Quyết định 46/2007/QĐ-BGTVT Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 46/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 46/2007/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 05/09/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 46/2007/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2007/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU, TỈNH BÌNH THUẬN VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI VŨNG TÀU
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại công văn số 2921/UBND-CP ngày 17 tháng 5 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận tại công văn số 1984/UBND-KT ngày 09 tháng 5 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tại công văn số 691/CTUBND-HC ngày 10 tháng 5 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tại công văn số 1280/UBND-KTKT ngày 22 tháng 5 năm 2007;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre tại công văn số 3302/UBND-CNLTS ngày 05 tháng 10 năm 2006;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang tại công văn số 5375/UBND-CN ngày 28 tháng 9 năm 2006 và ý kiến của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang tại công văn số 1554/SGTVT-QLGT ngày 16 tháng 10 năm 2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
- Trên sông Dinh, gồm các cầu cảng, bến cảng: Hải sản Trường Sa, Cá Cát Lở Vũng Tàu, Thủy sản Cát Lở, Phân cảng Cát Lở (Thương cảng Vũng Tàu), Phân cảng dầu Vũng Tàu (cầu cảng dầu K.2), Xăng dầu Đông Xuyên, Xăng dầu của Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí (cầu cảng xăng dầu PTSC), Phân cảng Dịch vụ dầu khí Vũng Tàu (cầu cảng thượng lưu PTSC), Phân cảng Dịch vụ Dầu khí chuyên dùng (cầu cảng Vietsovpetro) và cầu cảng hạ lưu PTSC.
- Trên sông Rạch Bà, gồm: cầu cảng và ụ tàu của Công ty Đóng tàu và dịch vụ dầu khí (Vungtau Shipyard).
- Cầu cảng cá Bến Đầm.
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
GR1: 10o19’04” N, 107o05’12” E (mũi Vũng Tàu);
GR2: 10o14’00” N, 107o07’56” E;
GR3: 10o14’00” N, 107o00’00” E;
GR4: 10o24’00” N, 107o00’00” E;
GR5: 10o25’10” N, 106o58’12” E (mép bờ phía Đông Bắc Mũi Cần Giờ).
- Từ giao điểm của đường kinh tuyến 106o58’12” E với mép bờ phía Nam cù lao Phú Lợi, chạy theo bờ phía Đông cù lao Phú Lợi lên phía Bắc tới điểm nhô xa nhất của bờ hữu ngạn cửa sông Cái Mép.
- Ranh giới trên sông Cái Mép, sông Thị Vải và sông Gò Gia:
+ Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Cái Mép chạy dọc theo hai bờ sông Cái Mép đến ngã ba sông Cái Mép - sông Gò Gia - sông Thị Vải.
+ Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Thị Vải (tại ngã ba sông Thị Vải - sông Gò Gia - sông Cái Mép) chạy dọc theo hai bờ sông Thị Vải đến đường vĩ tuyến 10o38’24” N.
+ Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Gò Gia (tại ngã ba sông Gò Gia - sông Cái Mép - sông Thị Vải ) chạy dọc theo hai bờ sông Gò Gia đến ranh giới phía thượng lưu ngang đường vĩ tuyến 10o34’36” N (tại ngã ba sông Gò Gia - Ba Giỏi - Tắc Cua).
- Từ tả ngạn cửa sông Cái Mép chạy dọc theo bờ vụng Gành Rái qua mép bờ Tây Nam cù lao Phú Lạng, qua cửa rạch Đông, rạch Ông Ben, chạy theo đường bờ phía Tây Nam xã Long Sơn, đến điểm GR6 và GR7 có tọa độ sau đây:
GR6: 10o25’55”5 N, 107o06’25” E;
GR7: 10o24’54” N, 107o07’15” E (mép bờ phía Nam Gò Công).
- Ranh giới trên sông Dinh, sông Rạch Bà:
+ Từ điểm GR7 chạy dọc theo bờ hữu ngạn sông Dinh qua cầu cảng Công ty Hải sản Trường Sa đến đường thẳng ranh giới cắt ngang sông tại vĩ tuyến 10o26’33”. Từ giao điểm của đường thẳng cắt ngang sông tại vĩ tuyến 10o26’33” với mép bờ tả ngạn sông Dinh chạy theo bờ sông Dinh về phía hạ lưu sông tới điểm nhô xa nhất của bờ hữu ngạn cửa sông Rạch Bà.
+ Từ hai điểm nhô xa nhất của cửa sông Rạch Bà chạy dọc theo hai bờ sông Rạch Bà đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép ụ tàu Vungtau Shipyard 100 mét về phía thượng lưu (là ranh giới giữa ụ tàu Vungtau Shipyard với cảng chuyên dùng của Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải II).
+ Từ điểm nhô xa nhất của bờ tả ngạn cửa sông Rạch Bà chạy dọc theo bờ Bắc Cù lao Bến Đình đến mũi Gành Rái.
- Từ mũi Gành Rái, chạy theo đường bờ biển đến điểm GR1.
BĐ1: 08o39’45” N, 106o32’28” E (mũi phía Tây Bắc - hòn Bà);
BĐ2: 08o42’24” N, 106o32’13” E (mũi phía Tây Nam - hòn Tre Lớn);
BĐ3: 08o41’06” N, 106o33’18” E (mũi phía Tây Nam - hòn Trắc);
BĐ4: 08o40’59” N, 106o33’39” E.
BH1: 09o46’28” N, 107o58’50” E;
BH2: 09o48’51” N, 108o00’16” E;
BH3: 09o43’48” N, 107o57’09” E.
MR: 09o34’30” N, 107o52’59” E.
ĐH: 08o28’33” N, 108o41’23” E.
RĐ: 10o00’45” N, 108o15’22” E.
HN: 10o22’32” N, 108o30’01” E.
STĐ: 10o25’24” N, 108o23’38” E.
RĐ-RĐT: 07o48’32” N, 108o11’08” E.
PQ1: 10o30’12” N, 108o57’05” E;
PQ2: 10o30’11” N, 108o57’05” E;
PQ3: 10o30’10” N, 108o57’01” E;
PQ4: 10o30’11” N, 108o57’02” E.
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, vùng neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền đến, rời các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, tỉnh Bình Thuận, được quy định cụ thể như sau:
- Vùng 1: cho các loại tàu thuyền, trừ các tàu thuyền quy định tại Vùng 2 điểm a khoản này, được giới hạn bởi nửa đường tròn bán kính 01 hải lý về phía Tây - Tây Nam, với tâm có vị trí tại tọa độ:
10019’48”6 N, 107003’17”7 E.
- Vùng 2: cho tàu thuyền chở xăng dầu, hàng hóa nguy hiểm, độc hại có tổng dung tích từ 5.000 GT trở lên, các tàu thuyền khác có mớn nước từ 10 mét trở lên và tàu thuyền vì các lý do đặc biệt tự có yêu cầu đón trả hoa tiêu tại vùng này, được giới hạn bởi nửa đường tròn về phía Nam, có bán kính 01 hải lý, với tâm có vị trí tại tọa độ:
10017’04”3 N, 107005’17”0 E.
08040’30” N, 106032’42” E.
- Mỏ Bạch Hổ:
+ Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
09o51’00” N, 107o58’30” E;
+ Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o16’00” N, 107o05’00” E.
- Mỏ Rồng:
+ Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
09o37’00” N, 107o52’00” E.
+ Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o16’00” N, 107o05’00” E.
- Mỏ Đại Hùng:
+ Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
08o28’30” N, 108o41’00” E.
+ Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o16’00” N, 107o05’00” E.
- Mỏ Rạng Đông:
+ Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o01’00” N, 108o10’00” E.
+ Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o16’00” N, 107o05’00” E.
- Mỏ Hồng Ngọc:
+ Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o20’00”N, 108o33’00”E.
+ Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o16’00” N, 107o05’00” E.
- Mỏ Sư Tử Đen:
+ Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o21’24” N, 108o23’38” E.
+ Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 02 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o49’00” N, 108o17’32” E.
- Mỏ Rồng Đôi - Rồng Đôi Tây:
+ Trong điều kiện thời tiết bình thường: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
07o48’32” N, 108o07’03” E.
+ Trong điều kiện thời tiết xấu: là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có bán kính 01 hải lý, với tâm tại vị trí có tọa độ:
10o16’00” N, 107o05’00” E.
10o30’00” N, 108o55’30” E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải đến 3.000 DWT: tại các vị trí phù hợp phía phải luồng cảng biển Vũng Tàu - Sài Gòn trong vùng nước quy định tại điểm a và điểm b khoản 1, Điều 2 của Quyết định này.
- Cho tàu thuyền có trọng tải trên 3.000 DWT: tại các vị trí phù hợp phía trái luồng cảng biển Vũng Tàu-Sài Gòn trong vùng nước quy định tại điểm a và điểm b khoản 1, Điều 2 của Quyết định này.
- Cho tàu thuyền chở hàng hóa nguy hiểm: do Giám đốc Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu chỉ định tại các vị trí phù hợp trong vùng nước quy định tại điểm a và điểm b khoản 1, Điều 2 của Quyết định này.
- Cho tàu thuyền có trọng tải dưới 10.000 DWT tại vị trí có tọa độ: 10o31’40” N, 107o00’30” E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải từ 10.000 DWT đến dưới 20.000 DWT tại vị trí có tọa độ: 10o31’43” N, 106o59’31” E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải từ 20.000 DWT đến dưới 30.000 DWT tại vị trí có tọa độ: 10o31’49” N, 107o00’11” E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải từ 30.000 DWT đến 50.000 DWT tại vị trí có tọa độ: 10o31’47” N, 106o59’51” E.
- Các vị trí khác theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
- Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền ra vào các cảng biển do Cảng vụ hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, Cảng vụ hàng hải Đồng Nai, Cảng vụ hàng hải Mỹ Tho, Cảng vụ hàng hải Đồng Tháp quản lý, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải, tránh bão trong vùng nước quy định tại Điều 3 của Quyết định này, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải liên quan.
- Giải quyết thủ tục đối với tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam sang Cam-Pu-Chia qua sông Tiền theo quy định của pháp luật.
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu biết tên, quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của tàu thuyền chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền đi vào vùng đón trả hoa tiêu Vũng Tàu.
- Thông báo cho Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu biết việc điều động tàu thuyền rời vị trí do Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu chỉ định để vào vùng nước cảng biển do mình quản lý chậm nhất 01 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí.
- Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cảng theo quy định đối với trường hợp tàu thuyền đến vùng nước cảng biển do Cảng vụ hàng hải đó quản lý.
- Phối hợp với Cảng vụ hàng hải Vũng Tàu giải quyết những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền ra, vào các cảng biển thuộc địa phận thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp khi tàu thuyền hoạt động tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây