản này chấm dứt khi khu bến cảng Lạch Huyện thuộc Cảng biển Hải Phòng được cơ quan có thẩm quyền công bố đưa vào hoạt động.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh và các bên liên quan
1. Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại các bến cảng và vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và hoạt động hàng hải liên quan đến quy hoạch, thiết lập, đầu tư xây dựng các cầu, bến cảng thuộc khu bến Yên Hưng (sông Chanh, sông Bạch Đằng, đầm Nhà Mạc) thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh;
b) Chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, tránh bão, neo đậu và chuyển tải trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền tránh bão, chuyển tải đối với tàu thuyền vào, rời Cảng biển Hải Phòng nhưng phải tránh bão, chuyển tải tại Cảng biển Quảng Ninh tại các vị trí quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 3 Thông tư này và thông báo kịp thời cho Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng;
d) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền thuộc đối tượng phải thực hiện thông báo, xác báo tàu đến cảng theo quy định chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến vị trí đón trả hoa tiêu thuộc Cảng biển Hải Phòng để vào vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên;
đ) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền thuộc đối tượng phải thực hiện thông báo tàu rời cảng theo quy định chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước Cảng biển Hải Phòng khi rời vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên.
e) Ngoài phạm vi các vùng nước quy định tại Điều 2 của Thông tư này, Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh.
2. Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng có trách nhiệm:
a) Đề nghị Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền tránh bão, chuyển tải tại các vị trí theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này khi có nhu cầu;
b) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền, loại hàng, số lượng hàng hóa cần bốc xếp tại khu neo đậu chuyển tải Cảng biển Quảng Ninh chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước Cảng biển Quảng Ninh;
c) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí tránh bão, chuyển tải do Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh chỉ định chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí;
d) Thực hiện thủ tục cho tàu vào, rời Cảng biển Hải Phòng nhưng phải tránh bão, chuyển tải trong vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại các vị trí quy định tại điểm a và b khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
đ) Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh để điều động tàu thuyền vào, rời vùng nước Cảng biển Quảng Ninh tại khu vực Quảng Yên đảm bảo an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
3. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận tải Quảng Ninh có trách nhiệm:
a) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo đảm an toàn, an ninh và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trên tuyến đường thủy nội địa trong vùng nước Cảng biển Quảng Ninh theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa được giao quản lý trong vùng nước Cảng biển Quảng Ninh theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số 35/2014/TT-BGTVT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Ninh và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Ninh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Hải Phòng, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Quảng Ninh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Hải Phòng, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các t
nh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Công

PHỤ LỤC

BẢNG CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Ta đcác điểm ti khu vực Vn Gia - Hải Hà

Tên điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

VH1

21o24'40,0"

108o01'10,0"

21o24'36,4"

108o01'16,8"

VH2

21o22'20,0"

108o01'10,0"

21o22'16,4"

108o01'16,8"

VH3

21o22'20,0"

108o00'13,3"

21o22'16,4"

108o00'20,1"

VH4

21o23'51,0"

108o00'13,3"

21o23'47,4"

108o00'20,1"

VH5

21o21'55,2"

107o49'31,6"

21o21'51,6"

107o49'38,4"

VH6

21o20'27,4"

107o50'34,0"

21o20'23,8"

107o50'40,8"

VH7

21o14'10,5"

107o56'46,0"

21o14'06,9"

107o56'52,8"

VH8

21o11'31,4"

108o00'30,8"

21o11'27,8"

108o00'37,6"

VH9

21o10'02,9"

107o51'58,7"

21o09'59,3"

107o52'05,5"

VH10

21o08'24,5"

107o47'54,6"

21o08'20,9"

107o48'01,4"

VH11

21o17'48,0"

107o47'34,0"

21o17'44,4"

107o47'40,8"

VH12

21o18'59,6"

107o48'42,5"

21o18'56,0"

107o48'49,3"

VH13

21o21'13,4"

107o49'16,8"

21o21'09,8"

107o49'23,6"

VH14

21o18'53,0"

107o43'27,0"

21o18'49,4"

107o43'33,8"

VH15

21o20'50,4"

107o43'23,0"

21o20'46,8"

107o43'29,8"

VH16

21o21'47,6"

107o44'36,5"

21o21'44,0"

107o44'43,3"

VH17

21o22'23,3"

107o45'17,5"

21o22'19,7"

107o45'24,3"

VH18

21o23'03,8"

107o45'51,4"

21o23'00,2"

107o45'58,2"

VH19

21o24'45,7"

107o49'52,0"

21o24'42,1"

107o49'58,8"

VH20

21o23'09,6"

107o50'41,2"

21o23'06,0"

107o50'48,0"

VH21

21o24'03,6"

107o54'41,2"

21o24'00,0"

107o54'48,0"

2. Ta đcác điểm ti khu vực Mũi Chùa

Tên điểm

H ta đ VN-2000

H ta đ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

MC1

21o17'11,3"

107o27'05,0"

21o17'07,7"

107o27'11,8"

MC2

21o17'12,6"

107o27'08,6"

21o17'09,0"

107o27'15,4"

MC3

21o17'04,9"

107o27'18,6"

21o17'01,3"

107o27'25,4"

MC4

21o16'47,6"

107o27'04,2"

21o16'44,0"

107o27'11,0"

MC5

21o16'58,5"

107o26'52,6"

21o16'54,9"

107o26'59,4"

3. Ta đcác điểm ti khu vực Cô Tô

Tên điểm

Htọa độ VN-2000.

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CT1

20o58'14,3"

107o45'40,8"

20o58'10,7"

107o45'47,6"

CT2

20o57'59,8"

107o45'34,7"

20o57'56,2"

107o45'41,5"

CT3

20o58'06,6"

107o45'11,2"

20o58'03,0"

107o45'18,0"

CT4

20o58'21,6"

107o45'17,2"

20o58'18,0"

107o45'24,0"

4. Tọa độ các điểm ti khu vực Cẩm Phả - Cửa Đối

a) Khu vực Cẩm Phả

Tên điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CP1

21o02'04,5"

107o22'16,5"

21o02'00,9"

107o22'23,3"

CP2

21o01'44,7"

107o22'39,3"

21o01'41,1"

107o22'46,1"

CP3

21o00'18,5"

107o22'38,8"

21o00'14,9"

107o22'45,6"

CP4

20o59'01,0"

107o23'03,2"

20o58'57,4"

107o23'10,0"

CP5

20o58'02,5"

107o23'06,2"

20o57'58,9"

107o23'13,0"

CP6

20o56'37,1"

107o22'26,7"

20o56'33,5"

107o22'33,5"

CP7

20o55'07,2"

107o23'53,2"

20o55'03,6"

107o24'00,0"

CP8

20o54'23,3"

107o20'33,2"

20o54'19,7"

107o20'40,0"

CP9

20o54'21,6"

107o20'13,2"

20o54'18,0"

107o20'20,0"

CP10

20o53'47,6"

107o19'44,7"

20o53'44,0"

107o19'51,5"

CP11

20o52'35,6"

107o19'42,3"

20o52'32,0"

107o19'49,1"

CP12

20o51'15,6"

107o19'55,6"

20o51'12,0"

107o20'02,4"

CP13

20o48'18,6"

107o20'31,1"

20o48'15,0"

107o20'37,9"

CP14

20o45'03,6"

107o15'23,2"

20o45'00,0"

107o15'30,0"

CP15

20o42'37,6"

107o15'23,2"

20o42'34,0"

107o15'30,0"

CP16

20o42'37,6"

107o11'29,2"

20o42'34,0"

107o11'36,0"

CP17

20o44'27,6"

107o11'29,2"

20o44'24,0"

107o11'36,0"

CP18

20o48'37,9"

107o16'19,0"

20o48'34,3"

107o16'25,8"

CP19

20o49'11,1"

107o16'08,7"

20o49'07,5"

107o16'15,5"

CP20

20o52'14,2"

107o15'05,5"

20o52'10,6"

107o15'12,3"

CP21

20o57'06,6"

107o15'13,2"

20o57'03,0"

107o15'20,0"

CP22

20o58'59,6"

107o14'36,7"

20o58'56,0"

107o14'43,5"

CP23

20o59'04,6"

107o14'34,7"

20o59'01,0"

107o14'41,5"

CP24

20o59'16,4"

107o14'22,0"

20o59'12,8"

107o14'28,8"

CP25

20o59'22,6"

107o14'35,2"

20o59'19,0"

107o14'42,0"

CP26

20o59'13,3"

107o14'41,4"

20o59'09,7"

107o14'48,2"

CP27

20o58'57,4"

107o15'16,5"

20o58'53,8"

107o15'23,3"

CP28

20o59'35,6"

107o15'46,2"

20o59'32,0"

107o15'53,0"

CP29

20o58'43,4"

107o16'37,5"

20o58'39,8"

107o16'44,3"

CP30

20o58'31,4"

107o16'49,2"

20o58'27,8"

107o16'56,0"

CP31

20o58'36,6"

107o17'07,1"

20o58'33,0"

107o17'13,9"

CP32

20o58'56,6"

107o18'27,5"

20o58'53,0"

107o18'34,3"

CP33

20o58'49,1"

107o19'03,4"

20o58'45,5"

107o19'10,2"

CP34

20o59'00,6"

107o20'41,9"

20o58'57,0"

107o20'48,7"

CP35

20o59'19,0"

107o21'30,6"

20o59'15,4"

107o21'37,4"

CP36

20o59'25,9"

107o21'35,6"

20o59'22,3"

107o21'42,4"

CP37

20o59'59,9"

107o21'58,5"

20o59'56,3"

107o22'05,3"

CP38

21o00'56,9"

107o21'59,8"

21o00'53,3"

107o22'06,6"

CP39

21o01'57,6"

107o22'06,1"

21o01'54,0"

107o22'12,9"

b) Khu vực Cửa Đối

Tên điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

CĐ1

21o00'29,8"

107o33'17,6"

21o00'26,2"

107o33'24,4"

CĐ2

21o00'29,8"

107o34'05,9"

21o00'26,2"

107o34'12,7"

CĐ3

20o58'16,6"

107o33'41,5"

20o58'13,0"

107o33'48,3"

CĐ4

20o58'09,1"

107o33'25,8"

20o58'05,5"

107o33'32,6"

CĐ5

20o59'05,1"

107o32'54,2"

20o59'01,5"

107o33'01,0"

5. Tọa độ các điểm khu vực Hòn Gai

Điểm

Hệ tọa độ VN-2000

Hệ tọa độ WGS-84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HG1

20o57'36,3"

107o03'55,6"

20o57'32,7"

107o04'02,4"

HG2

20o56'46,1"

107o04'28,6"

20o56'42,5"

107o04'35,4"

HG3

20o56'18,1"

107o04'26,6"

20o56'14,5"

107o04'33,4"

HG4

20o52'23,3"

107o06'29,5"

20o52'19,7"

107o06'36,3"

HG5

20o51'40,3"

107o07'42,4"

20o51'36,7"

107o07'49,2"

HG6

20o50'32,3"

107o09'02,6"

20o50'28,7"

107o09'09,4"

HG7

20o47'41,6"

107o10'11,3"

20o47'38,0"

107o10'18,1"

HG8

20o46'52,0"

107o10'32,2"

20o46'48,4"

107o10'39,0"

HG9

20o44'27,6"

107o11'29,2"

20o44'24,0"

107o11'36,0"

HG10

20o42'37,6"

107o11'29,2"

20o42'34,0"

107o11'36,0"

HG11

20o42'37,6"

107o09'32,2"

20o42'34,0"

107o09'39,0"

HG12

20o44'33,8"

107o09'32,2"

20o44'30,2"

107o09'39,0"

HG13

20o46'21,0"

107o08'39,4"

20o46'17,4"

107o08'46,2"

HG14

20o47'07,1"

107o08'26,8"

20o47'03,5"

107o08'33,6"

HG15

20o48'19,8"

107o08'05,1"

20o48'16,2"

107o08'11,9"

HG16

20o48'59,6"

107o07'37,7"

20o48'56,0"

107o07'44,5"

HG17

20o49'58,9"

107o06'46,4"

20o49'55,3"

107o06'53,2"

HG18

20o51'26,9"

107o06'05,4"

20o51'23,3"

107o06'12,2"

HG19

20o51'47,0"

107o05'50,8"

20o51'43,4"

107o05'57,6"

HG20

20o52'09,8"

107o04'57,3"

20o52'06,2"

107o05'04,1"

HG21

20o52'42,1"

107o03'27,8"

20o52'38,5"

107o03'34,6"

HG22

20o56'52,6"

107o03'13,0"

20o56'49,0"

107o03'19,8"

HG23

20o59'20,6"

107o00'51,2"

20o59'17,0"

107o00'58,0"

HG24

20o59'52,6"

107o00'51,2"

20o59'49,0"

107o00'58,0"

HG25

21o00'05,6"

107o02'56,2"

21o00'02,0"

107o03'03,0"

HG26

20o59'31,6"

107o04'52,2"

20o59'28,0"

107o04'59,0"

HG27

20o58'44,6"

107o04'17,2"

20o58'41,0"

107o04'24,0"

HG28

20o58'23,2"

107o04'15,8"

20o58'19,6"

107o04'22,6"

6. Tọa độ các điểm khu vực Quảng Yên

Điểm

H VN - 2000

Hệ WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

QY1

20o50'07,8"

106o52'59,2"

20o50'04,2"

106o53'06,0"

QY2

20o50'11,0"

106o52'21,0"

20o50'07,4"

106o52'27,8"

QY3

20o50'06,0"

106o52'04,6"

20o50'02,4"

106o52'11,4"

QY4

20o54'33,6"

106o50'00,7"

20o54'30,0"

106o50'07,5"

QY5

20o54'45,6"

106o50'13,2"

20o54'42,0"

106o50'21,0"

QY6

20o52'22,1"

106o51'31,7"

20o52'18,5"

106o51'38,5"

QY7

20o51'26,8"

107o52'37,7"

20o51'23,2"

106o52'44,5"

QY8

20o50'50,2"

106o52'59,2"

20o50'46,6"

106o53'06,0"

7. Tọa độ các điểm neo cho tàu vào cảng Hải Phòng

Điểm

H VN - 2000

H WGS - 84

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

Vĩ độ (N)

Kinh độ (E)

HG1-1

20o56'14,5"

107o04'10,7"

20o56'10,9"

107o04'17,5"

HG2-1

20o56'20,5"

107o04'04,7"

20o56'16,9"

107o04'11,5"

HG3-1

20o56'32,5"

107o04'04,7"

20o56'28,9"

107o04'11,5"

HL3-1

20o50'28,1"

107o07'55,2"

20o50'24,5"

107o08'02,0"

HL3-5

20o51'51,6"

107o06'41,7"

20o51'48,0"

107o06'48,5"

HL3-6

20o51'59,1"

107o06'15,9"

20o51'55,5"

107o06'22,7"

HN2-13

20o56'04,3"

107o16'41,4"

20o56'00,7"

107o16'48,2"

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT

Circular No. 01/2018/TT-BGTVT dated January 03, 2018 of the Ministry of Transport on publishing of seaport waters in Quang Ninh province and area under management of the maritime administration of Quang Ninh

Pursuant to the Vietnam Maritime Code No. 95/2015/QH13 dated November 25, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, tasks, power and organizational structure of the Ministry of Transport;

Pursuant to the Government’s Decree No. 58/2017/ND-CP dated May 10, 2017 specifying certain articles of the Vietnam Maritime Code on maritime operations management;

Pursuant to opinions of the People’s Committee of Quang Ninh province stated in the official dispatch No. 6557/UBND-XD2 dated August 31, 2017 and the People’s Committee of Hai Phong province stated in the official dispatch No. 5313/UBND-GT3 dated August 24, 2017;

At the request of the Director of Department of Legal Affairs and the Director of the Vietnam Maritime Administration;

The Minister of Transport promulgates a Circular on publishing of seaport waters in Quang Ninh province and area under management of the Maritime Administration of Quang Ninh.

Article 1. Publishing of seaport waters and marine areas in Quang Ninh province

Quang Ninh seaport waters in Quang Ninh province includes the following waters:

1. Quang Ninh seaport waters in Van Gia – Hai Ha area.

2. Quang Ninh seaport waters in Mui Chua area.

3. Quang Ninh seaport waters in Co To area.

4. Quang Ninh seaport waters in Cam Pha – Cua Doi area.

5. Quang Ninh seaport waters in Hon Gai area.

6. Quang Ninh seaport waters in Quang Yen area.

Article 2. Seaport waters in Quang Ninh province

Quang Ninh seaport waters in Quang Ninh province shall be identified by the highest tides.

1. Quang Ninh seaport waters in Van Gia – Hai Ha area shall be determined as follows:

a) Point VH1 (21o24 40.0’’N, 108o01 10.0’’E) connected by straight lines to points VH2 through VH4 with the following coordinates:

VH2: 21o22 20.0’’N, 108o01 10.0’’E;

VH3: 21o22 20.0’’N, 108o00 13.3’’E;

VH4: 21o23 51.0’’N, 108o00 13.3’’E.

b) Point VH4 running along the Northern shore of Vinh Thuc island to point VH5 (21o21 55.2”N, 107o49 31.6”E), point VH5 continuously connected by straight lines to points VH6 through VH13 with the following coordinates:

VH6: 21o20 27.4”N, 107o50 34.0’’E;

VH7: 21o14 10.5”N, 107o56 46.0’’E;

VH8: 21o11 31.4”N, 108o00 30.8”E;

VH9: 21o10 02.9”N, 107o51 58.7”E;

VH10: 21o08 24.5”N, 107o47 54.6”E;

VH11: 21o17 48.0’’N, 107o47 34.0’’E;

VH12: 21o18 59.6”N, 107o48 42.5”E;

VH13: 21o21 13.4”N, 107o49 16.8”E.

c) Point VH13 running along the Northern shore of Cai Chien island to point VH14 (21o18 53.0’’N, 107o43 27.0’’E), point VH14 continuously connected by straight lines to points VH15 through VH16 with the following coordinates:

VH15: 21o20 50.4”N, 107o43 23.0’’E;

VH16: 21o21 47.6”N, 107o44 36.5”E.

d) Point VH16 running along the Southern shore of Mieu island to point VH17 (21o22 23.3’’N, 107o45 17.5”E), point VH17 continuously connected by straight lines to points VH18 through VH21 with the following coordinates:

VH18: 21o23 03.8”N, 107o45 51.4”E;

VH19: 21o24 45.7”N, 107o49 52.0’’E;

VH20: 21o23 09.6”N, 107o50 41.2”E;

VH21: 21o24 03.6”N, 107o54 41.2”E.

dd) Point VH21 connected to point VH1 by a straight line.

2. Quang Ninh seaport waters in Mui Chua area shall be determined as follows:

a) Point MC1 (21o17 11.3’’N, 107o27 05.0’’E) connected by straight lines to points MC2 through MC4 with the following coordinates:

MC2: 21o17 12.6”N, 107o27 08.6”E;

MC3: 21o17 04.9”N, 107o27 18.6”E;

MC4: 21o16 47.6”N, 107o27 04.2”E;

MC5: 21o16 58.5”N, 107o26 52.6”E.

b) Point MC5 running along the bank of Tien Yen river and the edge of Mui Chua wharf to point MC1.

3. Quang Ninh seaport waters in Co To area shall be determined as follows:

a) Point CT1 (20o58 14.3’’N, 107o45 40.8”E) running along the Western shore of Co To island to point CT2 (20o57 59.8”N, 107o45 34.7”E), point CT2 continuously connected by straight lines to points CT3 through CT4 with the following coordinates:

CT3: 20o58 06.6”N, 107o45 11.2”E;

CT4: 20o58 21.6”N, 107o45 17.2”E.

b) Point CT4 connected to point CT1 by a straight line.

4. Quang Ninh seaport waters in Cam Pha – Cua Doi area shall be determined as follows:

a) In Cam Pha area:

Point CP1 (21o02 04.5”N, 107o22 16.5”E) connected by straight lines to points CP2 through CP5 with the following coordinates:

CP2: 21o01 44.7”N, 107o22 39.3’’E;

CP3: 21o00 18.5”N, 107o22 38.8”E;

CP4: 20o59 01.0’’N, 107o23 03.2”E;

CP5: 20o58 02.5”N, 107o23 06.2”E.

Point CP5 running along the Northern, Western and Southern shores of The Vang island to point CP6 (20o56 37.1”N, 107o22 26.7”E), continuously connected to point CP7 (20o55 07.2”N, 107o23 53.2”E) by a straight line.

Point CP7 running along the Northwest shore of Dong Chen island to point CP8 (20o54 23.3’’N, 107o20 33.2”E), point CP8 continuously connected by straight lines to points CP9 through CP10 with the following coordinates:

CP9: 20o54 21.6”N, 107o20 13.2”E;

CP10: 20o53 47.6”N, 107o19 44.7”E.

Point CP10 running along the Western shore of Van Canh island to point CPU (20o52 35.6”N, 107o19 42.3’’E), point CP11 continuously connected to point CP12 (20o51 15.6”N, 107o19 55.6”E) by a straight line.

Point CP12 running along the Western shore of Ngoc Vung island to point CP13 (20o48 18.6”N, 107o20 31.1”E), point CP13 continuously connected by straight lines to points CP14 through CP23 with the following coordinates:

CP14: 20o45 03.6”N, 107o15 23.2”E;

CP15: 20o42 37.6”N, 107o15 23.2”E;

CP16: 20o42 37.6”N, 107o11 29.2”E;

CP17: 20o44 27.6”N, 107o11 29.2”E;

CP18: 20o48 37.9”N, 107o16 19.0’’E;

CP19: 20o49 11.1”N, 107o16 08.7”E;

CP20: 20o52 14.2”N, 107o15 05.5”E;

CP21: 20o57 06.6”N, 107o15 13.2”E;

CP22: 20o58 59.6”N, 107o14 36.7”E;

CP23: 20o59 04.6”N, 107o14 34.7”E.

Point CP23 running along the edge to point CP24 (20o59 16.4”N, 107o14 22.0’’E), point CP24 continuously connected by straight lines to points CP25 through CP26 with the following coordinates:

CP25: 20o59 22.6”N, 107o14 35.2”E;

CP26: 20o59 13.3’’N, 107o14 41.4”E.

Point CP26 running along the Southern shore of Cua Vong island to point CP27 (20o58 57.4”N, 107o15 16.5”E), point CP27 continuously connected by straight lines to points CP28 through CP30 with the following coordinates:

CP28: 20o59 35.6”N, 107o15 46.2”E;

CP29: 20o58 43.4”N, 107o16 37.5”E;

CP30: 20o58 31.4”N, 107o16 49.2”E.

Point CP30 running along the Southern shore of Hon Ot to point CP31 (20o58 36.6”N, 107o17 07.1”E), point CP31 continuously connected by straight lines to points CP32 through CP38 with the following coordinates:

CP32: 20o58 56.6”N, 107o18 27.5”E;

CP33: 20o58 49.1”N, 107o19 03.4”E;

CP34: 20o59 00.6”N, 107o20 41.9”E;

CP35: 20o59 19.0’’N, 107o21 30.6”E;

CP36: 20o59 25.9”N, 107o21 35.6”E;

CP37: 20o59 59.9”N, 107o21 58.5”E;

CP38: 21o00 56.9”N, 107o21 59.8”E.

Point CP38 running along the Eastern shore of Cua Ong ward to point CP39 (21o01 57.6”N, 107o22 06.1”E), continuously connected to point CP1.

b) In Cua Doi area:

Point CD1 (21o00 29.8”N, 107o33 17.6”E) to point CD2 (21o00 29.8”N, 107o34 05.9”E) by a straight line.

Point CD2 running along the Western shore of Cao Lo island to point CD3 (20o58 16.6”N, 107o33 41.5”E), point CD3 continuously connected by straight lines to points CD4 thorough CD5 with the following coordinates:

CD4: 20o58 09.1”N, 107o33 25.8”E;

CD5: 20o59 05.1”N, 107o32 54.2”E.

Point CD5 to point CD1 connected together by a straight line.

5. Quang Ninh seaport waters in Hon Gai area shall be determined as follows:

a) Point HG1 (20o57 36.3’’N, 107o03 55.6"E) running along the Southwest shore of Hon Gai ward to point HG2 (20o56 46.1”N, 107o04 28.6”E).

b) Point HG2 connected by straight lines to points HG3 through HG22 with the following coordinates:

HG3: 20o56 18.1”N, 107o04 26.6”E;

HG4: 20o52 23.3’’N, 107o06 29.5”E;

HG5: 20o51 40.3’’N, 107o07 42.4”E;

HG6: 20o50 32.3’’N, 107o09 02.6”E;

HG7: 20o47 41.6”N, 107o10 11.3’’E;

HG8: 20o46 52.0’’N, 107o10 32.2”E;

HG9: 20o44 27.6”N, 107o11 29.2”E;

HG10: 20o42 37.6”N, 107o11 29.2”E;

HG11: 20o42 37.6”N, 107o09 32.2”E;

HG12: 20o44 33.8”N, 107o09 32.2”E;

HG13: 20o46 21.0’’N, 107o08 39.4”E;

HG14: 20o47 07.1”N, 107o08 26.8”E;

HG15: 20o48 19.8”N, 107o08 05.1”E;

HG16: 20o48 59.6”N, 107o07 37.7”E;

HG17: 20o49 58.9”N, 107o06 46.4”E;

HG18: 20o51 26.9”N, 107o06 05.4”E;

HG19: 20o51 47.0’’N, 107o05 50.8”E;

HG20: 20o52 09.8”N, 107o04 57.3’’E;

HG21: 20o52 42.1”N, 107o03 27.8”E;

HG22: 20o56 52.6”N, 107o03 13.0’’E.

c) Point HG22 running along the Northeast shore of Bai Chay ward to point HG23 (20o59 20.6”N, 107o00 51.2”E).

d) Point HG23 connected by straight lines to points HG24 through HG28 with the following coordinates:

HG24: 20o59 52.6”N, 107o00 51.2”E;

HG25: 21o00 05.6”N, 107o02 56.2”E;

HG26: 20o59 31.6”N, 107o04 52.2”E;

HG27: 20o58 44.6”N, 107o04 17.2”E;

HG28: 20o58 23.2”N, 107o04 15.8”E.

dd) Point HG28 connected to point HG1 by a straight line.

6. Quang Ninh seaport waters in Quang Yen area shall be determined as follows:

a) Point QY1 (20o50 07.8”N, 106o52 59.2”E) connected by straight lines to points QY2 through QY3 with the following coordinates:

QY2: 20o50 11.0’’N, 106o52 21.0’’E;

QY3: 20o50 06.0’’N, 106o52 04.6”E.

b) Point QY3 running along the left bank of Chanh river (from the sea) to point QY4 (20o54 33.6”N, 106o50 00.7”E), connected to point QY5 (20o54 45.6”N, 106o50 13.2”E).

c) Point QY5 running along the right bank of Chanh river (from the sea) to point QY6 (20o52 22.1”N, 106o51 31.7”E), connected to point QY7 (20o51 26.8”N, 107o52 37.7”E).

d) Point QY7 running along the Western shore of Cong island to point QY8 (20o50 50.2”N, 106o52 59.2”E), continuously connected to point QY1.

7. Waters boundaries of the Quang Ninh seaport in Quang Ninh province mentioned herein shall be determined on nautical charts issued by the Maritime Safety Assurance – North in 2015, including: Nautical charts No. VN30001, VN40001, VN40002, VN50003, VN50004, VN50005, VN50006, VN50007, VN50008, VN50047 and nautical charts issued by the Vietnam People s Navy, including: Nautical charts No. IA-25-15 published in 2010 and No. IA-25-10 issued in 1985. Coordinates of the points mentioned in Clauses 1, 2, 3, 4, 5 and 6 this Article and Clause 2 Article 3 herein shall be applied to the coordinate system of VN-2000 and converted into the WGS - 84 provided in the Appendix attached hereto.

Article 3. Areas for pilot embarkation and disembarkation, quarantine areas, anchorage, transshipment areas, storm shelters and water areas and other relevant waters

1. The Director of the Vietnam Maritime Administration shall publish areas of pilot embarkation and disembarkation, quarantine areas, storm shelters, anchorage, transshipment areas where vessels enter/leave the Quang Ninh seaport, water areas and other relevant waters.

2. Depending on actual conditions, vessels shall enter or leave the Hai Phong seaport but shall anchor to seek shelters from a storm, transship or reduce part of cargoes before anchoring to wharves of the Hai Phong seaport or transship to receive additional cargoes after receiving part of cargoes at wharves of the Hai Phong seaport in waters of Quang Ninh seaport and allocated in any of the following positions by the Maritime Administration of Quang Ninh:

a) Vessels seeking shelters from the storm shall be allocated in positions with the following coordinates:

HG1-1: 20o56 14.5”N, 107o04 10.7”E;

HG2-1: 20o56 20.5”N, 107o04 04.7”E;

HG3-1: 20o56 32.5”N, 107o04 04.7”E.

b) Vessels transporting cargoes that cause no contamination or toxic shall be allocated to transship in positions with the following coordinates:

HL3-1: 20o50 28.1”N, 107o07 55.2”E;

HL3-5: 20o51 51.6”N, 107o06 41.7”E;

HL3-6: 20o51 59.1”N, 107o06 15.9”E.

Vessels shall not be allowed to handle or transship bulk cargoes, such as: cement, clinker, woodchips or limestone with a size of not exceeding 4x6 cm at the points HL3-1, HL3-5 and HL3-6 mentioned above.

c) Vessels transporting cargoes that cause contamination or toxic shall be allocated to transship at the position of HN2-13 (20o56 04.3’’N, 107o16 41.4”E).

Allocation of vessels entering/leaving the Hai Phong seaport but required to mooring for transshipment specified in this Clause shall terminate when the Lach Huyen wharf of the Hai Phong seaport is announced to come into operation by a competent authority.

Article 4. Responsibilities of the Maritime Administration of Quang Ninh and relevant parties

1. Responsibilities of the Maritime Administration of Quang Ninh:

a) Perform duties and power in accordance with provisions of the Vietnam Maritime Code and relevant legal documents for maritime operations at wharves and seaport waters in Quang Ninh province and maritime operations related to planning, establishment or investment in construction of wharves in Yen Hung wharf (Chanh river, Bach Dang river, Nha Mac pond) in Quang Ninh province;

b) Appoint specific positions for vessels embarking or disembarking pilot, following quarantine, seeking shelters from storms, anchoring or transshipping in waters under regulations, ensuring marine security and environmental safety;

c) Appoint specific positions for vessels seeking shelters from storms, transship for vessels entering/leaving the Hai Phong seaport that have to seek for shelters or transship in the Quang Ninh seaport at the positions stated in Points a and b Clause 2 Article 3 herein and promptly report to the Maritime Administration of Hai Phong.

d) Provide the Maritime Administration of Hai Phong with names, nationalities, primary specifications and other necessary information of vessels that must announce or confirm arrival of vessels at the port within 4 hours before vessels arrive at positions of pilot embarkation and disembarkation of the Hai Phong seaport to enter waters of the Quang Ninh seaport in Quang Yen area;

dd) Provide the Maritime Administration of Hai Phong with names, nationalities, primary specifications and other necessary information of vessels that must announce departure of vessels from the port within 2 hours before vessels enter waters boundaries of the Hai Phong seaport when leaving waters of the Quang Ninh seaport in Quang Yen area.

e) Carry out state management of marine security and prevention of environmental pollution in the territorial waters of Quang Ninh province, apart from the scopes of waters mentioned in Article 2 herein.

2. Responsibilities of the Maritime Administration of Hai Phong:

a) Request the Maritime Administration of Quang Ninh to appoint specific positions for vessels to seek shelters from storms or transship at positions stated in Clause 2 Article 3 herein if required;

b) Provide the Maritime Administration of Quang Ninh with names, nationalities, primary specifications and other necessary information of vessels, types of cargoes, quantity of cargoes that need to be handled at the anchorage or transshipment areas of the Quang Ninh seaport within 4 hours before vessels enter waters boundaries of the Quang Ninh seaport;

c) Inform the Maritime Administration of Quang Ninh of maneuvering of vessels leaving for storm-sheltering or transshipment appointed by the Maritime Administration of Quang Ninh within 2 hours before leaving;

d) Follow procedures for entering and leaving the Hai Phong seaport provided that vessels are able to seek shelters from storms or transship in waters of the Quang Ninh seaport at the positions stated in Points a and b Clause 2 Article 3 herein;

dd) Cooperate with the Maritime Administration of Quang Ninh to maneuver vessels to enter or leave waters of the Quang Ninh seaport in Quang Yen area, ensuring marine security and prevention of environmental pollution.  

3. Responsibilities of the Vietnam Inland Waterway Administration and the Department of Transport of Quang Ninh province:

a) Manage, maintain, ensure security and prevent environmental pollution on inland waterways routes in waters of Quang Ninh seaport.

b) Carry out state and transport management in port or inland waterways wharves under their management in waters of Quang Ninh seaport.

Article 5. Effect

1. This Circular takes effect on March 01, 2018.

2. The Circular No. 35/2014/TT-BGTVT dated August 19, 2014 by the Minister of Transport on publishing of seaport waters in Quang Ninh province and areas under management of the Maritime Administration of Quang Ninh shall be superseded by this Circular.

Article 6. Implementationorganization

Chief of secretariat and chief of inspectorate of the Ministry of Transport, Directors, Director of the Vietnam Maritime Administration, Director of the Vietnam Inland Waterway Administration, Director of the Department of Transport of Quang Ninh province, Director of Department of Transport of Hai Phong province, Director of the Maritime Administration of Quang Ninh, Director of the Maritime Administration of Hai Phong, heads of authorities, organizations and individuals relevant shall implement this Circular.

For the Minister

The Deputy Minister

Nguyen Van Cong

 

APPENDIX

COORDINATE SYSTEM CONVERSION TABLE
(Attached with the Circular No. 01/2018/TT-BGTVT dated January 03, 2018 by the Minister of Transport)

1. Coordinates of points in Van Gia – Hai Ha area

Point

VN-2000 coordinate system

WGS-84

Latitude (N)

Longitude (E)

Latitude (N)

Longitude (E)

VH1

21o24 40.0’’

108o01 10.0’’

21o24 36.4”

108o01 16.8”

VH2

21o22 20.0’’

108o01 10.0’’

21o22 16.4”

108o01 16.8”

VH3

21o22 20.0’’

108o00 13.3’’

21o22 16.4”

108o00 20.1”

VH4

21o23 51.0’’

108o00 13.3’’

21o23 47.4”

108o00 20.1”

VH5

21o21 55.2”

107o49 31.6”

21o21 51.6”

107o49 38.4”

VH6

21o20 27.4”

107o50 34.0’’

21o20 23.8”

107o50 40.8”

VH7

21o14 10.5”

107o56 46.0’’

21o14 06.9”

107o56 52.8”

VH8

21o11 31.4”

108o00 30.8”

21o11 27.8”

108o00 37.6”

VH9

21o10 02.9”

107o51 58.7”

21o09 59.3’’

107o52 05.5”

VH10

21o08 24.5”

107o47 54.6”

21o08 20.9”

107o48 01.4”

VH11

21o17 48.0’’

107o47 34.0’’

21o17 44.4”

107o47 40.8”

VH12

21o18 59.6”

107o48 42.5”

21o18 56.0’’

107o48 49.3’’

VH13

21o21 13.4”

107o49 16.8”

21o21 09.8”

107o49 23.6”

VH14

21o18 53.0’’

107o43 27.0’’

21o18 49.4”

107o43 33.8”

VH15

21o20 50.4”

107o43 23.0’’

21o20 46.8”

107o43 29.8”

VH16

21o21 47.6”

107o44 36.5”

21o21 44.0’’

107o44 43.3’’

VH17

21o22 23.3’’

107o45 17.5”

21o22 19.7”

107o45 24.3’’

VH18

21o23 03.8”

107o45 51.4”

21o23 00.2”

107o45 58.2”

VH19

21o24 45.7”

107o49 52.0’’

21o24 42.1”

107o49 58.8”

VH20

21o23 09.6”

107o50 41.2”

21o23 06.0’’

107o50 48.0’’

VH21

21o24 03.6”

107o54 41.2”

21o24 00.0’’

107o54 48.0’’

2. Coordinates of points in Mui Chua area

Point

VN-2000 coordinate system

WGS-84

Latitude (N)

Longitude (E)

Latitude (N)

Longitude (E)

MC1

21o17 11.3’’

107o27 05.0’’

21o17 07.7”

107o27 11.8”

MC2

21o17 12.6”

107o27 08.6”

21o17 09.0’’

107o27 15.4”

MC3

21o17 04.9”

107o27 18.6”

21o17 01.3’’

107o27 25.4”

MC4

21o16 47.6”

107o27 04.2”

21o16 44.0’’

107o27 11.0’’

MC5

21o16 58.5”

107o26 52.6”

21o16 54.9”

107o26 59.4”

3. Coordinates of points in Co To area

Point

VN-2000 coordinate system

WGS-84

Latitude (N)

Longitude (E)

Latitude (N)

Longitude (E)

CT1

20o58 14.3’’

107o45 40.8”

20o58 10.7”

107o45 47.6”

CT2

20o57 59.8”

107o45 34.7”

20o57 56.2”

107o45 41.5”

CT3

20o58 06.6”

107o45 11.2”

20o58 03.0’’

107o45 18.0’’

CT4

20o58 21.6”

107o45 17.2”

20o58 18.0’’

107o45 24.0’’

4. Coordinates of points in Cam Pha – Cua Doi area

a) Cam Pha area

Point

VN-2000 coordinate system

WGS-84

Latitude (N)

Longitude (E)

Latitude (N)

Longitude (E)

CP1

21o02 04.5”

107o22 16.5”

21o02 00.9”

107o22 23.3’’

CP2

21o01 44.7”

107o22 39.3’’

21o01 41.1”

107o22 46.1”

CP3

21o00 18.5”

107o22 38.8”

21o00 14.9”

107o22 45.6”

CP4

20o59 01.0’’

107o23 03.2”

20o58 57.4”

107o23 10.0’’

CP5

20o58 02.5”

107o23 06.2”

20o57 58.9”

107o23 13.0’’

CP6

20o56 37.1”

107o22 26.7”

20o56 33.5”

107o22 33.5”

CP7

20o55 07.2”

107o23 53.2”

20o55 03.6”

107o24 00.0’’

CP8

20o54 23.3’’

107o20 33.2”

20o54 19.7”

107o20 40.0’’

CP9

20o54 21.6”

107o20 13.2”

20o54 18.0’’

107o20 20.0’’

CP10

20o53 47.6”

107o19 44.7”

20o53 44.0’’

107o19 51.5”

CP11

20o52 35.6”

107o19 42.3’’

20o52 32.0’’

107o19 49.1”

CP12

20o51 15.6”

107o19 55.6”

20o51 12.0’’

107o20 02.4”

CP13

20o48 18.6”

107o20 31.1”

20o48 15.0’’

107o20 37.9”

CP14

20o45 03.6”

107o15 23.2”

20o45 00.0’’

107o15 30.0’’

CP15

20o42 37.6”

107o15 23.2”

20o42 34.0’’

107o15 30.0’’

CP16

20o42 37.6”

107o11 29.2”

20o42 34.0’’

107o11 36.0’’

CP17

20o44 27.6”

107o11 29.2”

20o44 24.0’’

107o11 36.0’’

CP18

20o48 37.9”

107o16 19.0’’

20o48 34.3’’

107o16 25.8”

CP19

20o49 11.1”

107o16 08.7”

20o49 07.5”

107o16 15.5”

CP20

20o52 14.2”

107o15 05.5”

20o52 10.6”

107o15 12.3’’

CP21

20o57 06.6”

107o15 13.2”

20o57 03.0’’

107o15 20.0’’

CP22

20o58 59.6”

107o14 36.7”

20o58 56.0’’

107o14 43.5”

CP23

20o59 04.6”

107o14 34.7”

20o59 01.0’’

107o14 41.5”

CP24

20o59 16.4”

107o14 22.0’’

20o59 12.8”

107o14 28.8”

CP25

20o59 22.6”

107o14 35.2”

20o59 19.0’’

107o14 42.0’’

CP26

20o59 13.3’’

107o14 41.4”

20o59 09.7”

107o14 48.2”

CP27

20o58 57.4”

107o15 16.5”

20o58 53.8”

107o15 23.3’’

CP28

20o59 35.6”

107o15 46.2”

20o59 32.0’’

107o15 53.0’’

CP29

20o58 43.4”

107o16 37.5”

20o58 39.8”

107o16 44.3’’

CP30

20o58 31.4”

107o16 49.2”

20o58 27.8”

107o16 56.0’’

CP31

20o58 36.6”

107o17 07.1”

20o58 33.0’’

107o17 13.9”

CP32

20o58 56.6”

107o18 27.5”

20o58 53.0’’

107o18 34.3’’

CP33

20o58 49.1”

107o19 03.4”

20o58 45.5”

107o19 10.2”

CP34

20o59 00.6”

107o20 41.9”

20o58 57.0’’

107o20 48.7”

CP35

20o59 19.0’’

107o21 30.6”

20o59 15.4”

107o21 37.4”

CP36

20o59 25.9”

107o21 35.6”

20o59 22.3’’

107o21 42.4”

CP37

20o59 59.9”

107o21 58.5”

20o59 56.3’’

107o22 05.3’’

CP38

21o00 56.9”

107o21 59.8”

21o00 53.3’’

107o22 06.6”

CP39

21o01 57.6”

107o22 06.1”

21o01 54.0’’

107o22 12.9”

b) Cua Doi area

Point

VN-2000 coordinate system

WGS-84

Latitude (N)

Longitude (E)

Latitude (N)

Longitude (E)

CD1

21o00 29.8”

107o33 17.6”

21o00 26.2”

107o33 24.4”

CD2

21o00 29.8”

107o34 05.9”

21o00 26.2”

107o34 12.7”

CD3

20o58 16.6”

107o33 41.5”

20o58 13.0’’

107o33 48.3’’

CD4

20o58 09.1”

107o33 25.8”

20o58 05.5”

107o33 32.6”

CD5

20o59 05.1”

107o32 54.2”

20o59 01.5”

107o33 01.0’’

5. Coordinates of points in Hon Gai area

Point

VN-2000 coordinate system

WGS-84

Latitude (N)

Longitude (E)

Latitude (N)

Longitude (E)

HG1

20o57 36.3’’

107o03 55.6”

20o57 32.7”

107o04 02.4”

HG2

20o56 46.1”

107o04 28.6”

20o56 42.5”

107o04 35.4”

HG3

20o56 18.1”

107o04 26.6”

20o56 14.5”

107o04 33.4”

HG4

20o52 23.3’’

107o06 29.5”

20o52 19.7”

107o06 36.3’’

HG5

20o51 40.3’’

107o07 42.4”

20o51 36.7”

107o07 49.2”

HG6

20o50 32.3’’

107o09 02.6”

20o50 28.7”

107o09 09.4”

HG7

20o47 41.6”

107o10 11.3’’

20o47 38.0’’

107o10 18.1”

HG8

20o46 52.0’’

107o10 32.2”

20o46 48.4”

107o10 39.0’’

HG9

20o44 27.6”

107o11 29.2”

20o44 24.0’’

107o11 36.0’’

HG10

20o42 37.6”

107o11 29.2”

20o42 34.0’’

107o11 36.0’’

HG11

20o42 37.6”

107o09 32.2”

20o42 34.0’’

107o09 39.0’’

HG12

20o44 33.8”

107o09 32.2”

20o44 30.2”

107o09 39.0’’

HG13

20o46 21.0’’

107o08 39.4”

20o46 17.4”

107o08 46.2”

HG14

20o47 07.1”

107o08 26.8”

20o47 03.5”

107o08 33.6”

HG15

20o48 19.8”

107o08 05.1”

20o48 16.2”

107o08 11.9”

HG16

20o48 59.6”

107o07 37.7”

20o48 56.0’’

107o07 44.5”

HG17

20o49 58.9”

107o06 46.4”

20o49 55.3’’

107o06 53.2”

HG18

20o51 26.9”

107o06 05.4”

20o51 23.3’’

107o06 12.2”

HG19

20o51 47.0’’

107o05 50.8”

20o51 43.4”

107o05 57.6”

HG20

20o52 09.8”

107o04 57.3’’

20o52 06.2”

107o05 04.1”

HG21

20o52 42.1”

107o03 27.8”

20o52 38.5”

107o03 34.6”

HG22

20o56 52.6”

107o03 13.0’’

20o56 49.0’’

107o03 19.8”

HG23

20o59 20.6”

107o00 51.2”

20o59 17.0’’

107o00 58.0’’

HG24

20o59 52.6”

107o00 51.2”

20o59 49.0’’

107o00 58.0’’

HG25

21o00 05.6”

107o02 56.2”

21o00 02.0’’

107o03 03.0’’

HG26

20o59 31.6”

107o04 52.2”

20o59 28.0’’

107o04 59.0’’

HG27

20o58 44.6”

107o04 17.2”

20o58 41.0’’

107o04 24.0’’

HG28

20o58 23.2”

107o04 15.8”

20o58 19.6”

107o04 22.6”

6. Coordinates of points in Quang Yen area

Point

VN - 2000 coordinate system

WGS- 84

Latitude (N)

Longitude (E)

Latitude (N)

Longitude (E)

QY1

20o50 07.8”

106o52 59.2”

20o50 04.2”

106o53 06.0’’

QY2

20o50 11.0’’

106o52 21.0’’

20o50 07.4”

106o52 27.8”

QY3

20o50 06.0’’

106o52 04.6”

20o50 02.4”

106o52 11.4”

QY4

20o54 33.6”

106o50 00.7”

20o54 30.0’’

106o50 07.5”

QY5

20o54 45.6”

106o50 13.2”

20o54 42.0’’

106o50 21.0’’

QY6

20o52 22.1”

106o51 31.7”

20o52 18.5”

106o51 38.5”

QY7

20o51 26.8”

107o52 37.7”

20o51 23.2”

106o52 44.5”

QY8

20o50 50.2”

106o52 59.2”

20o50 46.6”

106o53 06.0’’

7. Coordinates of points for anchoring to Hai Phong seaport

Point

VN - 2000 coordinate system

WGS- 84

Latitude (N)

Longitude (E)

Latitude (N)

Longitude (E)

HG1-1

20o56 14.5”

107o04 10.7”

20o56 10.9”

107o04 17.5”

HG2-1

20o56 20.5”

107o04 04.7”

20o56 16.9”

107o04 11.5”

HG3-1

20o56 32.5”

107o04 04.7”

20o56 28.9”

107o04 11.5”

HL3-1

20o50 28.1”

107o07 55.2”

20o50 24.5”

107o08 02.0’’

HL3-5

20o51 51.6”

107o06 41.7”

20o51 48.0’’

107o06 48.5”

HL3-6

20o51 59.1”

107o06 15.9”

20o51 55.5”

107o06 22.7”

HN2-13

20o56 04.3’’

107o16 41.4”

20o56 00.7”

107o16 48.2”

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 01/2018/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất