Quyết định 1090/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tạm dừng tổ chức bồi dưỡng, cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho những người tốt nghiệp đại học muốn trở thành giáo viên trung học phổ thông
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1090/QĐ-BGDĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1090/QĐ-BGDĐT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Bùi Văn Ga |
Ngày ban hành: | 27/03/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tạm dừng cấp Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho cử nhân đại học
Ngày 27/03/2014, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ký Quyết định số 1090/QĐ-BGDĐT tạm dừng tổ chức bồi dưỡng, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho những người tốt nghiệp đại học muốn trở thành giáo viên trung học phổ thông; đồng thời, chấm dứt hiệu lực các quyết định, công văn của Bộ giáo dục và Đào tạo giao nhiệm vụ hoặc cho phép cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên được bồi dưỡng, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm cho những đối tượng nêu trên.
Riêng đối với các khóa bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đã tuyển sinh trước ngày 27/03/2014, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiếp tục thực hiện và cấp Chứng chỉ theo quy định hiện hành.
Bên cạnh đó, Bộ trưởng cũng công bố chính thức Danh sách 66 cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục; trong đó có 14 trường đại học sư phạm (như: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh; Đại học Giáo dục thuộc Đại học quốc gia Hà Nội; Đại học Sư phạm Hà Nội; Đại học Sư phạm Hà Nội 2...) và 52 trường đại học có khoa hoặc ngành sư phạm như: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội; Đại học Ngoại ngữ Đại học quốc gia Hà Nội; Đại học Nông nghiệp Hà Nội; Đại học Tiền Giang...
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1090/QĐ-BGDĐT tại đây
tải Quyết định 1090/QĐ-BGDĐT
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO --------------------- Số: 1090/QĐ-BGDĐT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2014 |
Nơi nhận: - Như Điều 4; - Bộ trưởng (để báo cáo); - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để phối hợp chỉ đạo thực hiện); - Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện); - Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện); - Lưu: VT, NGCBQLGD. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (đã ký) Bùi Văn Ga |
Thứ tự | Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và CBQLGD |
| I. Các trường đại học sư phạm |
1 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội |
2 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 |
3 | Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh |
4 | Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên |
5 | Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Huế |
6 | Trường Đại học Sư phạm thuộc Đại học Đà Nẵng |
7 | Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội |
8 | Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao TP Hồ Chí Minh |
9 | Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương |
10 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên |
11 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định |
12 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh |
13 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh |
14 | Trường Đại học Giáo dục thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội |
| II. Các trường đại học có khoa / ngành sư phạm |
15 | Trường Đại học Bách khoa Hà Nội |
16 | Trường Đại học Ngoại ngữ Đại học Quốc gia Hà Nội |
17 | Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội |
18 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội |
19 | Trường Đại học Công nghiệp Việt - Hung |
20 | Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam |
21 | Trường Đại học Hùng Vương |
22 | Khoa Ngoại ngữ thuộc Đại học Thái Nguyên |
23 | Trường Đại học Kỹ thuật Công nghiệp thuộc Đại học Thái Nguyên |
24 | Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên |
25 | Trường Đại học Tây Bắc |
26 | Trường Đại học Hải Phòng |
27 | Trường Đại học Hoa Lư |
28 | Trường Đại học Hồng Đức |
30 | Trường Đại học Hà Tĩnh |
31 | Trường Đại học Quảng Bình |
32 | Học viện Âm nhạc Huế |
33 | Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Huế |
34 | Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Huế |
35 | Trường Đại học Nghệ thuật thuộc Đại học Huế |
36 | Khoa Giáo dục Thể chất thuộc Đại học Huế |
37 | Trường Đại học Noại ngữ thuộc Đại học Đà Nẵng |
38 | Trường Đại học Bách khoa thuộc Đại học Đà Nẵng |
39 | Trường Đại học Quảng Nam |
40 | Trường Đại học Quy Nhơn |
41 | Trường Đại học Phạm Văn Đồng |
42 | Trường Đại học Phú Yên |
43 | Trường Đại học Tây Nguyên |
44 | Trường Đại học Đà Lạt |
45 | Nhạc viện TP Hồ Chí Minh |
46 | Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội |
47 | Trường Đại học Mỹ thuật TP Hồ Chí Minh |
48 | Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh |
49 | Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh |
50 | Trường Đại học Hoa sen |
51 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn thuộc Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh |
52 | Trường Đại học Sài Gòn |
53 | Trường Đại học Tiền Giang |
54 | Trường Đại học Trà Vinh |
55 | Trường Đại học Bạc Liêu |
56 | Trường Đại học Cần Thơ |
57 | Trường Đại học An Giang |
58 | Trường Đại học Đồng Tháp |
59 | Trường Đại học Bình Dương |
60 | Trường Đại học Thủ Dầu Một |
61 | Trường Đại học Đồng Nai |
62 | Trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh |
63 | Trường Đại học Nông Lâm Bắc Giang |
64 | Trường Đại học Tân Trào (Cao đẳng Tuyên Quang) |
65 | Học viện Quản lý Giáo dục |
66 | Trường Cán bộ quản lý giáo dục TP Hồ Chí Minh |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây