Quyết định 1230/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ đạo quốc gia về đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2008 - 2015
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1230/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1230/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/09/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1230/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 1230/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Ban chỉ đạo quốc gia về đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2008 - 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại tờ trình số 355/TTr-BGDĐT ngày 14 tháng 8 năm 2008 về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia về đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2008 - 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo quốc gia về đào tạo theo nhu cầu xã hội giai đoạn 2008 - 2015, bao gồm:
1. Ông Nguyễn Thiện Nhân, Phó Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban,
2. Ông Bành Tiến Long, Thứ trưởng thường trực Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phó Trưởng ban thường trực,
3. Ông Đàm Hữu Đắc, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Trưởng ban.
4. Ông Trần Quốc Toản, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Ủy viên;
5. Ông Phạm Sỹ Danh, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên.
6. Ông Nguyễn Bích Đạt, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên.
7. Ông Nguyễn Toàn Thắng, Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy viên.
8. Ông Đỗ Hữu Hào, Thứ trưởng Bộ Công thương, Ủy viên.
9. Ông Trần Doãn Thọ, Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên.
10. Ông Trần Chiến Thắng, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên.
11. Ông Nguyễn Minh Hồng, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy viên.
12. Ông Đào Xuân Học, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ủy viên.
13. Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Thứ trưởng Bộ Y tế, Ủy viên.
14. Ông Ngô Thế Việt, Tổng Giám đốc Nội chính Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam (Vinashin), Ủy viên.
15. Bà Ngô Thị Thanh Hằng, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy viên.
16. Ông Nguyễn Trung Tín, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh, Ủy viên.
Bộ Giáo dục và Đào tạo là cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo. Ban chỉ đạo có Tổ thư ký do Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập gồm các cán bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo:
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác đào tạo theo nhu cầu xã hội đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
2. Tham mưu cho Thủ tướng xây dựng các chính sách, cơ chế và điều phối các hoạt động đào tạo nhân lực đạt chất lượng và hiệu quả.
Điều 3. Ban Chỉ đạo quốc gia làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; sử dụng con dấu của Bộ Giáo dục và Đào tạo và tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm bố trí kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KGVX (5b). |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây