Quyết định 22/2006/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành Yêu cầu kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường sắt 22 TCN 348 - 06
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 22/2006/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2006/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Đào Đình Bình |
Ngày ban hành: | 04/05/2006 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 22/2006/QĐ-BGTVT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 22/2006/QĐ-BGTVT NGÀY 04 THÁNG 5 NĂM 2006
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH “YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT” 22 TCN 348 - 06
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Giao thông đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Chất lường hàng hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Số đăng ký: 22 TCN 348 – 06.
|
BỘ TRƯỞNG
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA |
YÊU CẦU VỀ AN TOÀN |
22TCN 348 - 06 |
BỘ GIAO THÔNG |
Có hiệu lực từ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 5 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tiêu chuẩn này quy định về yêu cầu an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông đường sắt khi kiểm tra định kỳ trong quá trình khai thác trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia.
Tiêu chuẩn này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, khai thác phương tiện giao thông đường sắt trên mạng đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng có kết nối với đường sắt quốc gia.
Tiêu chuẩn này gồm 2 nội dung chính:
22TCN 340 - 05 Quy phạm kỹ thuật khai thác đường sắt;
TCVN 6153: 1996 ÷ TCVN 6156: 1996 – Bình chịu áp lực.
Trong tiêu chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a. 924 ± 3 mm đối với khổ đường 1000 mm;
b. 1353 ± 3 mm đối với khổ đường 1435 mm;
c. Độ chênh lệch tại 3 điểm lệch nhau 1200 khi đo khoảng cách phía trong giữa hai đai bánh hoặc vành bánh không quá 1 mm.
a. Vết nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 300 so với đường tâm dọc;
b. Vết nứt dọc hoặc bị ngậm than chiều dài quá 20 mm;
c. Vết mòn sâu quá 4 mm.
a. Từ 24 mm đến 30 mm đối với khổ đường 1000 mm;
b. Từ 26 mm đến 34 mm đối với khổ đường 1435 mm.
a. Không nứt;
b. Độ vồng, độ cong, độ võng, độ lồi lõm cục bộ cho phép của giá xe phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể quy định tại phụ lục 1;
c. Độ hở lắp ráp giữa bạc cối và chốt cối chuyển hướng (nếu có) phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể nêu tại phụ lục 1.
a. Tấm gạt trâu không nứt gãy, hư hỏng;
b. Tấm gạt đá có thể điều chỉnh được độ cao, khoảng cách từ mặt ray đến điểm thấp nhất của tấm gạt đá là 110 ± 10 mm.
a. Khung, mui, vách ngăn, sàn không bị rỉ thủng và được lắp ghép chắc chắn. Các khoang máy không bị dột, hắt nước mưa (trừ khoang quạt);
b. Cầu thang, tay vịn không nứt gẫy hoặc cong vênh và được lắp ghép chắc chắn.
a. Trang thiết bị trong buồng lái phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật;
b. Cửa và cơ cấu khóa phải đóng mở nhẹ nhàng, không được tự mở;
c. Kính buồng lái phải là kính an toàn, không rạn nứt và đảm bảo tầm nhìn cho tài xế;
d. Tấm chống chói, quạt làm mát tài xế và máy điều hòa không khí (nếu có) phải đúng quy cách, lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường;
đ. Đèn chiếu sáng lắp đầy đủ, đúng kiểu loại và hoạt động bình thường;
e. Các loại đồng hồ, đèn ghi khí và đèn chế độ (đèn báo) phải hoạt động bình thường; riêng đồng hồ đo áp suất khí nén phải có tem kiểm định còn thời hạn sử dụng.
g. Gạt nước mưa phải đủ số lượng, hoạt động bình thường;
h. Ghế tài xế lắp đặt chắc chắn, cơ cấu điều chỉnh ghế (nếu có) phải có tác dụng.
a. Cổ móc nối có vết nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300 so với đường trục dọc thân móc;
b. Tai móc bị nứt quá 1/3 chiều dày;
c. Mặt làm việc của lưỡi móc có vết nứt ngang hoặc chiều dày lưỡi móc nhỏ hơn 62 mm;
d. Ắc lưỡi móc bị nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300 so với đường trục dọc thân ắc.
a. Độ xì hở cho phép của hệ thống đường ống hãm và thùng gió chính không quá 0,2 kG/cm2 trong 01 phút khi áp suất thùng gió chính đạt giá trị lớn nhất;
b. Độ xì hở cho phép của ống gió cấp cho đoàn xe không quá 0,1 kG/cm2 trong 02 phút khi ống gió đoàn xe đạt 5kG/cm2;
c. Độ xì hở cho phép của nồi hãm đầu máy không quá 0,2 kG/cm2 trong 05 phút khi áp suất nỗi hãm đạt giá trị lớn nhất.
a. Bơm gió phải làm việc ổn định ở mọi chế độ vòng quay và không có tiếng gõ lạ;
b. Năng lực bơm gió và áp suất làm việc của van điều áp (van không tải) phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể quy định tại phụ lục 2.
Thời hạn kiểm tra định kỳ, phương pháp thử nghiệm và kết quả thử nghiệm của thùng gió phải theo quy định của các tiêu chuẩn TCVN 6153: 1996 ÷ TCVN 6156: 1996 – Bình chịu áp lực.
a. Tay hãm lớn, tay hãm con khi đặt tại vị trí vận chuyển thì áp suất ống gió đoàn xe phải đạt 5 kG/cm2 và áp suất nồi hãm là 0 kG/cm2 (khi áp suất thùng gió chính trong phạm vi làm việc của van điều áp);
b. Tay hãm, tay hãm con không được luồn gió ở vị trí cô lập;
c. Tay hãm lớn, tay hãm con hoạt động bình thường tại các vị trí tác dụng;
d. Van phân phối hoạt động bình thường để hãm và nhả hãm đầu máy ở hai chế độ kéo tầu hàng hoặc kéo tầu khách;
đ. Hệ thống hãm đầu máy phải có tác dụng bảo áp, duy trì áp suất ống hãm đoàn xe ở vị trí vận chuyển, vị trí hãm và vị trí nhả hãm giai đoạn.
a. Các chi tiết, bộ phận của hệ thống truyền lực hãm không nứt, không biến dạng. Các xà hãm, suốt hãm có quang cheo an toàn (nếu có) phải được lắp ráp đầy đủ và đúng quy cách.
b. Guốc hãm phải có đủ chốt giữ, khi hãm guốc hãm phải tiếp xúc đều trên mặt lăn bánh xe, khi nhả hãm guốc hãm cách mặt lăn bánh xe từ 5 mm đến 8 mm.
c. Chiều dày guốc hãm không được nhỏ hơn 20 mm đối với guốc hãm bằng gang; đối với guốc hãm bằng vật liệu khác phải theo đúng quy định của nhà sản xuất.
a. Thùng đựng cát không được rỉ thủng và phải có nắp đậy tránh nước làm ướt cát;
b. Khoảng cách từ vòi xả cát tới mặt ray và tới mặt lăn bánh xe từ 30 mm đến 40 mm;
c. Hệ thống xả cát phải hoạt động bình thường: khi có tác động điều khiển thì cát xả xuống mặt ray phải đều và đúng chiều chạy.
a. Kiểu loại phải đúng với hồ sơ kỹ thuật;
b. Phải hoạt động ổn định ở mọi chế độ vòng quay và không có tiếng gõ lạ;
c. Bộ khống chế đảo chiều, bộ đảo chiều hoạt động bình thường;
d. Dầu thuỷ lực không được rò rỉ tại các mặt lắp ghép và các đường ống. Nhiệt độ, áp suất dầu thuỷ lực, áp suất dầu bôi trơn phải phù hợp với quy định của nhà sản xuất;
đ) Bộ chuyển cấp tốc độ đầu máy hoạt động bình thường ở chế độ tự động và cưỡng bức. Tốc độ đầu máy ở các thời điểm chuyển cấp tốc độ phải đúng với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể quy định tại phụ lục 2.
a. Kiểu loại máy phát điện chính, môtơ điện kéo phải đúng với hồ sơ kỹ thuật;
b. Bộ đảo chiều, công tắc tơ hoạt động bình thường;
c. Điện trở cách điện của mạch điện động lực không được nhỏ hơn 0,5 MΩ với điện áp đo 1000 V;
d. Bộ chuyển cấp tốc độ (nếu có) hoạt động bình thường, tốc độ đầu máy ở các thời điểm chuyển cấp phù hợp với quy định của nhà sản xuất; một số trường hợp cụ thể quy định tại phụ lục 2.
a. Kiểu loại phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật;
b. Âm lượng của còi phải theo quy định của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 83 dB (A), được đo trong khu vực cung tròn có bán kính 30,5 m được giới hạn hai tia có góc 45o về bên phải và bên trái tạo bởi đường tâm ray theo hướng tàu chạy.
c. Phương pháp đo âm lượng còi theo quy định tại phụ lục 3.
Đo các kích thước, độ hở liên quan đến an toàn của giá chuyển hướng phải được tiến hành trên đường thẳng và phẳng, ở trạng thái nhả hãm.
a. 6mm đối với má giá, xà dọc cạnh; 5mm đối với xà nhún của giá chuyển hướng thép đúc;
b. 3mm đối với má cạnh, các xà ngang, xà dọc và xà nhún của giá chuyển hướng thép hàn.
a. Bàn trượt con lăn và bàn trượt mặt bằng không quá 6mm giữa hai bàn trượt dưới của cùng một giá chuyển (cả đệm);
b. Bàn trượt chịu lực không quá 1mm giữa hai bàn trượt trên của cùng một giá chuyển; không quá 1,5 mm giữa 2 chỏm cầu bàn trượt dưới lắp trong 1 giá chuyển; không quá 1mm giữa hai chỏm cầu bàn trượt dưới lắp trong 1 giá chuyển của riêng giá chuyển hướng lò xo không khí có xà nhún;
c. Đối với bàn trượt có kết cấu khác thì phải theo quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế.
a. Độ hở bàn trượt trong 1 giá chuyển hướng của toa xe phải nằm trong giới hạn cho phép của nhà sản xuất đối với loại toa xe đó;
b. Đối với toa xe sử dụng loại bàn trượt có độ hở không được có 2 bàn trượt trên đường chéo góc bệ xe bị sát khít.
a. 5mm giữa đầu bu lông bắt cối dưới với đầu bu lông bắt cối trên;
b. 12mm giữa đầu bu lông bắt cối chuyển (dưới hoặc trên) với đế cối (trên hoặc dưới).
a. 4mm theo chiều dọc xe (riêng đối với giá chuyển hướng lò xo không khí phải đúng theo quy định của nhà sản xuất hoặc thiết kế);
b. 5mm theo chiều dọc trục.
a. 25mm đối với chốt guốc hãm;
b. 50mm đối với các bộ phận khác; riêng đối với kiểu giá chuyển hướng Đường Sơn thì không nhỏ hơn 40mm.
a. Vết nứt ngang hoặc chéo lớn hơn 30o so với đường tâm dọc của thân trục ở trên thân trục;
b. Vết nứt dọc trên thân trục ở trong phạm vi từ mặt trong và mặt ngoài ổ trục ra hai phía trong khoảng 20mm; vết nứt dọc, ngậm than chiều dài quá 20mm trên thân trục ở ngoài phạm vi trên;
c. Vết mòn sâu quá 2,5mm ở thân trục;
d. Đai bánh xe, bánh xe, hoặc ổ trục bị hỏng.
6.2.3.1. Chiều dài đai bánh xe không nhỏ hơn giới hạn sau:
a. 35mm đối với toa xe khách khổ đường 1000mm;
b. 30mm đối với toa xe hàng khổ đường 1000mm;
c. 35mm đối với toa xe khổ đường 1435mm.
6.2.3.2. Chiều dày vành bánh xe không nhỏ hơn giới hạn sau:
a. 30mm đối với toa xe khách khổ đường 1000mm;
b. 27mm đối với toa xe hàng khổ đường 1000mm;
c. 30mm đối với toa xe khổ đường 1435mm.
6.2.4.1. Chiều dày lợi bánh xe (điểm đo theo quy định tại Tiêu chuẩn 22 TCN 340 - 05), phải đạt yêu cầu sau:
a. Từ 24mm đến 30mm đối với toa xe khổ đường 1000mm;
b. Từ 26mm đến 32mm đối với toa xe khổ đường 1435mm.
6.2.4.2. Chiều cao lợi bánh xe, đo từ mặt lăn tới đỉnh gờ bánh xe, không nằm ngoài phạm vi sau:
a. Từ 27mm đến 29mm đối với toa xe khổ đường 1000mm;
b. Từ 25mm đến 28mm đối với toa xe khổ đường 1435mm.
a. 924 ± 3mm đối với khổ đường 1000mm;
b. 1353 ± 3mm đối với khổ đường 1435 mm;
c) Độ chênh lệch tại 3 điểm cách đều 1200 khi đo khoảng cách giữa mặt trong hai đai bánh xe hoặc vành bánh xe của đôi bánh xe không quá 2mm.
6.2.6.1. Giữa hai bánh xe trong cùng một bộ trục bánh xe không vượt quá 1mm đối với bánh xe tiện lại và 3mm đối với bánh xe không tiện lại.
6.2.6.2. Giữa các bộ trục bánh trong cùng một giá chuyển hướng không vượt quá giới hạn sau:
a. Toa xe khổ đường 1000mm:
- 5 mm đối với giá chuyển hướng lò xo không khí;
- 12 mm đối với giá chuyển hướng cánh cung, thép đúc;
- 30 mm đối với giá chuyển hướng tôn tán( toa xe hàng);
- 25 mm đối với giá chuyển toa xe khách và các loại khác.
b. Toa xe khổ đường 1435 mm: không vượt quá 20mm.
6.2.6.3. Giữa các bộ trục bánh trong cùng 1 toa xe không vượt quá giới hạn sau:
a. Toa xe khổ đường 1000 mm:
- 10 mm đối với toa xe có giá chuyển hướng lò xo không khí;
- 40 mm đối với toa xe khách có giá trị chuyển hướng;
- 50 mm đối với toa xe hàng có giá chuyển hướng;
- 30 mm đối với toa xe hai trục.
b. Toa xe khổ đường 1435 mm:
- 40 mm đối với toa xe có giá chuyển hướng;
- 30 mm đối với toa xe 2 trục.
a. 30% đối với mã dưới xà gối, mã dưới xà dọc giữa;
b. 40% đối với mã trên xà gối, mã trên xà dọc giữa và các loại mã khác.
a. Độ cong của xà dọc giữa, xà cạnh của toa xe hai trục không quá 10 mm.
b. Độ cong xà dọc giữa và xà cạnh của toa xe 4 trục bị cong đều trên cả xà không quá 20mm.
c. Độ cong xà ngang, xà đầu, xà gối và xà kéo bị cong đều trên cả xà không quá 10 mm.
6.3.5.1. Số mối nối: không có quá 2 mối nối trên 1 xà đối với xà dọc giữa và xà dọc cạnh của bệ xe; không có quá 3 mối nối trên 1 xà đối với xà dọc phụ và xà ngang phụ của bệ xe.
6.3.5.2. Vị trí mối nối của các xà như sau:
a. Xà dọc giữa:
- Cách tâm xà gối ít nhất 600mm;
- Cách tâm dọc bệ xe ít nhất 1200mm.
b. Xà dọc cạnh:
- Cách tâm xà gối ít nhất 400mm;
- Cách tâm dọc bệ xe ít nhất 800mm.
a. 12 mm giữa góc trái, góc phải của xà đầu;
b. 15 mm giữa xà đầu trước, xà đầu sau.
a. Cổ móc nối có vết nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300 so với đường trục dọc thân móc;
b. Tai móc bị nứt quá 1/3 chiều dài;
c. Mặt làm việc của lưỡi móc có vết nứt ngang hoặc chiều dày lưỡi móc nhỏ hơn 62 mm;
d. Ắc lưỡi móc bị nứt ngang hoặc nứt chéo quá 300 so với đường trục dọc thân ắc.
a. Chiều dày trong khoảng từ 68 mm đến 72 mm;
b. Tác dụng đóng mở linh hoạt, không được tự mở.
a. Toa xe khổ đường 1000mm:
- 80 mm đối với loại đầu đấm Tài Điền số 4;
- 100 mm đối với các loại đầu đấm khác.
b. Toa xe khổ đường 1435 mm:
- 50 mm đối với toa xe có giá chuyển;
- 40 mm đối với toa xe 2 trục.
a. Không nhỏ hơn 28 mm đối với toa xe khách Rumani 1978;
b. Không nhỏ hơn 66 mm đối với toa xe khách Ấn Độ.
a. mm với toa xe khổ đường 1000mm;
b. mm với toa xe khổ đường 1435mm;
c. mm với toa xe lắp đầu đấm 3 vị trí.
6.5.1. Trang trí của hệ thống hãm phải phù hợp hồ sơ kỹ thuật.
6.5.2. Thùng gió phụ
Thời hạn kiểm tra định kỳ, phương pháp thử nghiệm và kết quả thử nghiệm thùng gió phải theo đúng các tiêu chuẩn TCVN 6153:1996 ÷ TCVN 6156:1996 - Bình chịu áp lực.
6.5.3. Van hãm, cơ cấu điều chỉnh khe hở guốc hãm (SAB) và cơ cấu điều chỉnh rỗng tải có kiểu loại phù hợp với hồ sơ kỹ thuật, phải kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng và hoạt động bình thường.
6.5.4. Hoạt động của hệ thống hãm gió ép phải được kiểm tra trên thiết bị chuyên dùng đã được kiểm định (máy thử hãm đơn xa) và phải đạt được các yêu cầu sau:
a. Độ xì hở của hệ thống hãm gió ép không được giảm quá 0,1 kG/cm2 trong 1 phút khi áp suất của hệ thống hãm là 5 kG/cm2.
b. Piston nồi hãm phải dịch chuyển ra khi giảm áp suất ống gió chính 0,8 kG/cm2, piston nồi hãm phải dịch chuyển vào khi nạp lại gió cho hệ thống hãm đủ 5 kG/cm2.
c. Khi hãm thường, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm thường, không được phát sinh hãm khẩn hoặc nhả hãm và phải duy trì trạng thái này ít nhất trong thời gian 10 phút.
d. Khi hãm khẩn, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm khẩn và có tác dụng nhả hãm khi nạp lại gió cho hệ thống hãm đủ 5 kG/cm2.
e. Khi hãm giai đoạn và nhả hãm giai đoạn, hệ thống hãm phải có tác dụng hãm giai đoạn và nhả hãm giai đoạn (đối với toa xe lắp van hãm có tính năng này).
g. Hành trình piston nồi hãm phải theo quy định đối với từng loại toa xe.
h. Guốc hãm phải có đủ chốt giữ; khi hãm guốc hãm phải tỳ đều trên mặt lăn bánh xe; khi nhả hãm guốc hãm cách mặt lăn bánh xe từ 5mm đến 10mm, chiều dày guốc hãm không nhỏ hơn 20mm, chiều dày guốc hãm và mã hãm( hãm đĩa) bằng vật liệu composite phải theo đúng quy định của nhà sản xuất.
6.5.5. Hệ thống hãm tay phải có tác dụng hãm, nhả hãm và hoạt động linh hoạt.
6.5.6. Van khẩn cấp, đồng hồ áp suất hoạt động bình thường, lắp đúng vị trí, có kẹp chì niêm phong và còn hạn sử dụng.
6.6.1. Các thiết bị điện lắp ráp trên toa xe phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật.
6.6.2. Độ cách điện không nhỏ hơn quy định tại phụ lục 6.
6.6.3. Thiết bị bảo vệ an toàn phải được kiểm định và hoạt động bình thường.
6.6.4. Đối với toa xe khách lắp hệ thống điều hoà không khí:
a. Kiểu loại máy điều hoà không khí phù hợp hồ sơ kỹ thuật;
b. Máy điều hoà không khí làm việc bình thường. Không khí trong phòng khách phải đạt yêu cầu sau:
- Nhiệt độ bình quân từ 240C đến 280C;
- Lượng không khí tươi cung cấp cho mỗi hành khách không nhỏ hơn 20 m3/h;
- Độ ẩm tương đối không lớn hơn 70%.
6.6.5. Tổ hợp máy phát điện:
a. Kiểu loại máy phát điện phù hợp hồ sơ kỹ thuật;
b. Máy phát điện hoạt động bình thường.
6.7.1. Độ mòn rỉ cho phép theo chiều dày của thép thân thùng toa xe hàng xi téc không quá:
a. Toa xe hàng chở nhiên liệu:
- 20% đối với tấm đầu thùng;
- 30% đối với tấm thân thùng.
b. Toa xe hàng chở các loại hàng khác:
- 30% đối với tấm đầu thùng;
- 40% đối với tấm thân thùng.
6.7.2. Khi thử kín nước đối với toa xe hàng xi téc dùng chở các loại hàng không sinh khí yêu cầu không được thấm ướt.
6.7.3. Khi thử ép nước với áp suất 1,5 kG/cm2 đối với toa xe hàng xi téc dùng chở các loại hàng có sinh khí (các loại nhiên liệu, cồn, axit, khí ga) yêu cầu không được thấm ướt, không biến dạng.
6.7.4. Thân toa xe có mui nghiêng lệch theo chiều ngang xe không quá 30mm (đo khi toa xe ở trên đường thẳng và phẳng).
6.7.5. Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của thùng nước, thùng ắcquy hoặc thiết bị khác (nếu có) đến mặt ray không nhỏ hơn 150mm.
6.7.6. Khoảng cách giữa điểm thấp nhất của máy phát điện với mặt ray không nhỏ hơn:
a. 110mm đối với loại treo trên đầu giá chuyển hướng;
b. 50mm đối với loại treo ở giữa giá chuyển hướng;
c. Đối với loại treo trên bệ xe phải theo quy định của nhà sản xuất.
6.7.7. Chân cầu, cầu giao thông, lan can, khung che gió đầu toa xe, tay vịn cửa lên xuống phải lắp ráp đầy đủ, đúng quy cách và chắc chắn.
6.7.8. Bộ phận thông gió mui xe, quạt thông gió trong xe hoạt động bình thường.
6.7.9. Cửa, khoá cửa lắp đặt chắc chắn, hoạt động linh hoạt và không tự mở.
6.7.10. Kính cửa sổ, kính cửa lên xuống và kính cửa trong toa xe không được nứt vỡ. Kính cửa sổ của toa xe có hệ thống điều hoà không khí và kính thay mới của các loại xe khác phải là kính an toàn.
6.7.11. Toa xe có mui không bị dột, hắt và ngấm nước.
6.8.1. Kiểu loại, số lượng đèn chiếu sáng, đèn tín hiệu và các thiết bị phục vụ phải phù hợp với hồ sơ kỹ thuật, lắp đặt chắc chắn và hoạt động bình thường.
6.8.2. Ghế, giường, giá hành lý lắp ráp chắc chắn, đúng quy cách và cơ cấu nâng hạ của ghế, giường hoạt động bình thường.
6.8.3. Hệ thống cấp nước và sử dụng nước phù hợp với hồ sơ kỹ thuật và hoạt động bình thường.
6.8.4. Trong buồng vệ sinh phải có tay nắm để đảm bảo an toàn cho hành khách khi sử dụng thiết bị vệ sinh.
6.8.5. Thiết bị chữa cháy lắp đúng vị trí theo thiết kế, đủ số lượng và còn thời hạn sử dụng.
6.8.6. Thiết bị thoát hiểm lắp đúng vị trí theo thiết kế và đủ số lượng.
6.8.7. Thiết bị phục vụ người khuyết tật (nếu có) phải đúng kiểu loại, đủ số lượng quy định trong hồ sơ kỹ thuật và hoạt động bình thường.
6.8.8. Thiết bị làm việc của trưởng tàu:
a. Van hãm khẩn cấp, đồng hồ áp suất có kẹp chì niêm phong và còn hạn sử dụng.
b. Thiết bị đo tốc độ, thiết bị liên lạc giữa trưởng tàu với lái tàu (nếu có) phải hoạt động bình thường.
6.8.9. Trên toa xe khách có chỗ để thuốc sơ cứu,dụng cụ chèn tàu, vật liệu để sửa chữa đơn giản; có chỗ để bố trí bảng niêm yết hoặc phương tiện thông tin khác để thông báo cho hành khách.
Phụ lục 1: Thông số kiểm tra giá xe, giá chuyển hướng đầu máy
(Đối với loại phương tiện giao thông đường sắt không liệt kê ở phụ lục này thì thông số kỹ thuật
căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật của phương tiện)
TT
|
Thông số kiểm tra |
Loại đầu máy |
||||||||||
D19E |
D18E |
D14E |
D13E |
D12E |
D9E |
D8E |
D11H |
D10H |
D5H |
D4H |
||
1 |
Khung giá chuyển hướng |
|
|
|
* |
|
* |
|
* |
|
|
|
- Độ vồng, độ cong võng, theo phương đứng (mm) |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
1÷2 |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
- |
±1/1 mét |
- |
0,0÷1,5 (Đo theo 4 đế chịu tải) |
- |
1÷2 |
1÷3 |
2÷3 |
|
- Độ cong, lồi lõm theo phương ngang (mm) |
≤4 |
- |
≤4 |
- |
≤2 |
- |
≤4 |
- |
1÷2 |
1÷2 |
1÷2 |
|
2 |
Độ rơ dọc trục bánh xe, Rơ ngang hộp đầu trục bánh xe (mm) |
- |
- |
- |
- |
5,6÷8 |
- |
5÷7 |
4÷5 |
8÷10 |
0,7÷1,1 |
1÷3 |
- Rơ ngang hộp đầu trục số: 2, 3, 4, 6 (mm) |
10÷14 |
9÷10 |
10÷14 |
5,6÷8 |
- |
3,2÷9,5 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Rơ ngang hộp đầu trục số: 2, 5, 3 (mm) |
±15 |
18÷20 |
±15 |
18÷20,5 |
- |
8÷14,8 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
- Độ rơ hộp đầu trục (khe hở trượt) |
0,3÷2 |
0,3÷2 |
0,3÷2 |
0,4÷1,95 |
- |
1,6÷5 |
0,3÷0,5 |
<3 |
1÷2 |
1÷2 |
1,5÷2 |
|
3 |
Khe hở cạnh bánh răng hộp giảm tốc trục bánh xe (mm) |
0,437÷2.5 |
0,2÷0,6 |
0,437÷2.5 |
0,5÷1,2 |
0,22÷1,2 |
0,5÷1,2 |
0,15÷0,9 |
0,3÷0,5 |
BR côn 0,2÷0,4 |
0,5÷0,9 |
BR côn 0,28÷0,85 |
4 |
Chênh lệch đường kính bánh xe (mm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trên 1 trục - Trên 1 giá - Trên 1 đầu máy |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,5 ≤1 ≤3,5 |
≤1 ≤2 ≤14 |
≤1 ≤2 ≤4 |
≤0,8 ≤2,34 ≤6,4 |
≤0,5 ≤1,5 ≤3,5 |
≤0,3 ≤0,5 ≤0,5 |
≤0,5 ≤1 ≤1,5 |
≤0,5 ≤1 ≤2 |
≤0,6 ≤1 ≤1,5 |
5 |
Lò xo hộp đầu trục Chiều cao tự do (mm) |
392±2 |
395±3 |
392±2 |
475±2 |
660±3 |
432±9 |
392±2 |
341±5 |
322±2 |
358,7±10 |
+7 256 -2 |
|
- Chênh lệch chiều cao (mm) |
4mm/ |
4mm/ |
4mm/ |
≤5/máy |
≤2/máy |
≤6/1trục ≤9/1giá |
≤5/máy |
≤12/máy ≤6/1giá ≤3/1trục |
≤5/1giá ≤3/1trục |
≤5/máy ≤2/1trục |
≤5/1giá ≤3/1trục |
6 |
Chiều cao khối cao su giảm chấn chịu tải (mm) |
+2 264 -4 |
160±2 |
+2 264 -4 |
- |
- |
- |
228±1,5 |
- |
- |
- |
- |
7 |
Đường kính bánh xe hoặc chiều dày đai bánh xe (mm) |
DBX= 930÷1000 |
DBX= 946÷1016 |
DBX= 967÷1050 |
DBX= 882÷965 |
Đai BX 45÷75 |
DBX= ÷1016 |
DBX= 930÷1000 |
Đai BX ≥45 |
DBX= 849÷915 |
DBX= 810÷915 |
Đai BX 30÷60 |
|
Độ hở giữa bạc cối chuyển với chốt cối chuyển (mm) |
- |
- |
- |
0,8÷4 |
0,8÷1,2 |
1,6÷7 |
- |
≤2 |
0,6÷2,4 |
≤4,78 |
1÷3 |
9 |
Giá xe - Độ vồng, độ võng theo phương đứng (mm) |
14÷18 |
1÷3
|
14÷18
|
25,4÷41,1 |
7÷14
|
0,0÷10
|
8÷10
|
10÷14
|
0,0÷7,0 |
0,0÷2,5
|
0,0÷7,0
|
|
- Độ cong, lồi lõm theo phương ngang (mm) |
≤5 |
≤5 |
≤5 |
≤5 |
≤6,5 |
0,0÷6
|
≤5 |
2÷5
|
≤6,5 |
0,0÷2,5
|
0,0÷5,0
|
Chú thích: (*): Khung giá chuyển hướng loại đúc được kiểm tra các kích thước cơ bản.
(-): Thông số không kiểm tra.
DBX: Là đường kính bánh xe.
Đai BX: Là chiều dày đai bánh xe.
Phụ lục 2: Thông số kiểm tra độngc cơ Diesel, hệ thống hãm và tổng thể đầu máy
(Đối với loại phương tiện giao thông đường sắt không liệt kê ở phụ lục này thì thông số kỹ thuật
căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật của phương tiện)
TT
|
Thông số kiểm tra |
Loại đầu máy |
||||||||||
D19E |
D18E |
D14E |
D13E |
D12E |
D9E |
D8E |
D11H |
D10H |
D5H |
D4H |
||
1 |
Năng suất bơm gió (thời gian cấp gió) |
Hai bơm |
|
Hai bơm |
|
|
|
Hai bơm |
2A-320 6÷10phút |
Hai bơm 800v/ph |
|
|
- PTGC cấp từ 0÷Pmax |
180÷210s |
180÷210s |
180÷210s |
180÷240s |
6÷10phút |
6,5÷7phút |
≤180s |
V2-4/9 4÷8phút |
- |
- |
- |
|
- PTGC cấp từ Pmin÷Pmax |
30÷40s |
≤50s |
30÷40s |
≤45s |
60÷100s |
≤60s |
≤130s |
60÷100s |
≤35s |
≤50s |
≤50s |
|
2 |
Van không tải bơm gió |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp suất mở Pmax (kG/cm2) |
9±0,2 |
9,2±0,2 |
9±0,2 |
10±0,2 |
9,8±0,2 |
8±0,2 |
9,0±0,2 |
10±0,3 |
9±0,2 |
8,0±0,2 |
8±0,1 |
|
Áp suất đóng Pmin (kG/cm2) |
7,5±0,2 |
7±0,2 |
7,5±0,2 |
8±0,2 |
8,3±0,2 |
7±0,2 |
7,5±0,2 |
8±0,3 |
7,5±0,2 |
6,5±0,2 |
6,8±0,1 |
|
3 |
Plv van an toàn thùng gió chính (kG/cm2) |
9,5±0,2 |
9,5±0,2 |
9,5±0,2 |
10,5±0,2 |
10,5±0,1 |
8,4±0,1 |
9,5±0,2 |
10,5±0,2 |
9,5±0,2 |
9±0,2 |
8,5±0,2 |
4 |
Hành trình piston nồi hãm |
65÷145 |
60÷80 |
65÷145 |
50÷180 |
80÷120 |
50÷130 |
65÷145 |
50÷130 |
60÷130 |
50÷125 |
40 |
5 |
Độ đồng tâm giữa động cơ với máy phát điện chính hoặc bộ truyền động thuỷ lực |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Độ lệch tâm (co bóp cổ khuỷu trục cơ) mm |
≤0.02 |
≤0.05 |
≤0.02 |
≤0.02 |
≤0.03 |
≤0.025 |
≤0.32 |
≤0.10 |
≤0.03 |
≤0.03 |
≤0,5 |
|
- Độ lệch góc (Độ hở giữa stato và roto MF) mm |
≤0.02 |
2±0,2 |
≤0.02 |
- |
- |
- |
0,1/400 |
≤0.15 |
- |
- |
≤0,5 |
6 |
Sai lệch vòng quay của động cơ Diesel ở chế độ không tải (v/ph) - Vị trí tay ga nhỏ nhất |
600±10 |
500±10 |
700±10 |
400±10 |
500±10 |
450±10 |
800±10 |
650±10 |
800±20 |
500±10 |
500±5% |
|
- Vị trí tay ga lớn nhất |
1800±10 |
1000±10 |
1800±20 |
1100±20 |
1150±10 |
1365±20 |
2100±20 |
1500±20 |
1500±20 |
1400±20 |
1600±5% |
7 |
Tốc độ chuyển cấp tốc độ đầu máy (km/h) |
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
Vô cấp |
|
|
|
|
|
- Cấp I |
- |
37,5±0,5 |
- |
50±0,5 |
|
20÷18 |
- |
38±1 |
18÷28km/h 1000÷1500 v/ph |
27÷34 |
27±1 |
|
- Cấp II |
- |
57±-0,5 |
- |
- |
|
25÷27 |
- |
74±1 |
- |
- |
- |
|
- Cấp III |
- |
|
- |
- |
- |
52÷54 |
- |
|
- |
- |
- |
Chú thích: (-): Thông số không kiểm tra.
MF: Là máy phát điện chính.
Phụ lục 3
Phương pháp kiểm tra âm lượng còi đầu máy
1. Điều kiện đo
1.1. Đầu máy đuợc đo âm lượng còi được đỗ tại địa điểm đo bảo đảm độ tạp âm ở ngoài môi trường không được vượt quá 75 dB (A).
1.2. Thùng gió chính của đầu máy phải đủ gió (≥ Pmin) để cấp cho còi hơi. Khi đo đầu máy nổ máy ở chế độ garanty.
1.3. Hệ thống còi trên đầu máy phải hoạt động bình thường.
1.4. Thiết bị đo âm lượng đã được kiểm định, độ chính xác đạt ±0,1dB.
2. Phương pháp đo
2.1.Đặt âm kế tại vị trí cách mặt đất 1m ÷ 1,2m; cách mặt trước đầu máy trên cung tròn được giới hạn bởi hai tia tạo góc 450 với đường tâm ray theo hướng tầu chạy và có bán kính 30,5mét tính từ gạt đá của đầu máy.
2.2. Kéo còi đầu máy trong thời gian ít nhất là 15 giây tiến hành đo âm lượng của còi lấy trị số cao nhất mỗi lần đo.
2.3. Tiến hành đo âm lượng của mỗi đầu máy 3 lần đo. Kết quả đo âm lượng còi đầu máy là trung bình cộng của 3 lần đo. Âm lượng của còi đầu máy không được nhỏ hơn 83dB (A).
Phụ lục 4
Độ hở an toàn giữa giá chuyển hướng với bệ xe
TT |
Độ hở an toàn giữa giá chuyển hướng với bệ xe |
Yêu cầu (mm) |
1 |
Độ hở nhỏ nhất giữa xà đầu giá chuyển hướng với xà bệ xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi hạ xe) a. Xe có xà nhún - Xe lắp giá chuyển hướng kawasaki - Xe lắp các loại giá chuyển hướng khác b. Xe không có xà nhún |
≥ 70 ≥ 40 ≥ 30 |
2 |
Độ hở nhỏ nhất giữa mặt trên xà cạnh, má giá giá chuyển hướng hoặc giữa các chi tiết của xà cánh cung giá chuyển hướng với bệ xe theo phương thẳng đứng (kiểm tra sau khi hạ xe): a. Xe C b. Xe MVT c. Xe lắp giá chuyển hướng kawasaki d. Xe lắp các loại giá chuyển hướng khác |
≥ 30 ≥ 20 ≥ 115 ≥ 70 |
3 |
Độ hở nhỏ nhất giữa các bộ phận của thùng xe với giá chuyển hướng đo theo phương nằm ngang (phạm vi từ đầu giá chuyển trở vào 600 mm theo chiều dọc xe) |
≥ 70 |
Phụ lục 5
Độ hở giữa mặt trên của xà nhún và hộp trục với
mặt dưới khung giá của giá chuyển hướng
TT |
Độ hở giữa mặt trên của xà nhún và hộp trục với mặt dưới khung giá của giá chuyển hướng |
Yêu cầu |
1 |
Độ hở mặt trên xà nhún với mặt dưới khung giá (đo sau khi hạ xe) a. Xe khách Đường Sơn b. Xe khách Rumani c. Xe hàng lắp giá chuyển cánh cung d. Giá chuyển hướng ấn Khách và giá chuyển hướng xe khách có kết cấu tương tự do Việt Nam sản xuất, lắp ráp: - Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn - Tự trọng toa xe từ 30 tấn đến 32 tấn - Tự trọng toa xe từ 32 tấn đến 34 tấn - Tự trọng toa xe từ 34 tấn đến 36 tấn - Tự trọng toa xe từ 36 tấn đến 38 tấn - Tự trọng toa xe từ 38 tấn đến 40 tấn - Tự trọng toa xe từ 40 tấn đến 42 tấn |
≥ 6 ≥ 40 ≥ 10
28 ÷ 41 31 ÷ 44 35 ÷ 48 38 ÷ 51 41 ÷ 54 44 ÷ 57 47 ÷ 60 |
2 |
Độ hở trên đỉnh hộp trục với mặt đường khung giá (đo sau khi hạ xe) a. Giá chuyển hướng ấn Khách và giá chuyển hướng xe khách có kết cấu tương tự do Việt Nam sản xuất, lắp ráp: - Tự trọng toa xe từ 28 tấn đến 30 tấn - Tự trọng toa xe từ 30 tấn đến 32 tấn - Tự trọng toa xe từ 32 tấn đến 34 tấn - Tự trọng toa xe từ 34 tấn đến 36 tấn - Tự trọng toa xe từ 36 tấn đến 38 tấn - Tự trọng toa xe từ 38 tấn đến 42 tấn b. Giá chuyển Kawasaki c. Giá chuyển hướng xe khách Đường Sơn d. Giá chuyển hướng lò xo không khí không xà nhún đ. Giá chuyển hướng lò xo không khí có xà nhún e. Các loại xe khác không nhỏ hơn |
27 ÷ 35 24 ÷ 32 21 ÷ 29 18 ÷ 26 15 ÷ 23 12 ÷ 20 75 ÷ 90 38 ÷ 45 44 ÷ 54 34 ÷ 54 25 |
Phụ lục 6
Độ cách điện
TT |
Độ cách điện |
Yêu cầu |
1 |
Đối với hệ thống đường điện DC-24 V: - Giữa dây dương và dây âm với nhau - Giữa dây dương và dây âm với vỏ xe - Giữa dây dương và dây âm của hệ thống phát thanh - Giữa dây dương và dây âm của hệ thống phát thanh với vỏ xe - Giữa dây dương và dây âm của hệ thống chuông điện với vỏ xe |
≥ 0,3 ≥ 0,2 ≥ 0,2 ≥ 0,2 ≥ 0,1 |
2 |
Đối với hệ thống đường điện AC-220/380V-50Hz - Giữa các pha A, B, C với nhau - Giữa từng pha A, B, C với pha trung tính - Giữa từng pha A, B, C với vỏ xe - Giữa pha trung tính với vỏ xe |
≥ 2 ≥ 4 ≥ 4 0 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây