Quyết định 130/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch

thuộc tính Quyết định 130/2007/QĐ-TTg

Quyết định 130/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:130/2007/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:02/08/2007
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Chính sách, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Ngày 02/8/2007, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 130/2007/QĐ-TTg về một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch. Theo đó,dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch và một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (dự án CDM). Dự án CDM là dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư chiều sâu hoặc dự án đầu tư mở rộng mang lại kết quả giảm phát thải khí nhà kính. CERS thuộc sở hữu của nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM, giá bán CERS được xác định trên cơ sở thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bán.Lệ phí bán CERS được tính bằng tỷ lệ % trên số tiền bán CERS mà nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM thu được… Dự án CDM được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án, hàng hoá nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất… Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Quyết định130/2007/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 130/2007/QĐ-TTg NGÀY 02 THÁNG 8 NĂM 2007

VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ

THEO CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Quyết định này quy định về dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch và một số cơ chế, chính sách tài chính đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (sau đây gọi là dự án CDM).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dự án CDM là dự án đầu tư sản xuất theo công nghệ mới, tiên tiến thân thiện với môi trường, có kết quả giảm phát thải khí nhà kính được Ban chấp hành quốc tế về CDM (là tổ chức được các nước tham gia Công ước Khí hậu thành lập và ủy quyền giám sát các dự án CDM) chấp thuận đăng ký và cấp chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính.
2. Phát thải khí nhà kính là phát thải các khí gây biến đổi khí hậu bị kiểm soát bởi Nghị định thư Kyoto gồm: CO2, CH4, N2O, HFCS, PFCS, SF6 và các loại khí khác được quy định trong Nghị định thư Kyoto.
3. Chứng chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERS) là các giảm phát thải được chứng nhận do Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM. 1 CER được xác định bằng một tấn khí CO2 tương đương.
4. Thời gian CERS có hiệu lực là thời gian do Ban chấp hành quốc tế về CDM quy định khi cấp CERS.
5. Thời điểm chuyển nhượng CERS hoàn thành là thời điểm các thoả thuận về việc bán CERS đã thực hiện xong, bên bán nhận được tiền từ bên mua.
6. Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM là Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Lĩnh vực xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM
1. Lĩnh vực xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM là toàn bộ các lĩnh vực kinh tế có mang lại kết quá giảm phát thải khí nhà kính, bao gồm các lĩnh vực sau:
a) Nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo tồn và tiết kiệm năng lượng;
b) Khai thác, ứng dựng các nguồn năng lượng tái tạo;
c) Chuyển đổi sử dụng nhiên liệu hoá thạch nhằm giảm phát thải khí nhà kính;
d) Thu hồi và sử dựng khí đốt đồng hành từ các mỏ khai thác dầu;
đ) Thu hồi khí mê tan (CH4) từ các bãi chôn lấp rác thải, từ các hầm khai thác than để tiêu huỷ hoặc sử dụng cho phát điện, sinh hoạt;
e) Trồng rừng hoặc tái trồng rừng để tăng khả năng hấp thụ, giảm phát thải khí nhà kính;
f) Giám phát thải khí mê tan (CH4) từ các hoạt động trồng trọt và chăn nuôi;
g) Các lĩnh vực khác mang lại kết quả giảm phát thải khí nhà kính.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể các lĩnh vực xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 4. Hình thức xây dựng, đầu tư thực hiện dự án CDM
Đự án CDM là dự án đầu tư mới hoặc dự án đầu tư chiều sâu hoặc dự án đầu tư mở rộng mang lại kết quả giảm phát thải khí nhà kính theo các hình thức sau đây:
1. Nhà đầu tư trong nước xây dựng dự án CDM; bỏ vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện dự án CDM tại Việt Nam.
2. Nhà đầu tư nước ngoài xây dựng dự án CDM; đưa vốn hoặc công nghệ vào Việt Nam để thực hiện dự án CDM.
3. Nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài sử dụng tư vấn xây dựng dự án CDM và thực hiện hoặc liên doanh thực hiện dự án CDM tại Việt Nam.
Điều 5. Điều kiện đối với dự án CDM
1. Dự án CDM phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là dự án được xây dựng theo quy định của pháp luật hiện hành về đầu tư phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển của Bộ, ngành, địa phương, và góp phần bảo đảm phát triển bền vững của Việt Nam;
b) Nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án trên cơ sở tự nguyện, tuân thủ pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia;
c) Bảo đảm tính khả thi với công nghệ tiên tiến và nguồn tài chính phù hợp; không sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) hoặc vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để thu được CERS chuyển cho nhà đầu tư dự án CDM từ nước ngoài;
d) Giảm phát thải khí nhà kính với lượng giảm là có thực, mang tính bổ sung, được tính toán và kiểm tra, giám sát theo kế hoạch cụ thể;
đ) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường;
e) Thực hiện đăng ký với Ban chấp hành quốc tế về CDM và được Ban chấp hành quốc tế về CDM chấp thuận;
f) Quá trình thực hiện dự án không làm phát sinh bất kỳ trách nhiệm mới nào cho Chính phủ Việt Nam so với nội dung đã được quy định trong Nghị định thư Kyoto;
g) Xây dựng theo đúng trình tự, thủ tục quy định đối với dự án CDM, được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Thư xác nhận, hoặc Thư phê duyệt.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện quy định tại Điểm g, Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM
1. Nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM tại Việt Nam có quyền:
a) Hưởng các ưu đãi: về thuế; tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; khấu hao tài sản cố định; tín dụng đầu tư của nhà nước theo quy định tại Quyết định này.
b) Được xem xét trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM thuộc lĩnh vực ưu tiên.
c) Được xem xét hỗ trợ tài chính trong việc lập, xây dựng dự án theo quy định của pháp luật hiện hành.
d) Bán CERS thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật hiện hành.
đ) Được tiếp cận, cung cấp các thông tin liên quan đến việc xác định giá bán CERS.
e) Được ưu tiên tiêu thụ sản phẩm của dự án CDM so với sản phẩm cùng loại không thuộc dự án CDM.
2. Nhà đầu tư xây dựng, thực hiện dự án CDM tại Việt Nam có nghĩa vụ:
a) Đăng ký với cơ quan thuế khi dự án đi vào hoạt động để được hưởng các ưu đãi về thuế.
b) Đăng ký với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam về CERS được Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM.
c) Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định đối với dự án CDM, nộp lệ phí theo quy định tại Điều 9 của Quyết định này và quy định của Pháp luật về phí, lệ phí.
d) Chịu sự giám sát của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định đối với dự án CDM.
đ) Báo cáo với Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM về hoạt động của dự án và đầu mối tiếp nhận CERS được Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM theo quy định.
Điều 7. Quản lý, sử dụng CERS
1. CERS thuộc sở hữu của nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM, được theo dõi và quản lý thông qua Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam có trách nhiệm tổ chức theo dõi, quản lý các CERS được Ban chấp hành quốc tế về CDM cấp cho dự án CDM thực hiện tại Việt Nam.
2. Khi nhận, phân chia và bán CERS, chủ sở hữu CERS hoặc đầu mối tiếp nhận CERS phải đăng ký với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và báo cáo với Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM.
Điều 8. Thời điểm bán và giá bán CERS
1. Sau khi nhận CERS, nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM có thể chào bán ngay cho các đối tác có nhu cầu hoặc lựa chọn thời điểm thích hợp trong thời gian CERS có hiệu lực.
2. Giá bán CERS được xác định trên cơ sở thỏa thuận theo giá thị trường tại thời điểm bán.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tư vấn, hỗ trợ và theo dõi việc bán CERS.
Điều 9. Lệ phí bán CERS
1. Nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM khi bán CERS phải nộp lệ phí bán CERS.
2. Lệ phí bán CERS được tính bằng tỷ lệ % trên số tiền bán CERS mà nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM thu được.
Trường hợp chủ sở hữu CERS là nhà đầu tư nước ngoài không bán CERS để thu tiền mà chuyển về nước để thực hiện nghĩa vụ giảm phát thải khí nhà kính thì nộp lệ phí trên số tiền của CERS đang sở hữu tính theo giá thị trường tại thời điểm chuyển về nước.
3. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí bán CERS. Lệ phí bán CERS được sử dụng để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí; chi hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về CDM; lập, xây dựng phê  duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý và giám sát thực hiện dự án CDM và các mục đích khác có liên quan đến CDM theo quy định của pháp luật; chi trợ giá cho các sản phẩm của dự án CDM thuộc lĩnh vực cần ưu tiên.
4. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức thu lệ phí bán CERS; hướng dẫn việc quản lý, sử dụng tiền lệ phí bán CERS theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 10. Hạch toán chi phi, thu nhập của dự án CDM
1. Việc hạch toán chi phí đầu tư, chi phí hoạt động của dự án CDM, thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của dự án CDM được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Thu nhập từ bán CERS được hạch toán vào thu nhập khác, nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM được lựa chọn phương thức hạch toán vào thu nhập của năm bán CERS hoặc phân bổ cho các năm theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. Việc phân bổ thu nhập từ bán CERS được thực hiện như sau:
a) Trường hợp bán CERS ngay trong năm CERS có hiệu lực, thu nhập từ bán CERS được phân bổ cho thời gian tương ứng với thời gian có hiệu lực của CERS.
b) Trường hợp bán CERS tại thời điểm bất kỳ trong khoảng thời gian CERS có hiệu lực, thu nhập từ bán CERS được phân bổ cho các năm tương ứng với thời gian có hiệu lực còn lại của CERS.
Điều 11. Khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định hình thành từ dự án CDM được áp dụng phương thức khấu hao nhanh theo quy định tại chế độ khấu hao tài sản cố định.
Điều 12. Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án CDM
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án CDM được thực hiện như đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản III, Mục A, Phụ lục I Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số l08/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bán hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Trường hợp dự án CDM là dự án đầu tư mở rộng, dự án đầu tư chiều sâu hoặc dự án đầu tư bổ sung thiết bị của cơ sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động, phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại được hưởng các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này. Cơ sở sản xuất kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mới mang lại để xác định thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi, miễn, giảm.
3. Trường hợp dự án CDM lựa chọn phương thức hạch toán toàn bộ thu nhập từ bán lượng giảm phát thải khí nhà kính vào thu nhập khác của năm bán theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Quyết định này, nhà đầu tư xây dựng và thực hiện dự án CDM được lựa chọn việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp một lần hoặc nộp theo từng năm theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
Điều 13. Thuế nhập khẩu
Đự án CDM được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án, hàng hoá nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án theo quy định tại Khoản 6 và Khoản 16, Điều 16, Nghị định 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và quy định của pháp luật hiện hành về Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
Điều 14. Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
Dự án CDM được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hiện hành áp dụng đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư
Điều 15. Huy động vốn đầu tư
1. Nhà đầu tư được phép huy động vốn dưới hình thức hợp tác, liên kết với các doanh nghiệp khác, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính trong và ngoài nước để xây dựng dự án CDM, đầu tư thực hiện dự án CDM.
2. Dự án CDM có đủ điều kiện quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước thì được hưởng các chính sách tín dụng đầu tư của nhà nước.
3. Trường hợp dự án CDM đã được Ban chấp hành quốc tế về CDM cho đăng ký và Hợp đồng bán CERS đã được ký kết với các đối tác thì được ưu tiên xem xét để vay vốn.
Điều 16. Trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM
1. Sản phẩm của dự án CDM được trợ giá từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Trong danh mục sản phẩm của dự án CDM thuộc lĩnh vực ưu tiên.
b) Chi phí thực tế để sản xuất ra sản phẩm lớn hơn giá bán thực tế theo hợp đồng được ký kết.
2. Thời gian trợ giá đối với sản phẩm của Dự án CDM được xác định căn cứ vào thời điểm dự án có sản phẩm và khả năng bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm được trợ giá.
3. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam thực hiện trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM căn cứ theo quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
4. Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể về điều kiện trợ giá, mức trợ giá và thời gian trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM thuộc danh mục sản phẩm đủ điều kiện được trợ giá.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Các dự án CDM xây dựng và thực hiện trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực phải thực hiện đăng ký CERS được cấp với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và báo cáo Cơ quan có thẩm quyền quốc gia về CDM trong thời hạn 90 ngày để theo dõi, quản lý và được hưởng các quyền lợi, thực hiện các nghĩa vụ quy định tại Quyết định này.
3. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quy định tại Quyết định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các tổ chức, cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

   THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE PRIME MINISTER

SOCIALISREPUBLICOFVIETNAM

Independence-FreedomHappiness

No.:130/2007/QĐ-TTg

HaNoi,August2nd2007

 

DECISION

ON SEVERAL FINANCIAL MECHANIZM AND POLICIES APPLIED TO INVESTMENT PROJECTS ON CLEAN DEVELOPMENT MECHANIZM

THE PRIME MINISTER

Pursuant to Gorvernment Organization Law issued on 25th December 2001; Pursuant to Investment Law No. 59/2005/QH11 dated 29th November 2005;

Pursuant to Environmental Protection Law No. 52/2005/QH11 dated 29th November 2005;

Pursuant to Ordinance on fees and charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 dated 28th August 2001; At the proposal of Minister of Ministry of Finance,

DECIDES:

Article1.Targetandscopeofapplication

This Decision provides for the investment project according to Clean Development Mechanizm and several financial mechanizms, policies applied to investment project accordingtoCleanDevelopmentMechanism(hereinaferreferredtoCDMproject).

Article2.Terminterpretation

InthisDecision,thefollowingtermsareconstruedasfollows:

1. A CDM project is a production investment project applying advanced and environment-friendly technology with result in greenhouse gas emission reduction approvedforregisterandissuanceofgreenhousegasemissionreductioncertificateby theInternationalExecutiveBoardonCDM(anentitysetupbycountriesparticipating the Climate Convention and assigned taskofmonitoringCDMprojects)

2.Greenhousegasemissionisthereleaseofanygascausingclimatechangethatis undercontroloftheKyotoProtocol,consistingofCO2,CH4,N20,HFCs,PFCs,SF6and othergasesstipulated intheKyotoProtocol.

3. Certified Emission Reductions(CERs) are credits issued to a CDM project by International Executive Board. One CERisequivalenttoonetonofCO2.

4.ValidtimeofCERsisthetimestipulatedbyInternationalExecutiveBoardonCDM whileissuingCERs.

5.FinishedtransferencetimeofCERsisthetimewhenCERspurchaseisfinished,the sellerhavefullyreceivedmoneyfrompurchaser.

6.NationalDesignatedAuthorityinCDMisMONRE.

Article 3.Potential fields to beinvestedandcarriedoutCDMproject

1.CDMprojectisabletobecarriedoutinanyeconomicfieldwithresultingreenhouse gasemissionreduction,consisting of the following fields:

a)Enhancementofenergyefficiency,conservationandsaving;

b) Harvest and applyrenewable energy sources;

c)Fuelswitchingwiththeaimat reducing greenhouse emission reduction;

d)Gasesrecoveryandutilizationfromoildrilling;

đ) Methane (CH4) recovery from wastedisposal sites and coal mining for electricity generation,living;

e)Afforestationorreforestationtoincreasecapacityofgreenhousegasabsorptionand emissionreduction;

f)CH4emissionreductionfromhusbandryandcultivationactivities;

g)Otherfieldsresultingingreenhousegasemissionreduction.

2.MONREprovidesdetailedguidanceonpotentialfieldstodevelopandcarryoutCDM project defined in Item 1 of this Article.

Article4.Formtodevelopandinvestin implementation of a CDM project

CDM project is a new investment project, or a deep investment project, or an open investment project resulting in greenhouse gas emission reduction in the following forms:

1.National/DomesticinvestordevelopsCDMproject;providedfundincashandother eligibleassets/propertiestocarryoutCDMprojectinVietnam.

2. Foreign/ international investor develop CDM project; provide/ apply capital or technologytoVietnamtocarryoutCDMproject.

3.National/Domesticinvestor,foreign/internationalinvestoruseconsultants/advisors to develop CDM project, and carry out or jointlycarryoutCDMprojectinVietnam.

Article 5.ConditionstoaCDMproject

1. A CDM project shall have tomeet the following conditions:

a)Itmustbeaprojectdevelopedinlinewithcurrentlawoninvestment,consistentwith strategies and development plans of Ministries, sectors, localities; and contributes to ensuresustainabledevelopmentofVietnam;

b)InvestorsdevelopandcarryoutprojectvoluntarilyandstrictlyinlinewithVietnamese lawsandinternationalconventions thatVietnamcountryhassigned;

c)Ensurefeasibilitywithadvancedtechnologyandsuitablesourceoffunding;donot usetheOfficialDevelopmentAssistance(ODA)orStatebudgettocollectCERsthat aretobetransferredtoforeigninvestors;

d) Greenhouse gas emission reduction is recognized with an actual amount of reduction, with additionality available; calculated, monitored and checked in line with specificdefinedplan;

đ)Environmentimpactstatement must be available;

e)RegisteredandapprovedbyInternationalExecutiveBoardonCDM;

f) The implementation of a CDM project shall not result in any further unexpected responsibilitytotheVietnameseGovernmentincomparisonwithcontentsstipulatedin the Kyoto Protocol;

g) A CDM project must be developed in line with procedures stipulated for a CDM project with a Confirmation Letter or ApprovalLetterissuedbyMONREavailable.

2.MONREisresponsibleforprovidingguidancetoimplementthePartg,Item1ofthis Article.

Article 6. Rights and dutiesofCDMdevelopmentandimplementationinvestor

1.CDMprojectdevelopmentandimplementationinvestorshavethefollowingrights:

a) To enjoy preferential treatment: regarding tax, land use fee, land lease fee, deprecationoffixassets;investmentcreditof State stipulated in this Decision.

b)EntitledtobeunderconsiderationofenjoyingsubsidypolicytoproductsoftheCDM project that in prioritized fields.

c)Entitledtobeunderconsiderationofgettingfinancialsupportinprojectdevelopment inlinewithcurrentlawsandregulations.

d)EntitledtosellCERsundertheirownership in line with current laws and regulations.

đ) To access and to be provided with information relating to identification of CERs selling price.

e) To be prioritized in consuming products of a CDM project in comparison with the same products not from a CDM project.

2.InvestorsinCDMdevelopmentandimplementationinVietnamshallhavetocarry outthefollowingduties:

a) To register with the tax management agency when the project begins its implementation to enjoy tax incentives(preferentialtreatmentontax).

b)ToregisterCERsissuedtoaCDMprojectbytheInternationalExecutiveBoardon CDMwithVietnamEnvironmentProtectionFund.

c) To carry out financial obligations stipulated to a CDM project, pay relevant fees stipulated in Article 9 of this Decision and inlawsandregulationson feesandcharges.

d) To be under monitoring of authorized agencies in line with regulations to a CDM project.

đ)ToreporttoDNAinCDMonprojectimplementationandFocalpointreceivingCERs issued to a CDM project by the International Executive Board on CDM in line with regulations.

Article 7. Management and utilization of CERs

1.CERsisunderownershipofCDMprojectdevelopmentandimplementationinvestor, is monitored and managed through VietnamEnvironmentProtectionFund.

VietnamEnvironmentProtectionFund(VEPF)isresponsibleforarrangingmonitoring andmanagementofCERsissuedbytheInternationalExecutiveBoardofCDMtoCDM projects carried out in Vietnam.

2. When receiving, dividing and selling CERs, CERs owner and focal point receiving CERsshallhavetoregisterwithVEPFandreporttoDNAonCDM.

Article8.TimetosellCERsandCERssellingprice

1.AfterreceivingCERs,CDMprojectdevelopmentandimplementationinvestorisable

toofferforsellingimmediatelytopartnerwhodesirestopurchase,ortoselectsuitable timewithinthevalidtimeofCERs.

2.SellingpriceofCERsisdefinedbasedonnegotiationaccordingtomarketpriceat the selling time.

3. MONRE is responsible for providing consultancy, support, and monitoring CERs selling.

Article 9.CERs selling fees

1. CDM project development and implementation investor shall have to pay CERs selling feeswhen selling CERs.

2.CERssellingfeesiscalculatedbypercentage(%)oftotalamountofmoney(income) thatCDMprojectdevelopmentandimplementation investor get fromCERsselling.

IncasethatCERsowners,whoareforeigninvestors,donotsellCERstogetmoney buttransferCERstotheirowncountriestofulfiltheircommitmentofgreenhousegas emissionreduction,theyshallhavetopayfeesthatiscalculatedbypercentageoftotal amountofmoneyequivalenttoamountofCERstheyownbasedonmarketpriceatthe timetheytransfersuchCERstotheircountries.

3. VEPF is responsible for arrangement of collecting CERsselling fees. Collected CERsselling feesshall be used to cover expenses for fee collection; to support propagation and awareness raising activities on CDM; to support approval of CDM project documents, to support management and monitoring of CDM project implementation;andotherpurposesrelevanttoCDMinlinewithlawandregulations;to supportsubsidypracticetoproductsofCDM project in the prioritized fields.

4.MinistryofFinancestipulatespecificallylevelofCERssellingfees;provideguidance on management and utilization of CERs selling fees stipulated in Item 3 of this Article.

Article 10.Accounting for expensesand income of a CDM project

1.Accountingforinvestmentexpenses,operationexpenses,andincomefrombusiness productionactivitiesofaCDMprojectshallbecarriedoutinlinewithcurrentregulation oflaw.

2.IncomefromsellingCERsisaccountedforinotherincomeline.Investorsareableto eitheraccountforthatincomeinthetotalincomelineoftheyearthatCERsaresoldor allocateitinincomeofseveralyears stipulated in Item 3 of this Article.

3.Allocationofincomefromsellingiscarriedoutasfollows:

a)IncaseCERsissoldrightintheyearCERsbecomevalid,incomefromsellingCERs shall be allocated to the time durationthatisthevalidtimeofCERs.

b)IncaseCERsissoldatanytimewithinvalidtimedurationofCERs,incomefrom sellingCERsshallbeallocatedtotherespectiveyearswithinremainingvalidtimeof CERs.

Article 11.Wear and tear (depreciation) of fixed assets

Fixed assets formed from a CDM project is applied rapid depreciation method stipulatedinregulationof depreciationoffixedassets

Article 12.Business incometaxforCDMproject

1.Businessincometax,taxexemption,businessincometaxreductionappliedtoCDM projectiscarriedoutsimilartootherprojectsinthefieldsunderspeciallypreferential treatmentforinvestmentasstipulatedinItemIII,PartA,Annex1Listoffieldsunder preferentialtreatmentforinvestmentenclosedwithDecree108/2006/NĐ-CPdated22 Sep.2006stipulatingandguidingimplementationofseveralArticlesofInvestmentLaw; Business income tax law and official documents guiding implementation of Business IncomeTax Law.

2.IncaseaCDMprojectisanopeninvestmentproject,adeepinvestmentprojectora projectthatitsadditionalinvestmentiscarriedouttosupplementmoreequipmentsof anon-goingbusinessentities;additionalincomegainedfromsuchnewinvestmentis underpreferentialtreatmentofbusinessincometaxapplicationasstipulatedinItem1 ofthisArticle.Inthiscase,businessenterprisesshallhavetocalculateseparatelythe additional income from new investment to identify amount of preferential business income tax,tax exemption or tax reduction.

3.IncaseCDMprojectselecttheoptionthattotalincomefromsellingCERsshallbe accountedforinotherincomelineoftheyearthatsellingcarriedoutasstipulatedin Item 2, Article 10 of this Dicision, CDM project development and implementation investorisallowedtoeitherpaybusinessincometaxonetimeorpaybusinessincome tax for several times in line with regulationsandlawonbusinessincometax.

Article 13.Import duties

CDMprojectshallbeexemptedfromimportdutiesifgoodsisimportedtocreatefixed assets of the project; if goods is in form of raw materials, materials, semi-finished productsthathavenotbeenabletobeproducedyetbythenation,importedtoserve project production activity as stipulated in Item 6 and Item 16, Article 16, Decree 149/2005/NĐ-CP dated 8 Dec. 2005 of the Government stipulating in details performanceofImportdutieslaw,ExportdutieslawandcurrentreguationsonExport and Import duties.

Article 14.Land usefee,landleasefee

CDM project is exempted from land use fee, land lease fee in line with current regulations and law applied to projects in the fields that under specially preferential treatmentforinvestment.

Article 15. Mobilization of capital fund

1. Investors are allowed to mobilize capital fund in form of cooperation, linkage with othernationalandinternationalenterprises,economicentities, financialorganizationsto developandimplementCDMprojects.

2. CDM project qualified according to Decree 151/2006/NĐ-CP dated 20 December 2006oftheGovernmentininvestmentcreditandexportcreditofStateshallbeableto enjoyinvestmentcredit policies of the State.

3.IncaseCDMprojectregisteredwithInternationalExecutiveBoardandcontractto sell CERs signed amongst partners, it shall be under prioritized consideration of borrowingmoney.

Article16.Subsidypolicytoproducts of CDM projects

1.ProductsofCDMprojectshallenjoysubsidy policy of the VEPF if they meet the followingrequirements:

a) They are in the list of products of CDMprojectinprioritizedfields.

b)Actualcoststoproducesuchproductsare higher than actual sellingpriceinthe signedcontract.

2.DurationtoenjoysubsidypolicyappliedtoproductsofCDMprojectisdefinedbased

on the time the project have products and capacitytomakeupproductioncostofthe productsthatundersubsidypolicy.

3.VEPFapplysubsidypolicytoproductsofCDM project in line withthisDecision and guidanceofMoF.

4.MoF,incooperationwithMONRE,providedetailedguidanceonconditionstoenjoy subsidypolicy,levelofsubsidyandtimeto enjoysubsidypolicyappliedtoproductsof CDMprojectandinthelistofeligible and qualified products.

Article 17.Implementationarrangements

1.ThisDecisionshallcomeintoeffectafter 15 days of its publication on Official Gazette.

2.CDMprojectsdevelopedandcarriedoutbeforethisDecisionissuanceshallhaveto registerCERsissuedwith VEPF and report DNA on CDM within 90 days for monitoring, management,enjoyingofrightsandcarryingoutduties stipulated in this Decision.

3.MinistersofMoF,MONREareresponsibleforprovidingdetailedguidanceon implementationofthisDecision

4.Ministers,Leadersofministerial agencies,Headsofgovernmentalbodies, Chairpersons of PPCs shall be responsibleforimplementingthisDecision./.

 

 

THE PRIME MINISTER

 

 

 

Nguyen Tan Dung

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 130/2007/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe