Thông tư 22/2013/TT-BQP về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 22/2013/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 22/2013/TT-BQP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Trương Quang Khánh |
Ngày ban hành: | 11/03/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 22/2013/TT-BQP
BỘ QUỐC PHÒNG Số: 22/2013/TT-BQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP TRONG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Pháp lệnh số 16/2011/UBTVQH12 ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ;
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP về vật liệu nổ công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn với cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh; bảo quản, vận chuyển, sử dụng; huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp; quản lý đầu tư, tài chính; trình tự, thủ tục cấp giấy phép, giấy chứng nhận; trách nhiệm của cơ quan, đơn vị; chế độ báo cáo, kiểm tra đối với lĩnh vực hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trong Quân đội.
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân thuộc Bộ Quốc phòng quản lý có tham gia hoạt động vật liệu nổ công nghiệp.
HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN, GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ
Cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này, hồ sơ 01 (một) bộ gồm: Công văn đề nghị (Mẫu số 12) và bản sao có của cấp có thẩm quyền kế hoạch huấn luyện đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt kèm theo danh sách, kết quả huấn luyện.
Hồ sơ đề nghị cấp phép vận chuyển, 01 (một) bộ gồm:
Trường hợp đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp không có kho, hồ sơ đề nghị cấp phép phải có bản sao của cấp có thẩm quyền hợp đồng thuê kho chứa vật liệu nổ công nghiệp với đơn vị, doanh nghiệp có kho đủ điều kiện theo quy định.
Cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu số 13) cho đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này theo đề nghị của đơn vị, doanh nghiệp;
Bộ Tổng Tham mưu xem xét cấp, thu hồi, tạm ngừng mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ cho các cơ quan, đơn vị không được phê duyệt kế hoạch vận chuyển;
Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tham mưu Tổng cục Công nghiệp quốc phòng thẩm định hồ sơ trình Thủ trưởng Tổng cục cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (Mẫu số 11);
Trường hợp cần kiểm tra thực tế hiện trường, kho tàng trước khi xem xét, cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì thời gian xét cấp không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thủ trưởng Bộ Tổng Tham mưu, chỉ huy các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC MẪU VĂN BẢN, MỆNH LỆNH, GIẤY PHÉP, GIẤY CHỨNG NHẬN
(Kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Mẫu số 01. Báo cáo kết quả sản xuất, tiêu thụ vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 02. Báo cáo kết quả kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 03. Báo cáo kết quả XNK vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 04. Công văn đề nghị cấp phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 05. Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 06. Báo cáo kết quả thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ.
Mẫu số 07. Đơn đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 08. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn.
Mẫu số 09. Báo cáo kết quả sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 10. Phương án nổ mìn.
Mẫu số 11. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 12. Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 13. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu số 01. Báo cáo kết quả sản xuất, tiêu thụ vật liệu nổ công nghiệp
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
Căn cứ ………………………………………(7) ………………………………………………………; ………(2)…………….. báo cáo tình hình sản xuất, tiêu thụ vật liệu nổ công nghiệp (tháng..., quí.../20.., năm...) như sau:
1. Kết quả sản xuất:
TT |
Giá trị/Sản phẩm |
ĐVT |
Tồn kho (cuối kỳ trước) |
Kế hoạch được giao |
Thực hiện Sản xuất |
Tỷ lệ (%) |
Dự kiến Sản xuất (kỳ tiếp theo) |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=3/2 |
5 |
6 |
I |
Giá trị |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
1. |
Thuốc nổ các loại (8) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phụ kiện nổ (9) |
cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả tiêu thụ:
TT |
Giá trị/Sản phẩm |
ĐVT |
Tiêu thụ |
Dự kiến |
||||
Tổng cộng |
Tổng Công ty KTKT CNQP |
Tổng công ty CN HCM |
Tổng cộng |
Tổng Công ty KTKT CNQP |
Tổng công ty CN HCM |
|||
I |
Giá trị |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
1. |
Thuốc nổ các loại (8) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2. |
Phụ kiện nổ (9) |
cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đánh giá tình hình sản xuất, tiêu thụ:
- Những thuận lợi, khó khăn....
4. Kiến nghị:
Nơi nhận: |
...........(10)………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp hoặc đơn vị yêu cầu thực hiện báo cáo;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(3) Số văn bản;
(4) Chữ viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(5) Địa danh ghi tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(6) Trích yếu nội dung báo cáo;
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để thực hiện báo cáo (ví dụ: Kế hoạch năm, Công văn của cơ quan đơn vị, yêu cầu thực hiện báo cáo...);
(8) Liệt kê cụ thể các loại thuốc nổ sản xuất, tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(9) Liệt kê cụ thể các loại phụ kiện sản xuất, tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(10) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kinh doanh).
Mẫu số 02. Báo cáo kết quả kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
Căn cứ………………………………………..(7) ……………………………………………………….;
(2) báo cáo tình hình kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (quí.../20.., năm...) như sau:
1. Kết quả tiêu thụ vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng với báo cáo quí)
TT |
Giá trị/Sản phẩm |
ĐVT |
Tồn kho |
Kế hoạch được giao |
Tiêu thụ |
Tỷ lệ (%) |
||
Tổng cộng |
Các đơn vị trong Quân đội |
Các đơn vị ngoài Quân đội |
||||||
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=3/2 |
|
Giá trị |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
1. |
Thuốc nổ các loại (8) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phụ kiện nổ (9) |
cái |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền chất thuốc nổ (10) |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vật tư khác.. |
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả tiêu thụ vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng với báo cáo năm)
TT |
Giá trị/Sản phẩm |
ĐVT |
Tiêu thụ nội địa |
Tồn kho |
Tỷ lệ (%) so với năm trước |
|
|||||
Năm trước |
Năm báo cáo |
Năm tiếp theo |
|
||||||||
TH |
KH |
TH |
KH |
|
|||||||
|
Giá trị |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
|
||
1. |
Thuốc nổ các loại (8) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
Phụ kiện nổ (9) |
cái |
|
|
|
|
|
|
|||
3 |
Tiền chất thuốc nổ (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|||
4 |
Vật tư khác.. |
|
|
|
|
|
|
|
|||
3. Tình hình thực hiện các hợp đồng:
- Số lượng hợp đồng đã ký kết (đến thời điểm báo cáo):
+ Với các đơn vị trong Quân đội.
+ Với các doanh nghiệp ngoài Quân đội.
- Số lượng hợp đồng đã thực hiện:
+ Với các đơn vị trong Quân đội.
+ Với các doanh nghiệp ngoài Quân đội.
4. Đánh giá tình hình kinh doanh cung ứng:
- Những thuận lợi, khó khăn
- Thực hiện hợp đồng mua bán: (kịp thời, đúng đủ nhu cầu, chất lượng sản phẩm…).
- Công tác quản lý:
5. Kiến nghị:
Nơi nhận: |
...........(10)………. |
Ghi chú:
(1), (1b), (2), (3), (4), (5), (6), (7) như Mẫu số 01;
(8) Liệt kê cụ thể các loại thuốc nổ (SX trong nước và nhập khẩu) tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(9) Liệt kê cụ thể các loại phụ kiện (SX trong nước và nhập khẩu) tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(10) Ghi cụ thể các loại tiền chất thuốc nổ (SX trong nước và nhập khẩu) tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(11) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kinh doanh).
Mẫu số 03. Báo cáo kết quả XNK vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
Căn cứ………………………………………..(7) ……………………………………………………….;
(2) báo cáo tình hình kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (quí.../20.., năm...) như sau:
1. Kết quả xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng với báo cáo quí)
TT |
Giá trị/Sản phẩm |
ĐVT |
Tồn kho |
Hạn ngạch được cấp |
Thực hiện |
Dự kiến nhập |
Tỷ lệ (%) |
Xuất khẩu |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4 |
5=3/2 |
6 |
|
Giá trị |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
1. |
Thuốc nổ các loại (8) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phụ kiện nổ (9) |
cái |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền chất thuốc nổ (10) |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vật tư khác... |
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả xuất, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng với báo cáo năm)
TT |
Giá trị/Sản phẩm |
ĐVT |
Xuất, nhập khẩu |
Tồn kho |
Tỷ lệ (%) so với năm trước |
|||
Năm trước |
Năm báo cáo |
Năm tiếp theo |
||||||
TH |
KH |
TH |
KH |
|||||
I |
Nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị |
Tr.đ |
|
|
|
|
|
|
1. |
Thuốc nổ các loại (8) |
Tấn |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phụ kiện nổ (9) |
cái |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tiền chất thuốc nổ (10) |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Vật tư khác.. |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Xuất khẩu (11) |
|
|
|
|
|
|
|
3. Tình hình thực hiện các hợp đồng:
- Số lượng hợp đồng đã ký kết (đến thời điểm báo cáo):
+ Với các đơn vị trong Quân đội.
+ Với các doanh nghiệp ngoài Quân đội.
- Số lượng hợp đồng đã thực hiện:
+ Với các đơn vị trong Quân đội.
+ Với các doanh nghiệp ngoài Quân đội.
4. Đánh giá tình hình kinh doanh cung ứng:
- Những thuận lợi, khó khăn
- Thực hiện hợp đồng mua bán: (kịp thời, đúng đủ nhu cầu, chất lượng sản phẩm….).
- Công tác quản lý:
5. Kiến nghị:
Nơi nhận: |
...........(10)………. |
Ghi chú:
(1), (1b), (2), (3), (4), (5), (6), (7) như Mẫu số 01;
(8) Liệt kê cụ thể các loại thuốc nổ (SX trong nước và nhập khẩu) tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(9) Liệt kê cụ thể các loại phụ kiện (SX trong nước và nhập khẩu) tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(10) Liệt kê cụ thể các loại tiền chất thuốc nổ (SX trong nước và nhập khẩu) tiêu thụ trong kỳ báo cáo;
(11) Liệt kê cụ thể các loại, VLNCN, tiền chất thuốc nổ xuất khẩu như mục (8), (9), (10);
(12) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kinh doanh);
Mẫu số 04. Công văn đề nghị cấp phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
Căn cứ ………………………………………..(7) ……………………………………………………….;
Căn cứ Mệnh lệnh số ……………./ML-BTTM ngày ……………. của Bộ Tổng Tham mưu về việc phê duyệt kế hoạch vận chuyển của (1)... ;
Căn cứ vào hợp đồng số ………. giữa …. (2) và đơn vị ..... về việc mua bán vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;
Căn cứ vào hợp đồng số ………. giữa …. (2) và đơn vị ..... về việc thuê vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ (áp dụng trong trường hợp thuê vận chuyển),
Để thực hiện các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng kể trên, ....(2)... đề nghị …..(1)…. xem xét cấp Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ theo kế hoạch sau:
1. Số lượng chủng loại, nơi giao, nơi nhận.
2. Áp tải, người điều khiển phương tiện, phương tiện.
3. Tuyến đường vận chuyển.
(Trường hợp có nhiều chủng loại, nơi giao, nơi nhận, người áp tải, người điều khiển phương tiện, phương tiện vận chuyển, tuyến đường vận chuyển, xây dựng thành phụ lục)
4. Thời gian thực hiện từ ngày .... đến ngày .... tháng .... năm ....
Đơn vị cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Quy chuẩn 02:2008/BCT; Thông tư số ……./2013/TT-BQP ngày……../ .../2013 của Bộ Quốc phòng và các quy định của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: |
...........(8)………. |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số /(4) ngày tháng năm của ….(2)…….)
1. Số lượng, chủng loại, nơi giao, nơi nhận, người áp tải, người điều khiển, phương tiện vận chuyển
TT |
Chủng loại sản phẩm |
ĐVT |
Số lượng |
Nơi nhận |
Nơi giao |
Phương tiện |
Người điều khiển phương tiện |
Người áp tải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
2. Tuyến đường vận chuyển
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực thuộc Bộ Quốc phòng có thẩm quyền cấp phép vận chuyển: Bộ Tổng Tham mưu, quân khu, quân chủng, quân đoàn, tổng cục, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Cục Cảnh sát biển;
(2) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp xin cấp phép vận chuyển
(3), (4), (5), (6), (7) như Mẫu số 01;
(8) Chức vụ người ký (Giám đốc, Chỉ huy trưởng, Phó giám đốc kỹ thuật, kinh doanh, Chỉ huy phó phụ trách tham mưu).
Mẫu số 05. Mệnh lệnh vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
MỆNH LỆNH
Vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ
Căn cứ ……………………………………… (6)……………………………………………………….;
Xét công văn số ……………… ngày …..… của ………. (2) về việc cấp phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp hoặc tiền chất thuốc nổ;
Theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan Tham mưu ...(1),
…………………. (7) …………………
Điều 1. Cho phép ……(2)……….. được sử dụng xe ô tô, lái xe, áp tải tại Mệnh lệnh số ……/ML-BTTM ngày ……… của Bộ Tổng Tham mưu để vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp theo kế hoạch, như sau:
1. Số lượng, chủng loại, nơi giao, nơi nhận
2. Áp tải, Người điều khiển, Phương tiện vận chuyển vận chuyển
3. Tuyến đường vận chuyển
(Trường hợp có nhiều chủng loại, nơi giao, nơi nhận, người áp tải, người điều khiển phương tiện, phương tiện vận chuyển, tuyến đường vận chuyển, xây dựng thành phụ lục)
Điều 2. Thời gian thực hiện từ ngày ……… đến ngày ………. tháng.... năm....
Điều 3.………..(2) cử cán bộ giám sát, kiểm tra công tác giao nhận, sắp xếp xe, lái xe, áp tải, bốc xếp và vận chuyển đúng chủng loại, số lượng, đúng thời gian, địa điểm, trữ lượng kho và đảm bảo tuyệt đối an toàn.
Quá trình vận chuyển phải tuyệt đối chấp hành các quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng. Không được dừng, nghỉ khi vận chuyển qua các thành phố, thị xã, thị trấn và các khu đông dân cư. Không được vận chuyển vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ vào các ngày lễ theo quy định và các ngày khác có thông báo cấm vận chuyển của Bộ Tổng Tham mưu.
Điều 4. Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Chính trị, Giám đốc hoặc thủ trưởng.. (2), Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các trạm Kiểm soát quân sự dọc trên tuyến vận chuyển chịu trách nhiệm thi hành Mệnh lệnh này,. ….(2) có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện (bằng văn bản Mẫu số 06)./.
Nơi nhận: |
...........(8)………. |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Mệnh lệnh số /ML-(4). ngày tháng năm của …(1)….)
1. Số lượng, chủng loại, nơi giao, nơi nhận, áp tải, người điều khiển, phương tiện vận chuyển
TT |
Chủng loại sản phẩm |
ĐVT |
Số lượng |
Nơi nhận |
Nơi giao |
Phương tiện |
Người điều khiển phương tiện |
Người Áp tải |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
2. Tuyến đường vận chuyển
Ghi chú:
(1) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp mệnh lệnh vận chuyển: Bộ Tổng Tham mưu, quân khu, quân chủng, quân đoàn, tổng cục, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Cục Cảnh sát biển;
(2) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển.
(3), (4), (5), (6) như Mẫu số 01;
(7) Thủ trưởng của cơ quan có thẩm quyền cấp phép vận chuyển (Ví dụ: Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng, binh đoàn, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Chủ nhiệm tổng cục. …);
(8) Chức vụ người ký (Ví dụ: Tổng Tham mưu trưởng, Tư lệnh, Chủ nhiệm, Cục trưởng).
Mẫu số 06. Báo cáo kết quả thực hiện vận chuyển VLNCN, tiền chất thuốc nổ
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
(7)...Căn cứ vào Mệnh lệnh số …….. ngày ………… của ...(1b)...
....(2)….. báo cáo kết quả thực hiện vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp tại các Mệnh lệnh trên như sau:
1. Số lượng chủng loại thực hiện vận chuyển
TT |
Số Mệnh lệnh, Tên vật liệu nổ hoặc tiền chất thuốc nổ |
ĐVT |
Mệnh lệnh cấp |
Thực hiện |
Ghi chú |
I |
Mệnh lệnh số.. ,/ML. Ngày. |
|
|
|
|
1 |
Thuốc nổ (8). |
kg |
|
|
|
2 |
Phụ kiện nổ (9) |
cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung: Khó khăn, thuận lợi...
3. Nguyên nhân không thực hiện theo đúng Mệnh lệnh cấp
4. Ý kiến, kiến nghị đơn vị
Nơi nhận: |
...........(10)………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(1b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cấp phép vận chuyển;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện báo cáo;
(3), (4), (5), (6), (7) như Mẫu số 01;
(8) Liệt kê cụ thể các loại thuốc nổ thực hiện vận chuyển;
(9) Liệt kê cụ thể các loại phụ kiện thực hiện vận chuyển;
(10) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 07. Đơn đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
Kính gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
Căn cứ……….. (6) ……………………………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-.... ngày ……………của ……………. (cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng) về việc giao nhiệm vụ thi công công trình ……….; (áp dụng đối với trường hợp giao nhiệm vụ thi công công trình quốc phòng)
Căn cứ vào hợp đồng số ………….giữa …… (2)………. và đơn vị .......... về việc thi công công trình…… (áp dụng đối với trường hợp nhận thầu thi công)
Để thực hiện Quyết định số ………./QĐ-.... ngày ……… của …………….. hoặc hợp đồng số …… giữa …….. (2) ………. và đơn vị …………. về việc thi công công trình…….
(2) …………………………………………………………………………………………………………
Trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………..; Fax: ………………………………………………………………
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………
Do …………………………………………………….. cấp ngày ……………..
Đăng ký kinh doanh số …………………. do ………….. cấp ngày. ..tháng... năm 20 ……………..
Đề nghị Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét và cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp cho ………….(2)……………, như sau:
1. Số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp (7)
2. Mục đích sử dụng VLNCN: ………………………………………………………………
3. Địa điểm sử dụng ………… (8) …………………………………………………………
4. Thời gian: từ ngày / / đến ngày / /
Đơn vị cam kết chấp hành nghiêm các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Quy chuẩn 02:2008/BCT; Thông tư số...../2013/TT- BQP ngày …../ …./2013 của Bộ Quốc phòng và các quy định của pháp luật có liên quan./.
XÁC NHẬN (1b) |
...........(9)………. |
Ghi chú:
(1), (3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(2) Cơ quan đề nghị cấp phép sử dụng vật liệu nổ;
(1b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực thuộc Bộ Quốc phòng;
(6) Nêu các căn cứ trực tiếp để làm cơ sở đề nghị cấp giấy phép sử dụng;
(7) Liệt kê số lượng chủng loại vật liệu nổ công nghiệp đề nghị cấp phép sử dụng;
(8) Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp ghi cụ thể xã, huyện, tỉnh;
(9) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 08. Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, an toàn
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
GIẤY XÁC NHẬN
Căn cứ ……….(6) ……………………………………………………………………………………..:
Căn cứ Thông tư số .../2013/TT-BQP ngày .... của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ trong Quân đội;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của Cơ quan bảo vệ an ninh(2)/... (1);
Sau khi kiểm tra thực tế hiện trường, hồ sơ và các tài liệu có liên quan theo quy định của nhà nước và Bộ Quốc phòng về quản lý và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp,
Cơ quan bảo vệ an ninh (2) ……………………………….
XÁC NHẬN:
(Tên đơn vị sử dụng VLNCN) ………………………………………………..
1. Có đủ điều kiện, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn trong việc sử dụng và bảo quản vật liệu nổ công nghiệp:
1.1. Tại công trình …., địa điểm: ……………………… (7)
1.2. Kho chứa vật liệu nổ công nghiệp tại....(7):
- Trữ lượng thuốc nổ: ……… tấn
- Phụ kiện nổ: ……… cái.
2. Số lượng, chủng loại vật liệu nổ công nghiệp được sử dụng, như sau (8):
3. Giấy xác nhận này có giá trị từ ngày ……… tháng ………… năm ………… đến ………. ngày ……….. tháng ………. năm ………….
Nơi nhận: |
...........(9)………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan bảo vệ an ninh;
(2) Tên cơ quan bảo vệ an ninh cấp giấy xác nhận;
(3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(6) Nêu các căn cứ để cấp giấy xác nhận;
(7) Ghi tên công trình, địa điểm sử dụng và bảo quản vật liệu nổ công nghiệp;
(8) Liệt kê cụ thể từng chủng loại, số lượng, vật liệu nổ công nghiệp;
(9) Chức vụ người ký (Thủ trưởng cơ quan phụ trách vấn đề bảo vệ an ninh).
Mẫu số 09. Báo cáo kết quả sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: ………………………….(1b)……………………………
Căn cứ Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp số .... của ….. (7);
(2) báo cáo tình hình sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (năm....) như sau:
1. Kết quả sử dụng vật liệu nổ:
TT |
Giá trị/Sản phẩm |
ĐVT |
Giấy phép cấp |
Kết quả sử dụng |
Tồn kho |
Tỷ lệ (%) |
Dự kiến sử dụng (kỳ tiếp theo) |
Ghi chú |
A |
B |
C |
1 |
2 |
3 |
4=3/2 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. |
Thuốc nổ các loại (8) |
kg |
|
|
|
|
|
|
2 |
Phụ kiện nổ (9) |
cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá tình hình sử dụng:
- Những thuận lợi, khó khăn..,.
3. Kiến nghị:
Nơi nhận: |
...........(10)………. |
Ghi chú:
(1), (2), (3), (4), (5), (6) như Mẫu số 01;
(1b) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp hoặc đơn vị cấp phép sử dụng;
(7) Nêu các căn cứ trực tiếp để thực hiện báo cáo (ví dụ: Giấy phép hoặc công văn của cơ quan đơn vị, yêu cầu thực hiện báo cáo...);
(8) Ghi cụ thể các loại thuốc nổ sử dụng theo giấy phép được cấp trong kỳ báo cáo;
(9) Ghi cụ thể các loại phụ kiện sử dụng theo giấy phép được cấp trong kỳ báo cáo;
(10) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 10. Phương án nổ mìn
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
PHƯƠNG ÁN NỔ MÌN
Tại công trường hoặc mỏ đá …………………..(6)
I. Căn cứ lập phương án
- Trích dẫn các quy định pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn và thiết kế xây dựng, khai thác... làm căn cứ để lập phương án;
- Quy mô xây dựng hoặc khai thác; tiến độ hoặc năng suất khai thác ngày, tháng, quý, năm;
- Sơ lược về phương pháp xây dựng, khai thác; thiết bị, nhân công;
- Giải thích từ ngữ, các cụm từ viết tắt (nếu có).
II. Đặc điểm khu vực nổ mìn
- Vị trí khu vực nổ mìn, cao độ, giới hạn tọa độ kèm theo bản đồ địa hình;
- Mô tả về đặc điểm dân cư, công trình, nhà không thuộc quyền sở hữu của đơn vị sử dụng VLNCN trong phạm vi bán kính 1.000 m kể từ vị trí nổ mìn (kể cả các công trình ngầm);
- Đặc điểm đất đá khu vực nổ mìn hoặc điều kiện địa chất, môi trường khác (nước, bùn...);
- Hướng, trình tự khai thác, thay đổi về điều kiện địa chất, địa hình theo chu kỳ khai thác và ảnh hưởng có thể có đến công tác nổ mìn; ảnh hưởng đến các công trình, nhà dân xung quanh.
III. Tính toán, lựa chọn các thông số khoan nổ mìn
- Lựa chọn đường kính lỗ khoan, chiều cao tầng H (nếu đào hầm lò thì lựa chọn chiều dài một bước đào);
- Lựa chọn chiều sâu lỗ khoan;
- Lựa chọn chỉ tiêu thuốc nổ tính toán;
- Lựa chọn phương pháp nổ mìn;
- Lựa chọn VLNCN;
- Xác định các thông số khoảng cách lỗ, góc nghiêng lỗ khoan;
- Xác định lượng thuốc nạp cho một lỗ khoan tương ứng với chiều sâu lỗ khoan đảm bảo điều kiện an toàn về bua;
- Lựa chọn cấu trúc cột thuốc nổ trong lỗ khoan;
- Tính toán về an toàn (chấn động, sóng không khí và đá văng) xác định quy mô một lần nổ (kg);
- Lựa chọn khoảng cách an toàn cho người, thiết bị;
- Dự kiến số lượng VLNCN sử dụng hàng tháng.
IV. Các biện pháp đảm bảo an toàn khi nổ mìn
- Biện pháp an toàn khi bốc dỡ, vận chuyển VLNCN;
- Biện pháp an toàn khi nạp mìn;
- Biện pháp che chắn bảo vệ chống đá văng (nếu có);
- Quy định các tín hiệu cảnh báo an toàn và giờ giấc nổ mìn;
- Quy định về gác mìn;
- Biện pháp kiểm tra sau nổ và xử lý mìn câm;
- Các quy định bổ sung về biện pháp xử lý, ứng phó khi gặp sự cố về thời tiết, cản trở khác trong các khâu khoan, nạp..;
- Các hướng dẫn khác (nếu có).
V. Tổ chức thực hiện
- Trình tự thực hiện, thủ tục kiểm soát các bước;
- Quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng nhóm trong các khâu khoan, nạp, nổ và xử lý sau khi nổ mìn;
- Các quy định về báo cáo, ghi chép các sự kiện bất thường nhưng chưa đến mức xảy ra sự cố trong đợt nổ mìn; các ghi chép về sự cố nếu có (các nội dung này ghi ở phần kết quả nổ mìn trong hộ chiếu);
- Các quy định kỷ luật nội bộ khi có vi phạm;
- Hiệu lực của Phương án và ngày sửa đổi, bổ sung.
NGƯỜI LẬP PHƯƠNG ÁN (7) |
...........(8)………. |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp chủ quản trực tiếp;
(2) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp lập phương án;
(3), (4), (5) như Mẫu số 01;
(6) Ghi cụ thể tên công trường, mỏ đá có đề nghị cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ;
(7) Người Phụ trách hoặc chỉ huy nổ mìn tại công trường xin cấp giấy phép sử dụng;
(8) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
1. Lưu Giấy phép tại trụ sở chính và xuất trình Giấy phép khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu. 2. Không được tẩy xóa, sửa chữa nội dung trong Giấy phép. 3. Không được chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép. |
|
Mẫu số 11. Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp (mặt ngoài giấy phép) BỘ QUỐC PHÒNG TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG ----------------------
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Số £..£/GP-CNQP
|
BỘ QUỐC PHÒNG Số: /20…./GP-CNQP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng …. năm 20… |
|
Điều 3. Trách nhiệm đơn vị: ….(1)…. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; Thông tư số …/2013/TT-BQP ngày … của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ trong Quân đội; Quy chuẩn 02:2008/BCT và các qui định pháp luật hiện hành của Nhà nước và Bộ Quốc phòng có liên quan đảm bảo an toàn lao động và trật tự an ninh xã hôi. Điều 4. Giấy phép có giá trị đến ngày ………. Điều 5. Tham mưu trưởng Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, Giám đốc …(1), Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện theo Giấy phép này./.
|
||||||||||||||||||
GIẤY PHÉP Sử dụng vật liệu nổ công nghiệp CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC
Căn cứ Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghi định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP; Căn cứ Thông tư số .. ./2013/TT-BQP ngày .... của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ trong Quân đội; Căn cứ Quyết định số 294/QĐ-BQP ngày 06/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, mối quan hệ và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng; Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép sử dụng VLNCN số ………. ngày 03/01/2013 của ...... (1); Theo đề nghị của Tham mưu trưởng Tổng cục CNQP,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho/phép ………… (1) …………………… Trụ sở: ……………………………………………….. Được sử dụng vật liệu nổ công nghiệp để nổ mìn .........................……………….. Điều 2. Địa điểm, chủng loại, số lượng: 1. Địa điểm sử dụng: ……………………… 2. Chủng loại và số lượng: |
|
Mẫu số 12. Công văn đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
……………(1)……………. Số: (3) /……(4)….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …….(5)……, ngày ….. tháng ….. năm 20…. |
Kính gửi: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
Tên đơn vị (doanh nghiệp):...........................................................................................
Trụ sở chính:................................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………………………; Fax:......................................
Quyết định hoặc giấy phép thành lập số:.......................................................................
Do ………………………………………………………………………….. cấp ngày..................
Thực hiện Thông tư số .../2013/TT-BQP ngày .... của Bộ Quốc phòng quy định về quản lý hoạt động vật liệu nổ trong Quân đội,
Từ ngày / /20... đến ngày / / 20... đơn vị đã phối hợp với Trường (học viện, cơ sở) ………………….. tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN cho các đối tượng Chỉ huy nổ mìn, thợ mìn, thủ kho, người điều khiển phương tiện, người áp tải vận chuyển VLNCN của đơn vị (danh sách kèm theo kết quả huấn luyện).
Quá trình huấn luyện đơn vị chấp hành nghiêm các quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009; Quy chuẩn 02:2008/BCT; Thông tư số ……/2013/TT-BQP ngày...../ .../2013 của Bộ Quốc phòng và các qui định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Tổng cục Công nghiệp quốc phòng xem xét và cấp Giấy chứng nhận kỹ thuật an toàn VLNCN cho các đối tượng trên./.
Nơi nhận: |
...........(7)………. |
Ghi chú:
(1), (3), (4), (5), (6) như Mẫu số 01;
(2) Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện KTAT;
(7) Chức vụ người ký (Yêu cầu: Giám đốc hoặc Phó Giám đốc phụ trách sản xuất, kỹ thuật).
Mẫu số 13. Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn vật liệu nổ công nghiệp
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VLNCN
Mặt ngoài: Kích thước: 190mm x 130mm
(dùng chung cho đối tượng quản lý và lao động trực tiếp)
|
BỘ QUỐC PHÒNG TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG
GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN
|
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
(dùng cho cho đối tượng lao động trực tiếp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT AN TOÀN VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP CHO (THỦ KHO, THỢ MÌN, NGƯỜI VẬN CHUYỂN)
|
Đã học lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN do ……………………………..mở Từ ngày: ……….. đến ngày: ……………. Đã thi kiểm tra đạt kết quả loại: ………….. Được công nhận là thủ kho VLNCN hoặc Thợ mìn hạng …….. hoặc người vận chuyển VLNCN
Đã qua lớp huấn luyện kỹ thuật an toàn VLNCN bổ sung ………… do ………………….mở Đạt kết quả loại: ………………………….. Được công nhận là: thủ kho VLNCN hoặc Thợ mìn hạng... hoặc người vận chuyển VLNCN.
|
|||||
|
Họ và tên: …………… Ngày sinh: …………… Trú quán: …………. Trình độ văn hóa:………
Số: …………….. |
|||||
Giấy chứng nhận này có giá trị …… năm từ ngày ….. tháng …… năm ….. đến ngày …….. tháng …. năm …… |
||||||
Chú thích: Khi Giấy chứng nhận hết hạn người có giấy chứng nhận phải được huấn luyện và kiểm tra lại để được cấp giấy mới
Mặt trong: Kích thước: 190mm x 130mm
(dùng cho đối tượng quản lý)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦ NHIỆM TỔNG CỤC CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG |
Đã hoàn thành lớp huấn luyện: □□ □□□□□□□□□□ Từ ngày: □. đến ngày: □□□
Đã hoàn thành lớp huấn luyện: □□ □□□□□□□□□□ Từ ngày: □. đến ngày: □□□
|
|||||
|
Chứng nhận đồng chí …..□ Ngày sinh: □□□□ … □□ Nghề nghiệp □□□□□□ Đơn vị công tác: □□□□ Đã hoàn thành lớp huấn luyện Kỹ thuật an toàn hoạt động VLNCN từ ngày □… đến ngày □. Số: □□/GCN |
|||||
|
||||||
Chú thích: Khi Giấy chứng nhận hết hạn người có giấy chứng nhận phải được huấn luyện và kiểm tra lại để được cấp giấy mới
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây