Quyết định 47/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hàn”

thuộc tính Quyết định 47/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 47/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hàn”
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:47/2008/QĐ-BLĐTBXH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:
Ngày ban hành:02/05/2008
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 


BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH

VÀ XÃ HỘI

Số: 47/2008/QĐ-BLĐTBXH

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,

chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hàn”

 

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ  Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;

Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghềHàn”;

Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy  nghề,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“Hàn”;

Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Hàn” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Đàm Hữu Đắc


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

(Ban hành theo quyết định số 47/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)

 

Tên nghề:  Hàn

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề

Đối tượng tuyển sinh:

- Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

- Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;

Số lượng môn học/ mô-đun đào tạo: 33

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức.

+ Nắm vững các kiến thức cơ bản về công nghệ hàn để vận dụng vào việc tính toán kết cấu hàn, các vật liệu sử dụng trong nghề hàn, xác định chế độ hàn và các công việc khác của người thợ hàn.

- Kỹ năng.

+ Hàn các mối hàn và kết cấu hàn thông dụng chế tạo từ các vật liệu thường dùng trong công nghiệp và dân dụng bằng các phương pháp hàn thủ công, bán tự động và tự động đạt yêu cầu kỹ thuật, theo quy trình hoàn chỉnh, tiết kiệm và an toàn.

+ Có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe; có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lênin, hiến pháp, pháp luật và luật lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của

giai cấp công nhân Việt Nam, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ Hàn nói riêng.

+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo.

+ Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo dục quốc phòng; Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 2 năm

- Thời gian học tập: 90 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h

- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 2340 h

+ Thời gian học bắt buộc: 1880 h ;       Thời gian học tự chọn: 460 h

+ Thời gian học lý thuyết:   607 h ;       Thời gian học thực hành: 1733 h.

3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo, thời gian và phân bố thời gian từng môn học/ mô đun đào tạo bắt buộc.

 

MH, MĐ

Tên  học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

GiLT

GiTH

I

Các môn học chung

 

 

210

210

0

MH01

Chính trị

1

I

30

 

 

MH02

Pháp luật

1

II

15

 

 

MH03

Giáo dục thể chất

1

I

30

 

 

MH04

Giáo dục quốc phòng

1

II

45

 

 

MH05

Tin học

1

I

30

 

 

MH06

Ngoại ngữ

1

I

60

 

 

II

Các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc

 

 

1880

487

1393

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

300

162

138

MH07

Vẽ kỹ thuật cơ khí

1

I

75

30

45

MH08

Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

2

I

45

24

21

MH09

Vật liệu cơ khí

1

I

45

24

21

MH10

Cơ kỹ thuật

1

II

60

39

21

MH11

Kỹ thuật điện - Điện tử công nghiệp

2

I

45

30

15

MH12

Kỹ thuật An toàn và Bảo hộ lao động

1

I

30

15

15

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

 

 

1580

325

1255

MĐ13

Chế tạo phôi hàn

1

I

160

40

120

MĐ14

Gá lắp kết cấu hàn

1

II

60

15

45

MĐ15

Hàn điện cơ bản

1

I

240

60

180

MĐ16

Hàn điện nâng cao

1

II

200

50

150

MĐ17

Hàn khí

1

II

60

15

45

MĐ18

MIG, MAG cơ bản

2

I

120

30

90

MĐ19

MIG, MAG nâng cao

2

II

120

30

90

MĐ20

Hàn TIG

2

I

80

20

60

MĐ21

Hàn vảy

2

I

60

15

45

MĐ22

Hàn thép các  bon trung bình, thép các bon cao

2

I

60

15

45

MĐ23

Hàn ống

2

II

80

20

60

MĐ24

Hàn đắp

2

I

60

15

45

MĐ25

Thực tập sản xuất

2

II

280

0

280

 

Tổng cộng

 

 

2090

697

1393

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc:

(Nội dung chi tiết được kèm theo phụ lục 1A,2A)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Ngoài các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung.

- Thời gian dành cho các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bố thời gian.

 

MH, MĐ

Tên  học, mô đun

(kiến thức, kỹ năng tự chọn)

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học, mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

GiLT

GiTH

MĐ26

Hàn tiếp xúc  (hàn điện trở)

2

II

230

60

170

MĐ27

Hàn kim loại và hợp kim màu

2

II

115

30

85

MĐ28

Các phương pháp hàn khác

( hàn điện tử, siêu âm, laser, ma sát, nổ)

2

II

230

60

170

MĐ29

Hàn bình chứa thông dụng

2

II

115

30

85

MĐ30

Hàn gang

2

II

115

30

85

MĐ31

Hàn thép hợp kim

2

II

115

30

85

MĐ32

Hàn tự động dưới lớp thuốc

2

I

115

30

85

MĐ33

Nâng cao hiệu quả công việc

 

 

115

38

85

 

Tổng cộng

 

 

1150

308

850

 

4.2.2.Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

(Theo mẫu định dạng ở phụ lục 3 A)

4.3. Hướng dẫn xác định cương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

Phần đề cương chi tiết các học phần bắt buộc được giới thiệu để các cơ sở đào tạo nghề xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề của mình. Khi xây dựng, cần lưu ý một số các điểm sau:

- Trình tự triển khai giảng dạy các môn học, mô đun đào tạo phải đảm bảo tính logic của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, các cơ sở đào tạo cần quy định các môn học, mô đun đào tạo tiên quyết của môn học, mô đun đào tạo kế tiếp trong chương trình đào tạo.

- Nội dung trong đề cương chi tiết chương trình của các môn học, mô đun đào tạo là những nội dung cốt lõi của môn học, mô đun đào tạo. Tùy theo từng điều kiện cụ thể, các cơ sở đào tạo nghề có thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho một môn học, mô - đun đào tạo nào đó. Phần thời gian thêm vào được lấy từ thời gian  tự chọn.

- Yêu cầu thực hiện, số lượng và hình thức bài tập (nếu có) của các môn học, mô đun đào tạo do giáo viên quy định, nhằm giúp người học nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng thiết yếu của người công nhân Hàn trình độ trung cấp nghề.

4.4. Hướng dẫn xác định cương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được lựa chọn theo mục 4.2 hoặc tự xây dựng theo nguyên tắc sau:

-  Nội dung được xác định căn cứ  vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành,  nghề hoặc vùng miền.

- Tổng thời gian tối thiểu của các môn học, mô - đun đào tạo nghề tự chọn

không dưới 460 giờ như quy định đã có trong chương trình khung.

- Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được bố trí ở tất cả các học kỳ của khóa học nhưng phải phù hợp với thời gian thực học của học kỳ và đảm bảo điều kiện tiên quyết của môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đó.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướngdẫn thi tốt nghiệp.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

 

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

 

Kiến thức, kỹ năng nghề

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 180 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24h

- Môđun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết và thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

- Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh có gia công kim loại bằng phương pháp hàn.

- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội ... có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

- Thời gian được bố trí ngoài  thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác:

Khi các cơ sở đào tạo nghề tự thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô-đun đào tạo trong chương đào tạo của mình để dễ theo dõi và quản lý.


CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành theo quyết định số 47/2008/QĐ-BLĐTBXH

ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và X hội)

 

Tên nghề: Hàn

Mã nghề:

Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

Số lượng môn học/ mô-đun đào tạo: 42

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp

- Kiến thức.

+ Nắm vững các kiến thức cơ bản về công nghệ hàn để vận dụng một cách sáng tạo vào việc tính toán kết cấu hàn, các vật liệu sử dụng trong nghề hàn, xác định chế độ hàn, thiết kế quy trình công nghệ hàn và các công việc khác của người thợ hàn.

- Kỹ năng.

+ Hàn các mối hàn và kết cấu hàn phức tạp chế tạo từ các vật liệu thường dùng trong công nghiệp và dân dụng bằng các phương pháp hàn thủ công, bán tự động và tự động đạt yêu cầu kỹ thuật, theo quy trình hoàn chỉnh, đảm bảo tính thẩm mỹ, tiết kiệm và an toàn.

+ Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe; có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng

- Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lênin, hiến pháp, pháp luật và luật lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ Hàn nói riêng.

+Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng

kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công

nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo.

+ Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo

dục quốc phòng; Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.

2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU

2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 h

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi:210h;Trong đó thi tốt nghiệp:60h

2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h

- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300 h

+ Thời gian học bắt buộc: 2600 h ;       Thời gian học tự chọn: 700 h

+ Thời gian học lý thuyết:   862 h ;      Thời gian học thực hành: 2438 h.

3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.

3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo, thời gian và phân bố thời gian từng môn học/ mô đun đào tạo bắt buộc.

 

MH, MĐ

Tên  học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

I

Các môn học chung

 

 

450

450

0

MH01

Chính trị

1

I

90

 

 

MH02

Pháp luật

1

II

30

 

 

MH03

Giáo dục thể chất

1

I

60

 

 

MH04

Giáo dục quốc phòng

1

II

75

 

 

MH05

Tin học

1

I

75

 

 

MH06

Ngoại ngữ

1

I

120

 

 

II

Các môn học, mô-đun đào tạo nghề

 

 

2600

682

1918

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

 

 

300

162

138

MH07

Vẽ kỹ thuật cơ khí

1

I

75

30

45

MH08

Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật

2

I

45

24

21

MH09

Vật liệu cơ khí

1

I

45

24

21

MH10

Cơ kỹ thuật

1

II

60

39

21

MH11

Kỹ thuật điện - Điện tử công nghiệp

2

I

45

30

15

MH12

Kỹ thuật An toàn và Bảo hộ lao động

1

I

30

15

15

II.2

Các môn học, mô đunchuyê n mô n nghề

 

 

2300

520

1780

MĐ13

Chế tạo phôi hàn

1

I

160

40

120

MĐ14

Gá lắp kết cấu hàn

1

II

60

15

45

MĐ15

Hàn điện cơ bản

1

I

240

60

180

MĐ16

Hàn điện nâng cao

1

II

200

50

150

MĐ17

Hàn khí

1

II

60

15

45

MĐ18

MIG, MAG cơ bản

2

I

120

30

90

MĐ19

MIG, MAG nâng cao

2

II

120

30

90

MĐ20

Hàn TIG

2

I

80

20

60

MĐ21

Hàn vảy

2

I

60

15

45

MĐ22

Hàn thép các  bon trung bình, thép các bon cao

2

I

60

15

45

MĐ23

Hàn ống

2

II

80

20

60

MĐ24

Hàn đắp

2

I

60

15

45

MĐ25

Thực tập sản xuất

2

II

280

0

280

MH26

Tổ chức quản lý sản xuất

3

II

40

20

20

MĐ27

Hàn ống chất lượng cao

3

I

150

40

110

MĐ28

Hàn bình chịu áp lực cao

3

I

150

40

110

MĐ29

Kiểm tra chất lượng mối hàn

3

II

120

30

90

MĐ30

Tính toán kết cấu hàn

3

II

80

20

60

MĐ31

Thực tập tốt nghiệp

3

II

180

45

135

 

Tổng cộng

 

 

3050

1132

1918

 

3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học,mô đun đào tạo nghề bắt buộc:

(Nội dung chi tiết được kèm theo phụ lục 1B,2B)

4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.

4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

- Ngoài các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung.

- Thời gian dành cho các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.

4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bố thời gian.

 

MH, MĐ

Tên  học, mô đun

Thời gian

đào tạo

Thời gian của môn học,

mô đun (giờ)

Năm học

Học kỳ

Tổng số

Trong đó

Giờ LT

Giờ TH

MĐ32

Hàn tiếp xúc  (hàn điện trở)

2

II

230

60

170

MĐ33

Hàn kim loại và hợp kim màu

2

II

115

30

85

MĐ34

Các phương pháp hàn khác

( hàn điện tử, siêu âm, laser, ma sát, nổ)

2

II

230

60

170

MĐ35

Hàn bình chứa thông dụng

2

II

115

30

85

MĐ36

Hàn gang

2

II

115

30

85

MĐ37

Hàn thép hợp kim

2

II

115

30

85

MĐ38

Hàn tự động dưới lớp thuốc

2

I

115

30

85

MĐ39

Nâng cao hiệu quả công việc

2

II

115

30

85

MĐ40

Cắt kim loại tấm bằng Ôxy – khí cháy, Hồ quang Plasma trên máy cắt CNC

3

II

120

30

90

MĐ41

Robot hàn

3

II

120

30

90

MĐ42

Chế tạo phôi hàn trên các loại máy gập uốn, đột dập

3

II

120

30

90

 

Tổng cộng:

 

 

1510

390

1120

 

4.2.2.Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.(Nội dung chi tiết được kèm theoở phụ lục 3B)

4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.

Phần đề cương chi tiết các học phần bắt buộc được giới thiệu để các cơ sở đào tạo nghề xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề của mình. Khi xây dựng, cần lưu ý một số các điểm sau:

- Trình tự triển khai giảng dạy các môn học, mô đun đào tạo phải đảm bảo tính logic của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, các cơ sở đào tạo cần quy định các môn học, mô đun đào tạo tiên quyết của môn học, mô đun đào tạo kế tiếp trong chương trình đào tạo.

- Nội dung trong đề cương chi tiết chương trình của các môn học, mô đun đào tạo là những nội dung cốt lõi của môn học, mô đun đào tạo. Tùy theo từng điều kiện cụ thể, các cơ sở đào tạo nghề có thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho một môn học, mô - đun đào tạo nào đó. Phần thời gian thêm vào được lấy từ thời gian  tự chọn.

- Yêu cầu thực hiện, số lượng và hình thức bài tập (nếu có) của các

môn học, mô đun đào tạo do giáo viên quy định, nhằm giúp người học nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng thiết yếu của người công nhân Hàn trình độ cao đẳng nghề.

4.4. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.

Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được lựa chọn theo mục 4.2 hoặc tự xây dựng theo nguyên tắc sau:

- Nội dung được xác định căn cứ  vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.

- Tổng thời gian tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn không dưới  700h như quy định đã có trong chương trình khung.

- Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được bố trí ở tất cả các học kỳ của khóa học nhưng phải phù hợp với thời gian thực học của học kỳ và đảm bảo điều kiện tiên quyết của môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đó.

4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướngdẫn thi tốt nghiệp.

4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.

- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.

- Thời gian kiểm tra:    + Lý thuyết: Không quá 120 phút

+ Thực hành: Không quá 8 giờ

4.5.2. Thi tốt nghiệp:

 

STT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 120 phút

2

 

Kiến thức, kỹ năng nghề

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết, vấn đáp, trắc nghiệm

Không quá 180 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24h

- Môđun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết và thực hành)

Bài thi lý thuyết và thực hành

Không quá 24h

 

4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

- Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh có gia công kim loại bằng phương pháp hàn.

- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội ... có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.

- Thời gian được bố trí ngoài  thời gian đào tạo chính khoá.

4.7. Các chú ý khác:

Khi các cơ sở đào tạo nghề tự thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô-đun đào tạo trong chương đào tạo của mình để dễ theo dõi và quản lý./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất