Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2016/TT-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 29/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Đấu thầu-Cạnh tranh |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư số 14/2016/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn đã được Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 29/09/2016; trong đó dịch vụ phi tư vấn được quy định bao gồm: logistcs, bảo hiểm; quảng cáo; tổ chức đào tạo; nghiệm thu chạy thử; đo vẽ bản đồ; in ấn; tang lễ; vệ sinh; kế toán; truyền thông; vận tải công cộng…
Cũng theo Thông tư, khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng séc bảo chi. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách: Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu, nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh đó sẽ không được xem xét tiếp; Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và các thành viên khác trong liên danh…
Về việc ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu, Thông tư này quy định như sau: Đối tượng được hưởng ưu đãi là nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu nhưng phải tồn tại trong thời gian thực hiện gói thầu; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2016.
Xem chi tiết Thông tư14/2016/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 14/2016/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 14/2016/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016 |
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết lập hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn như sau:
Thông tư này hướng dẫn việc lập hồ sơ mời thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng (gói thầu quy mô nhỏ) thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13. Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn ban hành kèm theo Thông tư này áp dụng đối với gói thầu đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
Khi áp dụng Mẫu hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn cần căn cứ vào quy mô, tính chất, điều kiện cụ thể của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng. Trường hợp có chỉnh sửa các quy định nêu trong Mẫu hồ sơ mời thầu thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp, khoa học, chặt chẽ hơn so với quy định nêu trong Mẫu hồ sơ mời thầu và không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu. Trong tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu phải nêu rõ các nội dung chỉnh sửa so với quy định trong Mẫu hồ sơ mời thầu và lý do chỉnh sửa để chủ đầu tư xem xét, quyết định. Mẫu hồ sơ mời thầu bao gồm các nội dung sau:
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu. Nội dung của Chương này thường được áp dụng mà không sửa đổi.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu, các nội dung thông tin chi tiết, cụ thể sẽ được thể hiện theo từng mục tương ứng với Chương I.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và tài chính - thương mại. Căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu, việc xây dựng các tiêu chí đánh giá phải đảm bảo tính khoa học, rõ ràng, cụ thể và phù hợp với yêu cầu thực hiện gói thầu theo nội dung hướng dẫn nêu ở Mục ghi chú.
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Chương này gồm các biểu mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu, về cơ bản, chỉ sử dụng mà không cần sửa đổi quy định tại Chương này.
Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp
Chương này bao gồm nội dung về phạm vi của gói thầu, kế hoạch thực hiện gói thầu và yêu cầu về kỹ thuật. Căn cứ quy mô và tính chất của gói thầu, mô tả chi tiết phạm vi của gói thầu, kế hoạch thực hiện cho phù hợp và đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật trên cơ sở chú trọng vào sản phẩm đầu ra, tránh đưa ra yêu cầu không cần thiết dẫn đến hạn chế sự tham dự của nhà thầu hoặc gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Đối với các gói thầu dịch vụ phi tư vấn đơn giản, thông thường (là các gói thầu có giá trị không cao, có thời gian thực hiện ngắn, các công việc thực hiện không đòi hỏi chuyên môn sâu, không mang tính kỹ thuật cao...) thì phải áp dụng hợp đồng trọn gói. Khi áp dụng loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải tính toán và phân bổ chi phí dự phòng vào trong giá dự thầu; không tách riêng phần chi phí dự phòng mà nhà thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để xem xét, đánh giá trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại.
Trường hợp gói thầu dịch vụ phi tư vấn không phải là thông dụng, đơn giản hoặc có thời gian thực hiện kéo dài qua nhiều năm mà việc áp dụng loại hợp đồng trọn gói không hiệu quả thì có thể áp dụng hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh hoặc kết hợp nhiều loại hợp đồng. Khi đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại thì chi phí dự phòng sẽ không được xem xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu. Chi phí dự phòng sẽ được chuẩn xác lại trong quá trình thương thảo hợp đồng. Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải bao gồm chi phí dự phòng; phần chi phí dự phòng này do chủ đầu tư quản lý và chỉ được sử dụng để thanh toán cho nhà thầu theo quy định trong hợp đồng khi có phát sinh.
Hồ sơ mời thầu phải quy định rõ nội dung và nguyên tắc sử dụng chi phí dự phòng để làm cơ sở cho nhà thầu chào thầu, ký kết và thực hiện hợp đồng, trong đó phải nêu rõ giá trị cụ thể bằng tiền hoặc tỷ lệ phần trăm (%) các khoản chi phí dự phòng tính trên chi phí dịch vụ của gói thầu để nhà thầu chào thầu. Nhà thầu phải chào các khoản chi phí dự phòng theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương VI khi áp dụng đối với từng gói thầu nhằm bổ sung thông tin cần thiết để hoàn chỉnh hợp đồng, đảm bảo tính khả thi cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà nhà thầu sẽ phải hoàn chỉnh để là một bộ phận cấu thành của hợp đồng.
Phụ lục. Một số ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và yêu cầu về kỹ thuật dựa trên kết quả đầu ra.
Trong Phụ lục này đưa ra các ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật áp dụng phương pháp chấm điểm, tiêu chí đạt/không đạt; ví dụ về yêu cầu kỹ thuật dựa trên chất lượng đầu ra và ví dụ về Phụ lục hợp đồng về giảm trừ thanh toán.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN
ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
HỒ SƠ MỜI THẦU
Số hiệu gói thầu:_________________
Tên gói thầu: _________________
Dự án: _________________
[ghi số hiệu gói thầu, tên gói thầu và tên dự án theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu]
Phát hành ngày: _________________
[ghi ngày bắt đầu phát hành hồ sơ mời thầu cho nhà thầu]
Ban hành kèm theo Quyết định: _________________
[ghi số quyết định, ngày ban hành quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu]
Tư vấn lập hồ sơ mời thầu |
Bên mời thầu |
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt
Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu
Mẫu số 1(a). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá)
Mẫu số 1(b). Đơn dự thầu (áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4(a). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng đối với nhà thầu độc lập)
Mẫu số 4(b). Bảo lãnh dự thầu (áp dụng đối với nhà thầu liên danh)
Mẫu số 5(a). Bảng tổng hợp giá dự thầu (áp dụng đối với hợp đồng trọn gói)
Mẫu số 5(b). Bảng tổng hợp giá dự thầu (áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định)
Mẫu số 5(c). Bảng tổng hợp giá dự thầu (áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Mẫu số 6(a). Bảng kê khai thông tin về nhà thầu
Mẫu số 6(b). Bảng kê khai thông tin về thành viên của nhà thầu liên danh
Mẫu số 7. Danh sách các công ty đảm nhận phần công việc của gói thầu
Mẫu số 8. Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ
Mẫu số 09. Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu
Mẫu số 10. Doanh thu bình quân hàng năm
Mẫu số 11. Nguồn lực tài chính
Mẫu số 12. Yêu cầu về nguồn lực tài chính
Mẫu số 13. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện
Mẫu số 14. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt
Mẫu số 15. Lý lịch nhân sự chủ chốt
Mẫu số 16. Bảng kê khai thiết bị
Mẫu số 17(a). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ
Mẫu số 17(b). Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt
Mẫu số 18. Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ phi tư vấn
Phần thứ hai. Yêu cầu về phạm vi cung cấp
Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp
Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Mẫu số 19. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Mẫu số 20. Hợp đồng
Mẫu số 21. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Mẫu số 22. Bảo lãnh tiền tạm ứng
Phụ lục. Một số ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và yêu cầu về kỹ thuật dựa trên kết quả đầu ra
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Luật đấu thầu |
Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội |
Nghị định 63/2014/NĐ-CP |
Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
CDNT |
Chỉ dẫn nhà thầu |
BDL |
Bảng dữ liệu đấu thầu |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
VND |
đồng Việt Nam |
Phần thứ nhất. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
CHƯƠNG I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Phạm vi gói thầu
1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát hành bộ HSMT này để lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn được mô tả trong Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
1.2. Thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại BDL.
Mục 2. Nguồn vốn
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được quy định tại BDL.
Mục 3. Hành vi bị cấm trong đấu thầu
Hành vi bị cấm trong đấu thầu là hành vi quy định tại Điều 89 Luật đấu thầu.
Mục 4. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
4.1. Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp.
4.2. Hạch toán tài chính độc lập.
4.3. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
4.4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 Luật Đấu thầu và Điều 2 Nghị định 63/2014/NĐ-CP.
4.5. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
4.6. Đã đăng ký trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
Mục 5. Nội dung của HSMT
5.1. HSMT gồm có các Phần 1, 2, 3 và cùng với tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT (nếu có), trong đó cụ thể bao gồm các nội dung sau đây:
Phần thứ nhất. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
- Chương VI. Biểu mẫu dự thầu.
Phần thứ hai. Yêu cầu về phạm vi cung cấp:
- Chương V. Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Phần thứ ba. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
5.2. Thư mời thầu, thông báo mời thầu do Bên mời thầu phát hành hoặc cung cấp không phải là một phần của HSMT.
5.3. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu có) hay các tài liệu sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT nếu các tài liệu này không được cung cấp bởi Bên mời thầu. Các tài liệu do nhà thầu nhận được nếu có mâu thuẫn về nội dung thì tài liệu do Bên mời thầu phát hành sẽ có ý nghĩa quyết định.
5.4. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu, yêu cầu về phạm vi cung cấp và các yêu cầu khác trong HSMT để chuẩn bị lập HSDT bao gồm tất cả thông tin hay tài liệu theo yêu cầu của HSMT.
Mục 6. Làm rõ HSMT
6.1. Trong trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị làm rõ đến Bên mời thầu hoặc đặt câu hỏi trong hội nghị tiền đấu thầu (nếu có). Khi Bên mời thầu nhận được đề nghị làm rõ HSMT của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu một số ngày theo quy định tại BDL. Bên mời thầu sẽ gửi văn bản làm rõ HSMT cho nhà thầu có yêu cầu làm rõ HSMT và tất cả nhà thầu khác đã nhận HSMT từ Bên mời thầu, trong đó mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo thủ tục quy định tại Mục 7 CDNT.
6.2. Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu đã mua hoặc nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trong trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền đấu thầu, Bên mời thầu sẽ phát hành văn bản sửa đổi HSMT như quy định tại Mục 7 CDNT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản sửa đổi HSMT. Việc không tham gia hội nghị tiền đấu thầu không phải là lý do để loại nhà thầu.
Mục 7. Sửa đổi HSMT
7.1. Việc sửa đổi HSMT được thực hiện trước thời điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn bản sửa đổi HSMT.
7.2. Văn bản sửa đổi HSMT được coi là một phần của HSMT và phải được thông báo bằng văn bản tới tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu.
7.3. Trường hợp chủ đầu tư sửa đổi HSMT, bên mời thầu có trách nhiệm gửi quyết định sửa đổi và các nội dung sửa đổi tới nhà thầu. Thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT đến nhà thầu theo quy định tại BDL. Nhằm giúp nhà thầu có đủ thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, Bên mời thầu có thể quyết định gia hạn thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.2 CDNT. Nhà thầu phải thông báo bằng văn bản cho Bên mời thầu là đã nhận được tài liệu sửa đổi đó bằng một trong các cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục 8. Chi phí dự thầu
Nhà thầu phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc chuẩn bị và nộp HSDT. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu sẽ không phải chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
Mục 9. Khảo sát hiện trường1
9.1. Trường hợp cần thiết, nhà thầu khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSDT. Bên mời thầu sẽ tạo điều kiện, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
9.2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
Mục 10. Ngôn ngữ của HSDT
HSDT cũng như tất cả thư từ và tài liệu liên quan đến HSDT được trao đổi giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và tư liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung.
Mục 11. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.
Mục 12. Thành phần của HSDT
HSDT phải bao gồm các thành phần sau:
12.1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 13 CDNT;
12.2. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
12.3. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 CDNT;
12.4. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu, của người ký đơn dự thầu theo quy định tại Mục 3 và Mục 19.3 CDNT;
12.5. Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 16 CDNT;
12.6. Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu chứng minh sự đáp ứng về kỹ thuật của dịch vụ theo quy định tại Mục 15 CDNT;
12.7. Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy định tại Mục 13 và Mục 14 CDNT;
12.8. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.
Mục 13. Đơn dự thầu và các bảng biểu
Nhà thầu phải lập đơn dự thầu và các bảng biểu tương ứng theo mẫu quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
Mục 14. Giá dự thầu và giảm giá
14.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong đơn dự thầu, bao gồm toàn bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực hiện gói thầu theo yêu cầu quy định tại Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
14.2. Nhà thầu phải nộp HSDT cho toàn bộ công việc được mô tả trong Mục 1.1 CDNT và ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho tất cả các công việc nêu trong các cột “Danh mục dịch vụ”, “Mô tả dịch vụ” tại Bảng tổng hợp giá dự thầu theo mẫu tương ứng quy định tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu” và cột “thành tiền” có dịch vụ mà nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của dịch vụ này vào các dịch vụ khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm cung cấp dịch vụ theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT và không được Chủ đầu tư thanh toán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
14.3. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì có thể ghi trực tiếp vào đơn dự thầu hoặc đề xuất riêng trong thư giảm giá. Trường hợp giảm giá, nhà thầu phải nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong cột “Danh mục dịch vụ”. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong cột “Danh mục dịch vụ”. Trường hợp có thư giảm giá thì thư giảm giá có thể để cùng trong HSDT hoặc nộp riêng song phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp riêng thì thực hiện như quy định tại Mục 20.2 và Mục 20.3 CDNT. Thư giảm giá sẽ được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT và được mở đồng thời cùng HSDT của nhà thầu.
14.4. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm để thực hiện hoàn thành các công việc theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT, trường hợp nhà thầu có đơn giá bất thường, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ cấu đơn giá đó theo quy định tại Mục 26 CDNT. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Mục 15. Tài liệu chứng minh sự đáp ứng về kỹ thuật
15.1. Để chứng minh sự đáp ứng của dịch vụ so với yêu cầu của HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một phần của HSDT để chứng minh rằng các dịch vụ mà mình cung cấp phù hợp với các yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
15.2. Các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ chỉ mang tính mô tả mà không nhằm mục đích hạn chế nhà thầu. Nhà thầu có thể đưa ra các tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ khác với điều kiện chứng minh được với chủ đầu tư rằng những tiêu chuẩn thay thế này tương đương hoặc cao hơn so với những tiêu chuẩn quy định tại Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Mục 16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
16.1. Nhà thầu phải ghi các thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV - Biểu mẫu dự thầu để chứng minh năng lực và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu.
16.2. Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà thầu nếu được công nhận quy định tại BDL.
Mục 17. Thời hạn có hiệu lực của HSDT
17.1. HSDT phải có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn quy định tại BDL.
HSDT nào có thời hạn hiệu lực ngắn hơn quy định sẽ không được tiếp tục xem xét, đánh giá.
17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian có hiệu lực của HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT của nhà thầu không được xem xét tiếp và nhà thầu sẽ được nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia hạn không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
Mục 18. Bảo đảm dự thầu
18.1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc bảo chi (đối với trường hợp đặt cọc) như quy định tại Mục 18.2 CDNT. Trường hợp sử dụng thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh đó phải theo Mẫu số 04 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc theo một hình thức khác tương tự nhưng phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản của bảo lãnh dự thầu. Trường hợp HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT thì bảo đảm dự thầu sẽ không được hoàn trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian hiệu lực của bảo đảm dự thầu theo quy định tại BDL.
18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu.
18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa theo quy định tại BDL, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
18.5. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà thầu rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của HSDT;
b) Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT;
c) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT;
d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
đ) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng.
Mục 19. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT
19.1. Nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và một số bản chụp theo số lượng quy định tại BDL.
Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSDT thì nhà thầu phải chuẩn bị 01 bản gốc và số lượng bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSDT SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSDT THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSDT THAY THẾ”.
19.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.
19.3. Bản gốc của HSDT phải được đánh máy hoặc viết bằng mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, Bảng giá và các biểu mẫu khác tại Chương IV - Biểu mẫu dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu có), trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh được chứng thực hoặc các tài liệu khác chứng minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDT.
19.4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành viên của liên danh đều bị ràng buộc về pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có chữ ký của các đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên trong liên danh.
19.5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu.
Mục 20. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT
20.1. Túi đựng HSDT bao gồm bản gốc và các bản chụp HSDT, bên ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ DỰ THẦU". Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSDT thì hồ sơ sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng HSDT, bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ DỰ THẦU SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ DỰ THẦU THAY THẾ”. Các túi đựng: HSDT; HSDT sửa đổi, HSDT thay thế (nếu có) phải được niêm phong. Cách niêm phong theo quy định riêng của nhà thầu.
20.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải:
a) Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu;
b) Ghi tên người nhận là tên Bên mời thầu theo địa chỉ quy định tại Mục 21.1 CDNT;
c) Ghi tên gói thầu theo quy định tại Mục 1.1 CDNT;
d) Ghi dòng chữ cảnh báo “không được mở trước thời điểm mở thầu”.
20.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại Mục 20.1 và Mục 20.2 CDNT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng quy định nêu trên.
Mục 21. Thời điểm đóng thầu
21.1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Địa chỉ Bên mời thầu và thời điểm đóng thầu được quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất cả các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu. Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho Bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.
21.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
Mục 22. HSDT nộp muộn
Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn, bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
Mục 23. Rút, thay thế và sửa đổi HSDT
23.1. Sau khi nộp HSDT, nhà thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế tương ứng và phải bảo đảm các điều kiện sau:
a) Được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19 và Mục 20 CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “SỬA ĐỔI HSDT” hoặc “THAY THẾ HSDT” hoặc “RÚT HSDT”;
b) Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21 CDNT.
23.2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo quy định tại Mục 23.1 CDNT sẽ được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
23.3. Nhà thầu không được sửa đổi, thay thế hoặc rút HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi hết hạn hiệu lực của HSDT mà nhà thầu đã ghi trong đơn dự thầu hoặc đến khi hết hạn hiệu lực đã gia hạn của HSDT.
Mục 24. Mở thầu
24.1. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại Mục 22 và Mục 23 CDNT, Bên mời thầu phải mở công khai và đọc to, rõ các thông tin quy định tại Mục 24.4 CDNT của tất cả HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc mở thầu phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện của các nhà thầu tham dự lễ mở thầu và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc mở thầu không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện nhà thầu tham dự thầu.
24.2. Trường hợp nhà thầu có đề nghị rút hoặc thay thế HSDT thì trước tiên Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ các thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT HSDT”, túi đựng HSDT của nhà thầu có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên niêm phong và trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu rút HSDT và vẫn mở HSDT tương ứng nếu văn bản thông báo “RÚT HSDT” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSDT” và HSDT thay thế này sẽ được thay cho HSDT bị thay thế. HSDT bị thay thế sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu thay thế HSDT nếu văn bản thông báo thay thế HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu và phải được công khai trong lễ mở thầu.
Đối với các túi đựng văn bản thông báo “SỬA ĐỔI HSDT” thì văn bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSDT sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa đổi HSDT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSDT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà thầu. Chỉ có các HSDT được mở và đọc tại buổi mở HSDT mới được tiếp tục xem xét và đánh giá.
24.3. Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở bản gốc HSDT, HSDT sửa đổi (nếu có) hoặc HSDT thay thế (nếu có) và đọc to, rõ tối thiểu những thông tin sau: tên nhà thầu, số lượng bản gốc, bản chụp, giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu, giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, giá trị giảm giá (nếu có), thời gian có hiệu lực của HSDT, thời gian thực hiện hợp đồng, giá trị của bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần thiết. Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở thầu mới được tiếp tục xem xét và đánh giá;
c) Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu, bảo đảm dự thầu, bảng tổng hợp giá dự thầu, giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có), thư giảm giá (nếu có), thỏa thuận liên danh (nếu có). Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu, trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 22 CDNT.
24.4. Bên mời thầu phải lập biên bản mở thầu trong đó bao gồm các thông tin quy định tại Mục 24.3 CDNT. Biên bản mở thầu phải được ký xác nhận bởi đại diện của Bên mời thầu tại lễ mở thầu và các nhà thầu tham dự lễ mở thầu. Việc thiếu chữ ký của nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở thầu sẽ được gửi cho tất cả các nhà thầu tham dự thầu.
Mục 25. Bảo mật
25.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị trao hợp đồng phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai khi mở thầu.
25.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 26 CDNT và thương thảo hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian từ khi mở thầu cho đến khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu.
Mục 26. Làm rõ HSDT
26.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu. Tất cả các yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu và phản hồi của nhà thầu phải được thực hiện bằng văn bản. Trường hợp HSDT của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì Bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu. Nhà thầu phải thông báo cho Bên mời thầu về việc đã nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSDT bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
26.2. Việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời thầu được thực hiện thông qua văn bản.
26.3. Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà thầu phát hiện HSDT của mình thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì được phép tự gửi tài liệu đến Bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình. Trong khoảng thời gian theo quy định tại BDL, Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của HSDT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu về việc đã nhận được các tài liệu làm rõ của nhà thầu bằng một trong những cách sau: gửi trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
26.4. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ. Nội dung làm rõ HSDT được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về kỹ thuật, tài chính nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không có văn bản làm rõ hoặc có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu.
26.5. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu có khả năng trúng thầu đến làm việc trực tiếp với Bên mời thầu để làm rõ HSDT. Nội dung làm rõ HSDT phải được ghi cụ thể thành biên bản. Việc làm rõ HSDT trong trường hợp này phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch.
Mục 27. Xác định tính đáp ứng của HSDT
27.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của HSDT theo quy định tại Mục 12 CDNT.
27.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong HSMT mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Trong đó, “sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT; “đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT; “bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT. Sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những điểm trong HSDT mà:
a) Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất lượng hay hiệu quả sử dụng của dịch vụ được quy định trong hợp đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT đối với quyền hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng;
b) Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT.
27.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo Mục 15 CDNT và việc kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả các yêu cầu nêu trong Phần thứ hai đã được đáp ứng và HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung cơ bản.
27.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho nó trở thành đáp ứng cơ bản HSMT.
Mục 28. Sai sót không nghiêm trọng
28.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT.
28.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong HSDT liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu có thể sẽ bị loại.
28.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến giá dự thầu. Theo đó, giá dự thầu sẽ được điều chỉnh để phản ánh chi phí cho các hạng mục bị thiếu hoặc chưa đáp ứng yêu cầu; việc điều chỉnh này chỉ hoàn toàn nhằm mục đích so sánh các HSDT.
Mục 29. Nhà thầu phụ
29.1. Nhà thầu chính được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ kê khai theo Mẫu số 17(a) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí năng lực (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu. Trường hợp trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát hiện việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà thầu chính sẽ được coi là có hành vi “chuyển nhượng thầu” theo quy định tại khoản 8 Điều 89 Luật đấu thầu.
29.2. Nhà thầu chính không được sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT; việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ, ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã nêu trong HSDT mà chưa được Chủ đầu tư chấp thuận được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.
29.3. Chủ đầu tư có thể cho phép nhà thầu chính sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt theo quy định tại BDL. Trong trường hợp cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, nhà thầu chính phải kê khai danh sách nhà thầu phụ đặc biệt theo Mẫu số 17(b) Chương IV - Biểu mẫu dự thầu và kê khai về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt. Bên mời thầu sẽ đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Trường hợp nhà thầu phụ đặc biệt không đáp ứng yêu cầu của HSMT và nhà thầu chính có năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng yêu cầu thực hiện phần công việc đã dành cho nhà thầu phụ đặc biệt thì HSDT của nhà thầu được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu của HSMT.
Mục 30. Đánh giá HSDT
30.1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT:
a) Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm.
30.2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
a) Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh giá tiếp về kỹ thuật.
30.3. Đánh giá về kỹ thuật và đánh giá về giá:
a) Việc đánh giá về kỹ thuật được thực hiện theo tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b) Nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật được xem xét đánh giá tiếp về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
30.4. Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà thầu theo quy định tại Mục 4 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng.
Mục 31. Sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
3.1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp HSMT có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi số học. Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi;
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và giá trị tại cột thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá trị tại cột thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Mục này;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: Sửa lại cho phù hợp với yêu cầu của HSMT;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc sửa lỗi.
31.2. Hiệu chỉnh các sai lệch
a) Trường hợp có sai lệch về phạm vi công việc thì giá trị phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu có sai lệch;
Trường hợp trong HSDT của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSDT của các nhà thầu vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương ứng trong HSDT của nhà thầu này; trường hợp HSDT của nhà thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu; trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
b) Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá, việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu;
c) Trường hợp nhà thầu có HSDT được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
Sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo quy định, bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận với kết quả sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại.
Mục 32. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
32.1. Đối tượng được hưởng ưu đãi là nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu nhưng phải tồn tại trong thời gian thực hiện gói thầu; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ.
32.2. Cách tính ưu đãi: nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau. Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.
Mục 33. Thương thảo hợp đồng
33.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;
c) HSMT.
33.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a) Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
c) Khi thương thảo hợp đồng đối với phần sai lệch thiếu, trường hợp trong HSDT của nhà thầu không có đơn giá tương ứng với phần sai lệch thì phải lấy mức đơn giá dự thầu thấp nhất trong số các HSDT của nhà thầu khác đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật hoặc lấy mức đơn giá trong dự toán được duyệt nếu chỉ có duy nhất nhà thầu này vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm cơ sở thương thảo đối với sai lệch thiếu đó.
33.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong HSDT (nếu có);
c) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
33.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi cung cấp, bảng giá, tiến độ cung cấp.
33.5. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT.
Mục 34. Điều kiện xét duyệt trúng thầu
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
34.1. Có HSDT hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
34.4. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;
34.5. Nhà thầu có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất) hoặc nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất (trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).
34.6. Có giá đề nghị trúng thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
Mục 35. Hủy thầu
35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a) Tất cả HSDT không đáp ứng được các yêu cầu nêu trong HSMT;
b) Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;
c) HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d) Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu (theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 35.1 CDNT) phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 35.1 CDNT, trong thời hạn 5 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho các nhà thầu dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT.
Mục 36. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
36.1. Trong thời hạn quy định tại BDL, Bên mời thầu phải gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo đường bưu điện, fax và đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc Báo Đấu thầu theo quy định. Trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên gói thầu, số hiệu gói thầu;
b) Tên nhà thầu trúng thầu;
c) Địa chỉ giao dịch hiện tại của nhà thầu trúng thầu;
d) Giá trúng thầu;
đ) Loại hợp đồng;
e) Thời gian thực hiện hợp đồng;
g) Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu.
36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT, trong văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu.
36.3. Sau khi thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định tại Mục 36.1. CDNT, nếu nhà thầu không được lựa chọn có văn bản hỏi về lý do không được lựa chọn thì trong thời gian tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu Bên mời thầu phải có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu.
Mục 37. Thay đổi khối lượng dịch vụ
Vào thời điểm trao hợp đồng, căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu dịch vụ phi tư vấn, Bên mời thầu có quyền tăng hoặc giảm khối lượng dịch vụ nêu trong Chương V Phần thứ 2 - Yêu cầu về phạm vi cung cấp với điều kiện sự thay đổi đó không vượt quá tỷ lệ quy định tại BDL và không có bất kỳ thay đổi nào về đơn giá hay các điều kiện, điều khoản khác của HSDT và HSMT.
Mục 38. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Đồng thời với văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 19 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng cho nhà thầu trúng thầu với điều kiện nhà thầu đã được xác minh là đủ năng lực để thực hiện tốt hợp đồng. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp nhà thầu trúng thầu không đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm đ Mục 18.5 CDNT.
Mục 39. Điều kiện ký kết hợp đồng
39.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn hiệu lực.
39.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết hợp đồng với nhà thầu. Khi đó, Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
39.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ.
Mục 40. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
40.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc bằng Séc bảo chi với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6.1 ĐKCT. Trường hợp nhà thầu sử dụng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng thì phải sử dụng Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
40.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Mục 41. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền, Hội đồng tư vấn theo địa chỉ quy định tại BDL. Việc giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương XII Luật đấu thầu và Mục 2 Chương XII Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Mục 42. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu
Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
CDNT 1.1 |
Tên Bên mời thầu là: ___[ghi tên đầy đủ của Bên mời thầu]. |
CDNT 1.2 |
Thời gian thực hiện hợp đồng là: _______ [ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt], được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành (nếu có). |
CDNT2 |
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn): _____ [ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]. |
CDNT 6.1 |
Thời gian nhà thầu gửi văn bản làm rõ HSMT là: _____ [ghi số ngày cụ thể, tối thiểu 03 ngày làm việc. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi không đáp ứng quy định này, bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng bảo đảm quy định về thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT]. |
CDNT 7.3 |
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được Bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu đã nhận HSMT từ Bên mời thầu trước ngày có thời điểm đóng thầu tối thiểu _____ngày [ghi số ngày cụ thể, nhưng phải bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và tối thiểu là 3 ngày làm việc]. Trường hợp thời gian gửi văn bản sửa đổi HSMT không đáp ứng theo quy định thì Bên mời thầu thực hiện gia hạn thời điểm đóng thầu tương ứng. |
CDNT 12.8 |
Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây: _____[ghi tên các tài liệu cần thiết khác mà nhà thầu cần nộp cùng với HSDT theo yêu cầu trên cơ sở phù hợp với quy mô, tính chất của gói thầu và không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu. Nếu không có yêu cầu thì phải ghi rõ là “không yêu cầu”]. |
CDNT 16.2 |
Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng nếu được công nhận trúng thầu bao gồm: _____[liệt kê các tài liệu cần thiết]. |
CDNT 17.1 |
Thời hạn hiệu lực của HSDT là: ≥_____ngày [ghi cụ thể số ngày nhưng tối đa là 180 ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
CDNT 18.2 |
Nội dung bảo đảm dự thầu: - Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: _____[ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự thầu từ 1% đến 1,5% giá gói thầu. - Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: ≥ ___ ngày [ghi rõ số ngày yêu cầu, được xác định bằng thời gian có hiệu lực của HSDT quy định tại Mục 17.1 CDNT cộng thêm 30 ngày], kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. |
CDNT 18.4 |
Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu trong thời hạn tối đa là ___ngày [ghi rõ số ngày, nhưng không quá 20 ngày], kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. |
CDNT 19.1 |
Số lượng bản chụp HSDT là: ___[ghi số lượng bản chụp cần thiết nhưng không quá 03 bản]. |
CDNT 21.1 |
Địa chỉ của Bên mời thầu (sử dụng để nộp HSDT): _____[ghi tất cả các thông tin cần thiết và thích hợp. Ví dụ: Nơi nhận: ___[ghi tên Bên mời thầu]. - Số nhà/số tầng/số phòng: - Tên đường, phố: - Thành phố: - Mã bưu điện: ] Thời điểm đóng thầu là: ___giờ___phút, ngày__tháng___năm____. [ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cho phù hợp, bảo đảm quy định thời gian từ ngày đầu tiên phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 10 ngày và không ghi thời điểm đóng thầu vào đầu giờ làm việc của một ngày để không làm hạn chế nhà thầu nộp HSDT]. |
CDNT 24.1 |
Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc: ___giờ___phút, ngày_tháng_năm_, tại địa điểm mở thầu theo địa chỉ như sau: - Số nhà/số tầng/số phòng: - Tên đường, phố: - Thành phố: [ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu trong vòng 1 giờ kể từ thời điểm đóng thầu]. |
CDNT 26.3 |
Nhà thầu được tự gửi tài liệu để làm rõ HSDT đến Bên mời thầu trong vòng: _____ngày, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu. [căn cứ vào thời gian đánh giá, tiến độ của dự án, gói thầu mà Bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù hợp để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu]. |
CDNT 29.3 |
Nhà thầu phụ đặc biệt: ___[tùy theo quy mô, tích chất gói thầu mà Bên mời thầu ghi “được sử dụng” hoặc “không được sử dụng”. Trường hợp cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì Bên mời thầu phải liệt kê các công việc chuyên ngành cụ thể có thể dành cho nhà thầu phụ đặc biệt]. |
CDNT 36.1 |
Thời hạn gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu là _____[ghi cụ thể số ngày, nhưng tối đa là 5] ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. |
CDNT 37 |
Tỷ lệ tăng hoặc giảm khối lượng tối đa là: ___[ghi rõ tỷ lệ tăng hoặc giảm khối lượng dịch vụ nhưng không vượt quá 20% khối lượng mời thầu]. |
CDNT 41 |
- Địa chỉ của Chủ đầu tư: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax]; - Địa chỉ của Người có thẩm quyền: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax]; - Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ số điện thoại, số fax]. |
CDNT 42 |
Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát: ___[ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax của tổ chức, cá nhân được Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu của gói thầu/dự án (nếu có)]. |
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSDT
1.1. Kiểm tra HSDT:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSDT, bao gồm hồ sơ về hành chính, pháp lý, hồ sơ về năng lực và kinh nghiệm, đề xuất về kỹ thuật của nhà thầu theo yêu cầu của HSMT, trong đó có: đơn dự thầu, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật; đề xuất về giá và các thành phần khác thuộc HSDT theo quy định tại Mục 12 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết HSDT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ của HSDT:
HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSDT;
b) Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của HSMT. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật đồng thời đáp ứng thời gian theo yêu cầu của HSMT;
d) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
đ) Thời hạn hiệu lực của HSDT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 17.1 CDNT;
e) Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục 18.3 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 18.2 CDNT. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức đặt cọc bằng Séc bảo chi thì Bên mời thầu sẽ quản lý Séc đó theo quy định tại Mục 18.4 và Mục 18.5 CDNT;
g) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu;
h) Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) và trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV - Biểu mẫu dự thầu;
i) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 4 CDNT.
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và kinh nghiệm. Nhà thầu có HSDT không hợp lệ thì sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá các nội dung tiếp theo.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm2
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh (trừ tiêu chí doanh thu theo hướng dẫn nêu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm); nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Mục này. Nhà thầu không đạt yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm thì HSDT sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá các nội dung tiếp theo.
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm |
Các yêu cầu cần tuân thủ |
Tài liệu cần nộp |
|||||
TT |
Mô tả |
Yêu cầu |
Nhà thầu độc lập |
Nhà thầu liên danh |
|||
Tổng các thành viên liên danh |
Từng thành viên liên danh |
Tối thiểu một thành viên liên danh |
|||||
1 |
Lịch sử không hoàn thành hợp đồng |
Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(1) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành(2). |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Không áp dụng |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Không áp dụng |
Mẫu số 08 |
2 |
Năng lực tài chính |
||||||
2.1 |
Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động cung cấp dịch vụ (*) |
Doanh thu bình quân hàng năm tối thiểu là _____(3)VND, tính từ ngày 01 tháng 01 năm ___ trong vòng _____(4) năm trở lại đây. Doanh thu hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán cho các hợp đồng cung cấp dịch vụ mà nhà thầu nhận được trong năm đó. |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
Mẫu số 10 |
2.2 |
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu (*) |
Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao(5) hoặc có khả năng tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu về cầu nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là ___(6)VND. |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Không áp dụng |
Không áp dụng |
Các Mẫu số 11, 12 |
3 |
Kinh nghiệm cụ thể trong thực hiện hợp đồng tương tự |
Số lượng tối thiểu các hợp đồng tương tự(7) mà nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn(8) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ(9) trong khoảng thời gian kể từ ngày 01 tháng 01 năm ___ đến thời điểm đóng thầu: (i) số lượng hợp đồng là N, mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là V (N x V = X) hoặc (ii) số lượng hợp đồng khác N, ít nhất có 01 hợp đồng có giá trị tối thiểu là V và tổng giá trị tất cả các hợp đồng ≥ X. |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Phải thỏa mãn yêu cầu này |
Phải thỏa mãn yêu cầu (tương ứng với phần công việc đảm nhận) |
Không áp dụng |
Mẫu số 13 |
(*): Trường hợp xét thấy những gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn có nội dung công việc không cần thiết yêu cầu về doanh thu và nguồn lực tài chính thì bỏ nội dung này.
Ghi chú:
(1) Ghi số năm, thông thường là từ 3 đến 5 năm trước năm có thời điểm đóng thầu.
(2) Hợp đồng không hoàn thành bao gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
(3) Doanh thu:
Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu bình quân hàng năm:
a) Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hàng năm = (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm) x k.
Thông thường hệ số “k” trong công thức này là từ 0,8 - 2,0.
b) Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng dưới 01 năm thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu x k.
Thông thường hệ số “k” trong công thức này là 1,0.
Nhà thầu phải nộp tài liệu chứng minh về doanh thu như: Báo cáo tài chính hoặc xác nhận thanh toán của Chủ đầu tư đối với những hợp đồng đã thực hiện hoặc tờ khai nộp thuế hoặc các tài liệu hợp pháp khác.
Trường hợp đặc thù do quy mô hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ này của nhà thầu là yếu tố quan trọng nhằm tránh rủi ro cho chủ đầu tư thì có thể đưa ra yêu cầu về doanh thu bình quân cao hơn (như đối với gói thầu bảo hiểm). Tuy nhiên, việc đưa ra yêu cầu không được làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
c) Đối với trường hợp nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu được áp dụng cho cả liên danh. Tuy nhiên, trường hợp gói thầu có tính đặc thù, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu có thể áp dụng cho từng thành viên trong liên danh trên cơ sở giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.
(4) Ghi số năm phù hợp, thông thường yêu cầu là 03 năm.
(5) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
(6) Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu:
a) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng từ 12 tháng trở lên, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = t x (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng (tính theo tháng)).
Thông thường yêu cầu hệ số “t” trong công thức này là 3.
b) Đối với gói thầu có thời gian thực hiện hợp đồng dưới 12 tháng, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức sau:
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = 30% x Giá gói thầu
c) Đối với trường hợp nhà thầu liên danh, việc đánh giá tiêu chuẩn về nguồn lực tài chính được áp dụng cho cả liên danh. Nếu một thành viên liên danh thực hiện cung cấp nguồn lực tài chính cho một hoặc tất cả thành viên trong liên danh thì trong thỏa thuận liên danh cần nêu rõ trách nhiệm của thành viên liên danh đó.
(7) Hợp đồng tương tự là hợp đồng có tính chất tương tự với gói thầu đang xét, có giá hợp đồng bằng hoặc lớn hơn 70% giá của gói thầu đang xét;
- Trường hợp trong HSMT yêu cầu nhà thầu đã thực hiện từ hai hợp đồng tương tự trở lên thì nhà thầu phải đáp ứng tối thiểu một hợp đồng với quy mô, tính chất tương tự gói thầu đang xét. Quy mô của các hợp đồng tương tự tiếp theo được xác định bằng cách cộng các hợp đồng có quy mô nhỏ hơn nhưng phải bảo đảm các hợp đồng đó có tính chất tương tự với các hạng mục cơ bản của gói thầu đang xét.
- Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá của hợp đồng tương tự trong khoảng 50%-70% giá của gói thầu đang xét.
- Đối với gói thầu phi tư vấn có tính chất công việc lặp lại theo chu kỳ qua các năm dẫn đến thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài thì quy mô hợp đồng tương tự được xác định bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị của phần công việc tính theo 01 chu kỳ (01 năm) mà không tính theo tổng giá trị gói thầu qua các năm.
(8) Hoàn thành phần lớn nghĩa là hoàn thành ít nhất 80% khối lượng công việc của hợp đồng.
(9) Với các hợp đồng mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt hoặc phương pháp chấm điểm để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Việc xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật dựa trên yêu cầu về các sản phẩm đầu ra được nêu tại Mục 2 Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp để từ đó căn cứ vào từng gói thầu cụ thể, khi lập HSMT phải cụ thể hóa các tiêu chí đánh giá đối với thông số kỹ thuật, quy cách sản phẩm đầu ra, tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ bao gồm:
- Tính hiệu quả của việc cung cấp dịch vụ;
- Mức độ hiểu biết về tính chất và mục đích công việc;
- Tính hợp lý và khả thi của kế hoạch, các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp dịch vụ;
- Mức độ đáp ứng về khả năng huy động nhân sự chủ chốt (nếu có)1;
- Mức độ đáp ứng về khả năng huy động máy móc, thiết bị chủ yếu (nếu có)2;
- Mức độ đáp ứng hệ thống đảm bảo chất lượng và phương pháp thực hiện;
- Mức độ đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn thực hiện dịch vụ;
- Tiến độ thực hiện gói thầu đáp ứng yêu cầu của HSMT;
- Bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và các điều kiện khác như phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động (nếu có);
- Kinh nghiệm và uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó;
- Các yếu tố cần thiết khác.
3.1. Đánh giá theo phương pháp chấm điểm3:
Sử dụng thang điểm 100 hoặc 1.000 để xây dựng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có thể quy định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát. Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát) bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.
Ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá theo phương pháp chấm điểm nêu tại Phụ lục kèm theo.
3.2. Đánh giá theo phương pháp đạt, không đạt1:
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các tiêu chí đánh giá tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt. Đối với các tiêu chí chi tiết cơ bản trong tiêu chí tổng quát, chỉ sử dụng tiêu chí đạt, không đạt; đối với các tiêu chí chi tiết không cơ bản trong tiêu chí tổng quát ngoài tiêu chí đạt, không đạt, được áp dụng thêm tiêu chí chấp nhận được nhưng không được vượt quá 30% tổng số các tiêu chí chi tiết trong tiêu chí tổng quát đó.
Tiêu chí tổng quát được đánh giá là đạt khi tất cả các tiêu chí chi tiết cơ bản được đánh giá là đạt và các tiêu chí chi tiết không cơ bản được đánh giá là đạt hoặc chấp nhận được.
HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật khi có tất cả các tiêu chí tổng quát đều được đánh giá là đạt. HSDT không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật thì sẽ bị loại và không được xem xét đánh giá về giá.
Ví dụ về tiêu chuẩn đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt nêu tại Phụ lục kèm theo.
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá
Căn cứ tính chất, quy mô của từng gói thầu cụ thể mà lựa chọn một trong hai phương pháp dưới đây cho phù hợp:
4.1. Phương pháp giá thấp nhất2:
Cách xác định giá thấp nhất như sau:
1. Xác định giá dự thầu;
2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));
3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
5. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
4.2. Phương pháp giá đánh giá:
Cách xác định giá đánh giá như sau:
1. Xác định giá dự thầu;
2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));
3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có);
5. Xác định giá đánh giá:
Việc xác định giá đánh giá được thực hiện theo công thức sau đây:
GĐG = G ± ∆G
Trong đó:
- G = (giá dự thầu ± giá trị sửa lỗi ± giá trị hiệu chỉnh sai lệch) - giá trị giảm giá (nếu có);
- ∆G là giá trị các yếu tố được quy về một mặt bằng bao gồm:
+ Chi phí lãi vay (nếu có);
+ Chất lượng;
+ Các yếu tố khác (nếu có).
6. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có giá đánh giá thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
STT |
Nội dung |
Áp dụng Mẫu |
Ghi chú |
1 |
Đơn dự thầu |
Mẫu số 1(a) |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá |
Mẫu số 1(b) |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu |
||
2 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 2 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong đấu thầu |
3 |
Thỏa thuận liên danh |
Mẫu số 3 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự thầu |
4 |
Bảo lãnh dự thầu |
Mẫu số 4(a) |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu độc lập thực hiện bảo đảm dự thầu theo hình thức bảo lãnh của ngân hàng |
Mẫu số 4(b) |
Áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh thực hiện bảo đảm dự thầu theo hình thức bảo lãnh của ngân hàng |
||
5 |
Bảng tổng hợp giá dự thầu |
Mẫu số 5(a) |
Áp dụng đối với hợp đồng trọn gói |
Mẫu số 5(b) |
Áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định |
||
Mẫu số 5(c) |
Áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh |
||
6 |
Bản kê khai thông tin về nhà thầu |
Mẫu số 6(a) |
|
Bản kê khai thông tin về thành viên của nhà thầu liên danh |
Mẫu số 6(b) |
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham dự thầu |
|
7 |
Danh sách các công ty đảm nhận phần công việc của gói thầu |
Mẫu số 7 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ |
8 |
Hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ |
Mẫu số 8 |
|
9 |
Tình hình tài chính trước đây của nhà thầu |
Mẫu số 9 |
|
10 |
Doanh thu bình quân hàng năm |
Mẫu số 10 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
11 |
Nguồn lực tài chính |
Mẫu số 11 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
12 |
Yêu cầu về nguồn lực tài chính |
Mẫu số 12 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
13 |
Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực hiện |
Mẫu số 13 |
|
14 |
Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt |
Mẫu số 14 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
15 |
Lý lịch nhân sự chủ chốt |
Mẫu số 15 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
16 |
Bảng kê khai thiết bị |
Mẫu số 16 |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT có yêu cầu |
17 |
Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ |
Mẫu số 17(a) |
Chỉ áp dụng trong trường hợp sử dụng nhà thầu phụ |
Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt |
Mẫu số 17(b) |
Chỉ áp dụng trong trường hợp HSMT cho phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt |
|
18 |
Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu đề xuất để thực hiện dịch vụ |
Mẫu số 18 |
|
Mẫu số 01 (a)
ĐƠN DỰ THẦU(1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___[ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ____[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](3).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 CDNT của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ___(4)ngày, kể từ ngày ___tháng ___năm___(5).
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6) |
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong HSDT.
(4) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(5) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 CDNT.
(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm hành vi bị cấm trong đấu thầu quy định tại Mục 3 CDNT.
Mẫu số 01 (b)
ĐƠN DỰ THẦU(1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu)
Ngày: [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]
Tên gói thầu: [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Tên dự án: [ghi tên dự án]
Thư mời thầu số: [ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]
Kính gửi: [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___ [ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu___[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với Bảng tổng hợp giá dự kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với số tiền giảm giá là: ___[ghi giá trị giảm giá bằng số, bằng chữ và đồng tiền].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền](3)
Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu](4).
Chúng tôi cam kết:
1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - CDNT của hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian_____ (5)ngày, kể từ ngày___tháng___năm___(6).
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (7) |
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
(3) Ghi rõ giảm giá cho toàn bộ gói thầu hay giảm giá cho một hoặc nhiều công việc, hạng mục nào đó (nêu rõ công việc, hạng mục được giảm giá).
(4) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật nêu trong HSDT.
(5) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(6) Ghi ngày đóng thầu theo quy định tại Mục 22.1 CDNT.
(7) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm hành vi bị cấm trong đấu thầu quy định tại Mục 3 CDNT.
Mẫu số 02
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày___tháng___năm_____, tại _____
Tôi là ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của _____ [ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____[ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ___[ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án] do ___ [ghi tên Bên mời thầu] tổ chức:
[-Ký đơn dự thầu;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc văn bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu, sửa đổi, thay thế hồ sơ dự thầu;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư nếu được lựa chọn.](2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ___[ghi tên nhà thầu]. ___[ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ___[ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ___đến ngày ___(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ___bản, người được ủy quyền giữ ___bản, Bên mời thầu giữ ___bản.
Người được ủy quyền |
Người ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 19.3 CDNT. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu số 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)
_____, ngày _____tháng _____năm _____
Gói thầu: __________ [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: __________ [ghi tên dự án]
Căn cứ(2) _____ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội];
Căn cứ(2) _____ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _____ [ghi tên gói thầu] ngày ___tháng___năm ___[ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____[ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ______________________________________________________
Chức vụ: ______________________________________________________________
Địa chỉ: _______________________________________________________________
Điện thoại: _____________________________________________________________
Fax: ___________________________________________________________________
E-mail: _________________________________________________________________
Tài khoản: ______________________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ________ ngày ___tháng ____năm _____(trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ___[ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ___[ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công cho ___[ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(3):
[-Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa đổi, thay thế HSDT;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh;
- Thực hiện nguồn lực tài chính cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ___[ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện công việc theo bảng dưới đây(4):
STT |
Tên |
Nội dung công việc đảm nhận |
Tỷ lệ % so với tổng giá dự thầu |
1 |
Tên thành viên đứng đầu liên danh |
- ___ - ___ |
- ___% - ___% |
2 |
Tên thành viên thứ 2 |
- ___ - ___ |
- ___% - ___% |
.... |
.... |
.... |
…. |
Tổng cộng |
Toàn bộ công việc của gói thầu |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ___[ghi tên dự án] theo thông báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ______bản, mỗi bên giữ _____bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo mẫu này có thể được sửa đổi bổ sung cho phù hợp,
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(3) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(4) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh.
Mẫu số 04 (a)
BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)
(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)
Bên thụ hưởng: ___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___(2) ngày, kể từ ngày ___tháng ___năm ___(3).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1- Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
|
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
(2) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
Mẫu số 04 (b)
BẢO LÃNH DỰ THẦU(1)
(áp dụng đối với nhà thầu liên danh)
Bên thụ hưởng: ___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là "Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ___(3) ngày, kể từ ngày ___tháng ___năm(4).
Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:
1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 35.1- Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 40 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.
Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh ___[ghi đầy đủ tên của nhà thầu liên danh] vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.5 - Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
|
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
Ghi chú:
(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Khuyến khích các ngân hàng sử dụng theo Mẫu này, trường hợp sử dụng theo mẫu khác mà vi phạm một trong các quy định như: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu trong trường hợp này được coi là không hợp lệ.
(2) Tên nhà thầu có thể là một trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên danh hoặc cho thành viên khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C tham dự thầu, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt cho nhà thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công nhà thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên liên danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.
Mẫu số 5(a)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(áp dụng đối với hợp đồng trọn gói)
Danh mục dịch vụ |
Mô tả dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (Cột 4x5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
M1 |
Hoạt động 2 |
|
|
|
|
M2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
… |
|
|
|
Mn |
Tổng cộng giá dự thầu đã bao gồm dự phòng, thuế, phí, lệ phí (nếu có) (kết chuyển sang đơn dự thầu, trang số ...) |
M=M1+M2+...+Mn |
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí dự phòng và đã bao gồm các chi phí thuế, phí, lệ phí (nếu có). Nhà thầu phải chịu trách nhiệm tìm hiểu, tính toán và chào đầy đủ các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Không tách riêng phần chi phí dự phòng mà nhà thầu đã phân bổ trong giá dự thầu để xem xét, đánh giá trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu về tài chính, thương mại.
Mẫu số 5(b)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định)
Danh mục dịch vụ |
Mô tả dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (Cột 4x5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
A1 |
Hoạt động 2 |
|
|
|
|
A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
… |
|
|
|
An |
Giá dự thầu đã bao gồm dự phòng trượt giá, thuế, phí, lệ phí (nếu có) |
A=A1+A2+...+An |
||||
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh (*) |
B=b% x A |
||||
Tổng cộng giá dự thầu |
M = A + B |
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Nhà thầu phải tính toán và phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí cho yếu tố trượt giá của gói thầu vào trong giá dự thầu.
Chi phí dự phòng (B) sẽ không được xem xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải bao gồm chi phí dự phòng (B).
(*): Trong hồ sơ mời thầu phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong hồ sơ mời thầu (b%) nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A).
Mẫu số 5(c)
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)
Danh mục dịch vụ |
Mô tả dịch vụ |
Đơn vị tính |
Khối lượng |
Đơn giá |
Thành tiền (Cột 4x5) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Hoạt động 1 |
|
|
|
|
A1 |
Hoạt động 2 |
|
|
|
|
A2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động n |
… |
|
|
|
An |
Giá dự thầu đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) |
A=A1+A2+...+An |
||||
Chi phí dự phòng |
B = B1 + B2 |
||||
Chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh (*) Chi phí dự phòng trượt giá (*) |
B1 = b1% x A B2 = b2% x A |
||||
Tổng cộng giá dự thầu |
M = A + B |
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
Các cột (1), (2), (3), (4): Bên mời thầu ghi phù hợp với các nội dung công việc theo quy định tại Chương V Phần thứ hai - Yêu cầu về phạm vi cung cấp.
Các cột (5), (6): do nhà thầu chào. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu và thành tiền của từng công việc cụ thể. Nhà thầu phải tính toán và phân bổ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) vào trong giá dự thầu.
Chi phí dự phòng (B) sẽ không được xem xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải bao gồm chi phí dự phòng (B).
(*): Trong hồ sơ mời thầu phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b1%) và tỷ lệ dự phòng trượt giá (b2%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh, dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong hồ sơ mời thầu (b1%, b2%) nhân với chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào (A).
Mẫu số 06 (a)
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ NHÀ THẦU
Ngày: ________________
Số hiệu và tên gói thầu: ________________
Tên nhà thầu: [ghi tên nhà thầu] |
Trong trường hợp liên danh, ghi tên của từng thành viên trong liên danh |
Nơi nhà thầu đăng ký kinh doanh, hoạt động: [ghi tên tỉnh/thành phố nơi đăng ký kinh doanh, hoạt động] |
Năm thành lập công ty: |
Địa chỉ hợp pháp của nhà thầu [tại nơi đăng ký]: |
Thông tin về đại diện hợp pháp của nhà thầu Tên: _________________________________ Địa chỉ: _______________________________ Số điện thoại/fax: _______________________ Địa chỉ email: ___________________________ |
1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp. 2. Trình bày sơ đồ tổ chức của nhà thầu. |
Mẫu số 06 (b)
BẢN KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ THÀNH VIÊN CỦA NHÀ THẦU LIÊN DANH(1)
Ngày:___________
Số hiệu và tên gói thầu:___________
Tên nhà thầu liên danh: |
Tên thành viên của nhà thầu liên danh: |
Quốc gia nơi đăng ký công ty của thành viên liên danh: |
Năm thành lập công ty của thành viên liên danh: |
Địa chỉ hợp pháp của thành viên liên danh tại quốc gia đăng ký: |
Thông tin về đại diện hợp pháp của thành viên liên danh Tên: ______________________________________________ Địa chỉ: ____________________________________________ Số điện thoại/fax: ____________________________________ Địa chỉ e-mail:_______________________________________ |
1. Kèm theo là bản chụp một trong các tài liệu sau đây: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu đang hoạt động cấp. 2. Trình bày sơ đồ tổ chức. |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 07
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY ĐẢM NHẬN PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1)
STT |
Tên công ty con, công ty thành viên(2) |
Công việc đảm nhận trong gói thầu(3) |
Giá trị % so với giá dự thầu(4) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc dành cho các công ty con, công ty thành viên. Việc đánh giá kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên đảm nhận trong gói thầu và đã được kê khai trong HSDT. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu không phải là công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này.
(2) Ghi cụ thể tên công ty con, công ty thành viên.
(3) Ghi cụ thể phần công việc đảm nhận của công ty con, công ty thành viên.
(4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của công ty con, công ty thành viên đảm nhận so với giá dự thầu.
Mẫu số 08
HỢP ĐỒNG KHÔNG HOÀN THÀNH TRONG QUÁ KHỨ(1)
Tên nhà thầu: _____________
Ngày: ___________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có): ____________________
Các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ theo Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT |
|||
□ Không có hợp đồng nào đã ký nhưng không thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm ___[ghi năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. □ Có hợp đồng đã ký nhưng không hoàn thành tính từ ngày 01 tháng 01 năm ___[ghi năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. |
|||
Năm |
Phần việc hợp đồng không hoàn thành |
Mô tả hợp đồng |
Tổng giá trị hợp đồng (giá trị hiện tại, đơn vị tiền tệ, tỷ giá hối đoái, giá trị tương đương bằng VND) |
|
|
Mô tả hợp đồng: Tên Chủ đầu tư: Địa chỉ: Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng: |
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ; nếu Bên mời thầu phát hiện bất cứ nhà thầu nào có hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ mà không kê khai thì được coi là hành vi “gian lận” và HSDT sẽ bị loại. Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 09
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRƯỚC ĐÂY CỦA NHÀ THẦU(1)
Tên nhà thầu: _______________
Ngày: _____________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có): _____________________
|
Số liệu tài chính cho 3 năm gần nhất(2) [VND] |
||
|
Năm 1: |
Năm 2: |
Năm 3: |
Thông tin từ Bảng cân đối kế toán
Tổng tài sản |
|
|
|
Tổng nợ |
|
|
|
Giá trị tài sản ròng |
|
|
|
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
Nợ ngắn hạn |
|
|
|
Vốn lưu động |
|
|
|
Thông tin từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tổng doanh thu |
|
|
|
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
Đính kèm là bản sao các báo cáo tài chính(3) (các bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh) cho ba năm gần nhất và tuân thủ các điều kiện sau: 1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết như công ty mẹ hoặc công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc thành viên liên danh. 2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định. 3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành, kèm theo là bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây: - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế; - Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai; - Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử; - Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế; - Báo cáo kiểm toán (nếu có); - Các tài liệu khác. |
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải kê khai theo Mẫu này.
(2) Khoảng thời gian được nêu ở đây cần giống khoảng thời gian được quy định, tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT, nếu là khác 03 năm thì các cột tại bảng trên cần được thay đổi cho phù hợp.
(3) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán đối với nhà thầu là đối tượng phải thực hiện kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán. Trường hợp nhà thầu là đối tượng không phải thực hiện kiểm toán theo quy định của pháp luật về kiểm toán thì không phải nộp báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
Mẫu số 10
DOANH THU BÌNH QUÂN HÀNG NĂM(1)
Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải ghi vào Mẫu này.
Thông tin được cung cấp phải là doanh thu hàng năm từ hoạt động cung cấp dịch vụ của nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh trong từng năm đối với công việc đang thực hiện hoặc đã hoàn thành trên cơ sở các khoản tiền theo hóa đơn xuất cho nhà thầu hoặc cho từng thành viên liên danh.
Số liệu doanh thu hàng năm của nhà thầu trong ___năm gần nhất |
|
Năm |
Số tiền (VND) |
|
|
|
|
|
|
Doanh thu bình quân hàng năm của nhà thầu(3) |
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải ghi vào Mẫu này.
(2) Bên mời thầu cần ghi thời hạn được mô tả tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
(3) Để xác định doanh thu bình quân hàng năm, nhà thầu sẽ chia tổng doanh thu của các năm cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.
Mẫu số 11
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH(1)
(Trường hợp HSMT không quy định về nguồn lực tài chính cho gói thầu thì xóa bỏ mẫu này)
Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong Mẫu số 12 Chương này.
Nguồn lực tài chính của nhà thầu |
||
STT |
Nguồn tài chính |
Số tiền (VND) |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
... |
|
|
Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL) |
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:
NLTC = TNL - ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính nêu tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (nêu tại Mẫu số 12 Chương này).
Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
Trường hợp trong HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mẫu số 12 Chương này.
(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
Mẫu số 12
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN(1)
(Trường hợp HSMT không quy định về nguồn lực tài chính cho gói thầu thì xóa bỏ mẫu này)
STT |
Tên hợp đồng |
Người liên hệ của Chủ đầu tư (địa chỉ, điện thoại, fax) |
Ngày hoàn thành hợp đồng |
Thời hạn còn lại của hợp đồng tính bằng tháng (A)(2) |
Giá trị hợp đồng chưa thanh toán, bao gồm cả thuế (B)(3) |
Yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng (B/A) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (ĐTH) |
|
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin được nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của: (i) các cam kết hiện tại của nhà thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) trong tất cả các hợp đồng mà nhà thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) đang thực hiện hoặc sẽ được thực hiện; (ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng đang xét theo xác định của Chủ đầu tư. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét nếu nhà thầu được trao hợp đồng.
(2) Thời hạn còn lại của hợp đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
(3) Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu.
Mẫu số 13
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
___, ngày ___tháng ___năm ___
Tên nhà thầu:___[ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng |
[ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu] |
||
Ngày ký hợp đồng |
[ghi ngày, tháng, năm] |
||
Ngày hoàn thành |
[ghi ngày, tháng, năm] |
||
Giá hợp đồng |
[ghi tổng giá hợp đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký] |
Tương đương___VND |
|
Trong trường hợp là thành viên trong liên danh, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm |
[ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá hợp đồng] |
[ghi số tiền và đồng tiền đã ký] |
Tương đương___VND |
Tên dự án: |
[ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai] |
||
Tên Chủ đầu tư: |
[ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai] |
||
Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: |
[ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư] [ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
||
Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT(2). |
|||
1. Loại dịch vụ |
[ghi thông tin phù hợp] |
||
2. Về quy mô thực hiện |
[ghi quy mô theo hợp đồng] |
||
3. Các đặc tính khác |
[ghi các đặc tính khác nếu cần thiết] |
||
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của Chủ đầu tư về hợp đồng đã hoàn thành theo các nội dung liên quan trong bảng trên bằng tài liệu chứng minh bao gồm: hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý, quyết toán hợp đồng...).
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 14
BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
(Trường hợp HSMT không quy định về khả năng huy động nhân sự chủ chốt thì xóa bỏ Mẫu này)
- Đối với từng vị trí công việc quy định tại Mẫu này thì nhà thầu phải kê khai các thông tin chi tiết theo Mẫu số 15 Chương này.
- Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt có năng lực phù hợp đáp ứng các yêu cầu quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT và có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những nhân sự đã huy động cho gói thầu khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.
1 |
Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu] |
Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt] |
|
2 |
Vị trí công việc: [ghi cụ thể vị trí công việc đảm nhận trong gói thầu] |
Tên: [ghi tên nhân sự chủ chốt] |
|
3 |
Vị trí công việc |
Tên |
|
4 |
Vị trí công việc |
Tên |
|
5 |
Vị trí công việc |
Tên |
|
…. |
Vị trí công việc |
Tên |
Mẫu số 15
LÝ LỊCH NHÂN SỰ CHỦ CHỐT
(Trường hợp HSMT không quy định về khả năng huy động nhân sự chủ chốt thì xóa bỏ Mẫu này)
Vị trí dự kiến đảm nhiệm: ____________________________________________________
Tên nhà thầu: _____________________________________________________________
Họ tên chuyên gia: ____________________Quốc tịch: _____________________________
Nghề nghiệp: ______________________________________________________________
Ngày, tháng, năm sinh: ______________________________________________________
Tham gia tổ chức nghề nghiệp: ________________________________________________
Quá trình công tác:
Thời gian |
Tên cơ quan đơn vị công tác |
Thông tin tham chiếu |
Vị trí công việc đảm nhận |
Từ tháng/năm đến tháng/năm |
…… |
(nêu tên, điện thoại, email của người được tham chiếu để kiểm chứng thông tin) |
|
Nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu:
Chi tiết nhiệm vụ dự kiến được phân công trong gói thầu: |
Nêu kinh nghiệm thực hiện những công việc, nhiệm vụ liên quan trước đây để chứng minh khả năng thực hiện công việc, nhiệm vụ được phân công |
[Nêu các hạng mục công việc trong Mẫu 9 mà chuyên gia được phân công thực hiện] |
|
... |
|
- Năng lực:____________ [Mô tả chi tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham dự đáp ứng phạm vi công tác được phân công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ nhiệm vụ được phân công cụ thể trong từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu tư/bên mời thầu.]
- Trình độ học vấn: _______________________[Nêu rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp bằng, thời gian học và loại bằng cấp]
- Ngoại ngữ: _______________________ [Nêu rõ trình độ ngoại ngữ]
- Thông tin liên hệ: __________________ [Nêu rõ tên, số điện thoại, e-mail của người cần liên hệ để đối chiếu thông tin]
Tôi xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
_____, ngày ___tháng ___năm____ |
Ghi chú:
Nhà thầu gửi kèm theo bản sao hợp đồng lao động; bản chụp bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên môn của các nhân sự chủ chốt được kê khai trong HSDT.
Mẫu số 16
BẢNG KÊ KHAI THIẾT BỊ
(Trường hợp HSMT không quy định về khả năng huy động máy móc, thiết bị chủ yếu thì xóa bỏ Mẫu này)
Nhà thầu chỉ được kê khai những thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu đối với các thiết bị chính như đã nêu trong danh sách theo yêu cầu quy định tại Mục 3 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT mà có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những thiết bị đã huy động cho gói thầu khác có thời gian huy động trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.
Thiết bị phải thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động để đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Trường hợp thiết bị thuộc sở hữu của nhà thầu thì phải kèm theo các tài liệu để chứng minh thiết bị thuộc sở hữu của mình. Trường hợp đi thuê thì phải có hợp đồng thuê thiết bị và tài liệu chứng minh thiết bị thuộc sở hữu của bên cho thuê. Nhà thầu phải kê khai theo mẫu dưới đây đối với mỗi loại thiết bị:
Loại thiết bị |
|||||
Thông tin thiết bị |
Tên nhà sản xuất |
Đời máy (model) |
|||
|
Công suất |
Năm sản xuất |
|||
|
Tính năng |
Xuất xứ |
|||
Hiện trạng |
Địa điểm hiện tại của thiết bị |
||||
|
Thông tin về tình hình huy động, sử dụng thiết bị hiện tại |
||||
Nguồn |
Nêu rõ nguồn thiết bị |
||||
□ Sở hữu của nhà thầu |
□ Đi thuê |
□ Cho thuê |
□ Chế tạo đặc biệt |
||
Đối với các thiết bị không thuộc sở hữu của mình thì nhà thầu phải kê khai thêm các thông tin dưới đây:
Chủ sở hữu |
Tên chủ sở hữu |
|
Địa chỉ chủ sở hữu |
||
Số điện thoại |
Tên và chức danh |
|
Số fax |
Telex |
|
Thỏa thuận |
Thông tin chi tiết về thỏa thuận thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 17(a)
PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ(1)
STT |
Tên nhà thầu phụ(2) |
Phạm vi công việc (3) |
Khối lượng công việc(4) |
Giá trị % ước tính(5) |
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Sau đó, nếu được lựa chọn thì khi huy động thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với giá dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
Mẫu số 17 (b)
BẢNG KÊ KHAI NHÀ THẦU PHỤ ĐẶC BIỆT(1)
Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh đáp ứng yêu cầu quy định tại Mục 2 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
STT |
Tên nhà thầu phụ đặc biệt(2) |
Phạm vi công việc (3) |
Khối lượng công việc (4) |
Giá trị % ước tính(5) |
Hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận với nhà thầu phụ đặc biệt(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ đặc biệt.
(3) Bên mời thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc sẽ được sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đặc biệt đảm nhận so với giá trị gói thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận, nhà thầu phải nộp kèm theo bản gốc hoặc bản chụp được chứng thực các tài liệu đó.
Mẫu số 18
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất giải pháp, phương pháp luận tổng quát thực hiện dịch vụ theo các nội dung quy định tại Chương V - Yêu cầu về phạm vi cung cấp, gồm các phần như sau:
1. Giải pháp và phương pháp luận;
2. Kế hoạch công tác;
Phần thứ hai. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Chương V. YÊU CẦU VỀ PHẠM VI CUNG CẤP
Mục 1. Phạm vi cung cấp và kế hoạch thực hiện gói thầu
1. Phạm vi cung cấp
Bên mời thầu liệt kê chi tiết danh mục các dịch vụ yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ khối lượng mời thầu và các mô tả dịch vụ với các diễn giải chi tiết (nếu thấy cần thiết).
STT |
Danh mục dịch vụ |
Đơn vị |
Khối lượng mời thầu |
Mô tả dịch vụ(1) |
Yêu cầu kết quả đầu ra |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Mục 2 - Yêu cầu về kỹ thuật, (ví dụ: tên Mục, số trang...).
2. Kế hoạch thực hiện
Bên mời thầu lập kế hoạch thực hiện/lịch trình thực hiện, trong đó nêu rõ tên dịch vụ và khối lượng công việc, tiến độ cung cấp cụ thể và địa điểm.
STT |
Nội dung dịch vụ |
Đơn vị |
Khối lượng Công việc |
Tiến độ thực hiện(1) |
Yêu cầu kết quả đầu ra |
Địa điểm thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cũng như loại dịch vụ cụ thể mà quy định về tiến độ thực hiện.
Mục 2. Yêu cầu về kỹ thuật
Yêu cầu về kỹ thuật mang tính kỹ thuật thuần túy và các yêu cầu khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ (trừ giá). Yêu cầu về kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lập HSDT.
Trong yêu cầu về kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Yêu cầu về kỹ thuật bao gồm các nội dung cơ bản như sau:
2.1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án và về gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp dịch vụ, thời gian thực hiện và những thông tin khác tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2.2. Yêu cầu về kỹ thuật
Mục này đưa ra các yêu cầu về kỹ thuật đối với việc cung cấp dịch vụ nhằm đảm bảo chất lượng dịch vụ đáp ứng mục tiêu ban đầu của chủ đầu tư. Trong đó, các yêu cầu do chủ đầu tư, bên mời thầu đưa ra cần chú trọng vào sản phẩm đầu ra như tiêu chuẩn, quy cách, thông số kỹ thuật, chất lượng... của dịch vụ. Chủ đầu tư, bên mời thầu cũng cần nêu các tiêu chuẩn về dịch vụ mà nhà thầu phải đáp ứng, tuy nhiên, các tiêu chuẩn này không nhằm mục đích hạn chế sự tham gia của nhà thầu. Nhà thầu có thể áp dụng các tiêu chuẩn dịch vụ khác nhưng phải chứng minh các tiêu chuẩn này tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn do chủ đầu tư, bên mời thầu yêu cầu. Về cơ bản, bên mời thầu không cần nêu quy trình, phương pháp thực hiện dịch vụ cụ thể mà nhà thầu phải tuân theo. Nhà thầu được quyền đề xuất quy trình, phương pháp thực hiện mà nhà thầu thấy là thích hợp để thực hiện gói thầu.
Chẳng hạn, đối với dịch vụ vệ sinh thay vì đưa ra các yêu cầu về đầu vào (như công nhân lao động phải có kinh nghiệm tương tự, phải tốt nghiệp trung cấp, nhà thầu phải có thiết bị vệ sinh như giẻ lau, thùng đựng nước, chổi lau nhà...) bên mời thầu cần đưa ra các yêu cầu về đầu ra cho sản phẩm dịch vụ (sàn nhà phải sạch, không có rác..,).
Ví dụ về yêu cầu kỹ thuật dựa trên kết quả đầu ra được nêu tại Phụ lục của Mẫu HSMT này.
Phần thứ ba. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Điều kiện hợp đồng bao gồm ĐKC, ĐKCT của Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng (nếu có) thể hiện quyền lợi và nghĩa vụ của các bên.
ĐKC Hợp đồng được áp dụng cho tất cả các hợp đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi các quy định tại Chương này. ĐKCT quy định cụ thể các nội dung tương ứng với ĐKC khi áp dụng đối với từng gói thầu nhằm bổ sung thông tin cần thiết để hoàn chỉnh hợp đồng, đảm bảo tính khả thi cho việc ký kết và thực hiện hợp đồng
Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể áp dụng loại hợp đồng trọn gói hoặc hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh. Đối với mỗi loại hợp đồng, Chủ đầu tư, Bên mời thầu có thể xem xét áp dụng điều khoản giảm trừ thanh toán căn cứ vào chất lượng đầu ra của dịch vụ. Theo đó, tùy theo chất lượng đầu ra mà nhà thầu sẽ được thanh toán với giá trị khác nhau. Nếu nhà thầu thực hiện đúng yêu cầu của HSMT, nhà thầu sẽ được thanh toán 100% giá trị hợp đồng (đối với hợp đồng trọn gói) hoặc bằng 100% giá trị theo khối lượng công việc thực tế nhân với đơn giá (đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh). Nếu nhà thầu không đảm bảo chất lượng dịch vụ như đã đề xuất thì nhà thầu chỉ được thanh toán tương ứng với chất lượng đã hoàn thành.
Để áp dụng điều khoản về giảm trừ thanh toán, chủ đầu tư, bên mời thầu cần xây dựng phụ lục Hợp đồng, trong đó nêu rõ yêu cầu về chất lượng đầu ra; mức độ chất lượng có thể chấp nhận được; biện pháp kiểm tra, đánh giá, xác định mức độ đáp ứng về chất lượng của dịch vụ do nhà thầu cung cấp (ví dụ lấy mẫu phân tích); mức độ giảm trừ thanh toán theo kỳ thanh toán.
Chỉ nên đưa các hạng mục có thể kiểm tra, đánh giá, xác định chất lượng vào danh mục giảm trừ thanh toán để làm cơ sở thanh toán giữa hai bên, tránh phát sinh tranh chấp trong quá trình thanh toán hợp đồng.
Trường hợp chủ đầu tư, bên mời thầu có nguồn lực tài chính để khuyến khích nhà thầu khi nhà thầu hoàn thành việc cung cấp dịch vụ với chất lượng xuất sắc, có thể bổ sung điều khoản về “tăng giá trị thanh toán” trên nguyên tắc tương tự như đối với điều khoản giảm trừ thanh toán vào ĐKC và ĐKCT.
Ví dụ về Phụ lục hợp đồng và điều khoản giảm trừ thanh toán được nêu tại Phụ lục của Mẫu HSMT này.
Chương VI.ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
1. Định nghĩa |
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1.1. “Chủ đầu tư” là tổ chức được quy định tại ĐKCT; 1.2. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo; 1.3. “Nhà thầu” là Nhà thầu trúng thầu (có thể là Nhà thầu độc lập hoặc liên danh) và được quy định tại ĐKCT; 1.4. “Nhà thầu phụ” là một cá nhân hay tổ chức có tên trong danh sách các nhà thầu phụ do nhà thầu chính đề xuất trong HSDT hoặc nhà thầu thực hiện các phần công việc mà nhà thầu chính đề xuất trong HSDT; ký Hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc trong Hợp đồng theo nội dung đã kê khai trong HSDT được Chủ đầu tư chấp thuận; 1.5. “Tài liệu Hợp đồng” nghĩa là các tài liệu được liệt kê trong Hợp đồng, bao gồm bất kỳ bản sửa đổi, bổ sung nào của Hợp đồng; 1.6. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền ghi trong hợp đồng cho việc cung cấp dịch vụ. Giá hợp đồng đã bao gồm tất cả các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có); 1.7. “Ngày” là ngày dương lịch; tháng là tháng dương lịch; 1.8. “Dịch vụ phi tư vấn” bao gồm một hoặc một số hoạt động: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt, nghiệm thu chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu; 1.10. “Hoàn thành” là việc Nhà thầu hoàn tất các nội dung công việc theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Hợp đồng và được Chủ đầu tư chấp thuận; 1.11. “Địa điểm cung cấp dịch vụ” là địa điểm được quy định tại ĐKCT; 1.12. “Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu, tùy từng trường hợp. |
2. Thứ tự ưu tiên |
Các tài liệu cấu thành hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên sau đây: 2.1. Hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng; 2.2. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng; 2.3. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu; 2.4. ĐKCT; 2.5. ĐKC; 2.6. HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của Nhà thầu; 2.7. HSMT và các tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có); 2.8. Các tài liệu khác quy định tại ĐKCT. |
3. Luật và ngôn ngữ |
3.1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam; 3.2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt. |
4. Ủy quyền |
Trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT, Chủ đầu tư có thể ủy quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu và có thể rút lại quyết định ủy quyền sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu. |
5. Thông báo |
5.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ quy định tại ĐKCT. 5.2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn. |
6. Bảo đảm thực hiện hợp đồng |
6.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp lên Chủ đầu tư không muộn hơn ngày quy định tại Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng. Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng theo hình thức, giá trị và hiệu lực quy định tại ĐKCT. 6.2. Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại ĐKCT. |
7. Nhà thầu phụ |
7.1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT, Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của Nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã được quy định tại Mục này chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và được Chủ đầu tư chấp thuận. 7.2. Nhà thầu không được sử dụng nhà thầu phụ cho các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT. 7.3. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT. |
8. Giải quyết tranh chấp |
8.1. Chủ đầu tư và Nhà thầu có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải. 8.2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định quy định tại ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được quy định tại ĐKCT. |
9. Phạm vi cung cấp |
Dịch vụ phi tư vấn phải được cung cấp theo quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp được đính kèm thành Phụ lục và là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại dịch vụ mà Nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại dịch vụ đó. |
10. Tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn |
Tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn và thời gian dự kiến hoàn thành phải được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V - Phạm vi cung cấp. |
11. Trách nhiệm của Nhà thầu |
Nhà thầu phải cung cấp dịch vụ phi tư vấn trong phạm vi cung cấp quy định tại Mục 9 ĐKC và theo tiến độ cung cấp dịch vụ phi tư vấn và lịch hoàn thành quy định tại Mục 10 ĐKC. |
12. Loại hợp đồng và giá hợp đồng |
12.1. Loại hợp đồng theo quy định tại ĐKCT. 12.2. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT là toàn bộ chi phí để thực hiện hoàn thành việc cung cấp dịch vụ phi tư vấn của gói thầu nêu trong Bảng giá hợp đồng trên cơ sở bảo đảm tiến độ, chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu. Giá hợp đồng đã bao gồm toàn bộ các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có). 12.3. Bảng giá hợp đồng quy định tại Phụ lục bảng giá hợp đồng là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm phạm vi cung cấp và thành tiền của các hạng mục. |
13. Điều chỉnh giá hợp đồng |
Việc điều chỉnh giá hợp đồng thực hiện theo quy định tại ĐKCT. |
14. Điều chỉnh thuế |
Việc điều chỉnh thuế thực hiện theo quy định tại ĐKCT. |
15. Tạm ứng |
15.1. Chủ đầu tư phải cấp cho Nhà thầu khoản tiền tạm ứng theo quy định tại ĐKCT, sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tạm ứng tương đương với khoản tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng phải được phát hành bởi một ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của bảo lãnh tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà Nhà thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng. 15.2. Nhà thầu chỉ được sử dụng tiền tạm ứng cho việc thực hiện Hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu bảo lãnh tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục đích. 15.3. Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh toán. |
16. Thanh toán |
16.1. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại ĐKCT. Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán chậm, Nhà thầu sẽ được trả lãi trên số tiền thanh toán chậm vào lần thanh toán kế tiếp. Lãi suất thanh toán chậm được tính từ ngày mà lẽ ra phải thanh toán cho đến ngày thanh toán thực tế và mức lãi suất áp dụng là mức lãi suất hiện hành đối với các khoản vay thương mại bằng VND. 16.2. Đồng tiền thanh toán là: VND. 16.3. Việc giảm trừ thanh toán trên cơ sở chất lượng dịch vụ thực hiện theo quy định tại ĐKCT. |
17. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng |
17.1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cho bất cứ ai không phải là người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc Nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này. 17.2. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của dịch vụ phi tư vấn trong khuôn khổ Hợp đồng thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư. Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhung không được sử dụng vào mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư. |
18. Phạt và Bồi thường thiệt hại |
1. Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 19 ĐKC, nếu Nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường quy cho mỗi ngày chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện như quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy định tại ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 23 ĐKC. 2. Trường hợp không kịp thời khắc phục sai sót theo thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm nộp tiền phạt thực hiện hợp đồng tương ứng với % chi phí cần thiết để khắc phục sai sót như quy định tại ĐKCT. |
19. Bất khả kháng |
19.1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch. 19.2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Trong khoảng thời gian không thể thực hiện hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, Nhà thầu theo hướng dẫn của Chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, Chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho Nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu. 19.3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Mục 8 ĐKC. |
20. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng |
20.1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể được thực hiện trong các trường hợp sau: a) Bổ sung hạng mục công việc cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng; b) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng; c) Các nội dung khác quy định tại ĐKCT. 20.2. Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ tiến hành thương thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng. |
21. Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng |
Tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được điều chỉnh trong trường hợp sau đây: 21.1. Trường hợp bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của các bên tham gia hợp đồng; 21.2. Thay đổi phạm vi cung cấp, biện pháp cung cấp do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng; 21.3. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn thành dự án thì phải báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định; 21.4. Các trường hợp khác quy định tại ĐKCT. |
22. Chấm dứt hợp đồng |
22.1. Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau: a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng hoặc trong khoảng thời gian đã được Chủ đầu tư gia hạn; b) Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu bị phá sản hoặc phải thanh lý tài sản để tái cơ cấu hoặc sáp nhập; c) Có bằng chứng cho thấy Nhà thầu đã vi phạm một trong các hành vi bị cấm quy định tại Điều 89 Luật Đấu thầu trong quá trình đấu thầu hoặc thực hiện Hợp đồng; d) Các hành vi khác quy định tại ĐKCT. 22.2. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a Mục 22.1 ĐKC, Chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, Nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm đối với phần hợp đồng do mình thực hiện. 22.3. Trong trường hợp Chủ đầu tư chấm dứt hợp đồng theo điểm b Mục 22.1 ĐKC, Chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí đền bù nào, Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của Chủ đầu tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật. |
23. Phát hiện sai sót, khắc phục sai sót và Phạt thực hiện hợp đồng |
23.1. Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như quy định tại ĐKCT. Chủ đầu tư có thể hướng dẫn Nhà thầu tư đánh giá và phát hiện sai sót, kiểm tra nội dung công việc mà Chủ đầu tư cho rằng có thể có sai sót. Thời hạn trách nhiệm đối với sai sót được quy định tại ĐKCT. 23.2. Trường hợp phát sinh sai sót trong quá trình Nhà thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, trước khi kết thúc hợp đồng, Chủ đầu tư thông báo cho Nhà thầu về các sai sót cần khắc phục. Khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư, Nhà thầu có trách nhiệm kịp thời khắc phục sai sót trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư quy định trong thông báo. Trường hợp Nhà thầu không khắc phục xong sai sót trong khoảng thời gian cho phép, Chủ đầu tư sẽ đánh giá chi phí cần thiết để khắc phục sai sót và yêu cầu Nhà thầu thanh toán, đồng thời phạt thực hiện hợp đồng đối với Nhà thầu như quy định tại Mục 18. |
24. Nhân sự1 |
24.1. Nhà thầu phải huy động tất cả nhân sự như đã đề xuất trong HSDT để thực hiện các nội dung công việc trừ trường hợp Chủ đầu tư có thỏa thuận khác. Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự thì Nhà thầu phải báo cáo và được sự chấp thuận của Chủ đầu tư. Nhân sự thay thế phải có năng lực, kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn so với nhân sự đã đề xuất trước đó. 24.2. Trường hợp nhân sự mất năng lực hành vi dân sự hoặc không hoàn thành tốt công việc của mình thì Chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư, trong thời gian quy định tại ĐKCT, Nhà thầu phải thực hiện thay thế nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do Nhà thầu chịu. |
Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy đủ trước khi phát hành HSMT.
ĐKC 1.1 |
Chủ đầu tư là: ___[ghi tên hợp pháp đầy đủ của Chủ đầu tư]. |
ĐKC 1.3 |
Nhà thầu: ___[ghi tên Nhà thầu trúng thầu]. |
ĐK1.11 |
Địa điểm cung cấp dịch vụ là: ___[ghi tên và thông tin chi tiết về địa điểm]. |
ĐKC 2.8 |
Các tài liệu sau đây cũng là một phần của Hợp đồng: ___[liệt kê tài liệu]. |
ĐKC 4 |
Chủ đầu tư [có thể hoặc không thể] ủy quyền các nghĩa vụ và trách nhiệm của mình cho người khác. |
ĐKC 5.1 |
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư theo địa chỉ dưới đây: Người nhận: ___[ghi tên đầy đủ của người nhận, nếu có]. Địa chỉ: ___[ghi đầy đủ địa chỉ]. Điện thoại: ___[ghi số điện thoại, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố]. Fax: ___[ghi số fax, bao gồm mã quốc gia và mã thành phố]. Địa chỉ email: ___[ghi địa chỉ email (nếu có)]. |
ĐKC 6.1 |
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___[căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu, quy định Nhà thầu cung cấp một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc theo hình thức đặt cọc bằng Séc bảo chi. Trường hợp Nhà thầu nộp Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành thì phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu, theo Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng)]. - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___% giá hợp đồng, [ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói thầu, từ 2% đến 3% giá hợp đồng]. - Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến hết ngày ___tháng ___năm _____[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng, hai bên ký biên bản nghiệm thu và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định (nếu có)]. |
ĐKC 6.2 |
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng: ___[ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu]. |
ĐKC 7.1 |
Danh sách nhà thầu phụ: [ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]. |
ĐKC 7.3 |
Nêu các yêu cầu cần thiết khác về nhà thầu phụ [ghi yêu cầu khác về nhà thầu phụ (nếu có)]. |
ĐKC 8.2 |
- Thời gian để tiến hành hòa giải: ___[ghi số ngày tiến hành hòa giải tối đa]. - Giải quyết tranh chấp: ___[ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...]. |
ĐKC 12.1 |
Loại hợp đồng: ___[ghi loại hợp đồng theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt]. |
ĐKC 12.2 |
Giá hợp đồng: ___[ghi giá hợp đồng theo giá trị nêu trong Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng]. |
ĐKC 13 |
Điều chỉnh giá hợp đồng: ___[ghi có áp dụng hoặc không áp dụng] Trường hợp áp dụng điều chỉnh giá thì phải nêu công thức điều chỉnh giá. Việc điều chỉnh giá Hợp đồng có thể tham khảo công thức dưới đây hoặc công thức khác phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành: Pc= Ac + Bc Lmc/Loc + Cc Imc/Ioc Trong đó: Pc là hệ số điều chỉnh cho phần giá hợp đồng được thanh toán bằng đồng tiền cụ thể “c”. Ac, Bc và Cc là các hệ số quy định trong ĐKCT của Hợp đồng, trong đó Ac là hệ số của phần không được điều chỉnh, Bc là hệ số của phần có thể điều chỉnh liên quan đến chi phí nhân công và Cc là hệ số của phần có thể điều chỉnh liên quan đến các yếu tố đầu vào khác trong giá Hợp đồng được thanh toán bằng đồng tiền cụ thể “c” và Lmc là chỉ số tại ngày đầu tiên của tháng lập hóa đơn và Loc là chỉ số ở thời điểm 28 ngày trước ngày mở thầu về nhân công, cả hai chỉ số này đều tính bằng đồng tiền cụ thể “c”. Imc là chỉ số tại ngày đầu tiên của tháng lập hóa đơn và Ioc là chỉ số tại thời điểm 28 ngày trước ngày mở thầu về các yếu tố đầu vào khác phải thanh toán; cả hai chỉ số đều tính bằng đồng tiền cụ thể “c”. |
ĐKC 14 |
Điều chỉnh thuế: ___[ghi “được phép” hoặc “không được phép” áp dụng điều chỉnh thuế. Trường hợp được phép áp dụng điều chỉnh thuế thì ghi: “trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng”]. |
ĐKC 15.1 |
Tạm ứng: ___[ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm ứng, phương thức tạm ứng...phù hợp quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần thiết, có thể yêu cầu Nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 22 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng]. |
ĐKC 16.1 |
Phương thức thanh toán: ___[căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này. Việc thanh toán cho Nhà thầu có thể quy định thanh toán bằng tiền mặt, thư tín dụng, chuyển khoản... số lần thanh toán là nhiều lần trong quá trình thực hiện hoặc thanh toán một lần khi hoàn thành hợp đồng. Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi Nhà thầu xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu. Đồng thời, cần quy định cụ thể về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật]. |
ĐKC 16.3 |
Giảm trừ thanh toán: _____________[ghi có áp dụng hoặc không áp dụng] Trường hợp áp dụng thì phải dẫn chiếu tới phụ lục Hợp đồng về giảm trừ thanh toán. |
ĐKC 18.1 |
Mức bồi thường thiệt hại là _____________[ghi cụ thể quy định về mức bồi thường thiệt hại tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu]. Tổng giá trị bồi thường thiệt hại tối đa là _________% giá hợp đồng [ghi mức bồi thường thiệt hại tối đa]. |
ĐKC 18.2 |
Tỷ lệ % dùng để tính tiền phạt thực hiện hợp đồng là _____[ghi cụ thể tỷ lệ %]. |
ĐKC 20.1(c) |
Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng: _________[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)]. |
ĐKC 21.4 |
Các trường hợp khác: ___[nêu cụ thể các nội dung khác (nếu có)]. |
ĐKC 22.1(d) |
Các hành vi khác: ____[nêu hành vi khác (nếu có)]. |
ĐKC 23.1 |
Chủ đầu tư thực hiện đánh giá chất lượng dịch vụ phi tư vấn theo nguyên tắc và cách thức như sau: ______[nêu cụ thể nguyên tắc và cách thức] Thời hạn trách nhiệm đối với sai sót: __________[nêu cụ thể thời gian]. |
ĐKC 24.2 |
Thời gian Nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự: _______[ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thay thế nhân sự của Chủ đầu tư]. |
Chương VIII. BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi được trao hợp đồng.
Mẫu số 19. Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Mẫu số 20. Hợp đồng
Mẫu số 21. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Mẫu số 22. Bảo lãnh tiền tạm ứng
Mẫu số 19
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG
___, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là “Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng
Căn cứ Quyết định số ___ngày ___tháng ___năm ___của Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: ___[ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu [ghi tên Bên mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu] với giá hợp đồng là: ___[ghi giá trúng thầu trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là: ___[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
- Thời gian hoàn thiện hợp đồng: ___[ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng];
- Thời gian ký kết hợp đồng: ___[ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm [ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo Mẫu số 21 Chương VIII - Biểu mẫu hợp đồng của hồ sơ mời thầu với số tiền ____ và thời gian hiệu lực ___[ghi số tiền tương ứng và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT].
Văn bản này là một phần không thể tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của Nhà thầu vẫn đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày ___tháng ___năm ___(1) mà Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo đảm dự thầu.
|
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu |
Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng
Ghi chú:
(1) Ghi thời gian phù hợp với thời gian quy định trong Mẫu thư bảo lãnh dự thầu.
Mẫu số 20
HỢP ĐỒNG(1)
___, ngày ___tháng ___năm _____
Hợp đồng số: ______________
Gói thầu: __________________[ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _______________[ghi tên dự án]
- Căn cứ(2) ___(Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội);
- Căn cứ(2) ___(Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 của Quốc hội);
- Căn cứ (2) ___(Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu);
- Căn cứ Quyết định số ___ngày ___tháng ___năm ____của ___về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ____[ghi tên gói thầu] và thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm_____ của Bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu ký ngày ___tháng ___năm ___;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên Chủ đầu tư [ghi tên Chủ đầu tư]: __________________________________________
Địa chỉ: __________________________________________________________________
Điện thoại: ________________________________________________________________
Fax: _____________________________________________________________________
E-mail: ___________________________________________________________________
Tài khoản: _________________________________________________________________
Mã số thuế: ________________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: __________________________________________________________
Chức vụ: __________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số _____ngày _____tháng _____năm _____ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên Nhà thầu: _____[ghi tên Nhà thầu trúng thầu]:
Địa chỉ: _________________________________________________________________
Điện thoại: _______________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________
Mã số thuế: ______________________________________________________________
Đại diện là ông/bà: _________________________________________________________
Chức vụ: _________________________________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ___ngày ___tháng ___năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:
1. Văn bản hợp đồng, kèm theo các phụ lục hợp đồng;
2. Thư chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng;
3. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
6. Điều kiện chung của hợp đồng;
7. Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu (nếu có);
8. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu sửa đổi hồ sơ mời thầu (nếu có);
9. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại dịch vụ như quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng].
2. Phương thức thanh toán: ___[ghi phương thức thanh toán theo quy định tại Mục 16.1 ĐKCT].
Điều 6. Loại hợp đồng
Loại hợp đồng: [ghi loại hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 12 ĐKC]
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: ___[ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 10 ĐKC, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ___[ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ___bộ, Chủ đầu tư giữ ___bộ, Nhà thầu giữ ___bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU |
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số ____, ngày ___tháng ___năm ___)
Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc. Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm các chi phí về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định
Mẫu số 21
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
_____, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: ______[ghi tên Chủ đầu tư]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ___[ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng);(2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ___[ghi tên của ngân hàng] ở ___[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ___[ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là “Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với số tiền là ___[ghi rõ giá trị tương ứng bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng theo quy định tại Mục 6.1 ĐKCT của HSMT]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn ___[ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày ___tháng ___năm ___(4).
|
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____[ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà thầu trúng thầu gói thầu ___[ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số ___[ghi số hợp đồng] ngày ___tháng ___năm (sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 6.1 ĐKCT.
Mẫu số 22
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)
___, ngày ___tháng ___năm ___
Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư )
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ___[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ___[ghi tên của ngân hàng] ở ___[ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ___[ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là “ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 15.1 Điều kiện cụ thể của hợp đồng của hồ sơ mời thầu].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan tới hợp đồng được ký giữa Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho đến ngày ___tháng ___năm ____(3) hoặc khi Chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
|
Đại diện hợp pháp của ngân hàng |
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 15.1 ĐKCT.
(2) Địa chỉ ngân hàng: ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày hoàn thành việc cung cấp dịch vụ quy định trong hợp đồng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT VÀ YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT DỰA TRÊN KẾT QUẢ ĐẦU RA
Ví dụ 1: Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật sử dụng tiêu chí đạt, không đạt gói thầu Tổ chức 02 lớp bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức tại nước ngoài đợt II năm 2015
TT |
Nội dung yêu cầu |
Mức độ đáp ứng |
|
Đạt |
Không đạt |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
I |
Giải pháp và phương pháp luận: |
|
|
1 |
Hiểu rõ mục đích gói thầu |
Hiểu rõ về gói thầu và trình bày chi tiết về từng vấn đề |
Không trình bày hiểu biết về gói thầu hoặc có trình bày nhưng sơ sài hoặc thiếu nội dung cơ bản |
2 |
Cách tiếp cận và phương pháp luận |
Trình bày một cách rõ ràng chi tiết, phù hợp với phạm vi cung cấp dịch vụ |
Không trình bày hoặc có trình bày nhưng sơ sài hoặc thiếu nội dung cơ bản so với điều khoản tham chiếu |
4 |
Kế hoạch triển khai |
Có đưa ra kế hoạch triển khai các nhiệm vụ một cách khoa học, hợp lý, trình bày một cách rõ ràng chi tiết về từng mốc thời gian cho từng nhiệm vụ |
Không trình bày hoặc có trình bày nhưng sơ sài hoặc thiếu nội dung cơ bản, kế hoạch triển khai không hợp lý |
5 |
Bố trí nhân sự |
Bố trí nhân sự chi tiết phù hợp với chương trình và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ |
Không bố trí nhân sự hoặc có bố trí nhân sự thực hiện gói thầu nhưng không cụ thể hoặc chưa phù hợp với chương trình và kế hoạch thực hiện nhiệm vụ |
6 |
Cam kết thời gian thực hiện gói thầu |
Có cam kết tổ chức và hoàn thành khóa đào tạo trước tháng 12/2015 |
Không có cam kết tổ chức và hoàn thành khóa đào tạo trước tháng 12/2015 |
II |
Nhân sự (Nhân sự do nhà thầu đề xuất phải đáp ứng các yêu cầu sau) |
|
|
1 |
Giảng viên, người thuyết trình (phù hợp với công việc tại Phần thứ hai - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện gói thầu) |
|
|
1.1 |
Số lượng |
≥ 05 |
≤ 04 |
1.2 |
Trình độ |
Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ |
Không phải là Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ |
1.3 |
Số năm kinh nghiệm công tác giảng dạy |
Từ 10 năm trở lên |
Ít hơn 10 năm |
1.4 |
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự |
Từ 05 khóa đào tạo trở lên |
Ít hơn 05 khóa đào tạo |
2 |
Giáo viên hướng dẫn đi thực tế |
|
|
2.1 |
Số lượng |
≥ 02 |
≤ 01 |
2.2 |
Trình độ |
Đại học hoặc tương đương |
Không có trình độ đại học hoặc tương đương |
2.3 |
Số năm kinh nghiệm công tác liên quan |
Từ 05 năm trở lên |
Ít hơn 05 năm |
2.4 |
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự |
Từ 03 khóa đào tạo trở lên |
Ít hơn 03 khóa đào tạo |
3 |
Phiên dịch |
|
|
3.1 |
Số lượng |
≥ 02 |
≤ 01 |
3.2 |
Trình độ |
Đại học hoặc tương đương và thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Hà Lan |
Không có trình độ đại học hoặc tương đương hoặc không thành thạo tiếng Anh hoặc tiếng Pháp hoặc tiếng Hà Lan |
3.3 |
Số năm kinh nghiệm công tác liên quan |
Từ 05 năm trở lên |
Ít hơn 05 năm |
3.4 |
Kinh nghiệm giảng dạy tương tự |
Từ 03 khóa đào tạo trở lên |
Ít hơn 03 khóa đào tạo |
HSDT đáp ứng tất cả các yêu cầu nêu trên sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.
Ví dụ 2: Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật sử dụng phương pháp chấm điểm Gói thầu bảo hiểm mọi rủi ro tài sản của hệ thống ngân hàng.
TT |
Nội dung đánh giá |
Mức điểm tối đa |
Mức điểm tối thiểu |
A |
Năng lực nhà thầu |
48 |
32 |
1 |
Quỹ dự phòng nghiệp vụ tại thời điểm 31/12/2013 |
24 |
16 |
1.1 |
Trên 1.000 tỷ đồng |
24 |
|
1.2 |
Từ trên 500 đến 1.000 tỷ đồng |
20 |
|
1.3 |
Từ trên 250 đến 500 tỷ đồng |
|
16 |
2 |
Bộ máy tổ chức và nhân sự thực hiện |
19 |
13 |
2.1 |
Nhà thầu được cấp chứng chỉ quản lý tiêu chuẩn quốc tế |
3 |
0 |
2.2 |
Thời gian Tổng giám đốc hoặc Giám đốc hoặc người đại diện trước pháp luật trực tiếp làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm, tài chính, ngân hàng (Trong đó đã giữ chức vụ ít nhất là trưởng phòng, ban nghiệp vụ tại trụ sở chính hay giám đốc chi nhánh tối thiểu ba (03) năm của Doanh nghiệp bảo hiểm) |
5 |
4 |
2.2.1 |
Trên 5 năm |
5 |
|
2.2.2 |
5 năm |
4 |
|
2.2.3 |
Dưới 05 năm |
0 |
|
2.3 |
Kinh nghiệm của chuyên viên xử lý tổn thất, giám định sơ bộ và giải quyết bồi thường. |
5 |
4 |
2.3.1 |
Trên 5 năm |
5 |
|
2.3.2 |
Từ 3 đến 5 năm |
4 |
|
2.3.3 |
Dưới 03 năm |
0 |
|
2.4 |
Nhà thầu có Công ty/Chi nhánh tại các tỉnh thành Việt Nam |
6 |
5 |
2.4.1 |
Trên 32 tỉnh thành |
6 |
|
2.4.2 |
Từ 16 đến dưới 32 tỉnh thành |
4 |
|
2.4.3 |
Dưới 16 tỉnh thành |
4 |
|
3 |
Uy tín của nhà thầu |
5 |
3 |
3.1 |
Hợp đồng tương tự vượt tiến độ |
5 |
|
3.2 |
Hợp đồng đạt giải thưởng về chất lượng dịch vụ |
4 |
|
3.3 |
Hợp đồng chậm tiến độ |
2 |
|
B |
Yêu cầu bảo hiểm |
52 |
38 |
I |
Chương trình bảo hiểm (bao gồm thực hiện + thu xếp tái bảo hiểm + quy trình giải quyết tổn thất) |
22 |
14 |
1 |
Quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu |
4 |
2 |
1.1 |
Có sơ đồ và quy trình bảo hiểm |
1 |
1 |
1.2 |
Đáp ứng các yêu cầu về quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm tại Mục 2.2 Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện |
|
|
1.2.1 |
Sơ đồ và quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu đáp ứng các yêu cầu tại Mục 2.2 Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện |
3 |
|
1.2.2 |
Sơ đồ và quy trình tổ chức thực hiện bảo hiểm cho gói thầu không đáp ứng các yêu cầu tại Mục 2.2 Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện |
0 |
|
2 |
Yêu cầu về bảo hiểm, tái bảo hiểm |
14 |
9 |
2.1 |
Nhà thầu có bản chào phí bảo hiểm của nhà đứng đầu tái bảo hiểm đạt xếp hạng cao nhất theo S&P hoặc tương đương (Nhà tái bảo hiểm xếp hạng thấp hơn giảm 1 điểm/bậc) |
5 |
3 |
2.2 |
Điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường khi có tổn thất |
5 |
4 |
2.2.1 |
Nhà thầu đề xuất điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường trên 75% khi có tổn thất |
5 |
|
2.2.2 |
Nhà thầu đề xuất điều kiện tạm ứng số tiền bồi thường từ 50% đến 75% khi có tổn thất |
4 |
|
2.3 |
Mức giữ lại của nhà thầu |
4 |
2 |
2.3.1 |
Nhà thầu có mức giữ lại cao nhất |
4 |
|
2.3.2 |
Nhà thầu có mức giữ lại cao thứ 2 |
3 |
|
2.3.3 |
Các nhà thầu còn lại |
2 |
|
3 |
Mức miễn thường |
4 |
3 |
3.1 |
Mức miễn thường thấp hơn yêu cầu trong HSMT |
4 |
|
3.2 |
Mức miễn thường bằng yêu cầu trong HSMT |
3 |
|
II |
Phạm vi, điều kiện bảo hiểm |
30 |
24 |
1 |
Phạm vi bảo hiểm đáp ứng các yêu cầu tại khoản 1 Mục 1 chương V |
10 |
10 |
2 |
Cam kết thực hiện điều kiện bảo hiểm, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, điều khoản bổ sung và hạn mức bồi thường trên mỗi vụ tổn thất như quy định tại Chương V - Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật và kế hoạch thực hiện |
14 |
14 |
3 |
Mỗi điều khoản bổ sung do nhà thầu đề xuất có lợi cho Chủ đầu tư được cộng thêm 1 điểm nhưng tối đa không quá 6 điểm |
6 |
|
Tổng số điểm |
100 |
70 |
Ghi chú:
HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng nội dung nếu có yêu cầu) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật, được tiếp tục xem xét và đánh giá ở bước tiếp theo.
Ví dụ 3: Yêu cầu kỹ thuật dựa trên chất lượng đầu ra gói thầu cung cấp dịch vụ vệ sinh tòa nhà
Danh mục dịch vụ |
Yêu cầu về đầu ra |
1. Lối vào và hành lang |
|
1.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy lực |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt do giày gây ra trong quá trình dọn dẹp không được coi là thiếu sót LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực quanh tay nắm cửa. Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót |
1.2. Sàn |
- Sàn nhẵn không có bụi và vết bẩn - Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt sàn - Một vết bẩn được cô lập có thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được bằng mắt thường. |
1.3. Tường/Vách ngăn |
- Không có bụi và vết bẩn - Khung của vách ngăn dựng lên không có bụi và vết bẩn - LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn. |
1.4. Phào chân tường |
Được phép có ít bụi |
1.5. Kính/Cửa sổ |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
1.6. Đồ đạc/Nội thất |
Được phép có ít bụi |
1.7. Công tắc/Bảng chỉ dẫn |
Không có bụi và vết bẩn |
1.8. Cuộn dây vòi cứu hòa/Bình cứu hỏa |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
2. Cầu thang |
|
2.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy lực |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt do giày gây ra không được coi là thiếu sót LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực quanh tay nắm cửa, Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót |
2.2. Sàn |
- Sàn nhẵn không có bụi và vết bẩn - Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt sàn - Một vết bẩn được cô lập có thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được bằng mắt thường. |
2.3. Tường |
- Không có bụi và vết bẩn - Khung của vách ngăn dựng lên không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn. |
2.4. Bậc thang |
Không có bụi, vết bẩn và mảnh vụn |
2.5. Tay vịn |
Không có bụi và vết bẩn |
2.6. Công tắc/Bảng chỉ dẫn |
Không có bụi và vết bẩn |
3. Nhà vệ sinh |
|
3.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy lực |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt do giày gây ra không được coi là thiếu sót LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực quanh tay nắm cửa. Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót |
3.2. Sàn (bao gồm cả nắp thoát nước) |
- Không có bụi, bùn đất và vết bẩn - Một vết bẩn được cô lập có thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được bằng mắt thường. |
3.3. Vách ngăn/Tường |
- Không có bụi và vết bẩn - Khung của vách ngăn dựng lên không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn. |
3.4. Bảng kính/Cửa sổ |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
3.5. Gương |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt gây ra do quá trình dọn dẹp được coi là thiếu sót |
3.6. Đồ đạc/Nội thất |
Được phép có ít bụi |
3.7. Công tắc/Ổ điện/Bảng chỉ dẫn |
Không có bụi và vết bẩn |
3.8. Chậu rửa tay/ Bàn chậu |
- Không có bụi và vết bẩn - Vòi nước không có vết bẩn - Không có tóc và rác trên lưới lọc trong lỗ thoát nước - Nếu ống thoát nước bao gồm trong chương trình hàng ngày, ống thoát nước không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Nếu lòng chậu rửa mặt bị bẩn do da dầu hoặc cặn xà phòng, có thể xác minh bằng mắt thông qua việc cho nước chảy trên bề mặt chậu. Nếu chậu rửa mặt được làm sạch đúng cách, nước sẽ chảy như một lớp mỏng trên thành chậu tới lỗ thoát nước. Nếu chậu rửa mặt được làm sạch không đúng cách, nước sẽ chảy theo các dòng bị vỡ dọc theo lòng chậu. |
3.9. Máy sấy tay |
Không có bụi và vết bẩn |
3.10. Bồn cầu |
- Lòng bồn cầu không có vết bẩn - Không có mùi hôi - Không xuất hiện cặn đá vôi - Bên ngoài bồn cầu không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực nối giữa bệ ngồi và bồn cầu, vị trí đầu ra của ống thoát nước và chân bồn cầu nơi có các ốc vít bắt xuống |
3.11. Nắp bồn cầu |
- Cả mặt trên và mặt dưới nắp bồn cầu không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần bản lề và các điểm cố định |
3.12. Bồn tiểu nam |
- Lòng trong bồn tiểu không có vết bẩn - Không có mùi hôi - Không xuất hiện cặn đá vôi - Bên ngoài bồn tiểu không có bụi và vết bẩn |
3.13. Thiết bị xả nước |
- Cần gạt của thiết bị xả nước, bể nước gắn thấp và ống thoát nước của bồn cầu hoặc tiểu nam không có bụi và vết bẩn - Các phần còn lại của hệ thống (như bể nước gắn cao) phải sạch sẽ, một ít vết bẩn hoặc bụi có thể xuất hiện |
3.14. Phòng tắm: 3.14.1. Thiết bị vòi tắm 3.14.2. Sàn phòng tắm, bao gồm cả khe thoát nước 3.14.3. Tường phòng tắm |
- Tất cả 3 thành phần trên không có bụi và vết bẩn - Không có tóc hoặc rác trên khe thoát nước LƯU Ý: Nếu trong phòng tắm bị bẩn do da dầu hoặc cặn xà phòng, có thể xác minh bằng mắt thông qua việc cho nước chảy trên tường phòng tắm. Nếu phòng tắm được làm sạch đúng cách, nước sẽ chảy như một lớp mỏng trên tường tới khe thoát nước. Nếu phòng tắm được làm sạch không đúng cách, nước sẽ chảy theo các dòng bị vỡ dọc theo bề mặt tường. |
3.15. Hộp đựng khăn tắm |
- Không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Một số nơi để khăn tắm được làm từ nhựa và có thể tích điện khi cọ xát. Nếu xuất hiện bụi ở hộp đựng khăn tắm, điều này được coi là thiếu sót |
3.16. Hộp đựng xà phòng |
- Không có bụi và vết bẩn - Xà phòng phải luôn được cung cấp đầy đủ |
3.17. Hộp đựng giấy vệ sinh |
- Không có bụi và vết bẩn - Giấy vệ sinh phải luôn được cung cấp đầy đủ |
3.18. Nơi treo giấy vệ sinh |
- Không có bụi và vết bẩn - Giấy vệ sinh phải luôn được cung cấp đầy đủ |
3.19. Thùng rác |
- Không có rác bừa bãi trên nền nhà - Có thể có rác trong thùng rác (một hoặc hai tờ khăn giấy do bộ phận lau dọn sử dụng) - Trong thùng rác không phải hoàn toàn sạch sẽ, nhưng không được có bùn đất và bụi bẩn bám vào. Áp dụng tương tự với nắp thùng, nếu có. - Nếu rác thải được cung cấp với một bao nhựa bên trong những điều trên áp dụng cho bao bì nhựa - Bên ngoài nắp thùng, nếu có, không có bụi và vết bẩn. Một vài vết có thể xuất hiện bên ngoài nắm thùng. |
3.20. Khu vực thay tã trẻ em |
Không có bụi và vết bẩn |
4. Thang máy |
|
4.1. Sàn/Tường/Cửa |
- Sàn không có bụi - Một vết bẩn nhỏ có thể chấp nhận - Các vách bên trong thùng thang và bảng điều khiển không có bụi và vết bẩn |
4.2. Gương |
- Không có vết bẩn - Không có dấu vân tay |
4.3. Góc thang và đèn |
Không có bụi |
4.4. Ray trượt cửa thang máy |
Không có các mảnh vụn |
5. Thang cuốn |
|
5.1. Kính |
- Có thể xuất hiện ít bụi - Không có dấu vân tay |
5.2. Tay vịn |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
5.3. Cấu trúc |
- Có thể xuất hiện ít bụi - Không có vết bẩn không thể lau chùi |
5.4. Bậc nghỉ đầu và cuối thang |
- Không có mảnh vụn - Đường rãnh không phải hoàn toàn sạch sẽ nhưng không có bùn đất và bụi bẩn bám vào |
5.5. Bậc thang |
- Không có mảnh vụn - Đường rãnh không phải hoàn toàn sạch sẽ nhưng không có bùn đất và bụi bẩn bám vào |
6. Văn phòng |
|
6.1. Bề mặt cửa/Khung cửa/Tay co thủy lực |
- Không có bụi và vết bẩn - Các vệt do giày gây ra trong quá trình dọn dẹp không được coi là thiếu sót LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới khu vực quanh tay nắm cửa. Nếu xuất hiện các vệt bẩn gây ra do quá trình làm sạch, điều này được coi là thiếu sót |
6.2. Sàn |
- Sàn nhẵn không có bụi và vết bẩn - Vết bẩn nhám không xuất hiện trên mặt sàn - Một vết bẩn được cô lập có thể được chấp nhận. Sàn được phủ bằng hàng dệt may không được có vết bẩn nhìn thấy được bằng mắt thường. |
6.3. Tường/Vách ngăn |
- Không có bụi và vết bẩn - Khung của vác ngăn dựng lên không có bụi và vết bẩn LƯU Ý: Phải đặc biệt chú ý tới phần đường chỉ đính kèm giữa vách ngăn và khung vách ngăn. |
6.4. Phào chân tường |
Được phép có ít bụi |
6.5. Kính/Cửa sổ |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
6.6. Đồ đạc/Nội thất |
Không có bụi và vết bẩn |
6.7. Công tắc/Bảng chỉ dẫn |
Không có bụi và vết bẩn |
6.8. Cuộn dây vòi cứu hỏa/Bình cứu hỏa |
Có thể xuất hiện một số vết bẩn nhỏ |
6.9. Thùng đựng giấy rác |
- Không có rác bừa bãi trên nền nhà - Có thể có rác trong thùng rác (một hoặc hai tờ khăn giấy do bộ phận lau dọn sử dụng) - Trong thùng rác không phải hoàn toàn sạch sẽ, nhưng không được có bùn đất và bụi bẩn bám vào. Áp dụng tương tự với nắp thùng, nếu có. - Nếu rác thải được cung cấp với một bao nhựa bên trong những điều trên áp dụng cho bao bì nhựa - Bên ngoài nắp thùng, nếu có, không có bụi và vết bẩn. Một vài vết có thể xuất hiện bên ngoài nắm thùng. |
7. Trần nhà |
|
7.1. Thiết bị chiếu sáng |
- Không có dấu vân tay - Không có bụi - Không có vết bẩn |
7.2. Lỗ thông hơi |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
7.3. Tấm trần/quạt trần |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
7.4. Ống dẫn |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
7.5. Đường ống |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
8. Chậu cây |
- Không có đầu mẩu thuốc lá - Không có rác và mảnh vụn |
9. Mặt tiền bên ngoài |
|
9.1. Tường |
Không có chất bẩn không làm sạch được |
9.2. Bề mặt kính |
- Không có dấu vân tay - Không có hơi nước - Không có chất bẩn không làm sạch được |
10. Mái nhà |
|
10.1. Bề mặt mái nhà |
- Không có cát - Không có rác - Không có mảnh vụn |
10.2. Lối thoát nước mưa |
- Không có cát - Không có rác - Không có mảnh vụn |
10.3. Rãnh nước |
- Không có cát - Không có rác - Không có mảnh vụn |
11. Lề đường, đường lái xe, bãi đậu xe và vỉa hè đi bộ |
- Không có cát - Không có rác - Không có mảnh vụn phi hữu cơ - Không có vết bẩn - Khô ráo |
12. Khu vực cảnh quan |
- Không có rác - Không có lá và cành khô - Không có mảnh vụn phi hữu cơ |
13. Thoát nước |
- Không có cát - Không có đất - Không có rác |
12. Lan can |
- Không có bụi - Không có vết bẩn |
13. Khu vực tập kết rác/ Ống đổ rác |
- Không có rác và mảnh vụn rơi vãi - Không có vết bẩn và chất thải rắn trên tường - Không có mùi hôi |
14. Thùng rác |
- Không có mùi - Lượng rác có ít hơn 1/2 dung tích thùng - Không có vết bẩn ngoài thùng |
15. Khu vực xếp dỡ |
- Sàn khô ráo - Không có rác - Không có cát - Không có vệt dầu và dư lượng hóa chất |
Ví dụ 4: Phụ lục hợp đồng về giảm trừ thanh toán đối với gói thầu cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng
Yêu cầu đầu ra |
Yêu cầu về dịch vụ |
Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ |
Mức độ chất lượng chấp nhận được |
Phương pháp giám sát |
Giảm trừ thanh toán vì không đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ |
Khách hàng gọi điện trong thời gian từ 8h00 đến 17h00 các ngày trong tuần đều có thể gặp được nhân viên hỗ trợ. |
Tổng đài có đủ nhân sự và đủ đường dây điện thoại để xử lý cuộc gọi của khách hàng. |
99% số cuộc gọi đầu tiên của khách hàng được trả lời ngay. |
99% số cuộc gọi đầu tiên của khách hàng được trả lời ngay. |
Khảo sát, đánh giá phản hồi của khách hàng. Kiểm tra lịch sử cuộc gọi. Phân tích xu hướng. |
Trừ 2% phí dịch vụ hàng tháng |
Cuộc gọi của khách hàng được nhân viên tổng đài trả lời kịp thời. |
Tổng đài có đủ nhân sự và đủ đường dây điện thoại để xử lý cuộc gọi của khách hàng. |
Nhân viên tổng đài nhấc máy trả lời cuộc gọi trong vòng 20 giây hoặc chế độ trả lời tự động được bật lên sau đó. Trong vòng 1 tiếng kể từ cuộc gọi của khách hàng, tổng đài sẽ liên hệ lại. |
Nhân viên tổng đài nhấc máy trả lời cuộc gọi trong vòng 30 giây hoặc chế độ trả lời tự động được bật lên sau đó. Trong vòng 30 phút kể từ cuộc gọi của khách hàng nhóm A, tổng đài sẽ liên hệ lại; đối với khách hàng nhóm B là 60 phút. |
Chọn mẫu ngẫu nhiên trong lịch sử cuộc gọi để kiểm tra thời gian nhận cuộc gọi và thời gian gọi lại cho khách hàng. Đột xuất kiểm tra tổng đài. Phân tích xu hướng. |
Trừ 2% phí dịch vụ hàng tháng |
Thời gian trả lời khách hàng càng ngắn càng tốt. |
Thời gian trả lời khách hàng không dài hơn so với quy định. |
96% số cuộc gọi được giải quyết trong vòng 1 ngày làm việc. |
96% số cuộc gọi được giải quyết trong vòng 1 ngày làm việc. |
Chọn mẫu ngẫu nhiên trong lịch sử cuộc gọi để kiểm tra thời gian nhận cuộc gọi và thời gian giải đáp xong thắc mắc của khách hàng, Phân tích xu hướng. |
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng |
Nhân viên tổng đài nhã nhặn và làm việc hiệu quả |
Nhân viên trả lời điện thoại phải nhã nhặn và tiếp nhận cuộc gọi một cách chuẩn xác, đúng quy trình |
Hàng tháng không có quá 2 phản hồi của khách hàng phàn nàn về thái độ nhân viên, về việc làm mất lời nhắn tổng đài của khách hàng. |
Hàng tháng không có quá 2 phản hồi của khách hàng phàn nàn về thái độ nhân viên, về việc làm mất lời nhắn tổng đài của khách hàng. |
Đột xuất kiểm tra tổng đài. Thu thập ý kiến khách hàng. Tìm hiểu nguyên nhân khiếu nại và giải quyết trong vòng 1 tuần. |
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng |
Các khoản giảm trừ sẽ được tính một lần theo quý |
Ví dụ 5: Phụ lục hợp đồng về giảm trừ thanh toán đối với gói thầu cung cấp dịch vụ quản lý hệ thống máy tính nội bộ
Yêu cầu đầu ra |
Yêu cầu về dịch vụ |
Tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ |
Phương pháp giám sát |
Giảm trừ thanh toán vì không đáp ứng tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ |
Người dùng có thể truy cập và sử dụng tất cả các chức năng của máy tính. |
Hệ thống máy tính và mạng máy tính luôn có sẵn trong khoảng thời gian từ 6h00 đến 22h00 mỗi ngày. |
Đảm bảo mức độ sẵn sàng phục vụ nhu cầu người sử dụng là 99%. |
Xem lại lịch sử cuộc gọi để kiểm tra xem có phàn nàn của khách hàng không. |
Trừ 3% phí dịch vụ hàng tháng |
Có đủ nhân sự túc trực để giải quyết các vấn đề phát sinh. |
Nhà thầu có nghĩa vụ đảm bảo đủ số lượng nhân viên có năng lực và trình độ. |
Số lượng nhân viên cần huy động cho mỗi lần xử lý công việc không được dưới 90%. |
Kiểm tra các bản kê, báo cáo, hóa đơn để xác định số lượng nhân sự huy động hàng tháng. |
Trừ 1% phí dịch vụ hàng tháng với mỗi 5% thấp hơn tiêu chuẩn |
Yêu cầu của khách hàng về việc thay đổi, bổ sung ứng dụng, tính năng máy tính được đáp ứng một cách nhanh và tốt nhất có thể. |
Yêu cầu của khách hàng về việc thay đổi, bổ sung ứng dụng, tính năng máy tính được đáp ứng trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày có yêu cầu. |
98% số yêu cầu của khách hàng được đáp ứng trong vòng 5 ngày làm việc. |
Chọn mẫu ngẫu nhiên một số yêu cầu của khách hàng, kiểm tra phiếu xác nhận hoàn thành công việc, phỏng vấn khách hàng. |
Trừ 1% phí dịch vụ hàng tháng với mỗi 1% thấp hơn tiêu chuẩn |
Đảm bảo thời gian bảo trì và sửa chữa. |
Đối với khách hàng nhóm A, hệ thống máy tính và mạng máy tính được phục hồi trong vòng 2 tiếng kể từ khi có thông báo; đối với khách hàng nhóm B là 4 tiếng. |
Đối với tất cả khách hàng, 98% thiết bị và mạng máy tính phải được phục hồi trong khoảng thời gian nhất định. |
Kiểm tra hệ thống theo dõi sự cố, thời điểm nhận thông báo, thời điểm hoàn thành; phỏng vấn khách hàng. |
Trừ 1% phí dịch vụ hàng tháng với mỗi 1% thấp hơn tiêu chuẩn |
1 Mục này áp dụng đối với gói thầu mà việc cung cấp dịch vụ có liên quan đến hiện trường. Trường hợp không áp dụng thì xóa Mục này.
2 Trường hợp HSMT quy định cho phép nhà thầu chính sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì cần liệt kê các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm đối với nhà thầu phụ đặc biệt.
1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu và pháp luật chuyên ngành mà Bên mời thầu quy định yêu cầu về nhân sự huy động cho phù hợp. Những gói thầu phi tư vấn không cần huy động nhân sự có trình độ cao thì bỏ nội dung này (ví dụ gói thầu dịch vụ vệ sinh, đóng gói...). Trường hợp áp dụng nội dung này, bên mời thầu cần liệt kê về vị trí công việc, số lượng, tổng số năm kinh nghiệm, kinh nghiệm tối thiểu trong các công việc tương tự để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
2 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà Bên mời thầu quy định yêu cầu về máy móc, thiết bị chủ yếu dự kiến huy động và số lượng để thực hiện gói thầu cho phù hợp. Những gói thầu phi tư vấn không cần sử dụng máy móc, thiết bị chủ yếu thì bỏ nội dung này (ví dụ gói thầu bảo hiểm...). Trường hợp áp dụng nội dung này, bên mời thầu cần liệt kê về loại thiết bị, đặc điểm thiết bị, số lượng thiết bị để nhà thầu làm cơ sở chào thầu.
3 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 3.2 Đánh giá theo phương pháp đạt, không đạt.
1 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 3.1 Đánh giá theo phương pháp chấm điểm.
2 Trường hợp áp dụng phương pháp này thì xóa bỏ Khoản 4.2 Phương pháp giá đánh giá.
1 Trường hợp gói thầu không yêu cầu nhân sự chủ chốt thì bỏ điều này
1 Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung hợp đồng theo mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với ĐKCT.
2 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây