Nghị định 27/2015/NĐ-CP xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 27/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 27/2015/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/03/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo Nghị định số 27/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 10/03/2015 về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”, những danh hiệu này sẽ được xét tặng 03 năm một lần, thay vì 02 năm một lần như trước đây và được công bố vào ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11.
Để được xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú”, giáo viên phải là người có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết, tận tụy với nghề; có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 15 năm trở lên; đã 07 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc 07 lần được tặng danh hiệu giáo viên, giảng viên dạy giỏi cùng cấp, trong đó có lần liền kề năm đề nghị xét tặng, 01 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua” cấp tỉnh, bộ hoặc danh hiệu giáo viên, giảng viên dạy giỏi cấp tỉnh, bộ, 01 lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ. Đồng thời, giáo viên phải có 02 sáng kiến hoặc đề tài nghiên cứu khoa học đã được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả trong trường; giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi…
Danh hiệu “Nhà giáo nhân dân” được phong tặng cho những giáo viên đã đạt danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú”; có thời gian trực tiếp nuôi dạy, giảng dạy từ 20 năm trở lên; được tặng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ trở lên, riêng với giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có 02 lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ trở lên; đã chủ trì 03 sáng kiến hoặc 01 đề tài nghiên cứu khoa học được nghiệm thu và áp dụng hiệu quả; riêng giảng viên đại học, cao đẳng phải chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, chủ biên 02 giáo trình và là tác giả chính 05 bài báo khoa học chuyên ngành đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành…
Cũng theo Nghị định này, việc xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” ngoài việc đảm bảo chính xác, công bằng, công khai, dân chủ, tự nguyện, còn phải chú trọng tới nhà giáo là nữ; nhà giáo công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/04/2015.
Xem chi tiết Nghị định27/2015/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 27/2015/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 27/2015/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2015 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục Đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hội đồng xét tặng, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được xét tặng ba năm một lần và công bố vào dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11.
Các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức Lễ trao tặng danh hiệu cho các “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” được Chủ tịch nước phong tặng theo quy định của pháp luật.
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân” được xét tặng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này đã được phong tặng danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 01 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực; chủ biên 02 giáo trình hoặc chủ biên 01 giáo trình và tham gia biên soạn 02 giáo trình môn học được sử dụng trong giảng dạy, đào tạo, hoặc tác giả 01 sách chuyên khảo hoặc tác giả chính 02 sách chuyên khảo; tác giả chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế;
Giảng viên các đại học, trường đại học, học viện, viện khoa học có đào tạo trình độ tiến sĩ đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và hướng dẫn chính 02 nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn 05 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú.
Chủ trì 02 sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực hoặc tham gia soạn thảo 04 văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành theo quyết định phân công của người có thẩm quyền.
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 02 năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
Danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú” được xét tặng cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này và đạt các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, các huyện nghèo được áp dụng hưởng chính sách như quy định đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn: Đã 05 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” hoặc 05 lần được tặng danh hiệu giáo viên dạy giỏi cùng cấp hoặc 05 lần được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” và giáo viên dạy giỏi cùng cấp, trong đó có lần liền kề năm đề nghị xét tặng.
Đảm bảo chất lượng và hiệu quả nuôi dạy trẻ; chăm sóc, giáo dục trẻ đạt chất lượng cao, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng; có thành tích xuất sắc trong công tác phổ cập, góp phần thu hút trẻ đến trường; thực hiện xuất sắc mục tiêu, yêu cầu của ngành học giáo dục mầm non; hướng dẫn, vận động được nhiều cha mẹ các cháu nuôi dưỡng, chăm sóc con theo phương pháp khoa học; được cha mẹ các cháu tín nhiệm; giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến về đổi mới phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ đã được áp dụng có hiệu quả cao trong trường, được hội đồng sáng kiến cấp huyện nghiệm thu.
Có thành tích xuất sắc trong công tác phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở; giảng dạy, giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao; phát huy được năng lực, tính chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong học tập; giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến về đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục học sinh đã được áp dụng có hiệu quả cao trong trường, được hội đồng sáng kiến cấp huyện nghiệm thu.
Giảng dạy, giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao; phát huy được năng lực, tính chủ động, sáng tạo, hợp tác của người học; giúp đỡ được 02 giáo viên trở thành giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
Giảng dạy, giáo dục đạt chất lượng và hiệu quả cao; có nhiều đóng góp trong việc đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học; có ít nhất 05 học sinh giỏi về lý thuyết và kỹ năng thực hành; giúp đỡ được 02 giáo viên có trình độ nghiệp vụ và tay nghề giỏi cấp trường trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng hiệu quả trong giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
Giảng dạy đạt chất lượng, hiệu quả cao; có nhiều đóng góp trong việc đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục và hiệu quả đào tạo; giúp đỡ được 02 giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
Chủ trì 02 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học đã được áp dụng có hiệu quả trong giảng dạy, được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ nghiệm thu; biên soạn 02 tập bài giảng được hội đồng khoa học cấp trường nghiệm thu đưa vào giảng dạy.
Giảng dạy, hướng dẫn sinh viên, học viên đổi mới phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, thực hành, thực tập đạt chất lượng và hiệu quả cao; có nhiều đóng góp trong việc đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy học;
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực; chủ biên 01 giáo trình hoặc tham gia biên soạn 02 giáo trình môn học được sử dụng trong giảng dạy, hoặc tác giả của 01 sách chuyên khảo hoặc tác giả chính 02 sách chuyên khảo; tác giả chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế;
Giảng viên các đại học, trường đại học, học viện, viện khoa học có đào tạo trình độ tiến sĩ đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và hướng dẫn chính 02 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án tiến sĩ hoặc hướng dẫn 05 học viên cao học bảo vệ thành công luận văn thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú.
Chủ trì 03 sáng kiến hoặc 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, bộ hoặc 02 nhánh đề tài nghiên cứu khoa học cấp quốc gia được hội đồng sáng kiến, hội đồng khoa học cấp tỉnh, bộ, cấp quốc gia nghiệm thu, được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực hoặc tham gia soạn thảo 04 văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành theo quyết định phân công của người có thẩm quyền; tác giả chính 05 bài báo khoa học được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế.
Đối với cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, trung tâm hỗ trợ giáo dục hòa nhập, trường giáo dưỡng, công chức công tác tại Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo, công chức làm công tác chuyên trách quản lý dạy nghề Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì 03 sáng kiến đã được áp dụng có hiệu quả trong quản lý, giảng dạy, giáo dục, được hội đồng sáng kiến của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu.
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc 02 năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
Nhà giáo đi đầu trong đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục của đơn vị; có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, vận động được nhiều học sinh đến trường; chăm lo, giúp đỡ học sinh trong học tập; chủ trì 02 sáng kiến được áp dụng vào thực tiễn giảng dạy, giáo dục trong nhà trường; giúp đỡ được 02 giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên;
Cán bộ quản lý giáo dục đi đầu trong đổi mới quản lý giáo dục ở địa phương; có tinh thần khắc phục khó khăn xây dựng trường lớp, vận động được nhiều học sinh đến trường; có 02 sáng kiến được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả thiết thực, được hội đồng sáng kiến của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp nghiệm thu;
Người đứng đầu và cấp phó người đứng đầu đạt các tiêu chuẩn quy định đối với cán bộ quản lý giáo dục tại Điểm này và tập thể do cá nhân quản lý phải đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc năm liền kề năm đề nghị xét tặng.
Hướng dẫn 03 sinh viên đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc tế; hướng dẫn 05 sinh viên đoạt Huy chương Vàng, Bạc, Đồng hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi quốc gia; hướng dẫn 05 công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên đạt giải “Tài năng khoa học trẻ” hoặc “Giải thưởng Tuổi trẻ sáng tạo” cấp bộ.
HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Hội đồng cấp cơ sở được tổ chức tại các cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn vị (gọi chung là đơn vị) có cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”.
Hội đồng Bộ Giáo dục và Đào tạo xét các cá nhân được Hội đồng cơ sở trực thuộc Bộ, Hội đồng Đại học quốc gia và Hội đồng cấp tỉnh đề nghị;
THỦ TỤC XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2015.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
|
PHỤ LỤC I
BẢNG CÁC THÀNH TÍCH ĐƯỢC TÍNH THAY THẾ TIÊU CHUẨN SÁNG KIẾN CẤP TỈNH, BỘ CỦA NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC GIẢNG DẠY CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH ĐẶC THÙ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ)
Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục giảng dạy các ngành, chuyên ngành đặc thù được thay thế tiêu chuẩn sáng kiến cấp tỉnh, bộ bằng một trong các thành tích sau:
STT |
Tên chuyên ngành |
Thành tích được quy đổi |
1. |
Âm nhạc |
Sáng tác và được đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp công diễn hoặc Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng và phát sóng; hoặc đoạt giải thưởng của Hội Nhạc sĩ Việt Nam: a) 01 bản giao hưởng nhiều chương trên 20 phút; b) 01 tổ khúc giao hưởng nhiều chương trên 30 phút; c) 01 bài hợp xướng trên 40 phút; d) 01 chùm ca khúc hoặc tiểu phẩm nhạc cụ đủ hợp thành 01 reccital solo (từ 02 bài trở lên); đ) Đoạt 01 Giải A (Giải Nhất) của Hội Nhạc sĩ Việt Nam. |
2. |
Điện ảnh |
a) Đạo diễn 01 phim (phim truyện, phim hoạt hình, phim tài liệu) được tặng Giải Bông Sen Vàng tại Liên hoan phim quốc gia; Cánh Diều Vàng của Hội Điện ảnh Việt Nam; Giải Nhất/Huy chương Vàng của Liên hoan phim quốc tế; b) Có 01 tác phẩm đạt giải A (Giải Nhất, Cánh Diều Vàng) của Hội Điện ảnh Việt Nam. |
3. |
Múa |
a) Biên đạo 01 vở kịch Múa từ 45 phút trở lên được các đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp biểu diễn hoặc Đài Truyền hình Việt Nam dàn dựng và phát sóng; b) Biên đạo 01 chương trình từ 05 tiết mục trở lên trong đó ít nhất 01 tiết mục đạt Huy chương Vàng tại các Liên hoan, Hội diễn, Hội thi chuyên nghiệp toàn quốc; c) Biên đạo, dàn dựng thành công 01 chương trình Lễ hội lớn của quốc gia, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; d) Sáng tác 01 tác phẩm đạt giải A (Giải Nhất) của Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam. |
4. |
Mỹ thuật |
a) Sáng tác 01 tác phẩm được trưng bày tại Bảo tàng Mỹ thuật Việt Nam; b) Sáng tác 01 tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng được chọn sử dụng ở những công trình lớn của quốc gia/tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương; c) Có 01 Triển lãm cá nhân được Hội Mỹ thuật Việt Nam đánh giá cao; d) Sáng tác 01 tác phẩm đạt Huy chương Vàng tại Triển lãm Mỹ thuật toàn quốc hoặc quốc tế; đ) Sáng tác 01 tác phẩm đoạt giải A (Giải Nhất) của Hội Mỹ thuật Việt Nam. |
5. |
Sân khấu |
a) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 vở diễn được đơn vị chuyên nghiệp biểu diễn tại các nhà hát hoặc được Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, dàn dựng phát sóng. b) Sáng tác hoặc đạo diễn, dàn dựng 01 trích đoạn đạt Huy chương Vàng tại các liên hoan, hội diễn chuyên nghiệp toàn quốc. c) Sáng tác 01 tác phẩm đạt giải A (Giải Nhất) của Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam. |
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”, “NHÀ GIÁO ƯU TÚ” VÀ BẢNG QUY ĐỔI THÀNH TÍCH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ)
Mẫu số 1 |
Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” |
Mẫu số 2 |
Tờ trình của Chủ tịch Hội đồng |
Mẫu số 3 |
Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” |
Mẫu số 4 |
Báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân |
Mẫu số 5 |
Biên bản họp Hội đồng |
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ảnh mầu
|
BẢN KHAI THÀNH TÍCH |
I. SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN
1. Họ và tên: (1) ………………………………..…………………………… Nam, nữ: .......
2. Tên gọi khác (nếu có) ................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
4. Nguyên quán: ............................................................................................................
5. Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................................
6. Dân tộc: .....................................................................................................................
7. Nơi công tác: (2) ........................................................................................................
8. Chức vụ hiện tại: (3) ..................................................................................................
9. Trình độ đào tạo: …………………………………………. Chuyên ngành: ..................
10. Học hàm, học vị: (4) ................................................................................................
11. Ngạch lương đang hưởng: …………………… phụ cấp chức vụ (nếu có)................
12. Năm vào ngành giáo dục: ........................................................................................
13. Số năm trực tiếp giảng dạy: (5)................................................................................
14. Số năm công tác tại vùng khó khăn (6) ...................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
15. Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
16. Điện thoại nhà riêng: ……………………………………….. Di động:........................
17. Quá trình công tác:
Thời gian |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Từ tháng....năm... |
|
…………………. |
|
…………………. |
|
18. Năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú: (7)………………………………….. Thời gian, chức vụ công tác từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến nay.
Thời gian |
Chức vụ, đơn vị công tác |
Từ tháng....năm... |
|
……………… |
|
……………… |
|
……………… |
|
II. NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC ĐỐI CHIẾU VỚI TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
1. Phẩm chất chính trị:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2. Đạo đức, lối sống
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
3. Tài năng sư phạm xuất sắc và công lao đối với sự nghiệp giáo dục (NGND khai từ năm được phong tặng danh hiệu Nhà giáo Ưu tú đến khi xét)
a) Tài năng sư phạm:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
b) Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, giáo trình, sách, bài báo, đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ:
- Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (8)
TT |
Tên sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (chủ trì) |
Cấp nghiệm thu, xếp loại |
Năm nghiệm thu |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
… |
|
|
|
Trong những sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học trên đã có những đề tài sau được ứng dụng (thời gian, địa điểm):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Giáo trình, sách chuyên khảo (9)
TT |
Tên giáo trình, sách chuyên khảo |
Chủ biên hoặc tham gia |
Năm xuất bản/phát hành |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
… |
|
|
|
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp chí trong nước và quốc tế:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
- Đào tạo tiến sĩ, thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú (10)
TT |
Tên học viên |
Số Quyết định hướng dẫn |
Năm học viên bảo vệ thành công |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
... |
|
... .... |
|
- Bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng: (11)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- Giúp đỡ giáo viên trở thành giáo viên, giảng viên dạy giỏi: (12)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
c) Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng được ghi nhận.
- Số năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua: (13) .............................................................
TT |
Năm |
Danh hiệu |
Số, ngày, tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu; cơ quan ban hành quyết định |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
… |
|
|
|
- Các hình thức khen thưởng đã được ghi nhận (từ Bằng khen tỉnh, Bộ hoặc tương đương trở lên) (14)
TT |
Năm |
Hình thức, nội dung khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
... |
|
|
|
d) Uy tín, ảnh hưởng của Nhà giáo đối với học sinh, sinh viên, đồng nghiệp, với ngành và xã hội:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
đ) Đóng góp xây dựng đơn vị:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Thành tích của đơn vị trong 2 năm liền kề năm đề nghị (15):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
e) Kỷ luật (thời gian, hình thức, lý do):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của thông tin đã kê khai.
Xác nhận, đánh giá của đơn vị (16) |
……. Ngày tháng năm 20..... |
Xác nhận chính quyền địa phương nơi cư trú (17) (đối với đối tượng thuộc Điểm c Khoản 1 Điều 2)
Ghi chú:
Đánh máy không quá 10 trang, không đóng quyển, người khai ký nhỏ bằng bút mực xanh góc dưới bên phải vào từng trang khai thành tích;
(1) Họ và tên viết chữ in hoa;
(2) Viết đầy đủ tên đơn vị công tác (không viết tắt);
(3) Chức vụ hiện tại (không viết tắt);
(4) Học hàm, học vị: Khai từ học vị thạc sĩ trở lên (đối với cá nhân thuộc lực lượng vũ trang nhân dân khai rõ quân hàm);
(5) Khai bằng số (tổng số năm);
(6) Khai từ tháng, năm… đến tháng, năm.... công tác đơn vị..., thuộc thôn, xã, huyện, tỉnh;
(7) Áp dụng với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân;
(8) Khai đầy đủ tên sáng kiến, đề tài NCKH do cá nhân chủ trì; cấp đánh giá, nghiệm thu, xếp loại (nếu có); năm nghiệm thu, công nhận;
(9) Khai rõ từng loại giáo trình, sách (không viết tắt);
(10) Khai theo thứ tự Tiến sĩ đến Thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú;
(11) Khai rõ họ tên học sinh, sinh viên đoạt huy chương vàng, bạc, đồng hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi quốc gia, quốc tế và tên kỳ thi, năm đạt giải;
(12) Khai rõ đã hướng dẫn được bao nhiêu giáo viên, giảng viên dạy giỏi;
(13) Khai rõ số lần đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, Bộ, Chiến sĩ thi đua Toàn quốc (nếu có) hoặc Giáo viên dạy giỏi cùng cấp. Lưu ý: Trong một năm nếu đạt nhiều danh hiệu thì cá nhân lựa chọn một danh hiệu để kê khai.
(14) Ghi rõ nội dung được khen thưởng;
(15) Khai rõ danh hiệu thi đua của đơn vị trong 2 năm liền kề và hình thức khen thưởng (nếu có);
(16) Thủ trưởng đơn vị kiểm tra đầy đủ thông tin của cá nhân trong bản báo cáo thành tích, xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thành tích của cá nhân do mình xác nhận;
(17) Xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xác nhận trực tiếp vào bản khai thành tích cá nhân hoặc bằng văn bản (đối với đối tượng thuộc Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này).
Mẫu số 02
………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- …………. |
………, ngày …. tháng …. năm …. |
TỜ TRÌNH
Đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Kính gửi: Hội đồng …………………………….. (3) xét tặng
danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
Căn cứ Nghị định số ……./2015/NĐ-CP, ngày...tháng ...năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”;
Hội đồng ………………… (4) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” đã họp vào ngày …. tháng …. năm ….. để xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” cho cá nhân.
Số nhà giáo đủ điều kiện đề nghị Hội đồng ........... (5) xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” gồm cá nhân (có Danh sách và hồ sơ kèm theo), trong đó:
- ……………… Nhà giáo Nhân dân;
- ……………… Nhà giáo Ưu tú.
Hội đồng ……………………….. (6) trân trọng đề nghị./.
|
TM. HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
- (1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
- (2,4,6) Tên Hội đồng đề nghị.
- (3,5) Tên Hội đồng được đề nghị.
Mẫu số 03
……………….(1) |
|
DANH SÁCH
Các cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” năm
(Ban hành kèm theo Tờ trình số…………… ngày …. tháng …. năm …. của ….)
1. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”
TT |
Học hàm, học vị hoặc ông/bà |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị công tác |
|
(3) |
(4) |
(5) |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Ưu tú”
TT |
Học hàm, học vị hoặc ông/bà |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị công tác |
|
(3) |
(4) |
(5) |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
... |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Chỉ ghi học hàm từ PGS và học vị từ Thạc sĩ trở lên (dưới trình độ đào tạo ThS ghi ông hoặc bà), đối với nhà giáo thuộc lực lượng vũ trang ghi rõ quân hàm, học hàm, học vị.
(4) Viết đầy đủ không viết tắt.
(5) Chức vụ chính quyền (không ghi chức vụ đoàn thể); viết đầy đủ tên đơn vị công tác các cấp quản lý (không viết tắt).
Mẫu số 04
……………….(1) |
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU NHÀ GIÁO ………………….
1. Họ và tên (3):
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nguyên quán:
4. Nơi công tác:
5. Chức vụ hiện tại (4):
6. Trình độ đào tạo (5):
7. Năm được phong tặng danh hiệu NGƯT (6):
8. Số năm công tác trong ngành giáo dục:
9. Số năm trực tiếp giảng dạy:
10. Số lần được tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua, giáo viên, giảng viên dạy giỏi:
11. Số lần được tặng Bằng khen cấp tỉnh, bộ trở lên:
12. Giúp đỡ, bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi:
13. Sáng kiến, đề tài NCKH (7):
14. Sách, giáo trình, tài liệu (8):
15. Bài báo khoa học (9):
16. Đào tạo thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, nghiên cứu sinh:
17. Bồi dưỡng học sinh, sinh viên tài năng:
18. Tập thể lao động xuất sắc (10):
19. Thành tích nổi bật khác:
20. Số phiếu tín nhiệm của quần chúng, Hội đồng các cấp (11):
|
………., ngày …. tháng …. năm 20… |
Ghi chú:
Đánh máy và chỉ tóm tắt thành tích của cá nhân trong 1 trang A4 theo tiêu chuẩn quy định cho mỗi đối tượng tại Nghị định này;
1. Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng;
2. Tên Hội đồng đề nghị;
3. Ghi rõ ông (bà) hoặc học hàm, học vị (nếu có), quân hàm đối với lực lượng vũ trang;
4. Ghi rõ chức vụ, đơn vị công tác (không viết tắt);
5. Ghi rõ trình độ đào tạo: Cao đẳng, đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ;
6. Đối với cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu NGND;
7. Ghi rõ số lượng, cấp nghiệm thu, năm nghiệm thu;
8. Ghi rõ chủ biên hay tham gia, cấp nghiệm thu;
9. Ghi số lượng bài báo đã được đăng trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế;
10. Đối với người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu;
Ghi rõ tỷ lệ số phiếu và chia %
Mẫu số 05
……………….(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày … tháng …. năm …. |
BIÊN BẢN
Họp Hội đồng xét tặng danh hiệu
“Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú”
1. Hội đồng ………………….. xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” ……….. được thành lập theo Quyết định số: ………. ngày ….. tháng …. năm …. của................................................................................
2. Hội đồng đã tổ chức cuộc họp ngày …….. tháng ….. năm 20 …… tại …………………. dưới sự chủ trì của ông (bà) ..................... Chủ tịch Hội đồng xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú lần thứ ………………………..
3. Tổng số thành viên Hội đồng: ………………………….
- Tham gia cuộc họp có ……………….. thành viên
- Vắng mặt: …………………………………………….
- Lý do ………………………………………………….
- Thư ký (người ghi biên bản): ……………………………………..
4. Nội dung cuộc họp (theo diễn biến của cuộc họp)
a) Ông (bà) …………………………. thay mặt Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” báo cáo tóm tắt thành tích của các cá nhân. Hội đồng đã bám sát các tiêu chuẩn hướng dẫn tại Nghị định số …../…../NĐ-CP, ngày …./ …./ …..của Chính phủ quy định xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú để nghiên cứu, thảo luận, xem xét thành tích của các cá nhân được đề nghị.
b) Báo cáo tình hình kết quả thăm dò dư luận:
Ngày …. tháng ...... năm, Hội đồng …… đã tổ chức thăm dò dư luận đối với các cá nhân đề nghị xét tặng có số phiếu tín nhiệm của quần chúng đạt từ 80% trở lên bằng các hình thức (niêm yết công khai danh sách, đăng tải trên website của đơn vị, ...). Sau …. ngày thăm dò dư luận, thường trực Hội đồng tổng hợp lại ý kiến:
Tóm tắt các ý kiến phản hồi (nếu có):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
c) Báo cáo tình hình đơn thư (nếu có)
- Số lượng đơn thư: ....................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Nội dung cơ bản của đơn thư: ..................................................................................
.....................................................................................................................................
- Kết quả xử lý đơn thư: ..............................................................................................
.....................................................................................................................................
d) Các vấn đề chính được Hội đồng thảo luận:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
đ) Các vấn đề khác (nếu có):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hội đồng thống nhất đưa vào danh sách bỏ phiếu đề nghị xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân cho cá nhân và Nhà giáo Ưu tú cho ................ cá nhân.
5. Hội đồng đề cử ban kiểm phiếu, gồm các ông (bà):
- Ông (bà) …………………………………….. Trưởng ban;
- ………………………………………………… ủy viên;
- ………………………………………………… ủy viên;
- …………………………………………….
6. Tổng số thành viên trong Hội đồng: ……………. người.
- Số thành viên Hội đồng tham gia bỏ phiếu tại cuộc họp: ……………….. người;
- Số thành viên Hội đồng vắng mặt bỏ phiếu sau cuộc họp: ………………. người.
Lý do: ..........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Ban kiểm phiếu đã làm việc theo quy định:
- Số phiếu phát ra: ……………… phiếu
- Số phiếu thu về: ……………… phiếu
- Số phiếu hợp lệ: ………………. phiếu
- Số phiếu không hợp lệ: …………… phiếu.
7. Kết quả kiểm phiếu bầu danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú (3)
a) Cá nhân có số phiếu đạt từ 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên: ………. cá nhân.
- Nhà giáo Nhân dân
Số |
Họ và tên |
Chức vụ - đơn vị công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
- Nhà giáo Ưu tú
Số |
Họ và tên |
Chức vụ - đơn vị công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Cá nhân có số phiếu đạt dưới 90% tổng số thành viên Hội đồng trở lên:…. cá nhân.
- Nhà giáo Nhân dân
Số |
Họ và tên |
Chức vụ - đơn vị công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
- Nhà giáo Ưu tú
Số |
Họ và tên |
Chức vụ - đơn vị công tác |
Số phiếu đạt |
Tỷ lệ % |
1. |
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
8. Tổng hợp, phân tích số lượng đề nghị xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” (4)
Nữ …………………… Nam ………………….. Tổng số: ……………….. |
Giảng viên …………………………… 1. Đại học ………………. 2. Cao đẳng …………… |
|
Dân tộc …………….. Nữ dân tộc ………. |
Giáo viên ………………. 1. Mầm non ………………… 2. Tiểu học …………………. 3. Trung học cơ sở ………………. 4. Trung học phổ thông …………….. 5. Trung cấp và sơ cấp ………….. |
|
Học hàm: |
|
|
1. Phó Giáo sư (Nam) ………….. |
(Nữ) …….. |
|
2. Giáo sư (Nam) …….. |
(Nữ) …….. |
|
Tổng số: …………….. |
|
|
Học vị: |
|
|
1. Tiến sĩ (Nam) ……………. |
(Nữ) …….. |
|
2. Thạc sĩ (Nam) ………….. Tổng số: |
(Nữ) …… |
|
Cán bộ quản lý giáo dục: …………………………. 1. Cơ quan Quản lý giáo dục ……………….. 2. Quản lý cơ sở giáo dục …………………. |
|
THƯ KÝ |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị ghi tại con dấu Hội đồng sử dụng.
(2) Tên Hội đồng đề nghị.
(3) Ghi đủ số cá nhân trong danh sách bỏ phiếu, xếp thứ tự theo số phiếu từ cao đến thấp; tỷ lệ % = Số phiếu đạt/Tổng số thành viên trong quyết định thành lập Hội đồng.
(4) Thư ký Hội đồng tổng hợp các cá nhân đạt trên 90% số phiếu Hội đồng theo bảng tổng hợp.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây