Quyết định 47/2008/QĐ-BLĐTBXH của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hàn”
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 47/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 47/2008/QĐ-BLĐTBXH |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | |
Ngày ban hành: | 02/05/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 47/2008/QĐ-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 47/2008/QĐ-BLĐTBXH
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 02 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành chươngtrình khung trình độ trung cấp nghề,
chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Hàn”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề“Hàn”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề:“Hàn”;
Trên cơ sở bộ chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng cho nghề “Hàn” và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành theo quyết định số 47/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Hàn
Mã nghề:
Trình độ đào tạo:Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học/ mô-đun đào tạo: 33
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản về công nghệ hàn để vận dụng vào việc tính toán kết cấu hàn, các vật liệu sử dụng trong nghề hàn, xác định chế độ hàn và các công việc khác của người thợ hàn.
- Kỹ năng.
+ Hàn các mối hàn và kết cấu hàn thông dụng chế tạo từ các vật liệu thường dùng trong công nghiệp và dân dụng bằng các phương pháp hàn thủ công, bán tự động và tự động đạt yêu cầu kỹ thuật, theo quy trình hoàn chỉnh, tiết kiệm và an toàn.
+ Có khả năng làm việc độc lập và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe; có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lênin, hiến pháp, pháp luật và luật lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của
giai cấp công nhân Việt Nam, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ Hàn nói riêng.
+ Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo.
+ Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo dục quốc phòng; Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 90 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 2550 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi: 210h; Trong đó thi tốt nghiệp: 60h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 2340 h
+ Thời gian học bắt buộc: 1880 h ; Thời gian học tự chọn: 460 h
+ Thời gian học lý thuyết: 607 h ; Thời gian học thực hành: 1733 h.
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo, thời gian và phân bố thời gian từng môn học/ mô đun đào tạo bắt buộc.
Mã MH, MĐ | Tên học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
GiờLT | GiờTH | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 210 | 210 | 0 |
MH01 | Chính trị | 1 | I | 30 |
|
|
MH02 | Pháp luật | 1 | II | 15 |
|
|
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 30 |
|
|
MH04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | II | 45 |
|
|
MH05 | Tin học | 1 | I | 30 |
|
|
MH06 | Ngoại ngữ | 1 | I | 60 |
|
|
II | Các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc |
|
| 1880 | 487 | 1393 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 300 | 162 | 138 |
MH07 | Vẽ kỹ thuật cơ khí | 1 | I | 75 | 30 | 45 |
MH08 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 2 | I | 45 | 24 | 21 |
MH09 | Vật liệu cơ khí | 1 | I | 45 | 24 | 21 |
MH10 | Cơ kỹ thuật | 1 | II | 60 | 39 | 21 |
MH11 | Kỹ thuật điện - Điện tử công nghiệp | 2 | I | 45 | 30 | 15 |
MH12 | Kỹ thuật An toàn và Bảo hộ lao động | 1 | I | 30 | 15 | 15 |
II.2 | Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
|
| 1580 | 325 | 1255 |
MĐ13 | Chế tạo phôi hàn | 1 | I | 160 | 40 | 120 |
MĐ14 | Gá lắp kết cấu hàn | 1 | II | 60 | 15 | 45 |
MĐ15 | Hàn điện cơ bản | 1 | I | 240 | 60 | 180 |
MĐ16 | Hàn điện nâng cao | 1 | II | 200 | 50 | 150 |
MĐ17 | Hàn khí | 1 | II | 60 | 15 | 45 |
MĐ18 | MIG, MAG cơ bản | 2 | I | 120 | 30 | 90 |
MĐ19 | MIG, MAG nâng cao | 2 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ20 | Hàn TIG | 2 | I | 80 | 20 | 60 |
MĐ21 | Hàn vảy | 2 | I | 60 | 15 | 45 |
MĐ22 | Hàn thép các bon trung bình, thép các bon cao | 2 | I | 60 | 15 | 45 |
MĐ23 | Hàn ống | 2 | II | 80 | 20 | 60 |
MĐ24 | Hàn đắp | 2 | I | 60 | 15 | 45 |
MĐ25 | Thực tập sản xuất | 2 | II | 280 | 0 | 280 |
| Tổng cộng |
|
| 2090 | 697 | 1393 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc:
(Nội dung chi tiết được kèm theo phụ lục 1A,2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Ngoài các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung.
- Thời gian dành cho các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn ; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bố thời gian.
Mã MH, MĐ | Tên học, mô đun (kiến thức, kỹ năng tự chọn) | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
GiờLT | GiờTH | |||||
MĐ26 | Hàn tiếp xúc (hàn điện trở) | 2 | II | 230 | 60 | 170 |
MĐ27 | Hàn kim loại và hợp kim màu | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ28 | Các phương pháp hàn khác ( hàn điện tử, siêu âm, laser, ma sát, nổ) | 2 | II | 230 | 60 | 170 |
MĐ29 | Hàn bình chứa thông dụng | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ30 | Hàn gang | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ31 | Hàn thép hợp kim | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ32 | Hàn tự động dưới lớp thuốc | 2 | I | 115 | 30 | 85 |
MĐ33 | Nâng cao hiệu quả công việc |
|
| 115 | 38 | 85 |
| Tổng cộng |
|
| 1150 | 308 | 850 |
4.2.2.Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Theo mẫu định dạng ở phụ lục 3 A)
4.3. Hướng dẫn xác định cương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Phần đề cương chi tiết các học phần bắt buộc được giới thiệu để các cơ sở đào tạo nghề xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề của mình. Khi xây dựng, cần lưu ý một số các điểm sau:
- Trình tự triển khai giảng dạy các môn học, mô đun đào tạo phải đảm bảo tính logic của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, các cơ sở đào tạo cần quy định các môn học, mô đun đào tạo tiên quyết của môn học, mô đun đào tạo kế tiếp trong chương trình đào tạo.
- Nội dung trong đề cương chi tiết chương trình của các môn học, mô đun đào tạo là những nội dung cốt lõi của môn học, mô đun đào tạo. Tùy theo từng điều kiện cụ thể, các cơ sở đào tạo nghề có thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho một môn học, mô - đun đào tạo nào đó. Phần thời gian thêm vào được lấy từ thời gian tự chọn.
- Yêu cầu thực hiện, số lượng và hình thức bài tập (nếu có) của các môn học, mô đun đào tạo do giáo viên quy định, nhằm giúp người học nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng thiết yếu của người công nhân Hàn trình độ trung cấp nghề.
4.4. Hướng dẫn xác định cương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được lựa chọn theo mục 4.2 hoặc tự xây dựng theo nguyên tắc sau:
- Nội dung được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.
- Tổng thời gian tối thiểu của các môn học, mô - đun đào tạo nghề tự chọn
không dưới 460 giờ như quy định đã có trong chương trình khung.
- Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được bố trí ở tất cả các học kỳ của khóa học nhưng phải phù hợp với thời gian thực học của học kỳ và đảm bảo điều kiện tiên quyết của môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đó.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướngdẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2
| Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
- Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24h | |
- Môđun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết và thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24h |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh có gia công kim loại bằng phương pháp hàn.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội ... có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác:
Khi các cơ sở đào tạo nghề tự thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô-đun đào tạo trong chương đào tạo của mình để dễ theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành theo quyết định số 47/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và X hội)
Tên nghề: Hàn
Mã nghề:
Trình độ đào tạo:Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học/ mô-đun đào tạo: 42
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức.
+ Nắm vững các kiến thức cơ bản về công nghệ hàn để vận dụng một cách sáng tạo vào việc tính toán kết cấu hàn, các vật liệu sử dụng trong nghề hàn, xác định chế độ hàn, thiết kế quy trình công nghệ hàn và các công việc khác của người thợ hàn.
- Kỹ năng.
+ Hàn các mối hàn và kết cấu hàn phức tạp chế tạo từ các vật liệu thường dùng trong công nghiệp và dân dụng bằng các phương pháp hàn thủ công, bán tự động và tự động đạt yêu cầu kỹ thuật, theo quy trình hoàn chỉnh, đảm bảo tính thẩm mỹ, tiết kiệm và an toàn.
+ Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe; có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lênin, hiến pháp, pháp luật và luật lao động. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của nguời công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam, phát huy truyền thống của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và của người thợ Hàn nói riêng.
+Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, sáng tạo ứng dụng
kỹ thuật, công nghệ vào công việc, giải quyết các tình huống kỹ thuật phức tạp trong thực tế.
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công
nghiệp nhằm tạo điều kiện sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể, đạt tiêu chuẩn sức khoẻ theo quy định nghề đào tạo.
+ Có những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần thiết theo chương trình giáo
dục quốc phòng; Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn và thi:210h;Trong đó thi tốt nghiệp:60h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300 h
+ Thời gian học bắt buộc: 2600 h ; Thời gian học tự chọn: 700 h
+ Thời gian học lý thuyết: 862 h ; Thời gian học thực hành: 2438 h.
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC.
3.1. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo, thời gian và phân bố thời gian từng môn học/ mô đun đào tạo bắt buộc.
Mã MH, MĐ | Tên học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
I | Các môn học chung |
|
| 450 | 450 | 0 |
MH01 | Chính trị | 1 | I | 90 |
|
|
MH02 | Pháp luật | 1 | II | 30 |
|
|
MH03 | Giáo dục thể chất | 1 | I | 60 |
|
|
MH04 | Giáo dục quốc phòng | 1 | II | 75 |
|
|
MH05 | Tin học | 1 | I | 75 |
|
|
MH06 | Ngoại ngữ | 1 | I | 120 |
|
|
II | Các môn học, mô-đun đào tạo nghề |
|
| 2600 | 682 | 1918 |
II.1 | Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
|
| 300 | 162 | 138 |
MH07 | Vẽ kỹ thuật cơ khí | 1 | I | 75 | 30 | 45 |
MH08 | Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật | 2 | I | 45 | 24 | 21 |
MH09 | Vật liệu cơ khí | 1 | I | 45 | 24 | 21 |
MH10 | Cơ kỹ thuật | 1 | II | 60 | 39 | 21 |
MH11 | Kỹ thuật điện - Điện tử công nghiệp | 2 | I | 45 | 30 | 15 |
MH12 | Kỹ thuật An toàn và Bảo hộ lao động | 1 | I | 30 | 15 | 15 |
II.2 | Các môn học, mô đunchuyê n mô n nghề |
|
| 2300 | 520 | 1780 |
MĐ13 | Chế tạo phôi hàn | 1 | I | 160 | 40 | 120 |
MĐ14 | Gá lắp kết cấu hàn | 1 | II | 60 | 15 | 45 |
MĐ15 | Hàn điện cơ bản | 1 | I | 240 | 60 | 180 |
MĐ16 | Hàn điện nâng cao | 1 | II | 200 | 50 | 150 |
MĐ17 | Hàn khí | 1 | II | 60 | 15 | 45 |
MĐ18 | MIG, MAG cơ bản | 2 | I | 120 | 30 | 90 |
MĐ19 | MIG, MAG nâng cao | 2 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ20 | Hàn TIG | 2 | I | 80 | 20 | 60 |
MĐ21 | Hàn vảy | 2 | I | 60 | 15 | 45 |
MĐ22 | Hàn thép các bon trung bình, thép các bon cao | 2 | I | 60 | 15 | 45 |
MĐ23 | Hàn ống | 2 | II | 80 | 20 | 60 |
MĐ24 | Hàn đắp | 2 | I | 60 | 15 | 45 |
MĐ25 | Thực tập sản xuất | 2 | II | 280 | 0 | 280 |
MH26 | Tổ chức quản lý sản xuất | 3 | II | 40 | 20 | 20 |
MĐ27 | Hàn ống chất lượng cao | 3 | I | 150 | 40 | 110 |
MĐ28 | Hàn bình chịu áp lực cao | 3 | I | 150 | 40 | 110 |
MĐ29 | Kiểm tra chất lượng mối hàn | 3 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ30 | Tính toán kết cấu hàn | 3 | II | 80 | 20 | 60 |
MĐ31 | Thực tập tốt nghiệp | 3 | II | 180 | 45 | 135 |
| Tổng cộng |
|
| 3050 | 1132 | 1918 |
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học,mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
(Nội dung chi tiết được kèm theo phụ lục 1B,2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
- Ngoài các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung.
- Thời gian dành cho các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định, nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân bố thời gian.
Mã MH, MĐ | Tên học, mô đun | Thời gian đào tạo | Thời gian của môn học, mô đun (giờ) | |||
Năm học | Học kỳ | Tổng số | Trong đó | |||
Giờ LT | Giờ TH | |||||
MĐ32 | Hàn tiếp xúc (hàn điện trở) | 2 | II | 230 | 60 | 170 |
MĐ33 | Hàn kim loại và hợp kim màu | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ34 | Các phương pháp hàn khác ( hàn điện tử, siêu âm, laser, ma sát, nổ) | 2 | II | 230 | 60 | 170 |
MĐ35 | Hàn bình chứa thông dụng | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ36 | Hàn gang | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ37 | Hàn thép hợp kim | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ38 | Hàn tự động dưới lớp thuốc | 2 | I | 115 | 30 | 85 |
MĐ39 | Nâng cao hiệu quả công việc | 2 | II | 115 | 30 | 85 |
MĐ40 | Cắt kim loại tấm bằng Ôxy – khí cháy, Hồ quang Plasma trên máy cắt CNC | 3 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ41 | Robot hàn | 3 | II | 120 | 30 | 90 |
MĐ42 | Chế tạo phôi hàn trên các loại máy gập uốn, đột dập | 3 | II | 120 | 30 | 90 |
| Tổng cộng: |
|
| 1510 | 390 | 1120 |
4.2.2.Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.(Nội dung chi tiết được kèm theoở phụ lục 3B)
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
Phần đề cương chi tiết các học phần bắt buộc được giới thiệu để các cơ sở đào tạo nghề xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề của mình. Khi xây dựng, cần lưu ý một số các điểm sau:
- Trình tự triển khai giảng dạy các môn học, mô đun đào tạo phải đảm bảo tính logic của việc truyền đạt và tiếp thu các mảng kiến thức, các cơ sở đào tạo cần quy định các môn học, mô đun đào tạo tiên quyết của môn học, mô đun đào tạo kế tiếp trong chương trình đào tạo.
- Nội dung trong đề cương chi tiết chương trình của các môn học, mô đun đào tạo là những nội dung cốt lõi của môn học, mô đun đào tạo. Tùy theo từng điều kiện cụ thể, các cơ sở đào tạo nghề có thể bổ sung thêm nội dung hay thời lượng cho một môn học, mô - đun đào tạo nào đó. Phần thời gian thêm vào được lấy từ thời gian tự chọn.
- Yêu cầu thực hiện, số lượng và hình thức bài tập (nếu có) của các
môn học, mô đun đào tạo do giáo viên quy định, nhằm giúp người học nắm vững kiến thức lý thuyết, rèn luyện các kỹ năng thiết yếu của người công nhân Hàn trình độ cao đẳng nghề.
4.4. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được lựa chọn theo mục 4.2 hoặc tự xây dựng theo nguyên tắc sau:
- Nội dung được xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.
- Tổng thời gian tối thiểu của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn không dưới 700h như quy định đã có trong chương trình khung.
- Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn có thể được bố trí ở tất cả các học kỳ của khóa học nhưng phải phù hợp với thời gian thực học của học kỳ và đảm bảo điều kiện tiên quyết của môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đó.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướngdẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học.
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
STT | Môn thi | Hình thức thi | Thời gian thi |
1 | Chính trị | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 120 phút |
2
| Kiến thức, kỹ năng nghề |
|
|
- Lý thuyết nghề | Viết, vấn đáp, trắc nghiệm | Không quá 180 phút | |
- Thực hành nghề | Bài thi thực hành | Không quá 24h | |
- Môđun tốt nghiệp(tích hợp lý thuyết và thực hành) | Bài thi lý thuyết và thực hành | Không quá 24h |
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để người học có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các cơ sở đào tạo nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh có gia công kim loại bằng phương pháp hàn.
- Để giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức về văn hóa xã hội ... có thể bố trí cho người học tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác:
Khi các cơ sở đào tạo nghề tự thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô đun đào tạo tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học, mô-đun đào tạo trong chương đào tạo của mình để dễ theo dõi và quản lý./.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây