Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong thi hành án dân sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng; Bộ Tư pháp |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2013/TTLT-BTP-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Người ký: | Phạm Quý Tỵ; Nguyễn Thành Cung |
Ngày ban hành: | 01/02/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Dân sự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đôn đốc giải quyết bồi thường khi báo chí đưa tin
Ngày 01/02/2013, Liên bộ Tư pháp – Quốc phòng đã ký Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự.
Theo đó, Cơ quan Thi hành án dân sự có trách nhiệm ban hành văn bản đôn đốc cơ quan có trách nhiệm giải quyết bồi thường trong thời hạn 10 ngày khi có 01 trong các căn cứ như: Có khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của người bị thiệt hại về hoạt động giải quyết bồi thường; có kết quả theo dõi, kiểm tra hoặc bản án, quyết định của Tòa án liên quan đến hoạt động giải quyết bồi thường; có thông tin báo chí yêu cầu và giải quyết yêu cầu bồi thường. Cơ quan có trách nhiệm bồi thường phải thực hiện theo nội dung văn bản đôn đốc và có văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền đôn đốc về kết quả giải quyết.
Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất, cơ quan quản lý Nhà nước về công tác bồi thường phải tổ chức kiểm tra công tác bồi thường Nhà nước về các nội dung sau: Tính hợp pháp, đúng đắn của việc giải quyết bồi thường, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả; việc thực hiện báo cáo kết quả giải quyết bồi thường; quản lý Nhà nước về công tác bồi thường và việc thực hiện các trách nhiệm khác...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/03/2013.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch04/2013/TTLT-BTP-BQP tại đây
tải Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP
BỘ TƯ PHÁP - BỘ QUỐC PHÒNG Số: 04/2013/TTLT-BTP-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2013 |
Căn cứ Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự về xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường; hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường; giải đáp vướng mắc về việc thực hiện pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và thống kê, tổng hợp, báo cáo về công tác bồi thường nhà nước.
Thông tư liên tịch này áp dụng đối với cơ quan có trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường nhà nước.
XÁC ĐỊNH CƠ QUAN CÓ TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG
Trường hợp các cơ quan không thống nhất được cơ quan có trách nhiệm bồi thường thì cơ quan có thẩm quyền xác định cơ quan có trách nhiệm bồi thường quyết định một cơ quan trong số các cơ quan có liên quan gây ra thiệt hại là cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn đề nghị hướng dẫn và nhận đủ các tài liệu liên quan, cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn phải có văn bản trả lời. Trường hợp vụ việc khó khăn, phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày.
GIẢI ĐÁP VƯỚNG MẮC PHÁP LUẬT, CUNG CẤP THÔNG TIN, HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Bộ Tư pháp giải đáp vướng mắc về việc thực hiện pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự.
Cục Bồi thường nhà nước tham mưu, giúp Bộ Tư pháp thực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều này.
THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC VÀ KIỂM TRA
Cơ quan có trách nhiệm theo dõi hoạt động giải quyết bồi thường quy định tại Điều 11 Thông tư liên tịch này theo dõi hoạt động giải quyết bồi thường đối với các nội dung sau đây:
Cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường tổ chức kiểm tra công tác bồi thường nhà nước về các nội dung sau đây:
Cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra, đồng thời phối hợp với Đoàn kiểm tra thực hiện các nội dung kiểm tra theo yêu cầu.
THỐNG KÊ, TỔNG HỢP, BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
Sau khi kết thúc việc giải quyết bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường báo cáo cơ quan cấp trên trực tiếp và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường cùng cấp về kết quả giải quyết bồi thường.
Báo cáo được thực hiện theo mẫu tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
Báo cáo được thực hiện theo mẫu tại phụ lục II và III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 3 năm 2013.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
Nơi nhận: |
|
PHỤ LỤC I
BÁO CÁO VỀ VỤ VIỆC GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2013 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Về việc giải quyết bồi thường
Cơ quan/Đơn vị1 báo cáo về việc giải quyết bồi thường vụ ...2 như sau:
1. Họ và tên, địa chỉ người yêu cầu bồi thường:.....................................................................
2. Loại vụ việc yêu cầu bồi thường:.......................................................................................
3. Tóm tắt nội dung vụ việc:..................................................................................................
4. Tình hình giải quyết:.........................................................................................................
5. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình giải quyết (nếu có):...................................................
6. Đề xuất, kiến nghị:...........................................................................................................
7. Số tiền bồi thường (trong trường hợp đã chi trả):...............................................................
8. Công tác hoàn trả:...........................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
1 Tên cơ quan trực tiếp giải quyết bồi thường.
2 Vụ việc yêu cầu bồi thường.
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2013 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự)
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO
Hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường
(từ ngày ...tháng... năm ... đến ngày... tháng ... năm...)
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bồi thường, ……….….. (cơ quan xây dựng báo cáo) báo cáo như sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬT TNBTCNN VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
1. Công tác xây dựng văn bản hướng dẫn thi hành Luật TNBTCNN của cơ quan, đơn vị
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
2.1. Công tác kiện toàn tổ chức bộ máy và biên chế để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường.
- Thống kê số lượng cán bộ làm công tác bồi thường nhà nước của cơ quan, đơn vị.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường nhà nước của cơ quan, đơn vị.
2.2. Công tác quán triệt, phổ biến, tuyên truyền Luật TNBTCNN.
- Các hình thức phổ biến, tuyên truyền đã được áp dụng, triển khai.
- Đánh giá mức độ tuân thủ các quy định Luật TNBTCNN.
2.3. Công tác bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết bồi thường cho cán bộ thực hiện công tác giải quyết bồi thường tại cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức các Hội nghị tập huấn bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ.
- Số lượng cán bộ làm công tác bồi thường nhà nước tham gia tập huấn.
- Đánh giá kết quả.
2.4. Theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc giải quyết bồi thường, theo dõi, đôn đốc việc chi trả tiền bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả.
- Số lượng các đoàn kiểm tra, thanh tra.
- Kết quả thanh tra, kiểm tra.
3. Tình hình yêu cầu bồi thường; giải quyết bồi thường và thực hiện trách nhiệm hoàn trả trong hoạt động thi hành án dân sự
- Số lượng vụ việc yêu cầu bồi thường thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan, đơn vị đã được tiếp nhận, thụ lý.
- Số lượng hồ sơ, vụ việc yêu cầu bồi thường đã được giải quyết.
- Số lượng hồ sơ, vụ việc còn tồn đọng chưa giải quyết, lý do.
- Tình hình về kết quả xác định và thực hiện trách nhiệm hoàn trả của công chức có hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại.
4. Đánh giá chung những kết quả đạt được
- Về hiệu quả đưa Luật TNBTCNN vào cuộc sống.
- Về tác động của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Bài học kinh nghiệm khi triển khai thi hành Luật TNBTCNN.
5. Những vướng mắc, bất cập và nguyên nhân
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP
1. Kiến nghị
1.1. Về thể chế
- Kiến nghị các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Kiến nghị các nội dung cần đổi mới, cải tiến trong hoạt động quản lý bồi thường nhà nước; giải quyết yêu cầu bồi thường nhà nước và thực hiện trách nhiệm hoàn trả.
1.2. Về tổ chức thi hành Luật
- Những vướng mắc, bất cập trong thực tiễn.
- Các kiến nghị khắc phục hạn chế trong tổ chức thực hiện thi hành Luật.
2. Giải pháp
- Giải pháp trước mắt.
- Giải pháp lâu dài.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN |
PHỤ LỤC III TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG |
Cấp quản lý3 |
Số lượng đơn yêu cầu bồi thường |
Số thụ lý |
Số vụ đã giải quyết |
Số vụ đang giải quyết |
Kết quả giải quyết |
|
|
|
|||||||
Kỳ trước chuyển sang |
Mới thụ lý |
Tổng số |
Số vụ |
Tỷ lệ % |
|
Quyết định giải quyết bồi thường có hiệu lực |
Số vụ việc người bị thiệt hại yêu cầu Tòa án giải quyết |
Số tiền bồi thường (nghìn đồng) |
Trách nhiệm hoàn trả |
|
|
|
|||
Số vụ hoàn trả |
Số tiền hoàn trả (nghìn đồng) |
|
|
|
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
|
Trung ương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 Tùy thuộc cấp quản lý mà có các số liệu của các cấp.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây