Quyết định 68/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ trái phiếu Chính phủ hỗ trợ các địa phương thực hiện Đề án Kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 68/2008/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 68/2008/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/05/2008 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Xây dựng, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 68/2008/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 68/2008/QĐ-TTg NGÀY 28 THÁNG 5 NĂM
2008 VỀ VIỆC PHÂN BỔ VỐN TRÁI PHIẾU
CHÍNH PHỦ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ
NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 3718/BGDĐT-CSVCTBĐCTE ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Đề án Kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện Đề án Kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên năm 2008. Mức phân bổ cụ thể theo danh mục kèm theo.
Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương sử dụng, thanh toán số kinh phí được hỗ trợ, trên cơ sở các nguyên tắc được Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất tại công văn nêu trên và theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện, khẩn trương triển khai Đề án trên địa bàn với sự tham gia kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội để thực hiện mục tiêu của Đề án, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng các công trình xây dựng và theo đúng kế hoạch.
Ngoài nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, các địa phương có trách nhiệm bố trí, cân đối nguồn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện các mục tiêu của Đề án ghi trong Quyết định số 20/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
KẾ HOẠCH
PHÂN BỔ TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ HỖ TRỢ CÁC ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC VÀ NHÀ CÔNG VỤ GIÁO VIÊN NĂM 2008
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 68/2008/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Tỉnh, thành phố |
Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ |
1 |
2 |
3 |
|
TỔNG SỐ |
3.775.600 |
I |
Miền núi phía Bắc |
1.343.600 |
1 |
Hà Giang |
111.800 |
2 |
Tuyên Quang |
92.700 |
3 |
Cao Bằng |
46.700 |
4 |
Lạng Sơn |
82.400 |
5 |
Lào Cai |
71.700 |
6 |
Yên Bái |
78.000 |
7 |
Thái Nguyên |
76.600 |
8 |
Bắc Kạn |
32.900 |
9 |
Phú Thọ |
117.900 |
10 |
Bắc Giang |
78.800 |
11 |
Hòa Bình |
125.800 |
12 |
Sơn La |
262.100 |
13 |
Lai Châu |
50.600 |
14 |
Điện Biên |
115.600 |
II |
Đồng bằng sông Hồng |
420.800 |
15 |
Hà Nội |
|
16 |
Hải Phòng |
2.500 |
17 |
Quảng Ninh |
6.600 |
18 |
Hải Dương |
82.100 |
19 |
Hưng Yên |
44.100 |
20 |
Vĩnh Phúc |
11.000 |
21 |
Bắc Ninh |
14.700 |
22 |
Hà Tây |
46.300 |
23 |
Hà Nam |
30.300 |
24 |
Nam Định |
66.900 |
25 |
Ninh Bình |
33.800 |
26 |
Thái Bình |
82.500 |
III |
Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung |
1.082.600 |
27 |
Thanh Hóa |
321.500 |
28 |
Nghệ An |
255.200 |
29 |
Hà Tĩnh |
91.600 |
30 |
Quảng Bình |
55.600 |
31 |
Quảng Trị |
43.000 |
32 |
Thừa Thiên Huế |
38.300 |
33 |
Đà Nẵng |
2.100 |
34 |
Quảng Nam |
34.400 |
35 |
Quảng Ngãi |
46.900 |
36 |
Bình Định |
35.800 |
37 |
Phú Yên |
39.500 |
38 |
Khánh Hòa |
6.500 |
39 |
Ninh Thuận |
61.700 |
40 |
Bình Thuận |
50.500 |
IV |
Tây Nguyên |
252.300 |
41 |
Đắk Lắk |
95.000 |
42 |
Đắk Nông |
18.800 |
43 |
Gia Lai |
51.000 |
44 |
Kon Tum |
37.300 |
45 |
Lâm Đồng |
50.200 |
V |
Đông Nam Bộ |
62.100 |
46 |
TP. Hồ Chí Minh |
|
47 |
Đồng Nai |
|
48 |
Bình Dương |
|
49 |
Bình Phước |
21.100 |
50 |
Tây Ninh |
41.000 |
51 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
VI |
Đồng bằng sông Cửu Long |
614.200 |
52 |
Long An |
48.000 |
53 |
Tiền Giang |
48.600 |
54 |
Bến Tre |
62.900 |
55 |
Trà Vinh |
51.800 |
56 |
Vĩnh Long |
21.900 |
57 |
Cần Thơ |
15.800 |
58 |
Hậu Giang |
26.300 |
59 |
Sóc Trăng |
102.000 |
60 |
An Giang |
53.500 |
61 |
Đồng Tháp |
40.000 |
62 |
Kiên Giang |
68.700 |
63 |
Bạc Liêu |
18.300 |
64 |
Cà Mau |
56.400 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây