Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 40/2007/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 28/08/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 40/2007/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 40/2007/QĐ-BGTVT |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 71/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tại công văn số 4091/UBND-NCCS ngày 30 tháng 10 năm 2006;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
TA1: 16o35’00” N, 107o35’58” E;
TA2: 16o37’30” N, 107o36’07” E;
TA3: 16o35’43” N, 107o40’20” E;
TA4: 16o34’00” N, 107o38’30” E.
TA6: 16o33’06’ N, 107o38’25” E;
TA7: 16o33’05” N, 107o38’06” E;
TA8: 16o33’53” N, 107o37’17” E.
Từ điểm TA8 chạy dọc theo bờ biển về phía Bắc đến điểm TA1.
CM1: 16o20’40” N, 107o57’00” E (mũi Chân Mây Tây);
CM2: 16o22’38” N, 107o57’51” E;
CM3: 16o22’38” N, 108o01’54” E;
CM4: 16o20’42” N, 108o01’06” E (mũi Chân Mây Đông).
Vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão cho tàu thuyền vào các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế, được quy định như sau:
- Vị trí TA9 và TA10: cho mọi tàu thuyền, tại các vị trí có tọa độ sau đây:
TA9: 16o33’30” N, 107o38’03” E;
TA10: 16o33’54” N, 107o37’42” E.
- Khu TA11 và TA12: cho tàu thuyền có trọng tải đến 3000 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi hai đường tròn có đường kính 250 mét, với tâm tại vị trí có tọa độ sau đây:
TA11: 16o33’50” N, 107o37’02” E;
TA12: 16o33’55” N, 107o37’10” E.
- Khu TA5 và TA6: cho tàu thuyền có trọng tải đến 2000 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi hai đường tròn có đường kính 220 mét, với tâm tại các vị trí có tọa độ sau đây:
TA13: 16o33’48” N, 107o37’36” E;
TA14: 16o33’42” N, 107o37’42” E.
- Khu TA15 và TA16: cho tàu thuyền có trọng tải đến 1500 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi hai đường tròn có đường kính 200 mét, với tâm tại các vị trí có tọa độ sau đây:
TA15: 16o33’33” N, 107o37’53” E;
TA16: 16o33’30” N, 107o37’59” E.
- Khu TA17: cho tàu thuyền có trọng tải đến 1000 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi đường tròn có đường kính 180 mét, với tâm tại vị trí có tọa độ: 16o33’26” N, 107o38’05” E.
- Khu TA18, TA19 và TA20: cho tàu thuyền có trọng tải đến 500 DWT, là vùng nước được giới hạn bởi 3 đường tròn có đường kính 140 mét, với tâm tại các vị trí có tọa độ sau đây:
TA18: 16o33’23” N, 107o38’11” E;
TA19: 16o33’23” N, 107o38’16” E;
TA20: 16o33’22” N, 107o38’22” E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT trở lên tại vị trí CM5 có tọa độ 16019’55”N, 107059’54”E.
- Cho tàu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT, tại vị trí CM6 có tọa độ 16019’35’’N; 108000’23’’E.
Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế có trách nhiệm:
Ngoài phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Quyết định này, Cảng vụ hàng hải Thừa Thiên Huế còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thừa Thiên Huế.
Nơi nhận: - Như Điều 7; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; - UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Các Thứ trưởng; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Lưu VT, PC (5). |
BỘ TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây