Quyết định 1885/QĐ-TTg 2016 phê duyệt Quy hoạch Trạm kiểm tra tải trọng xe đường bộ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1885/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1885/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 30/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nhằm mục tiêu ngăn chặn các hành vi vi phạm quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ, góp phần bảo vệ và duy trì tuổi thọ của công trình đường bộ; thiết lập trật tự kỷ cương trong hoạt động vận tải, ngăn chặn tình trạng cạnh tranh không lành mạnh về giá cước vận tải; hạn chế xảy ra tai nạn giao thông trên đường bộ, ngày 30/09/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1885/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể trạm kiểm tra tải trọng xe trên đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Tại Quy hoạch, Thủ tướng khẳng định sẽ đầu tư xây dựng 50 trạm kiểm tra tải trọng xe cố định, bao gồm 26 trạm kết hợp cùng các trạm thu phí, 24 trạm xây dựng độc lập; trong đó, 28 trạm được đầu tư xây dựng trong giai đoạn đến năm 2020 và 22 trạm trong giai đoạn sau năm 2020 đến năm 2030. Đối với các tuyến đường cao tốc, tuyến đường bộ xây dựng mới, nâng cấp cải tạo, Thủ tướng yêu cầu Bộ Giao thông Vận tải căn cứ điều kiện thực tế quyết định đầu tư và vị trí lắp đặt các thiết bị cân kiểm tra tải trọng xe; trường hợp cần xây dựng trạm kiểm tra tải trọng xe cố định, báo cáo Thủ tướng bổ sung vào Quy hoạch trong giai đoạn lập dự án đầu tư của dự án đường bộ.|
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định về nguyên tắc lựa chọn vị trí đặt trạm kiểm tra tải trọng xe, theo đó, trạm phải được bố trí trên các tuyến đường bộ trọng điểm, các hành lang vận tải đường bộ chính. Vị trí đặt trạm phải kiểm soát tối đa được các phương tiện lưu thông trên đường bộ; hạn chế tối đa hiện tượng xe quá tải đi vòng đường khác để trốn, tránh việc kiểm tra, kiểm soát; hạn chế được tối đa các tác động, ảnh hưởng tiêu cực đến năng lực khai thác của đường bộ. Đặc biệt, hạn chế việc lắp đặt trạm kiểm tra tải trọng xe trong phạm vi khu vực nội thành, nội thị và các đô thị để chống ùn tắc…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1885/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1885/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1885/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2016 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các, Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Công báo; - Lưu: VT, KTN (3) pvc | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Trịnh Đình Dũng |
(Kèm theo Quyết định số 1885/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Quốc lộ | Dự kiến lý trình đặt Trạm (km - km) | Địa phận | Ghi chú |
I | GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020 ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG 28 TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE CỐ ĐỊNH | |||
1 | Quốc lộ 1 | 75 ÷ 95 | Hữu Lũng - Lạng Sơn | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km93+160, kết hợp với trạm thu phí Km93+160 |
2 | Quốc lộ 1 | 215 ÷ 225 | Duy Tiên - Hà Nam | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km216+600, kết hợp với trạm thu phí Đồng Văn |
3 | Quốc lộ 1 | 280 ÷ 300 | Bỉm Sơn - Thanh Hóa | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km286+397, kết hợp với trạm thu phí Bỉm Sơn |
4 | Quốc lộ 1 | 375 ÷ 395 | Quỳnh Lưu - Nghệ An | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km383+600, kết hợp với trạm thu phí Hoàng Mai |
5 | Quốc lộ 1 | 522 ÷ 542 | Cẩm Xuyên-Hà Tĩnh | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km539+00, kết hợp với trạm thu phí Cầu Rác |
6 | Quốc lộ 1 | 600 ÷ 620 | Quảng Trạch - Quảng Bình | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km604+700 kết hợp với trạm thu phí Cầu Gianh |
7 | Quốc lộ 1 | 760 ÷ 780 | Giáp Trung - Quảng Trị | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km763+800, kết hợp với trạm thu phí Đông Hà |
8 | Quốc lộ 1 | 1060 ÷ 1080 | Đức Nhuận - Quảng Ngãi | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km1068, kết hợp với trạm thu phí Đức Phổ |
9 | Quốc lộ 1 | 1335 ÷ 1355 | Hòa Xuân Đông - Phú Yên | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km13 50+150, kết hợp với trạm thu phí Bàn Thạch |
10 | Quốc lộ 1 | 1505 ÷ 1525 | Cam Ranh - Khánh Hòa | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km1515+00, kết hợp với trạm thu phí Cam Thịnh |
11 | Quốc lộ 1 | 1650 ÷ 1670 | Bắc Bình - Bình Thuận | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km1661+600, kết hợp với trạm thu phí Bình Thuận |
12 | Quốc lộ 1 | 1770 ÷ 1775 | Xuân Lộc- Đồng Nai | Di chuyển vị trí Quy hoạch trạm Dầu Giây |
13 | Quốc lộ 1 | 1900 ÷ 1920 | Bình Tân - Hồ Chí Minh | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km 1906+700, kết hợp với trạm thu phí An Sương - An Lạc |
14 | Quốc lộ 2 | 37 ÷ 57 | TP. Việt Trì - Phú Thọ | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km52, kết hợp với trạm thu phí Cầu Việt Trì |
15 | Quốc lộ 5 | 78 ÷ 90 | An Dương - Hải Phòng | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km78+830 |
16 | Quốc lộ 6 | 40 ÷ 60 | Lương Sơn - Hòa Bình | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km42+730, kết hợp với trạm thu phí Lương Sơn |
17 | Quốc lộ 10 | 78 ÷ 98 | Vũ Thư - Thái Bình | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km98, kết hợp với trạm thu phí Tân Đệ |
18 | Quốc lộ 13 | 10 ÷ 30 | Thủ Dầu Một - Bình Dương | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km21+00, kết hợp với trạm thu phí Suối Giữa |
19 | Quốc lộ 18 | 90 ÷ 110 | Hạ Long - Quảng Ninh | Di chuyển vị trí quy hoạch trạm Quảng Ninh, kết hợp với trạm thu phí Đại Yên |
20 | Quốc lộ 19 | 43 ÷ 63 | Tây Sơn - Bình Định | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km49+500, kết hợp với trạm thu phí Phú Phong |
21 | Quốc lộ 20 | 66 ÷ 76 | Tân Phú - Đồng Nai | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km74+900, kết hợp với trạm thu phí Định Quán mới |
22 | Quốc lộ 21 | 20 ÷ 40 | Mỹ Lộc- Nam Định | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km21+174, kết hợp với trạm thu phí Mỹ Lộc QL21B |
23 | Quốc lộ 26 | 85 ÷ 105 | Ea Kar- Đăk Lăk | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km93+770, kết hợp với trạm thu phí |
24 | Quốc lộ 38 | 0 ÷ 20 | Tiên Du - Bắc Ninh | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km 10+500, kết hợp với trạm thu phí Cầu Hồ |
25 | Quốc lộ 51 | 25 ÷ 35 | Long Thành - Đồng Nai | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km28+480, kết hợp với trạm thu phí Số 2 |
26 | Quốc lộ 91 | 14 ÷ 34 | Ô Môn - Cần Thơ | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km16+905, kết hợp với trạm thu phí |
27 | Đường Hồ Chí Minh | 1660 ÷ 1680 | Nhơn Hòa - Gia Lai | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km1667+470, kết hợp với trạm thu phí Cầu 110 |
28 | Đường Hồ Chí Minh | 1800 ÷ 1820 | Đắk Mil - Đắk Nông | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km1807+500, kết hợp với trạm thu phí |
II | GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2020 ĐẾN 2030 ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG 22 TRẠM KIỂM TRA TẢI TRỌNG XE CỐ ĐỊNH | |||
1 | Quốc lộ 3 | 265 ÷ 270 | Hòa An - Cao Bằng | |
2 | Quốc lộ 4B | 31 ÷ 51 | Na Dương - Lạng Sơn | |
3 | Quốc lộ 8 | 20 ÷ 40 | Tây Sơn - Hà Tĩnh | |
4 | Đường Hồ Chí Minh | 412 ÷ 432 | Chương Mỹ -Hà Nội | |
5 | Đường Hồ Chí Minh | 1510 ÷ 1530 | Đắk Hà- Kon Tum | Dự kiến đặt trạm tại lý trình Km1525+700 |
6 | Quốc lộ 70 | 100 ÷ 129 | Bảo Yên - Lào Cai | |
7 | Quốc lộ 32 | 70 ÷ 86 | Tam Nông - Phú Thọ | |
8 | Quốc lộ 22 | 21 ÷ 41 | Củ Chi - T.p Hồ Chí Minh | |
9 | Quốc lộ 24 | 0 ÷ 20 | Ba Tơ - Quảng Ngãi | |
10 | Quốc lộ 6 | 260 ÷ 280 | Mai Sơn - Sơn La | |
11 | Quốc lộ 7 | 50 ÷ 70 | Anh Sơn - Nghệ An | |
12 | Quốc lộ 9 | 15 ÷ 35 | Cam Lộ - Quảng Trị | |
13 | Quốc lộ 3 | 50 ÷ 70 | Phố Hương - Thái Nguyên | |
14 | Quốc lộ 18 | 180 ÷ 192 | Cẩm Phả - Quảng Ninh | |
15 | Quốc lộ 12 | 144 ÷ 164 | Mường Mươn - Điện Biên | |
16 | Quốc lộ 12A | 132 ÷ 152 | Minh Hóa - Quảng Bình | |
17 | Quốc lộ 14B | 68 ÷ 78 | Đại Sơn - Quảng Nam | |
18 | Quốc lộ 15 | 65 ÷ 80 | Bá Thước- Thanh Hóa | |
19 | Quốc lộ 32 | 353 ÷ 363 | Than Uyên - Lai Châu | |
20 | Quốc lộ 54 | 130 ÷ 150 | Trà Cú - Trà Vinh | |
21 | Đường Hồ Chí Minh | 630 ÷ 640 | Yên Trung - Nghệ An | |
22 | Hồ Chí Minh Đông | 990 ÷ 1000 | Quảng Ninh - Quảng Bình | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây