Thông tư 24/2017/TT-BCT về định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 24/2017/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 24/2017/TT-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 23/11/2017 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy đến năm 2025
Định mức này được Bộ Công Thương ban hành tại Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23/11/2017. Cụ thể, Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025 đối với các sản phẩm: Giấy bao bì; Giấy Tissue; Giấy in, giấy viết và giấy photocopy.
Trong giai đoạn đến hết năm 2020, cơ sở có quy mô công suất từ 10.000 - 50.000 tấn/năm sản xuất phải đảm bảo suất tiêu hao năng lượng khi sản xuất giấy bao bì là không vượt quá 7.809 MJ/tấn; sản xuất giấy in, giấy viết và giấy photocopy là không quá 10.495 MJ/tấn và sản xuất giấy Tissue là không quá 16.503 MJ/tấn. Trong giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025, các định mức này giảm xuống còn lần lượt là 6.744, 9.455 và 14.572 MJ/tấn.
Trường hợp cơ sở sản xuất sản phẩm giấy đang hoạt động có công suất tiêu hao năng lượng cao hơn định mức tiêu hao năng lượng tương ứng đối với từng giai đoạn thì cơ sở sản xuất có trách nhiệm lập và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng để đảm bảo định mức tiêu hao năng lượng theo quy định. Đối với các cơ sở sản xuất giấy chưa thể xác định được suất tiêu hao năng lượng, trong vòng 06 tháng từ ngày 10/01/2018 có trách nhiệm lắp đặt đầy đủ đồng hồ đo đếm năng lượng.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10/11/2018.
Xem chi tiết Thông tư24/2017/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 24/2017/TT-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 24/2017/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 28 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy như sau.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy giai đoạn đến hết năm 2020 và giai đoạn từ năm 2021 đến hết năm 2025 đối với các sản phẩm sau:
Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy và các tổ chức, cá nhân có liên quan được quy định trong Điều 1 của Thông tư này.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Suất tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy được xác định theo phương pháp tại Phụ lục I Thông tư này.
TT | Loại sản phẩm | Quy mô công suất (tấn năm) | Định mức (MJ/tấn) |
1 | Giấy bao bì | > 50.000 | 7 809 |
10.000 - 50.000 | 7.872 | ||
<> | 6.728 | ||
2 | Giấy Tissue | 10.000 - 50.000 (chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất <> | 16.503 |
<> | 14.914 | ||
3 | Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy | >50.000 (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) | 15.138 |
10.000 - 50.000 (dây chuyền sản xuất sử dụng nguyên liệu là bột giấy không tính hệ thống xử lý giấy tái chế) | 10.495 |
TT | Loại sản phẩm | Quy mô công suất (tấn năm) | Định mức (MJ/tấn) |
1 | Giấy bao bì | > 50.000 | 6.713 |
10.000 - 50.000 | 6.744 | ||
<> | 5.482 | ||
2 | Giấy Tissue | 10.000 - 50.000 (chất lượng giấy cao hơn nhóm công suất <> | 14.572 |
<> | 13.169 | ||
3 | Giấy in, giấy viết và giấy phô-tô copy | > 50.000 (hệ thống với quy trình sản xuất liên hợp) | 13.639 |
10.000 - 50.000 | 9.455 |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SUẤT TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT GIẤY
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
1. Phạm vi đánh giá: khu vực sản xuất sản phẩm giấy (bao gồm dây chuyền sản xuất, các khu vực phụ trợ và xử lý chất thải), không bao gồm các khu vực khác như hành chính hay khu vực sản xuất các sản phẩm khác.
2. Thời gian xác định suất tiêu hao năng lượng của đối tượng đánh giá là một năm từ ngày 01 tháng 01 tới ngày 31 tháng 12. Trong trường hợp cần kiểm định suất tiêu hao, thời gian kiểm định được quyết định là thời gian cần thiết để thực hiện hết một chu trình sản xuất.
3. Các thông số để xác định suất tiêu hao năng lượng trong các cơ sở sản xuất sản phẩm giấy:
Thông số |
Ý nghĩa (tính theo năm) |
Đơn vị |
E |
Điện năng phục vụ sản xuất |
kWh |
Ti |
Lượng của các loại nhiên liệu sử dụng phục vụ sản xuất |
tấn, lít... |
Pi |
Sản lượng của các loại sản phẩm giấy sản xuất tại cơ sở |
tấn |
4. Suất tiêu hao năng lượng (SEC) cho cơ sở sản xuất giấy được xác định theo công thức dưới đây:
(MJ/tấn)
Trong đó:
- Ee: điện năng dùng cho sản xuất tính theo MJ
- Te: nhiệt năng dùng cho sản xuất tính theo MJ
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
5. Xác định các giá trị Ee, Te, P(e) và P(t):
a) Xác định điện năng quy đổi Ee,
Năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
Ee = E x 3,6 [MJ]
Trong đó:
- Ee: năng lượng điện tiêu thụ tại khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát tính theo MJ,
- E: điện năng tiêu thụ tại khu vực sản xuất của sản phẩm trong thời gian khảo sát (kWh),
b) Xác định Nhiệt năng quy đổi Te,
Nhiệt năng sử dụng cho khu vực sản xuất trong thời gian khảo sát được quy đổi ra đơn vị đo MJ như sau:
Te = ΣTi x ki [MJ]
Trong đó:
- Te: nhiệt năng tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát quy đổi ra đơn vị MJ,
- Ti: lượng nhiên liệu tiêu thụ tại khu vực sản xuất thời gian khảo sát,
- ki: hệ số chuyển đổi quy định trong bảng 1.
Bảng 1: Hệ số chuyển đổi k (nhiên liệu i)
Nhiên liệu |
Loại |
Đơn vị |
Hệ số chuyển đổi, MJ/đơn vị |
T (than) |
Than cám 1,2 |
Tấn |
29.309 |
Than cám 3,4 |
Tấn |
25.122 |
|
Than cám 5,6 |
Tấn |
20.935 |
|
T (DO) |
Dầu diesel (DO) |
Tấn |
42.707 |
|
1000 lít |
36.846 |
|
T(FO) |
Dầu nhiên liệu (FO) |
Tấn |
41.451 |
|
1000 lít |
39.358 |
|
T (LPG) |
Khí hóa lỏng |
Tấn |
45.638 |
T (hơi) |
Hơi (áp suất tuyệt đối 6 bar) |
Tấn |
3.674 |
Hơi (áp suất tuyệt đối 7 bar) |
Tấn |
3.681 |
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 8 bar) |
Tấn |
3.690 |
|
Hơi (áp suất tuyệt đối 9 bar) |
Tấn |
3.696 |
|
T (nhiên liệu khác) |
Gỗ/trấu/sinh khối |
Tấn |
15.600 |
Sinh khối khác |
Tấn |
11.600 |
c) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy bao bì (trong thời gian khảo sát).
P(e) = P1 + P2 + 1,31xP3 + P4 (tấn)
P(t) = P1 + P2 + 1,48xP3 + P4 (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
- P1: sản lượng sản phẩm giấy Testliner
- P2: sản lượng sản phẩm giấy Medium
- P3: sản lượng sản phẩm giấy Sizing medium
- P4: sản lượng sản phẩm giấy Chipboard và giấy Coreboard hoặc các loại sản phẩm số lượng ít khác.
d) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy Tissue (trong thời gian khảo sát):
P(e) = P1 + P2 + 1,33xP3 (tấn)
P(t) = P1 + P2 + 1,11xP3 (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
- P1: sản lượng giấy Tissue từ bột giấy nguyên thủy
- P2: sản lượng giấy Tissue từ giấy tái chế không khử mực
- P3: sản lượng giấy Tissue từ giấy khử mực
e) Xác định sản lượng sản phẩm quy đổi P(e), P(t) cho sản phẩm giấy in và viết (trong thời gian khảo sát):
P(e) = P (tấn)
P(t) = P (tấn)
Trong đó:
- P(e): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần điện (tấn)
- P(t): sản lượng của sản phẩm quy đổi theo thành phần nhiệt (tấn)
- P: sản lượng sản phẩm giấy in và viết
PHỤ LỤC II
MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐIỂN HÌNH TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
STT |
Giải pháp tiết kiệm năng lượng |
1 |
Kiểm soát độ ẩm các sản phẩm |
2 |
Giám sát độ ẩm trực tuyến |
3 |
Sử dụng biến tần (cho các máy nén, bơm chân không,...) |
4 |
Cải thiện hệ thống hơi (tăng cường cách nhiệt, giảm rò rỉ, …) |
5 |
Sử dụng các loại bơm chân không hiệu suất cao |
6 |
Sử dụng các thiết bị nén nhiệt |
7 |
Kiểm soát toàn bộ hệ thống khí nén |
8 |
Sử dụng các hệ thống đồng phát |
9 |
Tối ưu hóa quá trình cháy các lò hơi |
10 |
Tận dụng nhiệt cho các bộ gia nhiệt không khí |
11 |
Triển khai các thiết bị công nghệ mới hiệu suất cao thay thế cho các thiết bị công nghệ cũ trong quá trình sản xuất |
12 |
Thay thế siphons xoay bằng siphons tĩnh trong lô sấy |
13 |
Níp ép kéo dài |
14 |
Hộp hơi |
15 |
Xử lý nước thải kỵ khí |
16 |
Cải thiện chụp sấy |
17 |
Tăng cường công tác bảo dưỡng |
18 |
Triển khai hệ thống quản lý năng lượng |
19 |
Các giải pháp thu hồi nhiệt thải |
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Mẫu báo cáo báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy
(Dùng cho Sở Công Thương)
UBND .... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
...……., ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG TRONG SẢN XUẤT GIẤY
năm ...
Kính gửi: Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, Bộ Công Thương
Thực hiện quy định của Thông tư số .../ .../TT-BCT ngày.... tháng .... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy, Sở Công Thương .... báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy thuộc địa bàn quản lý như sau:
I. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng trong sản xuất giấy:
- Số cơ sở báo cáo:
- Số cơ sở không báo cáo được liệt kê cụ thể dưới đây:
TT |
Tên, địa chỉ của cơ sở |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
... |
|
- Số cơ sở chưa đạt định mức tiêu hao năng lượng được liệt kê dưới đây:
TT |
Cơ sở sản xuất (Tên, loại sản phẩm, mức sản lượng) |
Suất tiêu hao năng lượng (MJ/tấn) |
Tóm tắt giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng và thời gian thực hiện |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
… |
|
|
|
Nơi nhận: |
Người đại diện pháp luật |
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG HÀNG NĂM
Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Các cơ sở sản xuất giấy thực hiện báo cáo theo mẫu sau:
Mẫu báo cáo báo cáo tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng
(Dùng cho các cơ sở sản xuất giấy)
BÁO CÁO THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NĂNG LƯỢNG
năm ...
Kính gửi: - Sở Công Thương tỉnh/thành phố
[Tên cơ sở] báo cáo,kế hoạch năm [xxxx] Ngày lập báo cáo [../../……]
Ngày tháng năm nhận báo cáo |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Ngày tháng năm xử lý, xác nhận |
[Dành cho Sở Công Thương ghi] |
Phân ngành: ............................................................................................................................
Tên cơ sở: ..............................................................................................................................
Địa chỉ: ……………….[Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh ………..]
Điện thoại: …………………..……Fax: ………………..…………., Email:.....................................
Trực thuộc (tên công ty mẹ): ....................................................................................................
Địa chỉ: ……………….. [Tên Huyện ....] [Tên Tỉnh …………]
Điện thoại: ………………….. Fax: ………………..…………., Email:....................................
Chủ sở hữu: (Nhà nước/ thành phần kinh tế khác)
I. Thông tin về cơ sở và sản phẩm
Năm đưa cơ sở vào hoạt động |
|
Năng lực sản xuất của cơ sở
Năng lực SX Tên sản phẩm |
Đơn vị đo (Tấn/năm) |
Sản lượng theo thiết kế |
Sản lượng năm báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
Mức tiêu thụ năng lượng hiện tại (Số liệu báo cáo thực hiện trong năm trước)
Loại nhiên liệu |
Khối lượng |
Đơn vị |
Sử dụng cho mục đích gì |
Tiêu hao năng lượng tính theo MJ |
Điện |
|
kWh |
|
|
Than đá |
|
tấn |
|
|
Dầu FO |
|
tấn |
|
|
Dầu Diezen |
|
tấn |
|
|
Xăng |
|
tấn |
|
|
Khí đốt |
|
m3 |
|
|
Than cốc |
|
tấn |
|
|
Khí than |
|
m3 |
|
|
Hơi nước mua ngoài |
|
tấn |
|
|
… |
|
|
|
|
II. Tình hình thực hiện định mức tiêu hao năng lượng năm 201…….. [xxxx]
a) Suất tiêu hao năng lượng (SEC): (tính toán theo công thức trong phụ lục I).
b) Tỷ lệ cải thiện suất tiêu hao năng lượng so với năm trước: (= [(SECnăm trước - SEChiện tại)/ SECnăm trước] x 100%).
c) Dự kiến SECdự kiến năm tiếp theo.
d) Khả năng đạt được định mức tiêu hao năng lượng theo kế hoạch.
e) Đề xuất giải pháp (nếu cần thiết) và kế hoạch thực hiện để đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
Ngày báo cáo [.../../...]
Người lập báo cáo |
Người đại diện pháp luật |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây