Thông tư 55/2015/TT-BCT về ưu đãi các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 55/2015/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 55/2015/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 30/12/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 55/2015/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 55/2015/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI
ĐỐI VỚI DỰ ÁN SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THUỘC DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN
Căn cứ Nghị định số 95/2011/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định trình tự, thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế phải sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đáp ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này) và có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có);
b) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ quy định tại Phụ lục Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ và không thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC NHẬN ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM ƯU ĐÃI
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Thuyết minh đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng với năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến tới cơ quan có thẩm quyền.
- Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và cơ quan liên quan kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên phạm vi toàn quốc;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan kiểm tra các dự án được hưởng ưu đãi trên địa bàn.
Theo yêu cầu quản lý nhà nước định kỳ hoặc đột xuất, Bộ Công Thương hoặc các Sở Công Thương thành lập đoàn kiểm tra.
- Kiểm tra hồ sơ pháp lý;
- Kiểm tra cơ sở vật chất;
- Kiểm tra các ưu đãi dự án đã được hưởng;
- Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án;
- Kiểm tra sản phẩm của dự án đã được hưởng ưu đãi.
Các nội dung kiểm tra phải được lập thành Biên bản. Trường hợp phát hiện sai phạm, đoàn kiểm tra có trách nhiệm kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền liên quan xử lý theo quy định.
Các trường hợp bị thu hồi Giấy xác nhận ưu đãi và yêu cầu các tổ chức, cá nhân sai phạm bồi thường các ưu đãi đã được hưởng:
TRÁCH NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
Định kỳ hàng năm (trước ngày 31 tháng 01 năm sau), tổ chức, cá nhân sau khi được hưởng các ưu đãi có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương tình hình sản xuất kinh doanh các sản phẩm được hưởng ưu đãi.
|
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN TRONG NƯỚC ĐÃ SẢN XUẤT ĐƯỢC TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương)
I. NGÀNH DỆT - MAY:
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Xơ tổng hợp: PE, Viscose |
Xơ polyester PSF |
5503 |
20 |
00 |
|
2 |
Sợi dệt kim, sợi dệt thoi; sợi Polyester có độ bền cao, sợi Spandex, nylon có độ bền cao |
Sợi |
5205 |
|
|
Gồm các mã HS: 52053300, 52052200, 52054200, 52052300, 52054300, 52051200, 52051400, 52053200, 52051300, 52051100, 52052300, 52052400 |
Sợi |
5404 |
|
|
Gồm các mã HS: 54041900, 54041200 |
||
Sợi polyester filament |
5402 |
33 |
00 |
|
||
Sợi |
5509 |
|
|
Gồm các mã HS: 55091100, 55091200, 55092100, 55092200, 55095100, 55095300, 55096200 |
||
Sợi |
5510 |
|
|
Gồm các mã HS: 55101100, 55103000, 55101200 |
||
3 |
Vải: Vải kỹ thuật, vải không dệt, vải dệt kim, vải dệt thoi |
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng không quá 200 g/m2 |
5208 |
|
|
Gồm các mã HS: 52081100, 52081200, 52081300, 52081900 |
Vải Jean các loại |
5209 |
22 |
00 |
Vải dệt bằng nguyên liệu 100% cotton, cotton polyester, cotton polyester pandex... trọng lượng từ 7 đến 15 OZ, khổ vải 55 inches đến 63 inches, chỉ số sợi 6 đến 16 Ne |
||
Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ 85% trở lên, trọng lượng trên 200 g/m2 |
5209 |
|
|
Gồm các mã HS: 52091100, 52091200 |
||
Kate 65/35, 83/17 |
5210 |
11 |
00 |
|
||
Vải dệt thoi khác từ bông |
5212 |
|
|
Bao gồm mã HS: 52121300, 52122300, 52129000 |
||
Vải dệt polymer |
5407 |
72 |
00 |
|
||
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng không quá 170 g/m2 |
5513 |
|
|
Bao gồm mã HS: 55132300, 55133100 |
||
Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng trên 170 g/m |
5514 |
|
|
Bao gồm mã HS: 55142100, 55142200 |
||
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với xơ Visco rayon |
5515 |
11 |
00 |
Vải may áo, may quần dệt vân chéo, vân điểm nhuộm màu |
||
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha duy nhất với len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
5515 |
13 |
00 |
Vải may đồng phục, thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo |
||
Các loại vải dệt thoi khác từ xơ Staple tổng hợp, được pha với len lông cừu và xơ Visco rayon |
5515 |
19 |
00 |
Vải may đồng phục, thời trang kiểu dệt vân điểm, vân chéo |
||
Vải bạt đã được xử lý |
5901 |
90 |
20 |
|
||
Vải dệt đã được hồ cứng |
5901 |
90 |
90 |
|
||
Vải được ngâm tẩm, tráng hoặc phủ bằng các vật liệu khác |
5907 |
0 |
90 |
Vải dệt được tráng chống thấm |
||
Vải dệt kim từ bông |
6006 |
22 |
00 |
Đã nhuộm |
||
4 |
Chỉ may trong ngành dệt may |
Chỉ xơ dừa |
5308 |
10 |
00 |
Chỉ rối, chỉ suôn |
Chỉ khâu làm từ xơ staple tổng hợp |
5508 |
|
|
|
||
5 |
Phụ liệu ngành may: Cúc, mex, khóa kéo, băng chun |
Nhãn dệt các loại |
5807 |
10 |
00 |
|
II. NGÀNH DA - GIÀY:
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Đế giầy, mũi giày, dây giày |
Dây giày coton và polyeste |
5609 |
|
|
|
Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày |
6406 |
10 |
|
|
||
Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũi giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, gót giày và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng |
6406 |
|
|
|
III. NGÀNH ĐIỆN TỬ:
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Linh kiện điện tử - quang điện tử cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten, thyristor |
Phụ tùng, phụ kiện dùng cho máy truyền dẫn |
8529 |
10 |
40 |
Sử dụng trong phát thanh, truyền hình: bộ chia, bộ cộng, bộ lọc, bộ cộng kênh |
Tụ nhôm |
8532 |
22 |
00 |
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) |
||
Tụ gốm |
8532 |
24 |
00 |
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) |
||
Tụ nhựa |
8532 |
29 |
00 |
Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước) |
||
Bo mạch in |
8534 |
0 |
10 |
Mạch in |
||
Đầu nối cao tần RF |
8536 |
69 |
19 |
Đầu nối vào-ra |
||
Đầu nối FPC cho điện thoại di động |
8536 |
69 |
19 |
|
||
Điốt, trừ loại cảm quang hay điốt phát quang |
8541 |
10 |
00 |
|
||
Bóng bán dẫn, trừ bóng bán dẫn cảm quang |
8541 |
21 |
00 |
|
||
Thyristors, diacs và triacs, trừ thiết bị cảm quang |
8541 |
30 |
00 |
|
||
Mạch điện tử tích hợp |
8542 |
|
|
|
||
2 |
Dây và cáp điện, đèn led, tai nghe điện thoại và loa |
Dây điện từ dẹt |
7408 |
11 |
00 |
Tiết diện lớn nhất 50 mm2 |
Dây cáp đồng trần |
7413 |
|
|
|
||
Cáp điện tử |
8544 |
42 |
99 |
|
||
Cáp (cable) sợi quang |
8544 |
70 |
|
TCVN 8665:2011 (Truyền dẫn bằng công nghệ quang bao gồm cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến ngầm dưới biển) |
||
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển |
8544 |
42 |
11 |
Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V |
||
Cáp điện bọc plastic, tiết diện không quá 300mm2 |
8544 |
42 |
19 |
Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V |
||
Cáp điện thoại, cáp điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến |
8544 |
42 |
19 |
Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V |
||
Cáp điện thoại, điện báo, cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển |
8544 |
42 |
20 |
Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V |
||
Cáp cách điện bằng plastic, tiết diện không quá 300 mm2 |
8544 |
42 |
90 |
Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V |
||
Dây dẫn điện bọc plastic |
8544 |
42 |
90 |
Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V |
||
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến, ngầm dưới biển |
8544 |
49 |
11 |
Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V |
||
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến |
8544 |
49 |
19 |
Dùng cho viễn thông, điện áp không quá 80 V |
||
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp dùng cho trạm chuyển tiếp sóng vô tuyến, ngầm dưới biển |
8544 |
49 |
31 |
Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V |
||
Cáp điện thoại, cáp điện báo và cáp chuyển tiếp vô tuyến |
8544 |
49 |
39 |
Dùng cho viễn thông, điện áp trên 80 V nhưng không quá 1.000 V |
||
Cáp điều khiển |
8708 |
29 |
12 |
|
||
Sợi quang, bó sợi quang và cáp sợi quang |
9001 |
10 |
10 |
Sử dụng cho viễn thông hoặc cho ngành điện khác |
||
Tai nghe có khung choàng đầu |
8518 |
30 |
10 |
|
||
Tai nghe không có khung choàng đầu |
8518 |
30 |
20 |
|
||
Loa thùng |
8518 |
21 |
10 |
Và mã HS 85182210 |
||
Loa đơn, đã lắp vào hộp loa |
8518 |
21 |
|
|
||
Bộ loa, đã lắp vào cùng một thùng loa |
8518 |
22 |
|
|
||
Loa, không có hộp |
8518 |
29 |
20 |
Có dải tần số 300 Hz đến 3.400 Hz, có đường kính không quá 50 mm, sử dụng trong viễn thông |
||
3 |
Màn hình các loại |
Màn hình sử dụng ống đèn hình tia ca- tốt |
8528 |
41 |
|
Hoặc mã HS 852849 |
IV. NGÀNH SẢN XUẤT LẮP RÁP Ô TÔ:
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Khung - thân vỏ - cửa xe: Các chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm cửa xe
|
Biển báo bằng nhôm phản quang |
9405 |
60 |
90 |
Dùng cho ôtô, môtô, biển giao thông |
Nhãn hàng hóa |
3919 |
90 |
90 |
|
||
Thanh chắn chống va đập và linh kiện |
8708 |
10 |
90 |
|
||
Mảng khung xương sàn trước |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn giữa |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn trước bên trái |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn trước bên phải |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn sau |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sàn trước ở giữa |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sườn xe phía ngoài bên trái |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Mảng khung xương sườn xe phía ngoài bên phải |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Cột giữa xe phía trong bên trái |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Cột giữa xe phía trong bên phải |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Cột giữa xe phía trong bên trái phía dưới |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Cột giữa xe phía trong bên phải phía dưới |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Thanh tăng cứng bảng táp lô |
8708 |
29 |
95 |
|
||
Thân vỏ chưa hàn CKD (của xe con) |
8708 |
29 |
93 |
|
||
Cabin đã hàn |
8707 |
90 |
90 |
Loại xe tải trọng đến dưới 20 tấn |
||
Cabin CKD |
8708 |
29 |
99 |
Loại xe tải trọng đến dưới 20 tấn |
||
Chassis |
8708 |
99 |
90 |
Của xe tải, loại đến dưới 20 tấn |
||
Khung gầm xe |
8708 |
99 |
62 |
|
||
2 |
Hệ thống treo: Nhíp, lò xo đàn hồi, bộ giảm chấn |
Nhíp lá và lò xo |
7320 |
10 |
11 |
Tiêu chuẩn chất lượng DIN2094:2006 |
Lò xo kéo, nén |
7320 |
20 |
00 |
Lắp cho ô tô, máy công trình.... Đường kính dây 8-30mm, đường kính lò xo 50-300mm |
||
Bạc nhíp |
8483 |
30 |
30 |
Dùng cho xe từ 1,25 tấn trở lên |
||
Bạc phụ tùng |
8483 |
40 |
00 |
Dùng cho bộ bánh răng và cụm bánh răng ăn khớp, trừ bánh xe có răng, đĩa xích và các bộ phận truyền chuyển động ở dạng riêng biệt; vít bi hoặc vít đũa; hộp số và các cơ cấu điều tốc khác, kể cả bộ biến đổi mômen xoắn. |
||
Bạc cân bằng |
8483 |
99 |
93 |
Lắp cho xe tải có tải trọng từ: (8 - 70)Tấn. |
||
Nhíp ô tô |
8708 |
99 |
93 |
Lắp cho xe tải có trọng lượng từ: 0.5-70 tấn. Lắp cho xe khách, buýt từ: 12-80 ghế. Lắp cho xe con từ: 1-9 ghế. Chiều rộng nhíp: 40-150mm. Chiều dày nhíp: 5-45mm. |
||
3 |
Bánh xe: Lốp xe, vành bánh xe bằng hợp kim nhôm |
Lốp ô tô tải nặng |
4011 |
20 |
|
Tải trọng lớn nhất từ 1750kg đến 5525 kg, đường kính ngoài từ 880mm đến 1230mm |
Lốp ô tô đặc chủng |
4011 |
|
|
Tải trọng lớn nhất từ 2937kg-61500kg, đường kính ngoài từ 1220mm-3045mm |
||
Lốp ô tô tải nhẹ |
4011 |
|
|
Tải trọng lớn nhất từ 410kg-3050kg, đường kính ngoài từ 475mm-972mm |
||
Săm ô tô tải nhẹ |
4013 |
10 |
|
Đường kính mặt cắt từ 104mm đến 160mm, đường kính trong từ 305mm đến 385mm |
||
Vành bánh xe |
8708 |
70 |
32 |
|
||
4 |
Hệ thống truyền lực: Ly hợp, hộp số, cầu xe, trục các đăng |
Hộp số |
8708 |
40 |
|
HS14, HS19, GT10, GT2, HDC |
Ống dẫn |
8708 |
40 |
92 |
Sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô |
||
Linh kiện bộ ly hợp |
8714 |
93 |
10 |
|
||
Bánh răng |
8714 |
93 |
90 |
|
||
Ống nối |
7326 |
90 |
99 |
Sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô |
||
Thanh trượt |
7616 |
99 |
99 |
Sử dụng cho điều chỉnh dầu hộp số ôtô |
||
Ống xi lanh |
8409 |
99 |
44 |
Sử dụng cho dẫn dầu hộp số ô tô |
||
5 |
Hệ thống phanh |
Ống dầu phanh |
8708 |
30 |
29 |
|
Chân ga/phanh/ côn |
8708 |
99 |
30 |
|
||
6 |
Nguồn điện: Ắc quy, máy phát điện |
Ắc quy chì a xít |
8507 |
20 |
99 |
Loai dùng để khởi động động cơ piston |
Bình ắc quy chì axit bản cực ống |
8507 |
|
|
Chuyên dùng cho xe nâng hàng chạy điện: dung lượng từ 2V-100Ah đến 2V-1000Ah; |
||
Dây điện, đầu nối, cầu chì, các loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý |
Cáp điều khiển |
8708 |
29 |
12 |
|
|
Anten dùng cho ô tô |
8529 |
10 |
30 |
|
||
Bộ dây dẫn điện |
8544 |
30 |
12 |
|
||
7 |
Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu: Đèn, còi, đồng hồ đo các loại |
Đèn pha xe con |
8512 |
20 |
10 |
|
Đèn pha xe tải loại dưới 1 tấn |
8512 |
20 |
99 |
|
||
Còi xe ôtô |
8512 |
30 |
10 |
|
||
Loa ôtô |
8518 |
21 |
|
Hoặc mã HS 851829 |
||
Tăng âm còi ú |
8518 |
50 |
|
|
||
8 |
Hệ thống xử lý khí thải ô tô |
Ống xả |
8708 |
92 |
20 |
|
9 |
Linh kiện nhựa cho ô tô |
Các sản phẩm bằng nhựa |
3917 |
29 |
00 |
Nội thất và ngoại thất |
10 |
Linh kiện cao su, vật liệu giảm chấn |
Ống dẫn bằng cao su |
4009 |
42 |
90 |
|
Miếng đệm |
4016 |
93 |
20 |
|
||
Các sản phẩm khác bằng cao su |
4016 |
99 |
14 |
|
||
Vải túi khí cho xe ôtô |
5911 |
90 |
90 |
|
||
11 |
Kính chắn gió, cần gạt nước, ghế xe |
Sản phẩm da dùng cho xe ôtô |
4205 |
0 |
40 |
|
Kính tôi nhiệt an toàn |
7007 |
|
|
Là loại kính cường lực (chịu lực cao, độ bền va đập gấp 5-8 lần, độ bền sốc nhiệt gấp 3 lần so với kính thường) |
||
Kính chắn gió phía trước, sau; Kính cửa cạnh |
7007 |
|
|
QCVN 32:2011/BGTVT |
||
Gương chiếu hậu |
7009 |
|
|
|
||
Cần gạt nước cho xe ôtô |
8512 |
90 |
20 |
|
||
Bộ phận của dây đai an toàn |
8708 |
29 |
20 |
|
||
Vỏ ghế ô tô |
9401 |
90 |
10 |
|
||
Tấm giữ ghế |
9401 |
90 |
39 |
|
||
Bộ ghế |
9401 |
20 |
|
|
||
Ghế hành khách |
9401 |
20 |
10 |
Dùng cho xe có động cơ |
V. NGÀNH CƠ KHÍ CHẾ TẠO:
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||||||
1 |
Linh kiện và phụ tùng máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu |
Lốp xe nông nghiệp |
4011 |
61 |
10 |
|
||||
Lốp xe công nghiệp |
4011 |
62 |
10 |
|
||||||
Lốp bánh đặc |
4011 |
69 |
00 |
|
||||||
Săm xe công nghiệp |
4013 |
90 |
99 |
|
||||||
Động cơ điện một pha (không kín nước) |
8501 |
10 |
|
Công suất đến 2,2 kW, động cơ tụ điện không đồng bộ, rô to ngắn mạch |
||||||
Động cơ điện ba pha (không kín nước) |
8501 |
|
|
Công suất đến 1000 kW, động cơ không đồng bộ, rôto ngắn mạch từ 750 vg/ph đến 3000 vg/ph |
||||||
Phục vụ cho đóng tàu: |
||||||||||
Tấm tường |
3925 |
90 |
00 |
BM25, BM50 (cấp chống cháy B-15) |
||||||
Tấm trần |
3925 |
90 |
00 |
CC25, CC75 (cấp chống cháy B-0; B-15) |
||||||
Đệm chống va cho tàu thuyền hoặc ụ tàu |
4016 |
94 |
00 |
|
||||||
Xích neo tàu |
7315 |
82 |
00 |
Có ngáng cấp 2 đường kính từ 13 đến 36mm |
||||||
Dây hàn |
8311 |
|
|
Loại NAEH14 kích cỡ f2,4; f3,2; f4,0 mm |
||||||
Loại NA71T-1 kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6 mm |
||||||||||
Loại NA71T-5 kích cỡ f1,0; f1,2; f1,6 mm |
||||||||||
Loại NA71T-G kích cỡ f1,0; f1,2; f,6 mm |
||||||||||
Loại NA70S kích cỡ f0,8-f1,6 mm |
||||||||||
Que hàn |
8311 |
|
|
Loại NT6013, NB6013, NA6013, NA7016, NA7018 có các kích thước f2,5; f3,25; f4,0; f5,0-f5,4 mm |
||||||
Nồi hơi tàu thủy |
8402 |
12 |
|
Công suất hơi từ 0,5-35 tấn hơi/giờ |
||||||
|
|
Động cơ diesel |
8408 |
|
|
công suất đến 50 Hp |
||||
Hệ trục và chân vịt tàu thủy |
8410 |
90 |
00 |
Chân vịt đường kính đến 2m |
||||||
Cẩu trên tàu biển, tàu sông |
8426 |
11 |
00 |
Sức nâng đến 540 tấn |
||||||
Cụm hộp số thủy |
8483 |
40 |
20 |
Gắn động cơ diesen đến 15 CV |
||||||
Ụ nổi |
8905 |
90 |
10 |
Sức nâng đến 20.000 tấn |
||||||
Vỏ xuồng hợp kim nhôm |
8906 |
|
|
|
||||||
Vỏ tàu sông biển |
8906 |
|
|
đến 12.500 DWT |
||||||
Vật liệu compozit chất lượng cao |
7019 |
90 |
90 |
Compozit được chế tạo từ prepreg sợi thủy tinh loại E, ứng dụng trong công nghiệp làm tàu |
||||||
2 |
Chi tiết máy: Bu lông cường độ cao, ốc vít cường độ cao, ổ bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến tốc, xi lanh thủy lực |
Vòng bi |
8482 |
80 |
00 |
Vòng loại 24k và 30k |
||||
Bạc, găng đồng |
7411 |
22 |
00 |
Đến Ø 1.500 mm |
||||||
Van điện nhiệt độ cao |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
||||||
Van tấm điện |
8417 |
10 |
00 |
Thuộc máy chính lò quay |
||||||
Van các loại |
8481 |
20 |
90 |
|
||||||
Van đồng |
8481 |
30 |
20 |
|
||||||
Van một chiều |
8481 |
30 |
20 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
||||||
Van cửa đồng |
8481 |
80 |
61 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
||||||
Van bi đồng |
8481 |
80 |
63 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
||||||
Van bi liên hợp đồng |
8481 |
80 |
63 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
||||||
Van góc đồng |
8481 |
80 |
63 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
||||||
Van góc liên hợp đồng |
8481 |
80 |
63 |
Áp lực làm việc max 16kg/cm2. Nhiệt độ làm việc max 120 độ C |
||||||
Van một chiều, máy bơm đường ống cút nối và các thiết bị phụ trợ của hệ thống cấp nước làm mát cho các thiết bị của lò hơi |
8481 |
80 |
99 |
|
||||||
Chi tiết van các loại |
8481 |
90 |
29 |
|
||||||
Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ inches đến 36 inches |
7307 |
22 |
|
Bằng thép |
||||||
Các phụ kiện đầu nối, khớp nối, khuỷu nối, loại có đường kính từ inches đến 36 inches |
7307 |
92 |
|
Bằng thép |
||||||
|
Thép chế tạo |
Thép hợp kim khác được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên |
7225 |
30 |
90 |
Sản xuất từ 2016 |
||||
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều |
7227 |
90 |
0 |
Sản xuất từ 2016 |
||||||
Thép hình có hợp kim |
7228 |
70 |
90 |
SS400, SS540 từ L80 đến L130; Q235 từ C80 đến C180 |
||||||
VI. CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ CHO CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
TT |
Sản phẩm ưu tiên phát triển |
Sản phẩm trong nước đã sản xuất được |
||||
Tên gọi |
Mã HS |
Mô tả |
||||
1 |
Các loại linh kiện điện tử, mạch vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời; các loại chíp vi xử lý; các bộ điều khiển (Bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển CNC, ...); |
Tấm Module năng lượng mặt trời |
8541 |
40 |
22 |
Dùng để hấp thu năng lượng mặt trời để biến đổi điện năng |
Ổ đĩa quang |
8471 |
70 |
40 |
Kể cả ổ CD-ROM, ổ DVD và ổ CD có thể ghi được (CD-R) |
||
2 |
Các loại động cơ thế hệ mới: Động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính |
Mô-tơ rung điện thoại di động |
8501 |
10 |
60 |
|
Mô tơ chổi than |
8501 |
10 |
91 |
QK1-5868-000A, S8-71961, S8-71957, S8- 71958, S8-71969, S8-71983, SS8-71974 (dùng cho máy in) |
Phụ lục 1 được xây dựng trên cơ sở các văn bản hiện hành của các Bộ ngành chức năng quy định Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu,… trong nước đã sản xuất được trước ngày 01 tháng 01 năm 2015. Khi có các văn bản bổ sung của các Bộ, ngành, Bộ Công Thương sẽ xem xét bổ sung vào Phụ lục này.
PHỤ LỤC 2
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Mẫu 01)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN1 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hiệu Công văn |
………….., ngày ……. tháng ….. năm ….. |
ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (cơ quan có thẩm quyền2 nơi nộp hồ sơ)
1. Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………..…………
2. Địa chỉ liên lạc: ………………………… Điện thoại: …………..……………
Fax: ……………………………………….. E-mail: ……………………………
3. Hồ sơ kèm theo:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Thuyết minh dự án:
- Trường hợp dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập: Báo cáo (dự án) đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng;
- Trường hợp dự án đang sản xuất:
+ Thuyết minh hiện trạng quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính phù hợp với sản phẩm và quy mô đang sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng…); công suất sản xuất; Báo cáo kiểm toán độc lập năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ xin xác nhận ưu đãi (hoặc báo cáo tài chính);
+ Dự án đầu tư mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới theo quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư và xây dựng.
c) Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với dự án đầu tư mới) hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công trình, biện pháp bảo vệ môi trường (đối với dự án đang hoạt động).
d) Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương (nếu có).
4. Sau khi nghiên cứu các quy định tại Nghị định số 111/2015/NDD-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản liên quan khác, (tổ chức, cá nhân) xin (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận ưu đãi cho dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ như sau:
- Loại sản phẩm (đánh dấu X vào ngành xác nhận ưu đãi):
Dệt may □ Cơ khí chế tạo □
Da giày □ Sản xuất lắp ráp ô tô □
Điện tử □ Công nghệ cao □
- Giải trình sản phẩm theo Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Các chính sách xin hưởng ưu đãi:
(Căn cứ vào Điều 12, Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ, (tổ chức, cá nhân) liệt kê các chính sách xin hưởng ưu đãi).
6. Cam kết của tổ chức, cá nhân:
- Sẽ có sản phẩm theo đăng ký đề nghị xác nhận ưu đãi trong thời gian 18 tháng kể từ thời điểm được xác nhận ưu đãi.
- Báo cáo với cơ quan có thẩm quyền nếu có sự thay đổi về sản phẩm xin xác nhận đã được hưởng ưu đãi trong quá trình sản xuất.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
___________________
1 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
2 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
PHỤ LỤC 3
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương
)
(Mẫu 02)
CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số hiệu Công văn |
………….., ngày ……. tháng ….. năm ….. |
GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi: (tổ chức, cá nhân4)
Trả lời văn bản số ........ ngày ...... tháng .... năm ....... của (tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị xác nhận ưu đãi dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, trên cơ sở thẩm định hồ sơ gửi kèm, (cơ quan có thẩm quyền) xác nhận:
Sản phẩm ….. của (tổ chức, cá nhân) thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, đủ điều kiện hưởng các chính sách ưu đãi quy định tại Điểm….. Khoản ….. Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Đề nghị (tổ chức, cá nhân) làm việc với các cơ quan chức năng liên quan để được hướng dẫn thủ tục hưởng các ưu đãi nêu trên./.
Nơi nhận: |
Đại diện cơ quan có thẩm quyền (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
____________________
3 Bộ Công Thương hoặc tên cơ quan có thẩm quyền xác nhận ưu đãi.
4 Tên tổ chức, cá nhân xin xác nhận ưu đãi.
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Circular No.55/2015/TT-BCT dated December 30, 2015 of the Ministry of Industry and Trade on regulation on procedures for incentive certification and verification of projects for manufacturing of ancillary products on the list of prioritized ancillary products
Pursuant to the Decree No. 95/2011/ND-CP on functions, responsibilities, power and organizational structure of The Ministry of Industry and Trade dated November 12, 2012 of the Government.
Pursuant to the Law No. 71/2014/QH13 amending and supplementing a number of articles of the Law on Taxation;
Pursuant to the Decree No. 111/2015/ND-CP on development of ancillary industry dated November 11, 2015 of the Government.
At the request of the Director of the Department of Heavy Industry;
The Minister of Industry and Trade issues this Circular regulating procedures for incentive certification and verification of projects for manufacturing of ancillary products on the list of prioritized ancillary products.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of adjustment
This Circular regulates procedures for incentive certification and verification of projects for manufacturing of ancillary products (hereinafter referred to as the project) on the list of ancillary products promulgated in the Decree No. 111/2015/ND-CP on development of ancillary industry dated November 03, 2015 of the Government.
Article 2. Subject of application
This Circular applies to entities that manufacture ancillary products on the list of ancillary products given priority in Vietnam (hereinafter referred to as the List).
Article 3. Interpretation of terms
For the purpose of this Circular, terms below are construed as follows:
1. Ancillary products mean products in the industries of materials, accessories, components and spare parts used for finished goods.
2. A competent authority means the agency taking charge of receipt and processing of incentive certification applications:
a) The competent authority of the Ministry of Industry and Trade: the Department of Heavy Industry;
b) Competent authorities of provinces: regulatory authorities appointed by People s Committees of provinces under Article 15 of Decree No. 111/ND- CP on development of ancillary industry dated November 03, 2015.
3. A new investment project for manufacturing of ancillary products means:
a) Every first-time investment project or project that comes into operation independently of the existing project (hereinafter referred to as an independent project);
b) Every existing project that is entitled to scope expansion, capacity enhancement, technological innovation in manufacture of ancillary products using new devices and manufacturing processes with an increase in productivity by at least 20%.
4. Small and medium-sized enterprises (SMEs) mean every enterprise defined by laws on SMEs.
Article 4. Projects eligible for enterprise income tax incentives
Every new investment project that is eligible for enterprise income tax incentives under regulations of laws No.71/2014/QH13 amending and supplementing a number of articles of the Law on taxation dated November 23, 2014 shall manufacture ancillary products that satisfy one of the following requirements:
a) The list of ancillary products given priority in Vietnam that are manufactured before January 01, 2015 (Appendix 1 hereof) and granted a Certificate of Conformity to EU technical Regulations (standards promulgated by CEN - European Committee for Standardization) or equivalents (if any);
b) All ancillary products on the List compiled on the Decree No. 111/2015/ND-CP on development of ancillary industry dated November 03, 2015 of the Government but not included in Appendix 01 of this Circular.
Chapter II
PROCEDURES FOR INCENTIVE CERTIFICATION AND VERIFICATION
Article 5. Applications for procedures for incentive certification
1. The number of applications:
a) 06 copies: 01 original and 05 duplicates;
b) The application shall be sealed and the applicant s information shall be specified on the file folder;
c) Where changes in the project that affect the conditions for investment incentives, the applicant shall submit the competent authority an additional application in which the scope of changes includes.
2. Documents requested in an application:
a) A written request for incentive certification (Appendix 2 hereof);
b) A Certificate of Enterprise Registration or Certificate of Business Registration;
c) A description of the project:
- With respect to a first time project or an independent project: an proposal for project investment under the current regulations of laws on investment and construction;
- With respect to an existing project:
+ A description of current status of its manufacturing process, facilities (plants), machines and equipment ( a list of machines and its capacity, specialized equipment; measuring and quality control devices); the project’s capacity; the latest annual internal audit report (or an annual financial statement);
+ A description of investment in scope expansion, technical innovation using new devices and manufacturing processes with an increase in productivity by at least 20% under the current regulations of laws on investment and construction.
d) The decision on approval for environmental impact assessment (if new investment projects) or a commitment to environmental protection under the law on environmental protection or an as-built certificate, and environmental protective measures (if existing projects).
dd) A Certificate of conformity to EU technical regulations (standards promulgated by CEN - European Committee for Standardization) or the equivalent (if any) granted by certifying agencies that are permitted to exercise certification activities under regulations of laws on product quality;
3. Application recipients:
a) Every SME shall submit their application for the project for manufacturing of ancillary products on the List to the competent authority where the project is located or the Ministry of Industry and Trade. Each SME must submit its application to only one competent authority;
b) Other types of businesses shall submit their applications to the Ministry of Industry and Trade (address: 54 Hai Ba Trung street, Hoan Kiem district, Hanoi).
4. Options for application submission:
Directly or online.
Article 6. Scope of project appraisal
1. The observance of regulations of the Decree No. 111/2015/ND-CP on development of ancillary industry dated November 11, 2015 of the Government.
2. Legal proceedings
3. Project feasibility and rationality of technological-technical solutions that apply to the project.
4. Financial ability, and the effectiveness of the project.
5. The viability of the environmental protective measures.
Article 7. Power to certify incentive
1. The competent authority of a local government where the project is located or the Ministry of Industry and Trade shall carry out the incentive certification of such project of SMEs.
2. The Ministry of Industry and Trade shall carry out the incentive certification of projects for manufacturing of ancillary products that are invested by other type of businesses.
Article 8. Time limit for certification
1. Within 05 working days, the competent authority shall examine the validity and completion of the application. In case of an incomplete or invalid application, the competent authority shall request the applicant to supplement his/her application in writing.
2. For a complete and valid application, within 15 working days, the competent authority shall appraise such application or carry out a site inspection, if necessary. The competent authority shall send a notification of the result of incentive certification to the applicant within 30 working days.
Article 9. Verification and withdrawal of certificates of incentives
1. Procedures for verification:
a) Inspecting authorities:
- The Ministry of Industry and Trade shall take charge of and cooperate with relevant Ministries, Departments and agencies to carry out inspections of projects under incentives nationwide
- The Ministries of Industry and Trade of provinces shall take charge of and cooperate with relevant Ministries, Departments and agencies to inspect projects that benefit from incentives within their provinces
b) Methods of inspection:
Surprise inspection or periodic inspection, conducted by the Ministry of Industry and Trade or Department of Industry and Trade at requests of the State management authority.
c) Scope of inspection
- Legal documentary inspection;
- Facility inspection;
- Inspection of incentives from which the project benefits
- Project progress inspection;
- Inspection of ancillary products of the project eligible for incentives.
The inspection shall be made in record. Any violations found shall be reported to the competent authority by the Inspectorate.
2. Withdrawal of the certificate of incentives:
The certificate of incentives shall be withdrawn and the defaulting entity shall compensate for the granted incentives in the following cases:
a)The investor does not report changes in ancillary products under incentives to the competent authority;
b) After 18 months from the date of incentive certification, there are no ancillary products mentioned on the application for incentive certification;
c) Any case is petitioned by the inspectorate.
Chapter III
RESPONSIBILITIES AND IMPLEMENTATION
Article 10. Entity’s responsibilities
Every entity benefited from incentives shall submit an annual report on the manufacture and trade in ancillary products under incentives
Article 11. Responsibilities of State regulatory authorities
1. The Department of Heavy Industry shall:
a) Process applications and consult with Ministries, departments and relevant authorities (if any) on verification;
b) Inspect and instruct entities that manufacture ancillary products on the list in the implementation of this Circular and relevant laws on manufacturing of ancillary products.
c) Take charge of and cooperate with relevant Ministries, departments and agencies to carry out surprise and periodic inspections of projects provided with incentives.
2. The competent authority of local government where the project is located shall take charge of and cooperate with units under provinces to:
a) Process applications and consult with relevant departments on verification;
b) Inspect and instruct entities that manufacture ancillary products on the list in the implementation of this Circular and relevant laws on manufacturing of ancillary products.
c)Submit one original of the certificate of incentives to the Department of Heavy Industry – Ministry of Industry and Trade and 01 duplicate to the Department of Industry and Trade (if the Department of Industry and Trade is not the competent authority of local government where incentives are certified).
d) Annually submit an report aggregate report on projects eligible for incentive certification to the Department of Heavy Industry –Ministry of Industry and Trade .
3. The Departments of Industry and Trade of provinces shall take charge of and cooperate with relevant Ministries, Departments and agencies to carry out surprise or periodic inspection of projects that benefit from incentives within their provinces
Article 12. Effect
1. This Circular takes effect on January 01, 2016.
2. Any problems arising in the course of implementation of this Circular shall be promptly reported to the Ministry of Industry and Trade.
The Minister
Vu Huy Hoang
* The Appendices are not translated herein.
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây