Thông tư 43/2017/TT-BGTVT về đào tạo an ninh hàng không

thuộc tính Thông tư 43/2017/TT-BGTVT

Thông tư 43/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:43/2017/TT-BGTVT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Nguyễn Văn Thể
Ngày ban hành:16/11/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chương trình đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không

Thông tư số 43/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không vừa được Bộ Giao thông Vận tải ban hành ngày 16/11/2017, có hiệu lực từ ngày 15/01/2018.
Theo Thông tư này, chương trình đào tạo, bồi dưỡng cho lực lượng kiểm soát an ninh hàng không bao gồm các chương trình như: Đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu nhằm cung cấp kiến thức và kỹ năng trong kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật đưa lên tàu bay với tổng thời gian đào tạo là 516 giờ; Đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng trong kiểm tra, giám sát an ninh hàng không tại nhà ga, sân bay, tổng thời gian đào tạo là 432 giờ; Đào tạo nghiệp vụ an ninh cơ động nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng trong tuần tra, canh gác hộ tống, kiểm soát đám đông, lục soát tàu bay, phương tiện với thời gian học là 456 giờ…
Ngoài ra, nhân viên an soi chiếu, nhân viên an ninh kiểm soát, nhân viên an ninh cơ động phải được huấn luyện định kỳ 01 lần/năm. Nhân viên an ninh soi chiếu để lọt vật phẩm nguy hiểm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ; nhân viên kiểm soát an ninh hàng không không làm nhiệm vụ trong thời gian 06 tháng liên tục phải được huấn luyện định kỳ trước khi tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.
Thông tư này thay thế Thông tư 29/2014/TT-BGTVT ngày 29/07/2014.

 

Từ ngày 15/12/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Thông tư 28/2020/TT-BGTVT.

Xem chi tiết Thông tư43/2017/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

Số: 43/2017/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017

Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam s 66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam s 61/2014/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về an ninh hàng không;

Căn cứ Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không trong hoạt động hàng không dân dụng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không trong hoạt động hàng không dân dụng tại Việt Nam.
Điều 3. Thời gian giảng dạy, quy đổi thời gian giảng dạy
1. Thời gian giảng dạy trong chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện được tính bằng giờ.
2. Quy đổi thời gian giảng dạy: 01 (một) giờ lý thuyết là 45 phút; 01 (một) giờ thực hành là 60 phút.
Chương II
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN LỰC LƯỢNG KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG
Mục 1. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Điều 4. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không đối với hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi và các đồ vật đưa lên tàu bay.
2. Đối tượng tham dự khóa học: là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
3. Thời gian khóa học: 516 giờ. Trong đó, lý thuyết: 306 giờ; thực hành: 210 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

STT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

THUYẾT

THỰC HÀNH

I

Các môn học chung

96

96

0

1

Khái quát chung về ngành hàng không dân dụng

8

8

0

2

Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa

8

8

0

3

Pháp luật về hàng không dân dụng; pháp luật về an ninh hàng không

20

20

0

4

Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không

60

60

0

II

Các môn học chung về an ninh hàng không

188

140

48

1

An ninh hàng không; an ninh cảng hàng không, sân bay

20

20

0

2

Tâm lý học tội phạm, tâm lý hành khách

24

24

0

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

8

8

0

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

4

4

0

5

Các cơ quan thực thi pháp luật tại cảng hàng không, sân bay

4

4

0

6

Trách nhiệm bảo đm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

4

4

0

7

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

20

20

0

8

Giới thiệu về thiết bị an ninh hàng không

12

12

0

9

Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

16

12

4

10

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

8

8

0

11

Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ

20

8

12

12

Bảo vệ hiện trường

8

8

0

13

Lễ tiết, tác phong an ninh hàng không

16

8

8

14

Kỹ năng tự vệ

24

0

24

III

Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh soi chiếu

232

70

162

1

Quy trình kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không đối với người, hành lý, hàng hóa, bưu gửi

8

8

0

2

Các thủ đoạn che giấu vật phẩm nguy hiểm

10

4

6

3

Kiểm tra trực quan người

20

4

16

4

Kiểm tra trực quan hành lý, hàng hóa

20

4

16

5

Kiểm tra giấy tờ hành khách sử dụng để làm thủ tục đi tàu bay

20

4

16

6

Kiểm tra, nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm khác bằng máy soi tia X

40

10

30

7

Kiểm tra, nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm khác bằng cổng từ và thiết bị phát hiện kim loại cm tay

20

4

16

8

Xử lý vật nghi ngờ là chất nổ, thiết bị nổ; vũ khí, vật phẩm nguy him

16

8

8

9

Kiểm tra hành khách đặc biệt

8

4

4

10

Kiểm tra hành khách là bệnh nhân, người khuyết tật

8

4

4

11

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ

4

0

4

12

Xử lý trường hợp từ chối kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không

4

4

0

13

Đồng bộ hành khách, hành lý

10

10

0

14

Thực tập có hướng dẫn, giám sát của cán bộ thuộc đơn vị an ninh hàng không

40

0

40

Kiểm tra cuối khóa

4

2

2

Tổng cộng

516

306

210

Điều 5. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh kiểm soát
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong kiểm tra, giám sát an ninh hàng không tại nhà ga, khu vực công cộng, sân bay, canh gác tại các khu vực hạn chế.
2. Đối tượng tham dự khóa học: là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
3. Thời gian khóa học: 432 giờ. Trong đó, lý thuyết: 282 giờ; thực hành: 150 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

THUYẾT

THỰC HÀNH

I

Các môn học chung

96

96

0

1

Khái quát chung về ngành hàng không dân dụng

8

8

0

2

Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa

8

8

0

3

Pháp luật về hàng không dân dụng; pháp luật về an ninh hàng không

20

20

0

4

Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không

60

60

0

II

Các môn học chung về an ninh hàng không

188

140

48

1

An ninh hàng không; an ninh cảng hàng không, sân bay

20

20

0

2

Tâm lý học tội phạm, tâm lý hành khách

24

24

0

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

8

8

0

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

4

4

0

5

Các cơ quan thực thi pháp luật tại cảng hàng không, sân bay

4

4

0

6

Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

4

4

0

7

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

20

20

0

8

Giới thiệu về thiết bị an ninh hàng không

12

12

0

9

Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

16

12

4

10

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

8

8

0

11

Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ

20

8

12

12

Bảo vệ hiện trường

8

8

0

13

Lễ tiết, tác phong an ninh hàng không

16

8

8

14

Kỹ năng tự vệ

24

0

24

III

Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh kiểm soát

148

46

102

1

Tuần tra và canh gác

20

4

16

2

Bảo vệ tàu bay

12

4

8

3

Kiểm tra, giám sát an ninh khu vực hạn chế

24

8

16

4

Nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý

16

16

0

5

Kiểm tra bằng cổng từ và thiết bị phát hiện kim loại cầm tay

12

4

8

6

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ

12

4

8

7

Giám sát bằng hệ thống camera

4

0

4

8

Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật

12

4

8

9

Thực tập có hướng dẫn, giám sát của cán bộ thuộc đơn vị an ninh hàng không

32

0

32

Kiểm tra cuối khóa

4

2

2

Tổng cộng

432

282

150

Điều 6. Chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh cơ động
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức nghiệp vụ, kỹ năng và thái độ ứng xử trong tuần tra, canh gác, hộ tống, kiểm soát đám đông, kiểm tra, lục soát tàu bay, phương tiện.
2. Đối tượng tham dự khóa học: là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có lý lịch rõ ràng, đủ sức khỏe, tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên.
3. Thời gian: 456 giờ. Trong đó, lý thuyết: 278 giờ; thực hành: 178 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

TÊN MÔN HỌC

THỜI GIAN

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

THUYẾT

THỰC HÀNH

I

Các môn học chung

96

96

0

1

Khái quát chung về ngành hàng không dân dụng

8

8

0

2

Vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa

8

8

0

3

Pháp luật về hàng không dân dụng; pháp luật về an ninh hàng không

20

20

0

4

Tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không

60

60

0

II

Các môn học chung về an ninh hàng không

188

140

48

1

An ninh hàng không, an ninh cảng hàng không, sân bay

20

20

0

2

Tâm lý học tội phạm, tâm lý hành khách

24

24

0

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

8

8

0

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

4

4

0

5

Các cơ quan thực thi pháp luật tại cảng hàng không, sân bay

4

4

0

6

Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

4

4

0

7

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

20

20

0

8

Giới thiệu về thiết bị an ninh hàng không

12

12

0

9

Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

16

12

4

10

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

8

8

0

11

Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ

20

8

12

12

Bảo vệ hiện trường

8

8

0

13

Lễ tiết, tác phong an ninh hàng không

16

8

8

14

Kỹ năng tự vệ

24

0

24

III

Các môn học nghiệp vụ chuyên ngành an ninh cơ động

172

42

130

1

Tuần tra và canh gác

12

4

8

2

Hộ tng người và hàng hóa

12

4

8

3

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện kim loại cầm tay

12

4

8

4

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ

12

4

8

5

Kiểm soát đám đông gây rối

8

8

0

6

Nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý

12

12

0

7

Xử lý bom, mìn, chất nổ, vật liệu nổ

12

4

8

8

Võ thuật nâng cao

56

0

56

9

Thực tập có hướng dẫn, giám sát của cán bộ thuộc đơn vị an ninh hàng không

32

0

32

Kiểm tra cuối khóa

4

2

2

Tổng cộng

456

278

178

Điều 7. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về quản lý an ninh hàng không.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, thiết bị tàu bay, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động hàng không chung được xác định trong chương trình an ninh hàng không và quy chế an ninh hàng không.
3. Thời gian: 40 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

4

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

4

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

4

4

Môi trường an ninh hàng không toàn cầu

4

5

Vai trò và hoạt động của các tổ chức trong khu vực và quốc tế

2

6

Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia và quốc tế

4

7

Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng

4

8

Công nghệ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị an ninh hàng không

4

9

Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không

4

10

Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ

2

11

Kế hoạch khẩn nguy

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

40

Điều 8. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ xây dựng kế hoạch khẩn nguy về an ninh hàng không, biện pháp đối phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay được xác định trong Chương trình an ninh hàng không và Quy chế an ninh hàng không; cán bộ quản lý các đơn vị tham gia thực hiện phương án đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng.
3. Thời gian: 24 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

4

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

4

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Những mối đe dọa đến an ninh hàng không dân dụng

2

5

Đặc điểm chung của các loại tội phạm; đặc điểm của tội phạm tấn công vào hàng không dân dụng

2

6

Nguyên tắc của quản lý khủng hoảng; kế hoạch quản lý khủng hoảng

4

7

Yêu cầu đối với trung tâm chỉ huy và kiểm soát khủng hoảng

2

8

Thực hành quản lý khủng hoảng

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

24

Điều 9. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy an ninh hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh hàng không.
2. Đối tượng: người được lựa chọn làm giáo viên giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không hoặc giáo viên giảng dạy kiến thức an ninh hàng không.
3. Thời gian: 56 giờ. Trong đó, lý thuyết: 38 giờ; thực hành: 18 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
a) Bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

TNG S

THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Vai trò của giáo viên an ninh hàng không

4

4

0

2

Giới thiệu về chương trình đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không quốc gia

4

4

0

3

Nguyên tắc học tập và giảng dạy

4

4

0

4

Tổ chức khóa học

8

8

0

5

Chuẩn bị, sử dụng trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không

8

4

4

6

Quá trình kiểm tra và cấp chứng nhận

4

4

0

7

Kỹ năng trình bày giáo trình, tài liệu an ninh hàng không

16

4

12

8

Đánh giá kết quả

4

4

0

Kiểm tra cuối khóa

4

2

2

Tổng cộng

56

38

18

b) Bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy kiến thức an ninh hàng không:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

4

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

4

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Xử lý thông tin đe dọa bom

4

5

Các cơ quan thực thi pháp luật

4

6

Người khai thác cảng hàng không, người khai thác tàu bay

4

7

Kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

8

8

Thiết bị an ninh hàng không

2

9

Vũ khí, chất nổ vật phẩm nguy hiểm; nguyên tắc xử lý

4

10

Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

4

11

Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị thông tin liên lạc

4

12

Vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng

4

13

Văn hóa an ninh hàng không

4

14

Vai trò của cán bộ giảng dạy về an ninh hàng không

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

56

Điều 10. Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức an ninh hàng không, phương pháp và kỹ năng, nghiệp vụ kiểm tra, giám sát an ninh hàng không.
2. Đối tượng: người được lựa chọn làm giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ; có thời gian làm việc trong lĩnh vực an ninh hàng không ít nhất là 01 (một) năm.
3. Thời gian: 56 giờ. Trong đó, lý thuyết: 40 giờ; thực hành: 16 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

TNG SỐ

THUYẾT

THC HÀNH

1

Nội dung chương trình an ninh hàng không quốc gia

8

8

0

2

Khái niệm về kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

4

4

0

3

Công tác chuẩn bị tiến hành kiểm tra, giám sát

4

4

0

4

Phương pháp thực hiện kiểm tra, giám sát

4

4

0

5

Nhiệm vụ, kỹ năng của giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ

4

4

0

6

Trang thiết bị hỗ trợ kiểm tra, giám sát an ninh hàng không

4

4

0

7

Quy trình thực hiện kiểm tra, giám sát

6

6

0

8

Thực tập, viết báo cáo

20

4

16

Kiểm tra cuối khóa

2

2

0

Tổng cộng

56

40

16

Mục 2. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
Điều 11. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh soi chiếu
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm tra, soi chiếu an ninh.
2. Đối tượng: nhân viên an ninh soi chiếu.
3. Thời gian: 32 giờ. Trong đó, lý thuyết: 6 giờ; thực hành: 26 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

TỔNG S

TRONG ĐÓ

THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Cập nhật các văn bản pháp luật, quy định liên quan đến công tác đảm bảo an ninh hàng không; tình hình an ninh hàng không trong nước và thế giới

2

2

0

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

2

2

0

3

Kiểm tra trực quan người

2

0

2

4

Kiểm tra trực quan hành lý, hàng hóa

2

0

2

5

Kiểm tra giấy tờ hành khách sử dụng để làm thủ tục đi tàu bay

2

0

2

6

Kiểm tra, nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm bằng máy soi tia X

4

0

4

7

Kiểm tra, nhận biết vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm bằng cổng từ và thiết bị phát hiện kim loại cm tay

2

0

2

8

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ

4

0

4

9

Xử lý vật nghi ngờ là chất nổ, vũ khí, vật phẩm nguy hiểm

4

0

4

10

Kiểm tra các loại hành khách đặc biệt

2

0

2

11

Kiểm tra hành khách là bệnh nhân, người khuyết tật

2

0

2

Kiểm tra cuối khóa

4

2

2

Tổng cộng

32

6

26

Điều 12. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh kiểm soát
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ kiểm soát, giám sát an ninh hàng không.
2. Đối tượng: nhân viên an ninh kiểm soát.
3. Thời gian: 24 giờ. Trong đó, lý thuyết: 12 giờ; thực hành: 12 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

TỔNG S

TRONG ĐÓ

THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Cập nhật các văn bản pháp luật, quy định liên quan đến công tác đảm bảo an ninh hàng không; tình hình an ninh hàng không trong nước và thế giới

2

2

0

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

2

2

0

3

Tuần tra và canh gác

2

2

0

4

Bảo vệ tàu bay

2

2

0

5

Kiểm soát an ninh khu vực hạn chế

2

2

0

6

Kiểm tra bằng cổng từ và thiết bị phát hiện kim loại cầm tay

2

0

2

7

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ

2

0

2

8

Kiểm tra trực quan người, phương tiện, đồ vật

2

0

2

9

Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ

2

0

2

10

Giám sát bằng hệ thống camera

2

0

2

Kiểm tra cuối khóa

4

2

2

Tổng cộng

24

12

12

Điều 13. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh cơ động
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức, quy định mới và thực hành nâng cao kỹ năng nghiệp vụ an ninh cơ động.
2. Đối tượng: nhân viên an ninh cơ động.
3. Thời gian: 62 giờ. Trong đó, lý thuyết: 12 giờ; thực hành: 50 giờ.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

TNG SỐ

TRONG ĐÓ

THUYẾT

THỰC HÀNH

1

Cập nhật các văn bản pháp luật, quy định liên quan đến an ninh hàng không; tình hình an ninh hàng không trong nước và thế giới

2

2

0

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

2

2

0

3

Tuần tra và canh gác

2

0

2

4

Hộ tống người và hàng hóa

2

0

2

5

Kiểm tra, lục soát người, tàu bay, phương tiện, nhà ga, đồ vật không xác nhận được chủ

4

0

4

6

Kiểm soát đám đông gây rối

2

2

0

7

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện kim loại cầm tay

2

0

2

8

Kiểm tra bằng thiết bị phát hiện chất nổ

2

0

2

9

Nhận biết, xử lý vũ khí, vật phẩm nguy hiểm; bom, mìn, vật liệu nổ

4

0

4

10

Bảo vệ hiện trường

2

2

0

11

Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế cảng hàng không

4

2

2

12

Võ thuật

30

0

30

Kiểm tra cuối khóa

4

2

2

Tổng cộng

62

12

50

Điều 14. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức, quy định mới về quản lý an ninh hàng không.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng kiểm soát an ninh hàng không của doanh nghiệp cảng hàng không, hãng hàng không Việt Nam, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, thiết bị tàu bay, doanh nghiệp kinh doanh hoạt động hàng không chung được xác định trong Chương trình an ninh hàng không và Quy chế an ninh hàng không đã có chứng chỉ hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Môi trường an ninh hàng không toàn cầu; âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

2

2

Vai trò và hoạt động của các tổ chức khu vực, quốc tế

1

3

Các quy định về an ninh hàng không của quốc gia, khu vực và quốc tế

2

4

Các cơ quan quốc gia và nhà chức trách hàng không dân dụng

1

5

Công nghệ về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị an ninh hàng không

2

6

Nguồn lực bảo đảm an ninh hàng không

2

7

Quản lý dự án

1

8

Chương trình kiểm soát chất lượng nội bộ

2

9

Kế hoạch khẩn nguy

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 15. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giảng dạy an ninh hàng không
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức, kỹ năng chuẩn bị, sử dụng tài liệu, trang thiết bị giảng dạy, tổ chức lớp, phương pháp giảng dạy về an ninh hàng không.
2. Đối tượng: giáo viên giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, giáo viên giảng dạy kiến thức an ninh hàng không.
3. Thời gian:
a) Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không: 16 giờ lý thuyết;
b) Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giảng dạy kiến thức an ninh hàng không: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
a) Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Vai trò của giáo viên an ninh hàng không và giới thiệu về một chương trình an ninh hàng không

2

2

Nguyên tắc học tập và giảng dạy

2

3

Tổ chức khóa học

4

4

Chuẩn bị trang, thiết bị giảng dạy an ninh hàng không

2

5

Quá trình kiểm tra và cấp chứng chỉ, chứng nhận

2

6

Cách trình bày tài liệu

1

7

Đánh giá kết quả

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

b) Huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giảng dạy kiến thức an ninh hàng không:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh cảng hàng không, sân bay

1

2

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

3

Xử lý thông tin đe dọa bom

1

4

Vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm, nguyên tắc xử lý

1

5

Xử lý vụ việc vi phạm an ninh hàng không

1

6

Vai trò của giáo viên giảng dạy về kiến thức an ninh hàng không

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 16. Chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ giám sát viên an ninh hàng không
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kiểm tra, giám sát an ninh hàng không.
2. Đối tượng: giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Công tác chuẩn bị kiểm tra, giám sát

2

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

2

3

Phương pháp kiểm tra, giám sát

2

4

Nhiệm vụ và kỹ năng của giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên nội bộ

4

5

Trang thiết bị hỗ trợ kiểm tra, giám sát

2

6

Thực hành, viết báo cáo kiểm tra, giám sát

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 17. Thời gian huấn luyện định kỳ
1. Nhân viên an ninh soi chiếu, nhân viên an ninh kiểm soát, nhân viên an ninh cơ động phải được huấn luyện định kỳ 01 (một) năm một lần.
2. Nhân viên an ninh soi chiếu để lọt vật phẩm nguy hiểm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, nhân viên kiểm soát an ninh hàng không không làm nhiệm vụ trong thời gian 06 (sáu) tháng liên tục phải được huấn luyện định kỳ trước khi tiếp tục thực hiện nhiệm vụ.
3. Cán bộ quản lý các cấp trong lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, giáo viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh hàng không, giám sát viên an ninh nội bộ phải được huấn luyện định kỳ 02 (hai) năm một lần.
Mục 3. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN LỰC LƯỢNG KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG
Điều 18. Giáo trình, tài liệu
1. Cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không tổ chức biên soạn, thẩm định và ban hành giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện lực lượng kiểm soát an ninh hàng không.
2. Nội dung giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện lực lượng kiểm soát an ninh hàng không phải đảm bảo quy định tại Thông tư này và tiêu chuẩn, khuyến nghị thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
3. Giáo trình, tài liệu giảng dạy của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện lực lượng kiểm soát an ninh hàng không phải được quản lý như tài liệu an ninh hạn chế.
Điều 19. Giáo viên giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
1. Giáo viên giảng dạy nhân viên kiểm soát an ninh hàng không phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
2. Giáo viên giảng dạy các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ: quản lý an ninh hàng không, giảng dạy an ninh hàng không, giám sát viên an ninh hàng không, quản lý khủng hoảng phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tương ứng với chương trình giảng dạy.
3. Giáo viên giảng dạy các chương trình huấn luyện định kỳ nghiệp vụ: quản lý an ninh hàng không, giảng dạy an ninh hàng không, giám sát viên an ninh hàng không được cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không lựa chọn từ những giáo viên, chuyên gia có kinh nghiệm, kiến thức sâu rộng về an ninh hàng không.
4. Giáo viên giảng dạy các môn tiếng Anh giao tiếp chuyên ngành hàng không, võ thuật, vũ khí và chất nổ phải có chứng chỉ, chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Căn cứ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này, các cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không lập danh sách giáo viên giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện việc kiểm tra, giám sát.
Điều 20. Cơ sở vật chất, thiết bị huấn luyện thực hành
1. Cơ sở vật chất, thiết bị huấn luyện thực hành của các chương trình đào tạo nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không phải đáp ứng quy định tại Điều 25 Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
2. Thiết bị thực hành đối với các chương trình đào tạo nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không gồm:
a) Phần mềm giảng dạy an ninh soi chiếu;
b) Máy soi chiếu tia X;
c) Cổng từ;
d) Máy phát hiện kim loại cầm tay;
đ) Thiết bị phát hiện chất nổ;
e) Gương soi gầm ô tô;
g) Mẫu, mô hình vũ khí, chất nổ, vật phẩm nguy hiểm;
h) Hệ thống camera giám sát;
i) Các thiết bị liên quan đến nội dung giảng dạy, học tập.
3. Thiết bị thực hành đối với chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ giảng dạy an ninh hàng không, giám sát viên an ninh hàng không phải phù hợp với nội dung thực hành.
Điều 21. Kiểm tra, cấp chứng chỉ, chứng nhận hoàn thành khóa học
1. Kiểm tra:
a) Kiểm tra lý thuyết được thực hiện bằng một trong các hình thức trắc nghiệm, viết hoặc vấn đáp. Kiểm tra thực hành được thực hiện bằng các phương tiện, trang thiết bị, cơ sở sẵn có hoặc các phần mềm mô phỏng, giả định. Học viên tham dự chương trình đào tạo nghiệp vụ an ninh soi chiếu, an ninh kiểm soát, an ninh cơ động phải làm bài kiểm tra khi kết thúc từng môn học, thời gian kiểm tra tối thiểu 15 phút;
b) Điểm kiểm tra lý thuyết, điểm kiểm tra thực hành được tính theo thang điểm 100. Học viên đạt kết quả kiểm tra kết thúc khóa học từ 80 điểm trở lên cho mỗi phần kiểm tra lý thuyết và thực hành được cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học.
2. Cấp chứng chỉ:
a) Học viên hoàn thành các khóa đào tạo nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không được cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không cấp chứng chỉ chuyên môn theo mẫu quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về nhân viên hàng không, cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không và cơ sở đánh giá trình độ tiếng Anh nhân viên hàng không;
b) Học viên hoàn thành các khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không, quản lý khủng hoảng, giảng dạy an ninh hàng không, giám sát viên an ninh hàng không được cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không cấp chứng chỉ hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Học viên hoàn thành các khóa huấn luyện định kỳ nghiệp vụ an ninh hàng không quy định từ Điều 11 đến Điều 16 Thông tư này được công nhận bằng văn bản của thủ trưởng cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không.
3. Học viên tham dự chương trình đào tạo nghiệp vụ để cấp chứng chỉ chuyên môn thứ hai trở lên được miễn các môn học chung và các môn học chung về an ninh hàng không trong chương trình đào tạo.
4. Chứng chỉ, chứng nhận của cơ sở đào tạo thuộc Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế cấp cho người hoàn thành các chương trình đào tạo giáo viên an ninh hàng không (Aviation Security Instructor), giám sát viên an ninh hàng không (Aviation Security Inspector), Quản lý an ninh hàng không (Aviation Security Management), Quản lý khủng hoảng (Crisis Management) có giá trị tương đương với chứng chỉ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 22. Hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện lực lượng kiểm soát an ninh hàng không
1. Thành phần hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng lực lượng kiểm soát an ninh hàng không bao gồm:
a) Kết quả kiểm tra kết thúc khóa học;
b) Quyết định của thủ trưởng cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không công nhận học viên hoàn thành khóa học;
c) Chứng chỉ hoàn thành khóa học (bản sao).
2. Thành phần hồ sơ huấn luyện định kỳ lực lượng kiểm soát an ninh hàng không bao gồm:
a) Kết quả kiểm tra kết thúc khóa học;
b) Quyết định của thủ trưởng cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không công nhận học viên hoàn thành khóa học.
Chương III
HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG THUỘC LỰC LƯỢNG KIỂM SOÁT AN NINH HÀNG KHÔNG
Mục 1. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG
Điều 23. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tổ bay
1. Mục tiêu: trang bị cho tổ bay kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: thành viên tổ bay.
3. Thời gian:
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tổ lái, tiếp viên hàng không: 32 giờ lý thuyết, trừ đối tượng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tiếp viên trưởng: 42 giờ lý thuyết; trường hợp đã có chứng nhận hoàn thành chương trình quy định tại điểm a khoản 3 Điều này thì được miễn các môn học tương ứng.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho đối tượng quy định tai điểm a khoản 3 Điều này:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay; an ninh hãng hàng không

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Bảo vệ tàu bay

2

5

Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay

4

6

Xử lý vật nghi ngờ phát hiện trên tàu bay

2

7

Đối phó với đe dọa bom khi tàu bay đang bay và tàu bay tại mặt đất

2

8

Xử lý hành khách gây rối

2

9

Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hp pháp tàu bay, bắt cóc con tin

2

10

Kỹ năng tự vệ

8

11

Vật phẩm nguy hiểm

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

32

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho tiếp viên trưởng:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay; an ninh hãng hàng không

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Bảo vệ tàu bay

2

5

Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay

4

6

Xử lý vật nghi ngờ phát hiện trên tàu bay

2

7

Đối phó với đe dọa bom khi tàu bay đang bay và tàu bay tại mặt đất

4

8

Xử lý hành khách gây rối

2

9

Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hp pháp tàu bay, bắt cóc con tin

2

10

Kỹ năng tự vệ

8

11

Vật phẩm nguy hiểm

2

12

Tổ chức họp tổ tiếp viên, triển khai thông tin an ninh trước chuyến bay

2

13

Xử lý ban đầu vi phạm hành chính về an ninh hàng không trên tàu bay

6

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

42

Điều 24. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của hãng hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ quản lý.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý của các hãng hàng không khai thác tại Việt Nam.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Pháp luật quốc gia và tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế về an ninh hàng không

2

5

Chương trình an ninh hàng không quốc gia; chương trình an ninh hãng hàng không, cảng hàng không; các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không

3

6

Xây dựng nhận thức an ninh hàng không cho nhân viên

1

7

Khẩn nguy an ninh và quản lý khủng hoảng

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 25. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho người giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ quản lý, giám sát khai thác.
2. Đối tượng: cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của các hãng hàng không khai thác tại Việt Nam.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Nội dung chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không; kiểm soát chất lượng an ninh hàng không

2

5

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không

2

6

Kế hoạch khẩn nguy an ninh của hãng hàng không

2

7

Quản lý khủng hoảng, quản lý rủi ro

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 26. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ điều hành mặt đất.
2. Đối tượng: nhân viên điều hành mặt đất của các các hãng hàng không khai thác tại Việt Nam.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Bảo vệ tàu bay

2

5

Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi khai thác; những dấu hiệu và đồ vật khả nghi

4

6

Đối phó với hành vi can thiệp bất hợp pháp

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 27. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay tại các cảng hàng không Việt Nam
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ phục vụ chuyến bay.
2. Đối tượng: nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay tại các cảng hàng không Việt Nam.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi

2

5

Bảo đảm an ninh trước chuyến bay

2

6

Kiểm soát an ninh hàng không đối với người, đồ vật lên tàu bay

2

7

Kiểm tra khoang hàng tàu bay

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 28. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay.
2. Đối tượng: nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Kiểm soát ra vào cơ sở kỹ thuật, sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay

2

5

Bảo đảm an ninh đối với thiết bị, phương tiện, kho vật tư bảo dưỡng, phụ tùng

2

6

Thủ đoạn che giấu vật phẩm nguy hiểm

2

7

Những dấu hiệu, đồ vật khả nghi; quy trình xử lý khi phát hiện vật nghi ngờ, vật hạn chế

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 29. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng:
a) Nhân viên không lưu;
b) Nhân viên thông báo tin tức hàng không;
c) Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không;
d) Nhân viên khí tượng hàng không;
đ) Nhân viên tìm kiếm cứu nạn hàng không;
e) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay, cơ sở bảo đảm hoạt động bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Mục tiêu và tổ chức an ninh hàng không; an ninh nội bộ

2

5

Các công ước, quy định quốc tế và quy định quốc gia về an ninh hàng không

2

6

Đối phó với tình huống can thiệp bất hợp pháp vào tàu bay đang bay; đối phó với tình huống đe dọa bom

2

7

Quy trình báo động và khẩn nguy

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 30. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa.
3. Thời gian:
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 16 giờ lý thuyết;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa: 20 giờ lý thuyết. Trường hợp đã có chứng nhận hoàn thành chương trình quy định tại điểm a khoản này thì được miễn các môn học tương ứng.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Nguyên tắc và biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với hàng hóa

4

5

Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không

2

6

Những dấu hiệu khả nghi; những đồ vật khả nghi và đồ vật hạn chế vận chuyn

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

2

4

Nguyên tắc và biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với hàng hóa

4

5

Trách nhiệm bảo đảm an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa hàng không

2

6

Những dấu hiệu khả nghi; những đồ vật khả nghi và hạn chế vận chuyển

2

7

Nhiệm vụ quản lý, giám sát an ninh hàng không đối với hàng hóa

2

8

Quản lý rủi ro an ninh hàng không

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

20

Điều 31. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp suất ăn hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp suất ăn hàng không.
3. Thời gian:
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp suất ăn hàng không làm việc thường xuyên trong khu vực hạn chế theo quy chế an ninh hàng không của doanh nghiệp: 14 giờ lý thuyết;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp suất ăn hàng không: 20 giờ lý thuyết. Trường hợp đã có chứng nhận hoàn thành chương trình quy định tại điểm a khoản này thì được miễn các môn học tương ứng.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp suất ăn hàng không:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

4

Nguyên tắc và biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn

1

5

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

1

6

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

1

7

Trách nhiệm, nghĩa vụ bảo đảm an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp suất ăn

1

8

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp; lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tấn công

2

9

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

14

b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

5

Nguyên tắc và biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn

1

6

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

1

7

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

1

8

Trách nhiệm, nghĩa vụ bảo đảm an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp suất ăn

1

9

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp; lý do hoạt động cung cấp suất ăn là mục tiêu tn công

2

10

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi

1

11

Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại

2

12

Nhiệm vụ quản lý và giám sát an ninh hàng không đối với suất ăn

2

13

Quản lý rủi ro an ninh hàng không

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

20

Điều 32. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.
2. Đối tượng:
a) Nhân viên vệ sinh tàu bay của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay;
b) Cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.
3. Thời gian:
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên vệ sinh tàu bay: 14 giờ lý thuyết;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát: 18 giờ lý thuyết. Trường hợp đã có chứng nhận hoàn thành chương trình quy định tại điểm a khoản này thì được miễn các môn học tương ứng.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
a) Chương trình dành cho nhân viên vệ sinh tàu bay:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự c an ninh hàng không

1

4

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi, đồ vật hạn chế; xử lý khi phát hiện

1

5

Nguyên tắc và các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ vệ sinh

1

6

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

1

7

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

1

8

Trách nhiệm, nghĩa vụ bảo đảm an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

1

9

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp; lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay là mục tiêu tn công

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

14

b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

4

Quy trình xử lý khi phát hiện dấu hiệu khả nghi

1

5

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi, đồ vật hạn chế; xử lý khi phát hiện

1

6

Tổ chức quốc tế chịu trách nhiệm thiết lập tiêu chuẩn an ninh hàng không

1

7

Trách nhiệm của nhà chức trách liên quan

1

8

Trách nhiệm, nghĩa vụ bảo đảm an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

1

9

Lý do hàng không dân dụng là mục tiêu của tội phạm khủng bố, can thiệp bất hợp pháp; lý do hoạt động cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay là mục tiêu tấn công

1

10

Đối phó với đe dọa bom qua điện thoại

2

11

Nhiệm vụ quản lý và giám sát an ninh hàng không liên quan đến dịch vụ vệ sinh tàu bay

1

12

Quản lý rủi ro an ninh hàng không

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

18

Điều 33. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ cung cấp dịch vụ bưu chính qua đường hàng không.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính qua đường hàng không.
3. Thời gian:
a) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính qua đường hàng không: 8 giờ lý thuyết;
b) Huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính qua đường hàng không: 12 giờ lý thuyết. Trường hợp đã có chứng nhận hoàn thành chương trình quy định tại điểm a khoản này thì được miễn các môn học tương ứng.
4. Phân bổ thời gian các môn học:
a) Chương trình dành cho nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính qua đường hàng không:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

1

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

4

Những biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ bưu chính

1

5

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi, đồ vật hạn chế; thủ đoạn che giấu

2

Kiểm tra cuối khóa

1

Tổng cộng

8

b) Chương trình dành cho cán bộ quản lý, giám sát của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính qua đường hàng không:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

1

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

4

Những biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ bưu chính

1

5

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi, đồ vật hạn chế; thủ đoạn che giấu

2

6

Nhiệm vụ quản lý và giám sát an ninh hàng không đối với dịch vụ

2

7

Quản lý rủi ro an ninh hàng không

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

12

Điều 34. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nhân viên bảo vệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
1. Mục tiêu: trang bị cho nhân viên bảo vệ kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: nhân viên bảo vệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không; cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, thiết bị tàu bay; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
3. Thời gian: 16 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

An ninh cảng hàng không, sân bay; cơ sở bảo đảm hoạt động bay

2

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

4

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế

2

5

Kỹ năng tuần tra, canh gác, kiểm tra, giám sát

1

6

Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ

1

7

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi, đồ vật hạn chế

2

8

Xử lý ban đầu đối với hành vi vi phạm về an ninh hàng không

2

9

Lập hồ sơ, báo cáo vụ việc

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

16

Điều 35. Chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho người làm việc thường xuyên trong khu vực hạn chế
1. Mục tiêu: trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan trong khu vực hạn chế.
2. Đối tượng:
a) Nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
b) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật hàng không; sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
c) Nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
d) Nhân viên lái xe, tra nạp nhiên liệu cho tàu bay;
đ) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh môi trường làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

1

2

An ninh cảng hàng không, sân bay

2

3

Những dấu hiệu và đồ vật khả nghi, đồ vật hạn chế

2

4

Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 36. Thời gian huấn luyện kiến thức
Đối tượng của các chương trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không quy định tại Thông tư này phải được huấn luyện kiến thức an ninh hàng không trong vòng 03 (ba) tháng sau khi được ký hợp đồng làm việc.
Mục 2. CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN ĐỊNH KỲ
Điều 37. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho tổ bay
1. Mục tiêu: cập nhật kiến thức cho học viên về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: thành viên tổ bay.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Bảo vệ tàu bay

1

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

3

Kiểm tra an ninh, lục soát tàu bay; vật phẩm nguy hiểm

1

4

Đối phó với đe dọa bom trong khi bay; xử lý hành khách gây rối

1

5

Đối phó với tình huống chiếm giữ bất hợp pháp tàu bay, bắt cóc con tin

1

6

Xử lý ban đầu vi phạm hành chính về an ninh hàng không trên tàu bay

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 38. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho cán bộ quản lý của hãng hàng không
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: cán bộ được các hãng hàng không khai thác tại Việt Nam xác định là cán bộ quản lý đã có chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện kiến thức an ninh hàng không.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Pháp luật quốc gia và tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế về an ninh hàng không

1

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

3

Chương trình an ninh hàng không quốc gia và chương trình an ninh hãng hàng không, cảng hàng không

2

4

Xây dựng nhận thức an ninh hàng không cho nhân viên

1

5

Khẩn nguy an ninh và quản lý khủng hoảng

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 39. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho người giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: cán bộ giám sát, quản lý khai thác và trưởng đại diện của hãng hàng không khai thác tại Việt Nam đã có chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện kiến thức an ninh hàng không.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Nội dung chương trình an ninh hàng không của hãng hàng không

2

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

3

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không của hãng hàng không

1

4

Kế hoạch khẩn nguy an ninh của hãng hàng không

1

5

Quản lý khủng hoảng

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 40. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: nhân viên điều hành mặt đất của hãng hàng không khai thác tại Việt Nam đã có chứng nhận hoàn thành khóa huấn luyện kiến thức an ninh hàng không.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

STT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không

2

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

2

3

Bảo vệ tàu bay

1

4

Kiểm tra an ninh tàu bay trước khi tiếp tục khai thác

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 41. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: nhân viên khai thác mặt đất phục vụ chuyến bay tại các cảng hàng không Việt Nam.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SSỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Bảo đảm an ninh trước chuyến bay

2

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

2

3

Kiểm soát an ninh hàng không đối với người, đồ vật lên tàu bay

1

4

Kiểm tra khoang hàng tàu bay

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 42. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: nhân viên sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay và thiết bị tàu bay.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Bảo đảm an ninh đối với thiết bị, phương tiện, kho vật tư bảo dưỡng, phụ tùng

2

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng b

2

3

Quy trình đối phó với đe dọa bom tàu bay ở mặt đất

2

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 43. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên bảo đảm hoạt động bay
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng:
a) Nhân viên không lưu;
b) Nhân viên thông báo tin tức hàng không;
c) Nhân viên thông tin, dẫn đường, giám sát hàng không;
d) Nhân viên khí tượng hàng không;
đ) Nhân viên tìm kiếm cứu nạn hàng không;
e) Nhân viên điều độ, khai thác bay của hãng hàng không.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

3

Đối phó với tình huống can thiệp bất hợp pháp vào tàu bay đang bay

1

4

Đối phó với tình huống đe dọa bom

1

5

Quy trình báo động và khẩn nguy

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 44. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

2

Những dấu hiệu khả nghi; những đồ vật khả nghi và hạn chế

1

3

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng hóa

2

4

Quản lý rủi ro an ninh hàng không

1

5

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 45. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp suất ăn hàng không
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp suất ăn hàng không.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

2

Biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với suất ăn

1

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

4

Đồ vật khả nghi và hạn chế

1

5

Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại

1

6

Quản lý rủi ro an ninh hàng không

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 46. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên vệ sinh tàu bay của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

2

Trách nhiệm, nghĩa vụ bảo đảm an ninh hàng không của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vệ sinh tàu bay

1

3

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

4

Đồ vật khả nghi và hạn chế

1

5

Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại

1

6

Quản lý rủi ro an ninh hàng không

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 47. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: cán bộ quản lý, giám sát và nhân viên doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính qua đường hàng không.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

2

Biện pháp bảo đảm an ninh hàng không đối với dịch vụ bưu chính

1

3

Đồ vật khả nghi và hạn chế, thủ đoạn che giấu

1

4

Đối phó với sự cố an ninh hàng không

1

5

Xử lý đe dọa bom nhận được qua điện thoại

1

6

Quản lý rủi ro an ninh hàng không

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 48. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho nhân viên bảo vệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng không
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng: nhân viên bảo vệ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khai thác nhà ga, kho hàng hóa; cung cấp suất ăn hàng không; cung cấp xăng dầu hàng không; cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng tàu bay, thiết bị tàu bay; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

Các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không tại khu vực hạn chế

1

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

1

3

Kỹ năng tuần tra, canh gác, kiểm tra, giám sát

1

4

Quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ

1

5

Xử lý ban đầu đối với hành vi vi phạm về an ninh hàng không

1

6

Lập hồ sơ, báo cáo vụ việc

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 49. Chương trình huấn luyện định kỳ về an ninh hàng không cho người làm việc thường xuyên trong khu vực hạn chế
1. Mục tiêu: cập nhật cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và cách thức xử lý tình huống về an ninh hàng không có liên quan đến nhiệm vụ.
2. Đối tượng:
a) Nhân viên của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ phi hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
b) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ kỹ thuật hàng không; sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị hàng không làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
c) Nhân viên điều khiển, vận hành phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động thường xuyên tại khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay;
d) Nhân viên lái xe, tra nạp nhiên liệu cho tàu bay;
đ) Nhân viên của doanh nghiệp dịch vụ vệ sinh môi trường làm việc trong khu vực hạn chế của cảng hàng không, sân bay.
3. Thời gian: 8 giờ lý thuyết.
4. Phân bổ thời gian các môn học:

SỐ TT

NỘI DUNG

THỜI GIAN

1

An ninh hàng không

2

2

Âm mưu, phương thức, thủ đoạn mới của các tổ chức tội phạm, khủng bố

2

3

An ninh cảng hàng không, sân bay

1

4

Trách nhiệm của các đơn vị liên quan đến xử lý sự cố an ninh hàng không

1

Kiểm tra cuối khóa

2

Tổng cộng

8

Điều 50. Thời gian huấn luyện định kỳ
1. Thành viên tổ bay phải được huấn luyện định kỳ 01 (một) năm một lần.
2. Các đối tượng quy định từ Điều 38 đến Điều 49 của Thông tư này phải được huấn luyện định kỳ 03 (ba) năm một lần.
Mục 3. TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG
Điều 51. Giáo trình, tài liệu
1. Giáo trình, tài liệu huấn luyện kiến thức an ninh hàng không phải đảm bảo nội dung quy định tại Thông tư này và tiêu chuẩn, khuyến nghị thực hành của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế.
2. Giáo trình, tài liệu huấn luyện kiến thức an ninh hàng không phải được quản lý như tài liệu an ninh hạn chế.
Điều 52. Giáo viên giảng dạy kiến thức an ninh hàng không
1. Tiêu chuẩn của giáo viên giảng dạy kiến thức an ninh hàng không:
a) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm hoặc chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo giáo viên an ninh hàng không của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế, Hiệp hội Vận tải hàng không quốc tế;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ giáo viên giảng dạy kiến thức an ninh hàng không quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Thông tư này và kinh nghiệm 05 (năm) năm làm việc trong ngành hàng không.
2. Căn cứ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này, các đơn vị lập danh sách giáo viên giảng dạy kiến thức an ninh hàng không báo cáo Cục Hàng không Việt Nam để thực hiện kiểm tra, giám sát
Điều 53. Kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện kiến thức an ninh hàng không
1. Kiểm tra cấp chứng nhận huấn luyện kiến thức an ninh hàng không được thực hiện bằng một trong các hình thức trắc nghiệm, viết hoặc vấn đáp. Điểm kiểm tra được tính theo thang điểm 100.
2. Học viên đạt kết quả kiểm tra từ 80 điểm trở lên được cấp chứng nhận hoàn thành khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Thành phần hồ sơ huấn luyện kiến thức an ninh hàng không bao gồm:
a) Kết quả kiểm tra kết thúc khóa học;
b) Quyết định của thủ trưởng đơn vị huấn luyện công nhận học viên hoàn thành khóa học;
c) Chứng nhận hoàn thành khóa học (bản sao).
4. Thành phần hồ sơ huấn luyện định kỳ kiến thức an ninh hàng không bao gồm:
a) Kết quả kiểm tra kết thúc khóa học;
b) Quyết định của thủ trưởng đơn vị huấn luyện công nhận học viên hoàn thành khóa học.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG VIỆC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, HUẤN LUYỆN AN NINH HÀNG KHÔNG
Điều 54. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
1. Hướng dẫn, giám sát các cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ lực lượng kiểm soát an ninh hàng không và các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.
2. Tổ chức kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không, huấn luyện kiến thức an ninh hàng không của cơ sở đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không, các doanh nghiệp, đơn vị trong ngành hàng không.
3. Hợp tác quốc tế về đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không tại Việt Nam.
Điều 55. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên kiểm soát an ninh hàng không
1. Tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, huấn luyện kiến thức an ninh hàng không theo quy định tại Thông tư này.
2. Lập danh sách giáo viên giảng dạy lực lượng kiểm soát an ninh hàng không báo cáo Cục Hàng không Việt Nam.
3. Xây dựng, cập nhật, ban hành chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, huấn luyện kiến thức an ninh hàng không theo quy định tại Thông tư này báo cáo Cục Hàng không Việt Nam.
4. Tổ chức biên soạn, thẩm định giáo trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện lực lượng kiểm soát an ninh hàng không, huấn luyện kiến thức an ninh hàng không theo quy định tại Thông tư này.
5. Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không; bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an ninh hàng không, kiến thức pháp luật, kỹ năng giảng dạy cho giáo viên giảng dạy an ninh hàng không.
6. Tổng hợp kết quả thực hiện hoạt động đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
7. Lưu giữ hồ sơ đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
8. Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng không Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
Điều 56. Trách nhiệm của các doanh nghiệp, đơn vị trong việc đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không
1. Các doanh nghiệp, đơn vị trong ngành hàng không có trách nhiệm:
a) Lập danh sách giáo viên giảng dạy kiến thức an ninh hàng không và xây dựng giáo trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không báo cáo Cục Hàng không Việt Nam;
b) Triển khai huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho nội bộ đơn vị;
c) Bố trí cho các đối tượng được quy định tại Thông tư này tham dự các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không theo quy định;
d) Lưu giữ hồ sơ huấn luyện kiến thức an ninh hàng không theo quy định của pháp luật về lưu trữ;
đ) Triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, huấn luyện an ninh hàng không; bồi dưỡng, cập nhật kiến thức an ninh hàng không, kiến thức pháp luật, kỹ năng giảng dạy cho giáo viên giảng dạy an ninh hàng không;
e) Định kỳ hàng năm, báo cáo Cục Hàng không Việt Nam kết quả công tác huấn luyện kiến thức an ninh hàng không trước ngày 15 tháng 12;
g) Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Bộ Giao thông Vận tải, Cục Hàng không Việt Nam và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
2. Doanh nghiệp, đơn vị có nhân viên kiểm soát an ninh hàng không liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không phải triển khai huấn luyện hàng nguy hiểm theo quy định của pháp luật về an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
3. Doanh nghiệp, đơn vị không có giáo viên, giáo trình huấn luyện kiến thức an ninh hàng không phải phối hợp với doanh nghiệp, đơn vị đáp ứng các quy định về giáo viên, giáo trình tổ chức các khóa huấn luyện kiến thức an ninh hàng không cho doanh nghiệp, đơn vị mình.
Bổ sung
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 57. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 01 năm 2018 và thay thế Thông tư số 29/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, huấn luyện an ninh hàng không.
Điều 58. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 58;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: LĐTB&XH, QP, CA;
- Các Thứ trư
ng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (L-02b).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Văn Thể

PHỤ LỤC 1

MẪU CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2017/TT-BGTVT ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TÊN ĐƠN VỊ CẤP CHỨNG CHỈ
(Tiếng Anh & Tiếng Việt)

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

Ảnh màu 3x4 cm (đóng dấu nổi)
 

 

CHỨNG CHỈ

CERTIFICATE

Chứng nhận ông (Bà): ........................................................
(This is to certify that Mr/Ms)

Ngày sinh (Birthday) ..........................................................

Nơi sinh (Birthplace): .........................................................

Đã hoàn thành khóa học (Has passed the course of):

.........................................................................................

Từ ngày (from)…………… đến ngày (to) .............................

Kết qu (result): .................................................................

 

 

……….., ngày (day)…. tháng …..(month) năm (year) 20..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẤP CHỨNG CHỈ
(DIRECTOR/ HEAD OF CERTIFYING AGENCY)

 

S đăng ký:
Registration No:

 

 

1. Mặt ngoài màu trắng.

2. Mặt trong:

a) Phôi chứng chỉ làm bằng giấy cứng nền trắng. Kích thước khung là 21,5cm x 15,5cm, khung có màu xanh nước biển;

b) Dòng chữ CHỨNG CHỈ màu đỏ, các nội dung còn lại màu đen;

c) Giữa chứng ch: in chìm biểu tượng của cơ sở đào tạo, hun luyện/doanh nghiệp cảng hàng không/hãng hàng không... (nếu có).

PHỤ LỤC 2

MẪU CHỨNG NHẬN
HUẤN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2017/TT-BGTVT ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Chứng nhận được đóng thành quyển, kích thước mỗi trang là 8,5cm x 12,5cm.

2. Trang bìa: Chất liệu giả da.

a) Mặt ngoài: Nền màu xanh lá cây (hệ màu C:100; M:0; Y:100; K:0), các chữ in nhũ màu vàng;

b) Mặt trong: Nền màu trắng, các chữ màu đen.

3. Các trang chứng nhận: nền trắng, làm bằng giy cứng

a) Trang 1: Dòng chữ CHỨNG NHẬN HUN LUYỆN KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG bằng tiếng Việt và tiếng Anh màu đỏ, các chữ còn lại màu đen;

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN 
KIẾN THỨC AN NINH HÀNG KHÔNG

AVIATION SECURITY AWARENESS CERTIFICATE

Số/No:…………..

Thông tư 43/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải quy định về đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện an ninh hàng không

Họ tên/Full name: …………………………..

Ngày sinh/Date of birth: ……………………

Chức vụ / Designation:. …………………..

Tổ chức/Organization:……………………..

…………………………………………………

 

TH TRƯỞNG 
ĐƠN V CP CHỨNG NHẬN
DIRECTOR OF…………….

Ngày cấp: ……………………………….
Date of issue

Chữ ký và đóng dấu:
Signature and stamp

 

 

 

 

 

 

 

 

Chứng nhận này gồm 8 trang

This certificate contains 8 pages

 

1

 

8

b) Trang 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8: Các chữ màu đen.

CÁC KHÓA HUN LUYỆN KIẾN THỨC:

AWARNESS TRAINING COURSES

 

CÁC KHÓA HUN LUYỆN KIẾN THỨC:

AWARNESS TRAINING COURSES

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN

COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN

PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU

SIGNATURE OF DIRCTOR and stamp

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN

COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN

PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU

SIGNATURE OF DIRCTOR and stamp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

7

CÁC KHÓA HUN LUYỆN KIẾN THỨC:

AWARNESS TRAINING COURSES

 

CÁC KHÓA HUN LUYỆN KIẾN THỨC:

AWARNESS TRAINING COURSES

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN

COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN

PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU

SIGNATURE OF DIRCTOR and stamp

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN

COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN

PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU

SIGNATURE OF DIRCTOR and stamp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

6

CÁC KHÓA HUN LUYỆN KIẾN THỨC:

AWARNESS TRAINING COURSES

 

CÁC KHÓA HUN LUYỆN KIẾN THỨC:

AWARNESS TRAINING COURSES

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN

COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN

PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU

SIGNATURE OF DIRCTOR and stamp

CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN

COURSE TITLE

THỜI GIAN HUẤN LUYỆN

PERIOD

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HUẤN LUYỆN KÝ, ĐÓNG DẤU

SIGNATURE OF DIRCTOR and stamp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

5

Bổ sung
Bổ sung
nhayPhụ lục 3a, 3b ban hành kèm theo Thông tư số 43/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi Phụ lục 8, 9 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2020/TT-BGTVT theo quy định tại Khoản 3 Điều 4. Tuy nhiên, Phụ lục 3a,3b bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 58 Thông tư số 34/2022/TT-BGTVT.nhay
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF TRANSPORT
___________

No. 43/2017/TT-BGTVT

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
_____________

Hanoi, November 16, 2017


CIRCULAR

Providing regulations on aviation security training

 

Pursuant to the Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated June 29, 2006; Law on amendments to some Articles of the Law on Vietnam Civil Aviation No. 66/2006/QH11 dated November 21, 2014;

Pursuant to Government's Decree No. 92/2015/ND-CP dated October 13, 2015, on aviation security;

Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016, on conditional business lines in civil aviation;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Directors of the Personnel and Organization Department and the Civil Aviation Authority of Vietnam;

The Minister of Transport promulgates the Circular providing regulations on aviation security training.

 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

 

Article 1. Scope of regulation

This Circular stipulates the training and fostering in civil aviation security.

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to organizations and individuals involved in the training and fostering in civil aviation security in Vietnam.

Article 3. Teaching time and conversion of teaching time

1. Teaching time in the training and fostering program is measured in hours.

2. Conversion of teaching time: 01 (one) hour of theoretical teaching shall be considered as 45 minutes; 01 (one) hour of practical training shall be considered as 60 minutes.

 

Chapter II

TRAINING AND FOSTERING OF AVIATION SECURITY FORCES


Section 1

TRAINING AND FOSTERING PROGRAMS

 

Article 4. Aviation security screening training program

1. Objectives: To equip students with the professional knowledge, skills and manners to conduct the aviation examination and security screening of passengers, luggage, goods, postal parcels and objects conveyed on board the aircraft.

2. Persons eligible to attend the training courses: must be Vietnamese citizens aged 18 or older, have an explicit personal history, be physically fit and graduate from upper secondary schools.

3. Course duration: 516 hours. In which theoretical teaching duration is 306 hours, practical training is 210 hours.

4. Subject duration:

No.

SUBJECT

DURATION

TOTAL

INCLUDING

THEORY HOUR

PRACTICE HOUR

I

General subjects

96

96

0

1

Civil aviation general knowledge

8

8

0

2

Transportation of passengers, luggage and goods

8

8

0

3

Law on civil aviation; law on aviation security

20

20

0

4

Aviation communication English

60

60

0

II

General subjects on aviation security

188

140

48

1

Aviation security; airport and airfield security

20

20

0

2

Criminal psychology, passenger psychology

24

24

0

3

Response to aviation security incidents

8

8

0

4

Handling information about bomb threats

4

4

0

5

Airport and airfield law enforcement agencies

4

4

0

6

Responsibility for ensuring aviation security of airport and aircraft operators

4

4

0

7

Inspection and supervision of aviation security

20

20

0

8

Aviation security equipment introduction

12

12

0

9

Handling of aviation security-related violations

16

12

4

10

Use of weapons, support tools and communication devices

8

8

0

11

Examination and search of passengers, aircrafts, vehicles, terminals and unclaimed objects

20

8

12

12

Site protection

8

8

0

13

Professionalism of aviation security officers

16

8

8

14

Self-defense skills

24

0

24

III

Specialized security screening subjects

232

70

162

1

Aviation security screening procedures applicable to passengers, luggage, goods and postal parcels

8

8

0

2

Dangerous object concealment artifices

10

4

6

3

Visual inspection of people

20

4

16

4

Visual inspection of luggage and goods

20

4

16

5

Checking travel documents provided by passengers for carrying out flight procedures

20

4

16

6

Examination and identification of weapons, explosives and other dangerous objects by X-ray screening

40

10

30

7

Screening and identification of weapons, explosives and other dangerous objects through door-frame and hand-held metal detectors

20

4

16

8

Handling of suspected explosives and explosive devices; dangerous weapons and objects

16

8

8

9

Examination of special passengers

8

4

4

10

Examination of passengers being patients, or people with disabilities

8

4

4

11

Examination by explosive detection devices

4

0

4

12

Handling of passengers refusing to undergo aviation screening

4

4

0

13

Synchronizing passengers and luggage

10

10

0

14

Internship under the guidance and supervision of the aviation security officers

40

0

40

Final examination

4

2

2

Total

516

306

210

Article 5. Security control training program

1. Objectives: To equip students with professional knowledge, skills and attitudes in aviation security inspection and supervision at terminals, public areas, airports, and guarding in restricted areas.

2. Persons eligible to attend the training courses: must be Vietnamese citizens aged 18 or older, have an explicit personal history, be physically fit and graduate from upper secondary schools.

3. Course duration: 432 hours. In which theoretical teaching duration is 282 hours, practical training duration is 150 hours.

4. Subject duration:

No.

SUBJECT

DURATION

TOTAL

INCLUDING

THEORY HOUR

PRACTICE HOUR

I

General subjects

96

96

0

1

Civil aviation general knowledge

8

8

0

2

Transportation of passengers, luggage and goods

8

8

0

3

Law on civil aviation; law on aviation security

20

20

0

4

Aviation communication English

60

60

0

II

General subjects on aviation security

188

140

48

1

Aviation security; airport and airfield security

20

20

0

2

Criminal psychology, passenger psychology

24

24

0

3

Response to aviation security incidents

8

8

0

4

Handling information about bomb threats

4

4

0

5

Airport and airfield law enforcement agencies

4

4

0

6

Responsibility for ensuring aviation security of airport and aircraft operators

4

4

0

7

Inspection and supervision of aviation security

20

20

0

8

Aviation security equipment introduction

12

12

0

9

Handling of aviation security-related violations

16

12

4

10

Use of weapons, support tools and communication devices

8

8

0

11

Examination and search of passengers, aircrafts, vehicles, terminals and unclaimed objects

20

8

12

12

Site protection

8

8

0

13

Professionalism of aviation security officers

16

8

8

14

Self-defense skills

24

0

24

III

Specialized security control subjects

148

46

102

1

Patrol and guard

20

4

16

2

Aircraft protection

12

4

8

3

Inspection and supervision of restricted area security

24

8

16

4

Identification of weapons, explosives and dangerous objects; handling principles

16

16

0

5

Examination by door-frame and hand-held metal detectors

12

4

8

6

Examination by explosive detection devices

12

4

8

7

Camera supervision

4

0

4

8

Visual inspection of people, vehicles and objects

12

4

8

9

Internship under the guidance and supervision of the aviation security officers

32

0

32

Final examination

4

2

2

Total

432

282

150

Article 6. Mobile security training program

1. Objectives: To equip students with the occupational knowledge, skills and manners for patrol, guarding, escorting, crowd control, aircraft and vehicle inspection and search.

2. Persons eligible to attend the training courses: must be Vietnamese citizens aged 18 or older, have an explicit personal history, be physically fit and graduate from upper secondary schools.

3. Duration: 456 hours. In which theoretical teaching duration is 278 hours, practical training duration is 178 hours.

4. Subject duration:

No.

SUBJECT

DURATION

TOTAL

INCLUDING

THEORY HOUR

PRACTICE HOUR

I

General subjects

96

96

0

1

Civil aviation general knowledge

8

8

0

2

Transportation of passengers, luggage and goods

8

8

0

3

Law on civil aviation; law on aviation security

20

20

0

4

Aviation communication English

60

60

0

II

General subjects on aviation security

188

140

48

1

Aviation security; airport and airfield security

20

20

0

2

Criminal psychology, passenger psychology

24

24

0

3

Response to aviation security incidents

8

8

0

4

Handling information about bomb threats

4

4

0

5

Airport and airfield law enforcement agencies

4

4

0

6

Responsibility for ensuring aviation security of airport and aircraft operators

4

4

0

7

Inspection and supervision of aviation security

20

20

0

8

Aviation security equipment introduction

12

12

0

9

Handling of aviation security-related violations

16

12

4

10

Use of weapons, support tools and communication devices

8

8

0

11

Examination and search of passengers, aircrafts, vehicles, terminals and unclaimed objects

20

8

12

12

Site protection

8

8

0

13

Professionalism of aviation security officers

16

8

8

14

Self-defense skills

24

0

24

III

Specialized subjects on mobile security

172

42

130

1

Patrol and guard

12

4

8

2

Escorting of people and goods

12

4

8

3

Examination by hand-held metal detectors

12

4

8

4

Examination by explosive detection devices

12

4

8

5

Riot control

8

8

0

6

Identification of weapons, explosives and dangerous objects; handling principles

12

12

0

7

Handling of bombs, mines, explosives and explosive materials

12

4

8

8

Advanced martial arts

56

0

56

9

Internship under the guidance and supervision of the aviation security officers

32

0

32

Final examination

4

2

2

Total

456

278

178

Article 7. Aviation security management professional training program

1. Objectives: To equip students with the occupational knowledge and skills in aviation security management.

2. Subjects: managers at all levels in the aviation security force of airports enterprises, Vietnamese airlines, enterprises providing air navigation services, enterprises providing aircraft and aircraft equipment repair and maintenance services and enterprises conducting general aviation business as defined in the aviation security program and aviation security regulation.

3. Duration: 40 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

4

2

Airport and airfield security

4

3

Response to aviation security incidents

4

4

Global aviation security environment

4

5

Roles and activities of regional and international organizations

2

6

National and international aviation security regulations

4

7

National civil aviation agencies and authorities

4

8

Aviation security infrastructure and equipment technology

4

9

Resources for assurance of aviation security

4

10

Internal quality control programs

2

11

Emergency plan

2

Final examination

2

Total

40

Article 8. Aviation security crisis management training program

1. Objectives: To equip students with the occupational knowledge and skills in formulating emergency plans for aviation security and measures against illegal interference in aviation security.

2. Subjects: Managers at all levels in the aviation security force of airports enterprises, Vietnamese airlines, enterprises providing air navigation services, enterprises providing aircraft and aircraft equipment repair and maintenance services and enterprises providing general aviation services defined in the aviations security program and aviation security regulation; managers in the units that carry out measures against illegal interference in civil aviation activities.

3. Duration: 24 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

4

2

Airport and airfield security

4

3

Response to aviation security incidents

2

4

Threats to civil aviation security

2

5

Common traits of criminals; specific traits of transgressors in civil aviation activities

2

6

Principles of crisis management; crisis management plan

4

7

Requirements for a command and crisis control center

2

8

Practice of crisis management

2

Final examination

2

Total

24

Article 9. Aviation security training program

1. Objectives: To equip students with knowledge and skills in preparing and using educational texts and equipment, organizing classes and acquiring teaching methods for aviation security.

2. Subjects: persons selected to act as as aviation security force teachers and aviation security awareness teachers.

3. Duration: 56 hours. In which theoretical teaching duration is 38 hours, practical training duration is 18 hours.

4. Subject duration:

a) Professional training in teaching aviation security control forces:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

TOTAL

THEORY HOUR

PRACTICE HOUR

1

Aviation security teacher’s roles

4

4

0

2

Introduction to aviation security training program

4

4

0

3

Principles of learning and teaching

4

4

0

4

Course organization

8

8

0

5

Preparation and use of teaching equipment in aviation security

8

4

4

6

Process of testing and issuance of certificates

4

4

0

7

Kills relating to presenting of aviation security textbooks and documents

16

4

12

8

Result evaluation

4

4

0

Final examination

4

2

2

Total

56

38

18

b) Professional training in aviation security knowledge teaching:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

4

2

Airport and airfield security

4

3

Response to aviation security incidents

2

4

Handling information about bomb threats

4

5

Law enforcement agencies

4

6

Airport and aircraft operators

4

7

Inspection and supervision of aviation security

8

8

Aviation security devices

2

9

Weapons, explosives and dangerous objects; handling principles

4

10

Handling of aviation security-related violations

4

11

Use of weapons, support tools and communication devices

4

12

Administrative violations against regulations on civil aviation

4

13

Aviation security culture

4

14

Roles of aviation security teachers

2

Final examination

2

Total

56

Article 10. Aviation security supervisor training program

1. Objectives: To equip students with knowledge of aviation security, methods and skills in inspecting aviation security.

2. Subjects: Persons selected to act as aviation security inspectors and internal security inspectors who have at least 01 (one) year’s experience in aviation security.

3. Duration: 56 hours. In which theoretical teaching duration is 40 hours, practical training duration is 16 hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

TOTAL

THEORY HOUR

PRACTICE HOUR

1

Contents of national aviation security programs

8

8

0

2

Concept of aviation security inspection

4

4

0

3

Preparation for inspection and supervision

4

4

0

4

Inspection and supervision methods

4

4

0

5

Tasks and skills of aviation security inspectors and internal security inspectors

4

4

0

6

Equipment to support aviation security inspection and monitoring

4

4

0

7

Procedure for inspection and supervision

6

6

0

8

Internship and writing of reports

20

4

16

Final examination

2

2

0

Total

56

40

16

 

Section 2

REGULARLY TRAINING PROGRAMS

 

Article 11. Security screening regularly training program

1. Objectives: To update students on new knowledge and regulations, practice and augment occupational skills in examination and security screening.

2. Subjects: security screeners.

3. Duration: 32 hours. In which theoretical teaching duration is 6 hours, practical training duration is 26 hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

TOTAL

INCLUDING

THEORY HOUR

PRACTICE HOUR

1

Update on legal documents and regulations on aviation security assurance; domestic and international aviation security situations

2

2

0

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

2

0

3

Visual inspection of people

2

0

2

4

Visual inspection of luggage and goods

2

0

2

5

Checking travel documents provided by passengers for carrying out flight procedures

2

0

2

6

Examination and identification of weapons, explosives and dangerous objects by X-ray screening

4

0

4

7

Screening and identification of weapons, explosives and dangerous objects through door-frame and hand-held metal detectors

2

0

2

8

Examination by explosive detection devices

4

0

4

9

Handling of suspected explosives, weapons, dangerous objects

4

0

4

10

Examination of special passengers

2

0

2

11

Examination of passengers being patients, or people with disabilities

2

0

2

Final examination

4

2

2

Total

32

6

26

Article 12. Periodic security control training program

1. Objectives: To update students with new knowledge and regulations, practice and augment occupational skills in aviation security control and inspection.

2. Subjects: security screeners.

3. Duration: 24 hours. In which theoretical teaching duration is 12 hours, practical training duration is 12 hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

TOTAL

INCLUDING

THEORY HOUR

PRACTICE HOUR

1

Update on legal documents and regulations on aviation security assurance; domestic and international aviation security situations

2

2

0

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

2

0

3

Patrol and guard

2

2

0

4

Aircraft protection

2

2

0

5

Control of restricted area security

2

2

0

6

Examination by door-frame and hand-held metal detectors

2

0

2

7

Examination by explosive detection devices

2

0

2

8

Visual inspection of people, vehicles and objects

2

0

2

9

Examination and search of passengers, aircrafts, vehicles, terminals and unclaimed objects

2

0

2

10

Camera supervision

2

0

2

Final examination

4

2

2

Total

24

12

12

Article 13. Periodic mobile security training program

1. Objectives: To update students with new knowledge and regulations, practice and augment occupational skills in mobile security.

2. Subjects: security screeners.

3. Duration: 62 hours. In which theoretical teaching duration is 12 hours, practical training duration is 50 hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

TOTAL

INCLUDING

THEORY HOUR

PRACTICE HOUR

1

Update on legal documents and regulations on aviation security; domestic and international aviation security

2

2

0

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

2

0

3

Patrol and guard

2

0

2

4

Escorting of people and goods

2

0

2

5

Examination and search of passengers, aircrafts, vehicles, terminals and unclaimed objects

4

0

4

6

Riot control

2

2

0

7

Examination by hand-held metal detectors

2

0

2

8

Examination by explosive detection devices

2

0

2

9

Identification and handling of weapons and dangerous objects; bombs, mines and explosive materials

4

0

4

10

Site protection

2

2

0

11

Settlement of aviation security violations in restricted areas of an airport

4

2

2

12

Martial arts

30

0

30

Final examination

4

2

2

Total

62

12

50

Article 14. Periodic aviation security management training program

1. Objectives: To update students with new knowledge and regulations on aviation security management.

2. Subjects: managers at all levels in the aviation security force of airports enterprises, Vietnamese airlines, enterprises providing air navigation services, enterprises providing aircraft and aircraft equipment repair and maintenance services and enterprises providing general aviation services defined in the aviation security program and aviation security regulation and issued with a certificate of completion of supplemental training course on aviation security management.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Global aviation security environment; new conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

2

Roles and activities of regional and international organizations

1

3

National, regional and international aviation security regulations

2

4

National civil aviation agencies and authorities

1

5

Aviation security infrastructure and equipment technology

2

6

Resources for assurance of aviation security

2

7

Project management

1

8

Internal quality control programs

2

9

Emergency plan

1

Final examination

2

Total

16

Article 15. Periodic training program on aviation security teaching

1. Objectives: To update students with knowledge and skills in preparing and using educational texts and equipment, organizing classes and acquiring teaching methods in aviation security.

2. Subjects: persons selected as aviation security force teachers and aviation security awareness teachers.

3. Duration:

a) Periodic training provided for aviation security force teachers: 16 theory hours;

b) Periodic training provided for aviation security awareness teachers: 8 theory hours.

4. Subject duration:

a) Periodic training provided for aviation security force teachers:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Roles of aviation security teachers and introduction to an aviation security program

2

2

Principles of learning and teaching

2

3

Course organization

4

4

Preparation of teaching equipment in aviation security

2

5

Process of testing and issuance of certificates

2

6

Presenting of documents

1

7

Result evaluation

1

Final examination

2

Total

16

b) Periodic training provided for aviation security awareness teachers:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Airport and airfield security

1

2

Response to aviation security incidents

1

3

Handling information about bomb threats

1

4

Weapons, explosives and dangerous objects; handling principles

1

5

Handling of aviation security-related violations

1

6

Roles of an aviation security awareness teacher

1

Final examination

2

Total

8

Article 16. Periodic training program for aviation security supervisors

1. Objectives: To update students with the occupational knowledge and skills in aviation security inspection.

2. Subjects: aviation security supervisors and internal security supervisors.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Preparation for inspection and supervision

2

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

3

Preparation for inspection and supervision

2

4

Tasks and skills of aviation security supervisors and internal security supervisors

4

5

Ancillary equipment for inspection and supervision

2

6

Practice and writing of inspection and supervision reports

2

Final examination

2

Total

16

Article 17. Periodic training interval

1. Security screeners, security controllers and mobile security officers shall undergo periodic training once (01) a year.

2. A security screener omitting dangerous articles during his mission or an aviation security controller failing to perform mission for at least 06 (six) consecutive months shall undergo relevant recurrent training before resuming work.

3. Managers at all levels in the aviation security force, aviation security teachers, aviation security supervisors and internal security supervisors shall undergo recurrent training every 02 (two) years.

 

Section 3. ORGANIZATION OF TRAINING AND FOSTERING FOR AVIATION SECURITY FORCE

 

Article 18. Textbooks and documents

1. Aviation security training institutions shall compile, verify and publish aviation security force training textbooks and documents.

2. Contents of aviation security force training textbooks and documents shall comply with this Circular and the International Civil Aviation Organization’s standards and recommended practices.

3. Aviation security force training textbooks and documents shall be managed in the same way as the restricted security documents are managed.

Article 19. Aviation security force teachers

1. Aviation security force teachers shall comply with Clause 2 Article 26 of the Government’s Decree No. 92/2014/ND-CP dated July 01, 2014, on conditional business lines in civil aviation.

2. Teachers for training programs in respect of aviation security management, aviation security teaching, aviation security inspection and aviation security crisis management shall comply with Clause 1 of this Article and obtain a certificate of completion of training course corresponding to the training program.

3. Teachers for periodic training programs in respect of aviation security management, aviation security teaching and aviation security inspection shall be selected by the aviation security training institution from among teachers and experts who have extensive experience in and knowledge of aviation security.

4. Aviation communication English, martial arts, weapon and explosive teachers must obtain a certificate issued by a competent agency.

5. Based on standards specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article, aviation security controller training institutions shall compile a list of aviation security force teachers and submit it to the Civil Aviation Authority of Vietnam.

Article 20. Training and practice infrastructure and equipment

1. Training and practice infrastructure and equipment for aviation security inspector training programs shall comply with Article 25 of the Government’s Decree No. 92/2016/ND-CP dated July 01, 2016, on conditional business lines in civil aviation.

2. Practice equipment for aviation security inspector training programs includes:

a) Software used for security screening training;

b) X-ray screening machine;

c) Door frame metal detectors;

d) Hand-held metal detectors;

dd) Explosive detection devices;

e) Under vehicle search mirrors;

g) Specimens and models of weapons, explosives and dangerous articles;

h) Camera surveillance system;

i) Equipment related to training contents.

3. Practice equipment for training programs for aviation security teaching and inspection shall be conformable with training contents.

Article 21. Testing and issuance of course completion certificate

1. Testing:

a) The theory examination shall include multiple-choice questions, essay or interview. The practical examination shall be conducted with existing equipment or simulation software. Students of aviation security screening, security control and mobile security training programs shall take an examination upon finishing each subject; each examination lasts for at least 15 minutes;

b) Theoretical test scores, practical test scores are calculated on a 100-point scale. Students who achieve a course completion test result of 80 points or more for each of the theory and practical tests are awarded a certificate of course completion.

2. Certificate issuance:

a) Students who have completed professional training courses for aviation security controllers shall be granted professional certificates by aviation security controller training institutions according to the form specified in the Circular of the Minister of Transport providing regulations on aviation staff, aviation staff training and professional training institutions and facilities for assessing English proficiency of aviation staff;

b) Students completing training courses in aviation security management, crisis management, aviation security teaching, and aviation security supervisors who are trained and trained by the aviation staff training and professional training institutions shall be granted a certificate of course completion according to the form specified in Appendix 1 issued with this Circular;

c) Students’ completion of the aviation security recurrent training programs specified in Articles 11 - 16 of this Circular shall be certified in writing by the director of the aviation security controller training institution.

3. Students participating in the training programs to be issued with at least two certificates shall be exempted from general subjects and general subjects on aviation security included in the training program.

4. The certificate issued by the training institution affiliated to the International Civil Aviation Organization to learners completing aviation security teacher, aviation security inspector, aviation security management and aviation security crisis management training programs and the certificate specified at Point b Clause 2 of this Article are equally authentic.

Article 22. Dossiers of training provided for aviation security force

1. A dossier of training provided for aviation security force comprises:

a) The final examination result;

b) The decision on recognition of course completion issued by the director of the aviation security controller training institution;

c) The copy of the course completion certificate.

2. A dossier of recurrent training provided for aviation security force comprises:

a) The final examination result;

b) The decision on recognition of course completion issued by the director of the aviation security controller training institution.

 

Chapter III

AVIATION SECURITY AWARENESS TRAINING PROVIDED FOR SUBJECTS NOT AFFILIATED TO AVIATION SECURITY FORCE

 

Section 1

AVIATION SECURITY AWARENESS TRAINING PROGRAMS

 

Article 23. Aviation security awareness training program for flight crew

1. Objectives: To equip flight crew with the essential knowledge of aviation security to handle mission-related aviation security situations.

2. Subjects: flight crew members.

3. Duration:

a) Aviation security awareness training provided for pilots and flight attendants, except the person specified at Point b Clause 3 of this Article: 32 theory hours;

b) Aviation security awareness training programs for chief flight attendants: 42 theory hours; the person that has been issued with the certificate of completion of the program specified at Point a Clause 3 of this Article shall be exempted from corresponding subjects.

4. Subject duration:

a) Aviation security awareness training provided for subjects specified at Point a Clause 3 of this Article:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security; airline's aviation security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Aircraft protection

2

5

Security inspection and aircraft search

4

6

Handling of suspected objects found on the aircraft

2

7

Response to in-flight bomb threat and bomb threat involving an aircraft on the ground

2

8

Response to unruly passenger incidents

2

9

Response to illegal aircraft seizure and hostage incidents

2

10

Self-defense skills

8

11

Dangerous objects

2

Final examination

2

Total

32

b) Aviation security awareness training programs for chief flight attendants:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security; airline's aviation security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Aircraft protection

2

5

Security inspection and aircraft search

4

6

Handling of suspected objects found on the aircraft

2

7

Response to in-flight bomb threat and bomb threat involving an aircraft on the ground

4

8

Response to unruly passenger incidents

2

9

Response to illegal aircraft seizure and hostage incidents

2

10

Self-defense skills

8

11

Dangerous objects

2

12

Organization of cabin crew preflight briefings

2

13

Initial response to administrative violations against regulations on aviation security aboard an aircraft

6

Final examination

2

Total

42

Article 24. Aviation security awareness training program for airlines’ managers

1. Objectives: To equip students with the essential knowledge of aviation security to handle aviation security situations related to management.

2. Subjects: Managers of airlines operating in Vietnam.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

National legislation and International Civil Aviation Organization’s standards on aviation security

2

5

Programs on National aviation security, airline's and airport's aviation security; airline’s aviation security assurance measures

3

6

Raising employees’ aviation security awareness

1

7

Security emergency and crisis management

2

Final examination

2

Total

16

Article 25. Aviation security awareness training program for airlines’ chief representatives, operations supervisors and managers

1. Objectives: To equip students with the essential knowledge of aviation security to handle aviation security situations related to operations management and supervision.

2. Subjects: Operations supervisors and managers and chief representatives of the airlines in Vietnam.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Contents of the airline's aviation security program; aviation security quality control

2

5

Measures for assurance of Airline’s aviation security

2

6

Airline’s aviation security emergency plan

2

7

Crisis and risk management

2

Final examination

2

Total

16

Article 26. Aviation security awareness training program for airlines' ground operators

1. Objectives: To equip students with the essential knowledge of aviation security to handle aviation security situations related to ground operation.

2. Subjects: Ground operators of the airlines operating in Vietnam.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Aircraft protection

2

5

Pre-operation inspection of aircraft security; suspicious signs and articles

4

6

Response to illegal interference

2

Final examination

2

Total

16

Article 27. Aviation security awareness training program for aircraft ground handling staff at Vietnamese airports

1. Objectives: To equip students with the essential knowledge of aviation security to handle aviation security situations related to aircraft ground handling.

2. Subjects: Aircraft ground handling staff at Vietnamese airports.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Suspicious signs and objects

2

5

Pre-flight security assurance

2

6

Security control of passengers and objects boarding the aircraft

2

7

Checking the aircraft’s cargo hold

2

Final examination

2

Total

16

Article 28. Aviation security awareness training program for aircraft repairmen and maintenance technicians

1. Objectives: To equip students with the essential knowledge of aviation security to handle aviation security situations related to aircraft repair and maintenance.

2. Subjects: Aircraft repairmen and maintenance technicians.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Control access to technical facilities, repair and maintain aircraft

2

5

Security assurance for maintenance equipment, vehicles, materials and parts

2

6

Dangerous object concealment artifices

2

7

Suspicious signs and objects; procedure for handling suspected or restricted objects

2

Final examination

2

Total

16

Article 29. Aviation security awareness training program for air navigation staff

1. Objectives: To equip students with the essential knowledge of aviation security to handle mission-related aviation security situations.

2. Subjects:

a) Air traffic controllers;

b) Aeronautical information officers;

c) Communication, navigation and surveillance officers;

b) Aviation meteorologists;

dd) Aviation search and rescue officers;

e) Flight dispatchers of airlines.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Subject duration:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security; grounds for assurance of air navigation

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Aviation security objectives and organization; internal security

2

5

Conventions, international and national regulations on aviation security

2

6

Response to illegal interference in flying aircrafts; response to bomb threats

2

7

Alarm and emergency procedure

2

Final examination

2

Total

16

Article 30. Aviation security awareness training program for enterprises providing air cargo terminal or warehouse operation services

1. Objectives: To equip students with the essential knowledge of aviation security to handle aviation security situations related to the provision of air cargo terminal or warehouse operation services.

2. Subjects: managers, supervisors and personnel of the enterprises providing air cargo terminal or warehouse operation services.

3. Duration:

a) Aviation security awareness training provided for personnel of enterprises providing air cargo terminal or warehouse operation services: 16 theory hours;

b) Aviation security awareness training provided for managers and inspectors of the enterprises providing air cargo terminal or warehouse operation services 20 theory hours. The person that has been issued with the certificate of completion of the program specified at Point a of this Clause shall be exempted from corresponding subjects.

4. Subject duration:

a) Aviation security awareness training provided for personnel of enterprises providing air cargo terminal or warehouse operation services:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Principles and measures for ensuring aviation security of cargo

4

5

Responsibility of air cargo service providers for aviation security assurance

2

6

Suspicious signs; suspicious and restricted articles

2

Final examination

2

Total

16

b) Aviation security awareness training provided for managers and inspectors of the enterprises providing air cargo terminal or warehouse operation services

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

2

4

Principles and measures for ensuring aviation security of cargo

4

5

Responsibility of air cargo service providers for aviation security assurance

2

6

Suspicious signs; suspicious and restricted objects

2

7

Responsibility for management and inspection of aviation security of goods

2

8

Aviation security risk management

2

Final examination

2

Total

20

Article 31. Aviation security awareness training program for flight catering enterprises

1. Objectives: To equip students with the essential knowledge of aviation security to handle aviation security situations related to the provision of catering services.

2. Subjects: managers, supervisors and personnel of the catering enterprises.

3. Duration:

a) Aviation security awareness training provided for the catering enterprises’ personnel who regularly works in restricted areas in accordance with aviation security regulations of the enterprises: 14 theory hours;

b) Aviation security awareness training provided for managers and supervisors of catering enterprises: 20 theory hours. The person that has been issued with the certificate of completion of the program specified at Point a of this Clause shall be exempted from corresponding subjects.

4. Subject duration:

a) Aviation security awareness training program for personnel of catering enterprises:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

1

4

Principles and measures for ensuring aviation security of meals

1

5

International organizations responsible for establishing aviation security standards

1

6

Responsibilities of relevant authorities

1

7

Responsibilities and obligations of catering enterprises towards aviation security assurance

1

8

Reasons for which civil aviation is a target of terrorism and illegal interference; reasons for which catering is a target of assault

2

9

Suspicious signs and objects

1

Final examination

2

Total

14

b) Aviation security awareness training program for managers and supervisors of catering enterprises:

No.

TABLE OF CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

1

5

Principles and measures for ensuring aviation security of meals

1

6

International organizations responsible for establishing aviation security standards

1

7

Responsibilities of relevant authorities

1

8

Responsibilities and obligations of catering enterprises towards aviation security assurance

1

9

Reasons for which civil aviation is a target of terrorism and illegal interference; reasons for which catering is a target of assault

2

10

Suspicious signs and objects

1

11

Handling of bomb threat calls

2

12

Task of management and supervision of aviation security of meals

2

13

Aviation security risk management

2

Final examination

2

Total

20

Article 32. Aviation security awareness training program for aircraft cleaning service providers

1. Objective: Equip students with the essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to the aircraft cleaning services.

2. Students:

a) Aircraft cleaners of the aircraft cleaning service providers;

b) Managers and inspectors of the aircraft cleaning service providers.

3. Duration:

a) Aviation security awareness training provided for aircraft cleaners: 14 theory hours;

b) Aviation security awareness training provided for the managers and inspectors: 18 theory hours. A person that has been granted with the certificate of completion of the program defined at Point a of this Clause shall be exempted from corresponding subjects.

4. Duration distribution by subject:

a) Training program for aircraft cleaners:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

1

4

Suspicious signs and objects, restricted objects; handling them upon detection

1

5

Principles and measures to ensure aviation security for cleaning services

1

6

International organizations responsible for establishing aviation security standards

1

7

Responsibilities of relevant authorities

1

8

Aircraft cleaning service providers’ responsibilities and obligations to ensure aviation security

1

9

Reasons for which civil aviation is a target of terrorism and illegal interference; Reasons for which aircraft cleaning service is a target of assault

2

Final examination

2

Total

14

b) Training program for managers and inspectors:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

2

3

Response to aviation security incidents

1

4

Procedure for handling suspicious signs detected

1

5

Suspicious signs and objects, restricted objects; handling them upon detection

1

6

International organizations responsible for establishing aviation security standards

1

7

Responsibilities of relevant authorities

1

8

Aircraft cleaning service providers’ responsibilities and obligations to ensure aviation security

1

9

Reasons for which civil aviation is a target of terrorism and illegal interference; Reasons for which aircraft cleaning service is a target of assault

1

10

Handling of bomb threat calls

2

11

Tasks of management and inspection of aviation security related to aircraft cleaning services

1

12

Aviation security risk management

2

Final examination

2

Total

18

Article 33. Aviation security awareness training program for airmail service providers

1. Objective: Equip students with the essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to the provision of airmail services.

2. Students: managers, inspectors and employees of the airmail service providers.

3. Duration:

a) Aviation security awareness training provided for employees of airmail service providers: 8 theory hours;

b) Aviation security awareness training provided for managers and inspectors of airmail service providers: 12 theory hours. A person that has been granted with the certificate of completion of the program defined at Point a of this Clause shall be exempted from corresponding subjects.

4. Duration distribution by subject:

a) Training program for employees of airmail service providers:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

1

3

Response to aviation security incidents

1

4

Measures to ensure aviation security for airmail services

1

5

Suspicious signs and objects, restricted objects; artifices of concealment

2

Final examination

1

Total

8

b) Training program for managers and inspectors of airmail service providers:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security

1

3

Response to aviation security incidents

1

4

Measures to ensure aviation security of airmail services

1

5

Suspicious signs and objects, restricted objects; artifices of concealments

2

6

Tasks of management and inspection of aviation security of services

2

7

Aviation security risk management

1

Final examination

2

Total

12

Article 34. Aviation security awareness training program for security guards of air service providers

1. Objective: Equip security guards with the essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: security guards of the providers of services of goods terminal or warehouse operation, in-flight catering and jet fuel supply service; the aircraft and aircraft equipment repair and maintenance enterprises; and the providers of air navigation services.

3. Duration: 16 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

Airport and airfield security; introduction to air navigation

2

3

Response to aviation security incidents

1

4

Aviation security measures in restricted areas

2

5

Skills in patrol, guard, inspection and monitoring

1

6

Management and use of support tools

1

7

Suspicious signs and objects, restricted objects

2

8

Initial handling of acts of violation of aviation security

2

9

Documenting and reporting incident

1

Final examination

2

Total

16

Article 35. Aviation security awareness training program for persons regularly working in restricted areas

1. Objective: Equip students with the essential knowledge of aviation security and methods of handling related aviation security situations in restricted areas.

2. Students:

a) Non-aviation service providers’ employees working in restricted areas of an airport or airfield;

b) Employees of the technical aviation service providers or aviation equipment repair and maintenance enterprises that work in restricted areas of an airport/airfield;

c) Operators of aviation vehicle/equipment regularly working in restricted areas of an airport/airfield;

d) Drivers and aircraft refueling employees;

dd) Environmental hygiene service providers’ employees working in restricted areas of an airport/airfield.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

1

2

Airport and airfield security

2

3

Suspicious signs and objects, restricted objects

2

4

Responsibilities of the units related to the handling of aviation security incidents

1

Final examination

2

Total

8

Article 36. The time limit for awareness training

The entities subject to the aviation security awareness training programs specified in this Circular must be provided with aviation security awareness training within 03 (three) months after the employment contract is signed.

 

Section 2
PERIODIC TRAINING PROGRAMS

 

Article 37. Periodic aviation security training program for flight crew

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: member of flight crew.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aircraft protection

1

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

3

Security inspection and aircraft search; dangerous objects

1

4

Response to in-flight bomb threat; handling of passenger with unruly behavior

1

5

Response to illegal aircraft seizure and hostage incidents

1

6

Initial handling of administrative violations against regulations on aviation security on an aircraft

1

Final examination

2

Total

8

Article 38. Periodic aviation security training program for airlines’ managers

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: the officials recognized by the airlines operating in Vietnam as managers who have possessed a certificate of completion of the aviation security awareness training course.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Law regulations of the country and International Civil Aviation Organization’s standards on aviation security

1

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

3

National aviation security program, and airline's and airport's aviation security programs

2

4

Establishment of employees’ aviation security awareness

1

5

Security emergency and crisis management

1

Final examination

2

Total

8

Article 39. Periodic aviation security training program for inspectors and managers of operations and chief representatives of airlines

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: inspectors and managers of operations and chief representatives of airlines who have possessed a certificate of completion of the aviation security awareness training course.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Contents of the airline's aviation security program

2

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

3

Measures to ensure the airline’s aviation security

1

4

The airline’s aviation security emergency plan

1

5

Crisis management

1

Final examination

2

Total

8

Article 40. Periodic aviation security training program for airlines' ground operators

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: ground operators of the airlines operating in Vietnam, who have possessed a certificate of completion of the aviation security awareness training course.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Responsibilities of units related to the handling of aviation security incidents

2

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

3

Aircraft protection

1

4

Inspection of aircraft security before the resumption of operation

1

Final examination

2

Total

8

Article 41. Periodic aviation security training program for flight service ground operation staff

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: flight service ground operation staff at airports in Vietnam.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Pre-flight security assurance

2

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

3

Security control of passengers and objects boarding the aircraft

1

4

Inspection of the aircraft’s goods hold

1

Final examination

2

Total

8

Article 42. Periodic aviation security training program for aircraft maintenance and repair staff

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security to handle mission-related aviation security situations.

2. Students: aircraft and aircraft maintenance and repair staff.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Security assurance for maintenance equipment, vehicles, materials and parts

2

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

3

Procedure for response to bomb threats involving an aircraft on the ground

2

Final examination

2

Total

8

Article 43. Periodic aviation security training program for air navigation staff

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students:

a) Air traffic control staff;

b) Aviation information staff;

c) Aviation communications, navigation and surveillance staff;

d) Aero-meteorological staff;

dd) Aviation search and rescue staff;

e) Flight dispatchers and operations staff of airlines.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

3

Response to illegal interference in flying aircrafts

1

4

Response to bomb threat

1

5

Alarm and emergency procedure

1

Final examination

2

Total

8

Article 44. Periodic aviation security awareness training program for providers of goods terminal or warehouse operation services

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: managers, inspectors and employees of the providers of goods terminal or warehouse operation services.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

2

Suspicious signs; suspicious and restricted objects

1

3

Measures to ensure goods security

2

4

Aviation security risk management

1

5

Response to aviation security incidents

1

Final examination

2

Total

8

Article 45. Periodic aviation security awareness training program for in-flight catering service providers

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: managers, inspectors and employees of the in-flight catering service providers.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

2

Measures to ensure aviation security for meals

1

3

Response to aviation security incidents

1

4

Suspicious and restricted objects

1

5

Handling of bomb threat calls

1

6

Aviation security risk management

1

Final examination

2

Total

8

Article 46. Periodic aviation security awareness training program for aircraft cleaning service providers

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: managers, inspectors and aircraft cleaners of the aircraft cleaning service providers.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

2

Aircraft cleaning service providers’ responsibilities and obligations to ensure aviation security

1

3

Response to aviation security incidents

1

4

Suspicious and restricted objects

1

5

Handling of bomb threat calls

1

6

Aviation security risk management

1

Final examination

2

Total

8

Article 47. Periodic aviation security awareness training program for airmail service providers

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: managers, inspectors and employees of the airmail service providers.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

2

Measures to ensure aviation security for airmail services

1

3

Suspicious and restricted objects; artifices of concealment

1

4

Response to aviation security incidents

1

5

Handling of bomb threat calls

1

6

Aviation security risk management

1

Final examination

2

Total

8

Article 48. Periodic aviation security awareness training program for security guards of air service providers

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students: security guards of the providers of goods terminal or warehouse operation services, in-flight catering services and jet fuel supply services; the aircraft and aircraft equipment repair and maintenance enterprises; and air navigation service providers.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Measures to ensure aviation security in restricted areas

1

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

1

3

Skills in patrol, guard, inspection and monitoring

1

4

Management and use of support tools

1

5

Initial handling of acts of violation of aviation security

1

6

Documenting and reporting incidents

1

Final examination

2

Total

8

Article 49. Periodic aviation security awareness training program for persons regularly working in restricted areas

1. Objective: update students on essential knowledge of aviation security and methods of handling aviation security situations related to their mission.

2. Students:

a) Non-aviation service providers’ employees working in restricted areas of airports and airfields;

b) Employees of the technical aviation service providers and aviation equipment repair and maintenance enterprises operating in restricted areas of an airport/airfield;

c) Staff controlling and operating aviation vehicles and equipment regularly operating in restricted areas of airports and airfields;

d) Drivers and aircraft refueling staff;

dd) Environmental hygiene service providers’ employees working in restricted areas of airports and airfields.

3. Duration: 8 theory hours.

4. Duration distribution by subject:

No.

CONTENTS

DURATION

1

Aviation security

2

2

New conspiracies, methods and tricks of criminal organizations and terrorist organizations

2

3

Airport and airfield security

1

4

Responsibilities of units related to the handling of aviation security incidents

1

Final examination

2

Total

8

Article 50. Time limit for periodic training

1. Flight crew members must undergo periodic training once a year.

2. The entities specified in Articles 38 to 49 of this Circular must undergo periodic training every 03 (three) years.


Section 3

ORGANIZING AVIATION SECURITY AWARENESS TRAINING

 

Article 51. Course books and materials

1. Contents of aviation security awareness training course books and materials shall comply with this Circular and the International Civil Aviation Organization’s standards and practice recommendation.

2. Aviation security awareness training course books and materials must be managed in the same way as the restricted security documents are managed.

Article 52. Aviation security awareness teachers

1. An aviation security awareness teacher shall satisfy the following criteria:

a) Possessing a certificate of supplemental training in teaching or a certificate of completion of training course for aviation security teacher granted by the International Civil Aviation Organization or International Air Transport Association.

b) Possessing a certificate of supplemental training in aviation security awareness teaching specified at Point b, Clause 4, Article 9 and having 5-year experience in the aviation industry.

2. Based on the criteria defined in Clause 1 of this Article, units shall make a list of aviation security awareness teachers and report on it to the Civil Aviation Authority of Vietnam for inspection and monitoring.

Article 53. Examination and grant of certificates of aviation security awareness

1. Examination for the grant of certificates of aviation security awareness may apply methods of multiple-choice questions, essay or interview. The examination shall be graded on a 100-point scale.

2. Students who get at least 80 grades shall be granted a course completion certificate made according to the form in the Appendix 2 to this Circular.

3. The aviation security awareness training dossier includes:

a) The final examination result;

b) The decision on recognition of course completion granted by the head of the training institution;

c) The copy of the course completion certificate.

4. The periodic aviation security awareness training dossier includes:

a) The final examination result;

b) The decision on recognition of course completion granted by the director of the training institution.


Chapter IV

RESPONSIBILITIES OF AGENCIES AND ORGANIZATIONS FOR AVIATION SECURITY TRAINING
 

Article 54. Responsibilities of Civil Aviation Authority of Vietnam

1. Guiding and supervising aviation security-controlling force training institutions, relevant units, organizations and individuals in the implementation of this Circular.

2. Inspecting the provision of aviation security and aviation security awareness training by aviation security controller training institutions, enterprises and units in aviation sector.

3. Carrying out international cooperation in aviation security training in Vietnam.

Article 55. Responsibilities of aviation security controller training institutions

1. Providing aviation security force training and aviation security awareness training in accordance with this Circular.

2. Making a list of teachers for aviation security forces and reporting on it to the Civil Aviation Authority of Vietnam.

3. Formulating, updating and issuing aviation security force training programs and aviation security awareness training programs in accordance with this Circular and reporting on them to the Civil Aviation Authority of Vietnam.

4. Compiling and appraising course books, and materials used for aviation security force training and aviation security awareness training in accordance with this Circular.

5. Implementing measures to improve the quality of aviation security training; providing supplemental training and updating aviation security knowledge, legal knowledge and teaching skills for aviation security teachers.

6. Submitting a consolidated report on the aviation security training to the Civil Aviation Authority of Vietnam by December 15 of every year.

7. Archiving aviation security training dossiers according to the law on archives.

8. Being subject to inspection and supervision of the Ministry of Transport, the Civil Aviation Authority of Vietnam and competent state agencies according to current regulations.

Article 56. Responsibilities of enterprises and units for aviation security training

1. Aviation enterprises and units in aviation sector:

a) Making a list of aviation security awareness teachers, compiling course books of aviation security awareness training and reporting on them to the Civil Aviation Authority of Vietnam;

b) Internally implementing aviation security awareness training;

c) Sending the entities defined in this Circular to participate in aviation security training programs as prescribed;

d) Archiving the aviation security awareness training dossiers according to law regulations on archives;

dd) Implementing measures to improve the quality of aviation security training; providing supplemental training and updating on aviation security knowledge, legal knowledge and teaching skills of aviation security teachers.

e) Submitting a consolidated report on aviation security training to the Civil Aviation Authority of Vietnam by December 15 of every year;

g) Being subject to inspection and supervision of the Ministry of Transport, Civil Aviation Authority of Vietnam and competent state agencies according to current regulations.

2. Enterprises and units whose aviation security control staff engage in the carriage of dangerous goods by air must provide training in dangerous goods according to law regulations on civil aviation safety with respect to aircraft and aircraft operation.

3. Enterprises and units not having any aviation security training awareness teachers or course books shall coordinate with the enterprises and units satisfying requirements for teachers or course books in organizing aviation security awareness training of the enterprises and units.


 

Chapter V

IMPLEMENTATION PROVISIONS
 

Article 57. Effect

The Circular takes effect on January 15, 2018 and replaces the Circular No. 29/2014/TT-BGTVT dated July 29, 2014 of the Minister of Transport on providing regulations on aviation security training.

Article 58. Organization of implementation

Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Agencies, Director of Civil Aviation Authority of Vietnam, heads of organizations and individuals relevant shall be responsible for implementing this Circular./.

 


 

THE MINISTER




Nguyen Van The


* All Appendices are not translated herein.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 43/2017/TT-BGTVT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất