Nghị định 76/2021/NĐ-CP quy định tiêu chí phân loại cảng biển
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 76/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 76/2021/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 28/07/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 28/7/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 76/2021/NĐ-CP về quy định tiêu chí phân loại cảng biển.
Cụ thể, việc đánh giá, phân loại các cảng biển tại Việt Nam dựa trên 02 tiêu chí sau đây: Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải được tiếp nhận tại cảng biển.
Cảng biển được đánh giá và phân thành 04 loại như sau: Cảng biển đặc biệt có tổng số điểm chấm đạt trên 90 điểm; Cảng có tổng số điểm đạt trên 70 điểm đến 90 điểm thuộc cảng biển loại I; Cảng có tổng số điểm chấm đạt từ 50 điểm đến 70 điểm thuộc cảng biển loại II; Cảng biển loại III có tổng số điểm chấm dưới 50 điểm.
Bên cạnh đó, định kỳ 05 năm một lần vào tháng 01 của năm đầu tiên hoặc căn cứ tình hình phát triển thực tế tại cảng biển, Cục Hàng hải Việt Nam lập danh mục cảng biển, đánh giá, phân loại cảng biển trình Bộ Giao thông Vận tải. Bộ căn cứ báo cáo của Cục Hàng hải Việt Nam, lấy ý kiến các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan có liên quan, tổ chức thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định xếp loại cảng biển và công bố danh mục cảng biển.
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày 10/9/2021.
Xem chi tiết Nghị định76/2021/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 76/2021/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ _______ Số: 76/2021/NĐ-CP |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định tiêu chí phân loại cảng biển
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chí phân loại cảng biển Việt Nam.
Nghị định này quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá, phân loại cảng biển Việt Nam.
Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng cảng biển Việt Nam.
Tiêu chí về phạm vi ảnh hưởng của cảng biển được đánh giá trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, qua các chỉ tiêu sau:
Tiêu chí về quy mô của cảng biển được đánh giá trên cơ sở sản lượng hàng hóa thông qua và cỡ trọng tải tàu được tiếp nhận tại cảng biển, thông qua các chỉ tiêu sau:
Hồ sơ trình gồm:
Hồ sơ trình gồm:
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Cục Hàng hải Việt Nam; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, CN (2b). |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Văn Thành
|
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI CẢNG BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 76/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ)
_________________________
TT |
Tiêu chí đánh giá phân loại cảng biển |
Điểm chấm (tối đa) |
A |
Phạm vi ảnh hưởng của cảng biển |
50 |
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội cả nước, hoặc liên vùng và có chức năng trung chuyển quốc tế hoặc cửa ngõ quốc tế |
50 |
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng |
40 |
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng |
30 |
|
Phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương |
20 |
B |
Quy mô cảng biển |
50 |
I |
Lượng hàng hóa thông qua cảng biển |
30 |
1 |
Hàng khô, tổng hợp thông qua cảng biển |
12 |
|
Trên 04 triệu Tấn/năm |
12 |
|
Từ 02 đến 04 triệu Tấn/năm |
10 |
|
Từ 01 đến dưới 02 triệu Tấn/năm |
8 |
|
Dưới 01 triệu Tấn/năm |
6 |
2 |
Hàng container thông qua cảng biển |
10 |
|
Trên 04 triệu Tấn/năm |
10 |
|
Từ 02 đến 04 triệu Tấn/năm |
8 |
|
Từ 01 đến dưới 02 triệu Tấn/năm |
6 |
|
Dưới 01 triệu Tấn/năm |
4 |
3 |
Hàng lỏng thông qua cảng biển |
8 |
|
Trên 02 triệu Tấn/năm |
8 |
|
Từ 01 đến 02 triệu Tấn/năm |
6 |
|
Từ 0,5 đến dưới 01 triệu Tấn/năm |
4 |
|
Dưới 0,5 triệu Tấn/năm |
2 |
II |
Cỡ trọng tải tàu tiếp nhận tại cảng biển |
20 |
1 |
Cảng biển có bến cảng tổng hợp, container phục vụ thương mại |
10 |
|
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 70.000 DWT trở lên |
10 |
|
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 30.000 DWT đến dưới 70.000 DWT |
8 |
|
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT |
6 |
|
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu dưới 10.000 DWT |
4 |
2 |
Cảng biển có bến cảng chuyên dùng |
10 |
|
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 70.000 DWT trở lên |
10 |
|
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 30.000 DWT đến dưới 70.000 DWT |
8 |
|
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu từ 10.000 DWT đến dưới 30.000 DWT |
6 |
|
Tiếp nhận cỡ trọng tải tàu dưới 10.000 DWT |
4 |
|
Tổng điểm |
100 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây