Quyết định 50/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 50/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2009/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Thiện Nhân |
Ngày ban hành: | 03/04/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định50/2009/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 50/2009/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 50/2009/QĐ-TTg NGÀY 03 THÁNG 04 NĂM 2009
BAN HÀNH “QUY CHẾ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM
VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NỘI DUNG SỐ VIỆT NAM”
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 51/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010 và số 56/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2007 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010;
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
QUY CHẾ
Quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm
và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định về tổ chức điều hành và cơ chế quản lý, triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam (sau đây gọi chung là “Chương trình”), đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo các Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2007 (sau đây gọi tắt là “Quyết định 51”) và Quyết định số 56/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2007 (sau đây gọi tắt là “Quyết định 56”).
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tham gia các nội dung thuộc Chương trình.
Các nhiệm vụ, giải pháp, biện pháp, đề án, dự án, chương trình nhánh và các nội dung khác thuộc Chương trình (sau đây gọi chung là các “nội dung thuộc Chương trình”) được quản lý và triển khai thực hiện theo quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Trường hợp có những quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì thực hiện theo quy định của Quy chế này.
QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH
NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỊNH MỨC VÀ MỨC HỖ TRỢ
Nội dung thuộc Chương trình bao gồm:
Danh mục một số nội dung thuộc Chương trình được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại Phụ lục I của Quy chế này.
Kinh phí cho các nội dung thuộc Chương trình do cơ quan Trung ương quản lý thực hiện được cấp từ ngân sách nhà nước trung ương.
Kinh phí cho các nội dung thuộc Chương trình do cơ quan địa phương quản lý thực hiện được lấy từ ngân sách nhà nước địa phương, kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trung ương và kinh phí huy động từ các nguồn vốn khác.
CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
Căn cứ nội dung thuộc Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy định tại Quy chế này, các cơ quan trung ương và các địa phương được nhận hỗ trợ kinh phí từ ngân sách trung ương hàng năm lập dự toán chi cho nội dung thuộc Chương trình, tổng hợp chung trong dự toán chi ngân sách nhà nước của mình gửi Bộ Thông tin và Truyền thông (Bộ chủ trì Chương trình) để tổng hợp, đồng thời gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với phần chi đầu tư) và Bộ Tài chính (đối với phần chi thường xuyên). Bộ Thông tin và Truyền thông căn cứ vào dự toán chi của các Bộ, ngành, địa phương để tổng hợp, cân đối sơ bộ dự toán ngân sách nhà nước trung ương chi thực hiện các nội dung thuộc Chương trình trên phạm vi cả nước gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để đưa vào dự toán ngân sách chung trình Thủ tướng Chính phủ và Quốc hội thông qua theo đúng quy định hiện hành.
Các cơ quan trung ương và các địa phương có tên trong Phụ lục II của Quy chế này căn cứ mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ được giao tại Quyết định 51, Quyết định 56, và Quy chế này, căn cứ các quy định pháp luật liên quan hiện hành của Nhà nước, tiến hành lựa chọn đơn vị thực hiện, xây dựng dự toán chi tiết kinh phí chi hoạt động triển khai nhiệm vụ được giao (đối với nhiệm vụ dùng nguồn vốn sự nghiệp), hoặc lựa chọn chủ đầu tư, tiến hành lập dự án (đối với dự án dùng nguồn vốn đầu tư phát triển), trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt, gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
Căn cứ nội dung thuộc Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và các quy định tại Quy chế này, các địa phương hàng năm lập dự toán chi cho các nội dung thuộc Chương trình (trong đó phân rõ vốn ngân sách địa phương, vốn xin hỗ trợ từ Trung ương, vốn huy động từ nguồn khác nếu có), tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước của mình, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp; đồng thời gửi các cơ quan có chức năng liên quan để xem xét, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Các nội dung thuộc Chương trình áp dụng theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước. Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Chương trình áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Khuyến khích các địa phương căn cứ vào các nội dung chi quy định trong Phụ lục I, ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước địa phương và huy động các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương trình. Các địa phương được nhận hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách trung ương để thực hiện một số nội dung thuộc Chương trình, phải ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương, và huy động thêm nguồn vốn khác (nếu có), đảm bảo đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ, dự án được giao. Việc phân bổ ngân sách trung ương thực hiện một số nội dung thuộc Chương trình được quy định tại Phụ lục II của Quy chế này. Trong trường hợp có cơ quan, địa phương nằm trong danh sách được phân bổ kinh phí từ ngân sách trung ương nêu tại Phụ lục II, nhưng không chuẩn bị kịp các thủ tục cần thiết để được phân bổ kinh phí và triển khai trong năm kế hoạch, hoặc trong trường hợp phát sinh khác, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để điều chuyển kinh phí cho cơ quan, địa phương khác, hoặc phân bổ lại cho phù hợp, đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
QUẢN LÝ DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
- Dự án bao gồm 2 phần chính là phần tư vấn, đào tạo cho doanh nghiệp xây dựng quy trình và triển khai áp dụng chuẩn CMMI từ mức 3 trở lên (gọi tắt là phần tư vấn) và phần đánh giá cấp chứng chỉ công nhận doanh nghiệp đạt quy trình sản xuất theo chuẩn CMMI từ mức 3 trở lên (gọi tắt là phần đánh giá cấp chứng chỉ). Một số quy định cụ thể cho từng phần như sau:
+ Phần tư vấn: mỗi doanh nghiệp tham gia dự án được hỗ trợ kinh phí tư vấn tối đa là 15.000 USD từ ngân sách nhà nước. Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn thêm thì phải tự chi trả phần tư vấn phát sinh đó.
+ Phần đánh giá cấp chứng chỉ: nếu trong thời gian thực hiện dự án doanh nghiệp được đánh giá đã đạt chứng chỉ CMMI từ mức 3 trở lên sẽ được nhà nước hỗ trợ kinh phí đánh giá theo thực tế nhưng không quá 10.000 USD cho một doanh nghiệp. Phần kinh phí trên mức này nếu có doanh nghiệp phải tự chi trả. Trong trường hợp doanh nghiệp bị đánh giá không đạt chứng chỉ thì doanh nghiệp phải tự chi trả toàn bộ phần kinh phí đánh giá cho đơn vị tư vấn.
- Doanh nghiệp tham gia dự án là các doanh nghiệp Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm và/hoặc nội dung thông tin số.
- Doanh nghiệp tham gia dự án phải chưa từng được tham gia dự án nào của Trung ương hay địa phương đối với cùng một mức của chứng chỉ CMMI (mức 3 trở lên).
- Các doanh nghiệp tham gia phải có đủ năng lực và cam kết đầu tư về tài chính và nhân lực đáp ứng được yêu cầu xây dựng, áp dụng quy trình quản lý sản xuất theo chuẩn CMMI từ mức 3 trở lên.
- Việc xét chọn doanh nghiệp tham gia cần đảm bảo nguyên tắc ưu tiên hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp lớn, đạt các chỉ tiêu về quy mô nhân lực hoặc doanh số theo mục tiêu đề ra ở Quyết định 51 và Quyết định 56.
- Trong trường hợp có nhiều doanh nghiệp tham gia và dự án có thể kéo dài nhiều năm thì mỗi năm chỉ hỗ trợ tối đa không quá 20 doanh nghiệp để đảm bảo chất lượng dự án.
- Phối hợp lựa chọn doanh nghiệp tham gia dự án.
- Thực hiện tư vấn, đánh giá cấp chứng chỉ cho các doanh nghiệp được lựa chọn.
Chủ đầu tư phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện lựa chọn các doanh nghiệp tham gia theo quy trình sau:
- Nội dung và kinh phí hỗ trợ của nhà nước;
- Cam kết của các bên quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
- Đơn vị tư vấn tiến hành tư vấn, đào tạo hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng quy trình sản xuất theo chuẩn CMMI;
- Kết thúc phần tư vấn, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và doanh nghiệp tiến hành nghiệm thu 3 bên theo quy định hiện hành.
- Sau khi kết thúc phần tư vấn, doanh nghiệp và đơn vị tư vấn phối hợp thực hiện việc đánh giá cấp chứng chỉ;
- Kết thúc phần đánh giá cấp chứng chỉ, chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và doanh nghiệp tiến hành nghiệm thu 3 bên theo quy định hiện hành.
- Việc nghiệm thu kết quả thực hiện toàn bộ dự án được thực hiện giữa đơn vị tư vấn và chủ đầu tư trên cơ sở kết quả nghiệm thu các hợp đồng 3 bên nói trên.
- Việc thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo hợp đồng triển khai thực hiện dự án và kết quả nghiệm thu thực tế phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
- Ưu tiên hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp lớn, đạt các chỉ tiêu về quy mô nhân lực hoặc doanh số theo mục tiêu đề ra ở Quyết định 51 và Quyết định 56;
- Dự án có thể chia thành nhiều gói thầu, mỗi gói thầu có thể thực hiện một hoặc nhiều khoá đào tạo. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án tuỳ theo điều kiện thực tế quyết định phương thức thực hiện từng gói thầu cho phù hợp: hoặc chủ đầu tư tự thực hiện, hoặc chỉ định thầu hoặc tổ chức đấu thầu theo quy định đảm bảo việc triển khai các khoá đào tạo thuận lợi và hiệu quả;
- Học viên tham dự các khoá đào tạo phải đang làm việc trong một tổ chức hoặc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ phần mềm và/hoặc nội dung thông tin số;
- Tuỳ theo từng khoá học, ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 50% - 70% chi phí cho khoá học, phần còn lại các đơn vị cử người tham gia khoá học phải tự chi trả;
- Với khoá học đòi hỏi chuyên môn cao, kỹ năng chuyên sâu, có thể xem xét trình cấp có thẩm quyền quyết định việc mời chuyên gia có kinh nghiệm trong nước hoặc giảng viên nước ngoài giảng dạy; mức thù lao theo thoả thuận hoặc có thể áp dụng hệ số tăng cao từ 1,5 - 3 lần so với định mức thù lao theo quy định hiện hành nhưng phải bảo đảm phù hợp với khả năng kinh phí.
Sau khi dự án được phê duyệt, chủ đầu tư tiến hành tổ chức các khoá đào tạo (đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện); hoặc lựa chọn đơn vị tổ chức đào tạo (đối với gói thầu phải đấu thầu chọn đơn vị tổ chức đào tạo) đồng thời phối hợp với đơn vị tổ chức đào tạo tiến hành lựa chọn học viên và tổ chức triển khai các khoá đào tạo.
- Việc nghiệm thu trên cơ sở kết quả thực tế đạt được;
- Việc quyết toán kinh phí dự án thực hiện theo quy định hiện hành.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Thiện Nhân
Phụ lục I
DANH MỤC MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
ĐƯỢC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam tại Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Nội dung |
1 |
Các hoạt động chung của Chương trình |
a. |
Thông tin, tuyên truyền về các hoạt động của Chương trình. |
b. |
Nghiên cứu, tham quan, điều tra, khảo sát học tập kinh nghiệm quản lý hỗ trợ phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số trong và ngoài nước. |
c. |
Thuê chuyên gia tư vấn thẩm định, đánh giá, giám sát triển khai hoạt động chung của Chương trình. |
d. |
Hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết Chương trình. |
e. |
Chi hoạt động thường xuyên, thù lao trách nhiệm cho các thành viên Ban Điều hành Chương trình, Cơ quan thường trực. |
f. |
Mua sắm thiết bị văn phòng, đồ dùng, trang thiết bị phục vụ Ban Điều hành Chương trình, Cơ quan thường trực, sửa chữa nhỏ. |
g. |
Xây dựng, duy trì, cập nhật, nâng cấp trang thông tin điện tử điều hành Chương trình. |
h. |
Chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt động chung của Chương trình. |
2. |
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin |
i. |
Điều tra, khảo sát thu thập số liệu thống kê về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và sự phát triển công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam. |
j. |
Điều tra, khảo sát, nghiên cứu, phân tích hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp công nghệ thông tin một số nước trên thế giới và trong khu vực. |
k. |
Tổng hợp, nghiên cứu, phân tích, đề xuất cơ chế, giải pháp, chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp công nghệ thông tin. |
3. |
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin của các địa phương |
l. |
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá tiềm năng phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, xây dựng định hướng, chiến lược phát triển công nghiệp công nghệ thông tin tại các địa phương. |
m. |
Tổ chức các khoá đào tạo nghiệp vụ quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin. |
n. |
Điều tra, khảo sát tình hình hoạt động của các doanh nghiệp và thị trường sản phẩm công nghệ thông tin tại địa phương. |
4. |
Biên soạn và phát hành tài liệu, sách trắng về công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam |
o. |
Biên soạn và phát hành các sách trắng về cơ chế, chính sách, quy định pháp luật liên quan hoạt động công nghệ phần mềm và nội dung số. |
p. |
Biên soạn và phát hành các báo cáo toàn cảnh về tình hình phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam. |
q. |
Biên soạn và phát hành các danh bạ doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ phần mềm và nội dung số Việt Nam. |
r. |
Biên soạn và phát hành các tài liệu đào tạo, tài liệu tham khảo về công nghệ mới, về quy trình quản lý sản xuất theo chuẩn quốc tế, tài liệu về CMMI, ISO và các chuẩn chất lượng quốc tế khác. |
5. |
Xây dựng thương hiệu quốc gia, xúc tiến đầu tư và phát triển thị trường cho ngành công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam |
s. |
Tổ chức các hội thảo, hội nghị, triển lãm về công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số Việt Nam ở trong và ngoài nước; Tổ chức các cuộc gặp gỡ, trao đổi, tìm kiếm cơ hội hợp tác giữa các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài. |
t. |
Triển khai thực hiện các chương trình truyền thông, giới thiệu, quảng bá về: Sự phát triển của công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số Việt Nam; Giới thiệu về thị trường công nghệ thông tin Việt Nam, sản phẩm và doanh nghiệp phần mềm và nội dung số của Việt Nam; Về tình hình và cách thức tiếp cận, mở rộng thị trường, đối tác quốc tế cho các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam; Các vấn đề liên quan khác. |
6. |
Cổng thông tin điện tử về công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam |
u. |
Đầu tư xây dựng cổng thông tin điện tử về công nghiệp công nghệ thông tin. |
v. |
Thu thập thông tin ban đầu đưa lên cổng thông tin điện tử. |
w. |
Cung cấp một số dịch vụ cơ bản cho các doanh nghiệp. |
7. |
Hệ thống xếp bậc nhân lực, xây dựng chức danh về công nghệ thông tin |
x. |
Xây dựng hệ thống chức danh công nghệ thông tin. |
y. |
Xây dựng chuẩn kỹ năng và quy trình kiểm định năng lực. |
z. |
Triển khai thực hiện giai đoạn thử nghiệm (kiểm định năng lực và đăng bạ). |
8. |
Thành lập Quỹ phát triển công nghiệp phần mềm; Quỹ phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin |
aa. |
Nghiên cứu, khảo sát và xây dựng đề án thành lập các quỹ và quy chế hoạt động, quản lý Quỹ. |
bb. |
Mua sắm cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động ban đầu của các Quỹ. |
cc. |
Đầu tư nguồn vốn ban đầu cho các Quỹ. |
9. |
Xây dựng hệ thống chuẩn thông tin số và chuẩn trao đổi thông tin |
dd. |
Rà soát, nghiên cứu xây dựng hệ thống các chuẩn về nội dung thông tin số bao gồm: + Các chuẩn về các thông tin số, về các loại dữ liệu số và kiến trúc thông tin; + Các chuẩn về website, cổng thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan, đơn vị nhà nước; + Các chuẩn về trao đổi dữ liệu, trao đổi thông tin trên mạng, trao đổi thông tin số trong các cơ quan nhà nước; + Các chuẩn kỹ thuật về cấu trúc, định dạng thông tin số, dữ liệu số; + Các chuẩn về bảo mật, bản quyền, an ninh cho thông tin số; + Các chuẩn về quy trình sản xuất, quy trình đảm bảo chất lượng trong công nghiệp nội dung số; + Các chuẩn liên quan khác. |
ee. |
Tổ chức đào tạo, hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân áp dụng hệ thống tiêu chuẩn về nội dung thông tin số. |
ff. |
Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến về lợi ích và sự cần thiết áp dụng các tiêu chuẩn về nội dung thông tin số cho cộng đồng các tổ chức, cá nhân có tham gia các hoạt động liên quan đến nội dung thông tin số, giao dịch trên mạng. |
10. |
Phát triển khu tổ hợp công nghiệp công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông và Khu Công nghệ thông tin tập trung tại địa phương |
gg. |
Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng đề án Khu tổ hợp công nghiệp công nghệ thông tin, Khu công nghệ thông tin tập trung. |
hh. |
Nghiên cứu, xây dựng quy hoạch chi tiết của Khu tổ hợp công nghiệp công nghệ thông tin, Khu công nghệ thông tin tập trung. |
ii. |
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: + Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, điện nước; + Đầu tư xây dựng các khu văn phòng điều hành; + Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin: hệ thống, trang thiết bị, đường kết nối viễn thông, truyền thông. |
jj. |
Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo hoạt động ban đầu của Khu tổ hợp. |
11. |
Đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm định đánh giá sản phẩm phần mềm mã nguồn mở để khuyến cáo sử dụng trong cơ quan Nhà nước |
kk. |
Xây dựng đề án xây dựng Trung tâm. |
ll. |
Mua sắm trang thiết bị ban đầu cho Trung tâm. |
mm. |
Đào tạo đội ngũ nhân lực ban đầu phục vụ cho việc triển khai đánh giá. |
12. |
Thúc đẩy phát triển phần mềm mã nguồn mở |
nn. |
Hoàn chỉnh, bản địa hoá, Việt hoá một số sản phẩm phần mềm nguồn mở. |
oo. |
Hỗ trợ chuyển đổi sử dụng từ phần mềm nguồn đóng sang phần mềm nguồn mở. |
pp. |
Hỗ trợ đào tạo; biên soạn, phát hành các tài liệu; tổ chức hội thảo, hội nghị nâng cao nhận thức về phần mềm nguồn mở. |
qq. |
Hỗ trợ đánh giá phần mềm nguồn mở đáp ứng được yêu cầu để khuyến cáo sử dụng. |
13. |
Hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số |
rr. |
Hỗ trợ lãi suất vay vốn ngân hàng. |
ss. |
Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chủ chốt. |
tt. |
Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh, quảng bá xúc tiến đầu tư, phát triển thị trường |
uu. |
Hỗ trợ xây dựng cơ chế, chính sách để các doanh nghiệp có thể tham gia các dự án lớn của các cơ quan Nhà nước. |
14. |
Hỗ trợ phát triển các vườn ươm doanh nghiệp công nghiệp phần mềm và nội dung số của Bộ Thông tin và Truyền thông và các địa phương |
vv. |
Hỗ trợ đầu tư trang thiết bị, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới. |
ww. |
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ. |
xx. |
Hỗ trợ đào tạo đội ngũ nhân lực. |
15. |
Nghiên cứu phát triển sản phẩm phần mềm trọng điểm |
yy. |
Hỗ trợ nghiên cứu, thiết kế sản phẩm |
zz. |
Hỗ trợ chuyển giao các công nghệ, kỹ thuật để phát triển sản phẩm. |
aaa. |
Hỗ trợ quảng bá sản phẩm sau khi hoàn thiện. |
16. |
Nghiên cứu phát triển sản phẩm nội dung số trọng điểm |
bbb. |
Hỗ trợ viết kịch bản cho trò chơi điện tử, trò chơi trực tuyến, phim hoạt hình, gameshow truyền hình phù hợp với văn hoá và lịch sử Việt Nam. |
ccc. |
Hỗ trợ nghiên cứu, thiết kế sản phẩm. |
ddd. |
Hỗ trợ chuyển giao các công nghệ, kỹ thuật để phát triển sản phẩm. |
eee. |
Hỗ trợ quảng bá sản phẩm sau khi hoàn thiện. |
17. |
Dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp phần mềm và nội dung số |
fff. |
Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng quy trình sản xuất theo chuẩn CMMI bao gồm: + Hỗ trợ về tư vấn xây dựng và áp dụng chuẩn; + Hỗ trợ về đánh giá, cấp chứng chỉ; + Chi phí quản lý dự án, bao gồm: lập dự án, thẩm định dự án, đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện dự án, theo dõi, giám sát và nghiệm thu;. |
ggg. |
Hỗ trợ tổ chức các khoá đào tạo ngắn hạn cho doanh nghiệp: + Tổ chức các khoá đào tạo chuyên sâu về kỹ năng chuyên môn, công nghệ mới và kỹ năng quản lý trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung số, như: phân tích, thiết kế, quản trị dự án, cải tiến quy trình, quản lý rủi ro, kỹ năng kinh doanh; + Chi phí quản lý dự án, bao gồm: lập dự án, thẩm định dự án, đấu thầu lựa chọn đơn vị thực hiện dự án, theo dõi, giám sát và nghiệm thu. |
Phụ lục II
PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN
MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm
và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam tại Quyết định
số 50/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ)
BẢNG 1. NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
STT
|
Nội dung/Nhiệm vụ |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Kinh phí năm 2009 (tỷ đồng) |
Kinh phí năm 2010 (tỷ đồng) |
Kinh phí năm 2011 (tỷ đồng) |
Kinh phí năm 2012 (tỷ đồng) |
|
Các hoạt động chung của Chương trình |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
40 |
2 |
12 |
12 |
14 |
|
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
20 |
1 |
7 |
7 |
5 |
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin của các địa phương |
2009 - 2012 |
63 tỉnh, thành phố trên toàn quốc. Mỗi địa phương 0,3 tỷ đồng mỗi năm |
75,6 |
18,9 |
18,9 |
18,9 |
18,9 |
|
Biên soạn và phát hành tài liệu, sách trắng hướng dẫn đầu tư lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 |
1 |
2 |
1 |
1 |
|
Xây dựng thương hiệu quốc gia, xúc tiến đầu tư và phát triển thị trường cho ngành công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
40 |
2 |
13 |
13 |
12 |
|
Thúc đẩy phát triển phần mềm mã nguồn mở |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
13 |
1 |
4 |
4 |
4 |
63 tỉnh thành phố trên toàn quốc. Mỗi địa phương 0,3 tỷ đồng mỗi năm |
75,6 |
18,9 |
18,9 |
18,9 |
18,9 |
|||
|
Hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
30 |
2 |
8 |
10 |
10 |
Dự phòng |
4,8 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
1,2 |
|||
Tổng vốn sự nghiệp |
304 |
48 |
85 |
86 |
85 |
BẢNG 2. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIÊN
STT |
Tên dự án |
Thời gian thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Kinh phí Năm 2009 (tỷ đồng |
Kinh phí Năm 2010 (tỷ đồng) |
Kinh phí năm 2011 (tỷ đồng) |
Kinh phí năm 2012 (tỷ đồng) |
|
Cổng thông tin điện tử về công nghiệp phần mềm và nội dung số |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
5 |
1 |
3 |
0,5 |
0,5 |
|
Hệ thống xếp bậc nhân lực, xây dựng chức danh về công nghệ thông tin |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 |
0 |
1 |
1 |
1 |
|
Đầu tư xây dựng Quỹ phát triển nguồn nhân lực phần mềm và nội dung số |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
40 |
1 |
10 |
20 |
9 |
|
Đầu tư xây dựng Quỹ phát triển công nghệ phần mềm và nội dung số |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
40 |
1 |
10 |
20 |
9 |
|
Hệ thống chuẩn thông tin số và chuẩn trao đổi thông tin |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
10 |
1 |
4 |
3 |
2 |
|
Xây dựng Khu tổ hợp công nghệ thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông và hỗ trợ phát triển khu Công nghệ thông tin tập trung tại địa phương |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
90 |
2 |
10 |
40 |
38 |
Mỗi địa phương có tên trong Bảng 3 |
50 |
10 |
15 |
15 |
10 |
|||
Mỗi địa phương có tên trong Bảng 4 |
15 |
1 |
4 |
5 |
5 |
|||
|
Trung tâm kiểm định đánh giá sản phẩm PMNM để khuyến cáo sử dụng trong cơ quan Nhà nước |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
10 |
1 |
4 |
3 |
2 |
|
Hỗ trợ phát triển các vườn ươm doanh nghiệp công nghiệp phần mềm và nội dung số của Bộ Thông tin và Truyền thông và các địa phương |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
10 |
1 |
3 |
3 |
3 |
Mỗi địa phương có tên trong Bảng 3 |
6 |
0,5 |
2 |
2 |
1,5 |
|||
Mỗi địa phương có tên trong Bảng 4 |
3 |
0,5 |
1 |
1 |
0,5 |
|||
|
Phát triển các sản phẩm phần mềm và nội dung thông tin số trọng điểm |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
30 |
3 |
5 |
12 |
10 |
Bộ Văn hoá thể thao và du lịch |
6 |
1 |
3 |
2 |
0 |
|||
Bộ Công thương |
6 |
1 |
3 |
2 |
0 |
|||
|
Dự án hỗ trợ phát triển Doanh nghiệp |
|||||||
10.1 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng quy trình sản xuất theo chuẩn CMMI |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
60 |
1 |
15 |
30 |
14 |
10.2 |
Hỗ trợ tổ chức các khoá đào tạo ngắn hạn cho doanh nghiệp |
2009 - 2012 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
30 |
1 |
10 |
10 |
9 |
Dự phòng |
6 |
0 |
3 |
1,5 |
1,5 |
|||
Tổng cộng vốn đầu tư phát triển |
676 |
60 |
180 |
253 |
183 |
|||
Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp (Chín trăm tám mươi tỷ đồng) |
980 |
108 |
265 |
339 |
268 |
BẢNG 3. DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỌNG ĐIỂM 1
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
1 |
Thành phố Hà Nội |
2 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
3 |
Thành phố Đà Nẵng |
BẢNG 4. DANH SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỌNG ĐIỂM 2
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
1 |
Thành phố Cần Thơ |
2 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
3 |
Tỉnh Đồng Nai |
4 |
Tỉnh Bắc Ninh |
5 |
Tỉnh Lâm Đồng |
6 |
Tỉnh Nghệ An |
7 |
Tỉnh Bình Dương |
8 |
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu |
9 |
Thành phố Hải Phòng |
Phụ lục III
MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm
và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam tại Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ)
________
STT |
Nội dung hỗ trợ |
Mức hỗ trợ |
Nguyên tắc và Điều kiện thanh toán |
|||
|
Chi hoạt động chung của Chương trình, bao gồm: a) Ở Trung ương: Quy định tại điểm 1 Phụ lục I b) Ở địa phương: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nội dung và mức hỗ trợ theo quy định của pháp luật hiện hành |
+ Ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí đối với các hoạt động chung của Chương trình. + Mức chi thù lao Ban Điều hành Chương trình: - Trưởng ban: hệ số 0,8 mức lương tối thiểu/người/tháng. - Thành viên: hệ số 0,6 mức lương tối thiểu/người/tháng. + Mức chi thù lao Cơ quan thường trực: - Thủ trưởng: hệ số 0,6 mức lương tối thiểu/người/tháng. - Thành viên: hệ số 0,5 mức lương tối thiểu/người/tháng.
|
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. |
|||
|
Các nội dung quy định tại điểm 10 Phụ lục I |
Áp dụng theo nội dung và mức hỗ trợ như quy định tại Quy chế Khu công nghệ cao của Chính phủ. |
Áp dụng theo Quy chế Khu công nghệ cao của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành. |
|||
|
Các nội dung quy định tại điểm 17.1 Phụ lục I.
|
+ Hỗ trợ kinh phí tư vấn tối đa 15.000 USD cho các doanh nghiệp được lựa chọn tham gia. + Hỗ trợ kinh phí đánh giá cấp chứng chỉ không quá 10.000 USD cho mỗi doanh nghiệp đạt chứng chỉ CMMI từ mức 3 trở lên trong thời gian thực hiện dự án. |
Chỉ hỗ trợ kinh phí đánh giá, cấp chứng chỉ cho các doanh nghiệp đạt chứng chỉ CMMI từ mức 3 trở lên, hồ sơ thanh toán gồm: bản sao công chứng hóa đơn, chứng từ theo quy định; giấy tờ chứng minh đã đạt được các quy trình chất lượng đã đăng ký. |
|||
|
Các nội dung quy định tại điểm 17.2 Phụ lục I |
+ Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 50% - 70% kinh phí khóa đào tạo. + Định mức chi đào tạo áp dụng theo quy định hiện hành về quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Riêng với khoá học đòi hỏi chuyên môn cao, có thể thuê chuyên gia giảng dạy với mức thù lao theo thoả thuận hoặc áp dụng hệ số tăng cao từ 1,5 – 3,0 lần so với định mức thù lao hiện hành nhưng phải bảo đảm phù hợp với khả năng kinh phí. |
Thanh toán theo quy định pháp luật hiện hành. |
|||
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây