Quyết định 167/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng quặng Bauxit giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 167/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 167/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/11/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định167/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 167/2007/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 167/2007/QĐ-TTg NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN,
SỬ DỤNG QUẶNG BAUXIT GIAI ĐOẠN 2007 - 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng bauxit giai đoạn 2007 - 2015, có xét đến năm 2025 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
a) Phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản bauxit phải phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp Việt Nam, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương và quy hoạch phát triển mạng hạ tầng cơ sở liên quan (giao thông vận tải, cảng biển, điện...). Đảm bảo thăm dò, khai thác và chế biến tài nguyên bauxit tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường sinh thái, kết hợp việc phát triển kinh tế - xã hội với việc bảo vệ an ninh, quốc phòng tại các địa bàn có khoáng sản bauxit, đặc biệt là khu vực Tây Nguyên.
b) Xây dựng và phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng bauxit với công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường. Hình thức chủ đạo là doanh nghiệp Việt Nam làm chủ đầu tư xây dựng, kêu gọi các đối tác trong và ngoài nước tham gia góp vốn cổ phần trên nguyên tắc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (đối với các khu vực bauxít tại Tây Nguyên) nắm giữ cổ phần chi phối (>50%) để đảm bảo sự chủ động và phát triển bền vững, tham gia vào thị trường alumin và nhôm thế giới.
c) Phát triển ngành công nghiệp sản xuất alumin và luyện nhôm phải đảm bảo phát triển hài hoà kinh tế - xã hội khu vực Tây Nguyên và các địa phương liên quan.
2. Định hướng phát triển
a) Giai đoạn 2007 - 2015:
- Tập trung đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông bao gồm đường sắt nối từ vùng mỏ Đắk Nông xuống vùng mỏ Lâm Đồng đến cảng biển và cảng biển tại Bình Thuận;
- Đẩy mạnh công tác thăm dò và nâng cấp trữ lượng tài nguyên bauxit để đảm bảo độ tin cậy cho việc khai thác;
- Đầu tư khai thác bauxit và sản xuất alumin để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho điện phân nhôm ở trong nước;
- Đầu tư nhà máy điện phân nhôm cung cấp nhôm kim loại cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
b) Giai đoạn 2016 - 2025:
- Đầu tư gia tăng công suất khai thác bauxit và sản xuất alumin để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu và cung cấp nguyên liệu cho điện phân nhôm ở trong nước;
- Đầu tư nhà máy điện phân nhôm (nâng công suất và/hoặc xây dựng mới) cung cấp nhôm kim loại cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
c) Định hướng về hợp tác đầu tư: hợp tác đầu tư chủ yếu theo hình thức công ty cổ phần. Trong công ty cổ phần khai thác bauxit và sản xuất alumin cần đảm bảo nguyên tắc phía Việt Nam nắm cổ phần chi phối. Hình thức liên doanh và 100% vốn đầu tư nước ngoài có thể được áp dụng trong trường hợp đầu tư trọn bộ Tổ hợp gồm nhà máy điện và nhà máy điện phân nhôm, sử dụng alumin sản xuất tại Việt Nam.
3. Mục tiêu phát triển
a) Về công tác thăm dò bauxit: đẩy mạnh công tác thăm dò, đảm bảo trữ lượng tin cậy cho phát triển bền vững công nghiệp khai thác và chế biến bauxit toàn quốc.
b) Về công tác khai thác và chế biến:
- Khai thác bauxit và sản xuất alumin đạt chất lượng cho điện phân. Dự kiến sản lượng alumin năm 2010: 0,7 - 1,0 triệu tấn/năm; năm 2015: 6,0 - 8,5 triệu tấn/năm; năm 2025: 13 - 18 triệu tấn/năm. Giai đoạn trước năm 2015 - sản phẩm alumin dự kiến xuất khẩu; giai đoạn sau 2015 - sản lượng alumin cung cấp cho điện phân nhôm trong nước và xuất khẩu;
- Sản xuất hydroxit nhôm phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Dự kiến sản lượng năm 2010 khoảng 0,65 triệu tấn;
- Sản xuất nhôm điện phân đạt tiêu chuẩn thương phẩm quốc tế. Dự kiến sản lượng giai đoạn trước 2015 khoảng 0,2 - 0,4 triệu tấn, sau năm 2015 tăng sản lượng theo nhu cầu thị trường và cân đối điện;
- Sản xuất quặng tinh bauxit qua tuyển rửa có hàm lượng A1203 ≥48% (đối với các điểm mỏ có trữ lượng hạn chế khu vực miền Bắc, ven biển).
c) Về bảo vệ môi trường: khai thác bauxit đi đôi với hoàn thổ đất canh tác và bảo vệ môi trường sinh thái tại các địa bàn hoạt động khoáng sản. Đảm bảo giữ gìn các di sản văn hoá, du lịch.
4. Phân vùng quy hoạch
a) Vùng khai thác, chế biến bauxit quy mô vừa và nhỏ: gồm các vùng: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và ven biển miền Trung.
- Vùng Hà Giang (quặng diaspo có trữ lượng nhỏ và không tập trung).
- Vùng Cao Bằng và Lạng Sơn có trữ lượng không lớn, quặng phân tán.
- Vùng ven biển miền Trung gồm mỏ bauxit Vân Hoà và Quảng Ngãi (Hai mỏ này có trữ lượng nhỏ và không tập trung).
b) Vùng khai thác bauxit và sản xuất alumin quy mô công nghiệp: gồm các vùng Đắk Nông, Bảo Lộc - Di Linh, KonpLon - Kanăk và Phước Long (Vùng có trữ lượng bauxit lớn và tập trung).
c) Vùng cấm hoạt động khoáng sản, hạn chế hoạt động khoáng sản: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan khoanh định và phê duyệt khu vực cấm hoạt động khoáng sản, hạn chế hoạt động khoáng sản.
d) Khu vực đấu thầu hoạt động khoáng sản: triển khai việc thí điểm đấu thầu hoạt động khoáng sản đối với một số điểm mỏ bauxit quy mô vừa và nhỏ tại các địa phương Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và ven biển miền Trung trong trường hợp có nhiều doanh nghiệp có đủ năng lực, kinh nghiệm và có nhu cầu tham gia hoạt động khoáng sản (trừ các trường hợp các mỏ, điểm mỏ bauxít đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép).
5. Quy hoạch thăm dò và khai thác bauxit
a) Tài nguyên bauxit: tổng trữ lượng quặng bauxit đã xác định và tài nguyên dự báo khoảng 5,5 tỷ tấn, trong đó khu vực miền Bắc khoảng 91 triệu tấn, khu vực miền Nam khoảng 5,4 tỷ tấn. Trữ lượng đã xác định từ cấp C2 khoảng 4,4 tỷ tấn, dự báo khoảng 1 tỷ tấn.
(Chi tiết trữ lượng và tài nguyên dự báo bauxit Việt Nam theo Bảng 1 và Bảng 2 Phụ lục I).
b) Quy hoạch thăm dò giai đoạn 2007 - 2015:
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chủ trì thăm dò toàn bộ các mỏ bauxit tại khu vực Tây Nguyên (trừ các mỏ bauxit đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép đơn vị khác thực hiện) để đánh giá trữ lượng làm cơ sơ cho việc triển khai thực hiện các dự án đầu tư bauxit - alumin - nhôm.
- Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam và các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có năng lực và kinh nghiệm thăm dò các mỏ, điểm mỏ bauxít vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và ven biển miền Trung (trừ các trường hợp các mỏ bauxít đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép).
Các dự án thăm dò bauxit trong giai đoạn 2007 - 2015 thể hiện ở Phụ lục II.
c) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn và ven biển miền Trung:
- Quy mô đầu tư: với trữ lượng quặng hạn chế, thực hiện đầu tư với quy mô vừa và nhỏ.
- Tuỳ theo yêu cầu thị trường, khả năng đầu tư và hiệu quả kinh tế của từng khu vực cụ thể, không khống chế sản lượng và chủng loại sản phẩm bao gồm quặng tinh bauxit đã chế biến đạt hàm lượng Al2O3 ³ 48%; hydroxit nhôm, alumin và các sản phẩm chế biến từ bauxit khác phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu (kể cả quặng tinh).
- Hình thức đầu tư:
+ Khuyến khích mọi thành phần kinh tế có năng lực và kinh nghiệm tham gia đầu tư;
+ Đối với sản xuất alumin, hình thức chủ đạo là tự đầu tư, kêu gọi đối tác nước ngoài tham gia cổ phần, các doanh nghiệp trong nước giữ cổ phần chi phối (> 50%). Có thể xem xét hợp tác đầu tư với đối tác nước ngoài phần sản xuất hydroxit nhôm và nhôm thỏi.
d) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng Bảo Lộc - Di Linh: quy hoạch 2 loại sản phẩm chế biến: alumin và hydroxit nhôm.
- Nhà máy sản xuất hydroxit nhôm số 1, công suất dự kiến 100.000 tấn/năm. (Công ty Hoá chất cơ bản miền Nam làm chủ đầu tư). Nguồn bauxit dự kiến từ mỏ Nam Phương và Đồi Thắng Lợi;
- Nhà máy sản xuất hydroxit nhôm số 2, công suất dự kiến 550.000 tấn/năm (Tổng công ty Hoá chất Việt Nam làm chủ đầu tư): hình thức đầu tư: liên doanh phần Nhà máy hydroxit nhôm. Tổng công ty Hoá chất Việt Nam chủ trì phần khai thác mỏ và cung cấp tinh quặng cho nhà máy;
- Nhà máy alumin Tân Rai - Bảo Lộc: công suất nhà máy alumin dự kiến 0,6 triệu tấn/năm đến năm 2010; dự kiến tăng lên 1,2 triệu tấn/năm vào giai đoạn sau năm 2010. Nguồn quặng bauxit từ mỏ Tây Tân Rai và Tân Rai (Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam làm chủ đầu tư).
đ) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng KonpLong - Kanăk
Giai đoạn 2007 - 2015: đầu tư xây dựng 01 nhà máy alumin công suất 1 - 1,5 triệu tấn/năm sử dụng bauxit khai thác từ mỏ Măng Đen và Kon Hà Nừng. Địa điểm nhà máy tại khu vực mỏ hoặc khu vực ven biển Quảng Ngãi, nơi có cảng nước sâu Dung Quất.
e) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng Đắk Nông
- Giai đoạn 2007 - 2015:
Dự kiến xây dựng các dự án alumin sau:
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 1 (Công ty cổ phần Alumin Nhân Cơ làm chủ đầu tư, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chi phối): công suất nhà máy 0,3 triệu tấn/năm có xem xét mở rộng nâng công suất lên 0,6 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Nhân Cơ và các mỏ lân cận. Địa điểm nhà máy tại khu vực Nhân Cơ, tỉnh Đắk Nông;
+ Dự án alumin Đắk Nông 2: công suất nhà máy alumin 1,5 - 2,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ “1/5” và các mỏ lân cận. Địa điểm nhà máy đặt tại Đắk Nông;
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 3: công suất nhà máy 1,5 - 2,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Gia Nghĩa và các mỏ lân cận. Địa điểm nhà máy đặt tại Đắk Nông;
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 4: công suất nhà máy 1,5 - 2,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Tuy Đức, Đắk Song và các mỏ lân cận. Địa điểm nhà máy đặt tại Đắk Nông.
(Các dự án tại Đắk Nông do Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chủ trì đầu tư).
- Giai đoạn 2016 - 2025:
Tuỳ thuộc vào khả năng thị trường dự kiến xây dựng mở rộng các dự án alumin sau:
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 1: đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy 0,6 - 1,2 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Nhân Cơ và các mỏ lân cận;
+ Dự án alumin Đắk Nông 2: đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy alumin 3,0 - 4,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ “1/5” và các mỏ lân cận;
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 3: đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy 3,0 - 4,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Gia Nghĩa và các mỏ lân cận;
+ Nhà máy alumin Đắk Nông 4: đầu tư mở rộng nâng công suất nhà máy 3,0 - 4,0 triệu tấn/năm. Nguồn quặng bauxit khai thác từ mỏ Tuy Đức, Đắk Song và các mỏ lân cận.
g) Quy hoạch khai thác, chế biến bauxit vùng Bình Phước
Giai đoạn 2016 - 2025: đầu tư xây dựng 01 nhà máy alumin công suất 1 - 1,5 triệu tấn/năm sử dụng bauxit khai thác từ các mỏ vùng Bình Phước. Địa điểm nhà máy tại khu vực Bình Phước.
Danh mục các dự án chế biến bauxit giai đoạn 2007 - 2025 xem Phụ lục III, các mỏ bauxit khai thác quy mô công nghiệp xem Phụ lục VII.
6. Quy hoạch vận tải ngoài
Dự kiến đầu tư xây dựng tuyến đường sắt từ Tây Nguyên ra cảng biển Bình Thuận với quy mô đường đôi khổ 1.435mm (Giai đoạn 2007 - 2015 xây dựng tuyến đường đơn và giai đoạn sau 2015 sẽ nâng cấp thành đường đôi). Giai đoạn 2007 - 2015 hướng tuyến dự kiến sẽ đi từ Đắk Nông qua Lâm Đồng ra cảng biển Bình Thuận, giai đoạn sau 2015 dự kiến tuyến đường sắt sẽ nối đến nhà máy alumin Bình Phước (phụ thuộc vào tiến độ đưa nhà máy alumin Bình Phước vào sản xuất) và nối với khu vực khoáng sản bauxit của Campuchia (phụ thuộc vào sự hợp tác với các đối tác khác). Công suất vận chuyển giai đoạn I (đến năm 2015) khoảng 10,0 - 15,0 triệu tấn/năm, giai đoạn II (đến năm 2025) khoảng 25,0 - 30,0 triệu tấn/năm
7. Quy hoạch cảng biển
Dự kiến xây dựng cảng chuyên dụng tại khu vực biển Bình Thuận (Bắc Hòn Gió hoặc Hòn Kê Gà) phục vụ cho việc phát triển công nghiệp nhôm khu vực Tây Nguyên và Nam Trung Bộ. Cảng có quy mô cho tàu 30.000 - 50.000 tấn. Công suất cảng giai đoạn I (đến năm 2015) khoảng 10,0 - 15,0 triệu tấn/năm; giai đoạn II (đến năm 2025) khoảng 25,0 - 30,0 triệu tấn/năm.
Việc xem xét và quyết định địa điểm đầu tư cảng chuyên dụng tại khu vực Bắc Hòn Gió hoặc Hòn Kê Gà (Bình Thuận) được thực hiện theo nguyên tắc phát triển hài hòa giữa phát triển công nghiệp với phát triển du lịch.
8. Quy hoạch xây dựng nhà máy điện phân nhôm
a) Giai đoạn 2007 - 2015: khuyến khích đối tác nước ngoài liên doanh đầu tư xây dựng đồng bộ nhà máy điện và nhà máy điện phân nhôm từ alumin của Việt Nam. Công suất nhôm thỏi 200.000 - 400.000 tấn/năm. Địa điểm nhà máy điện phân nhôm có thể đặt tại Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận (gần cảng biển), Quảng Ninh và/hoặc các khu vực khác trong và ngoài nước (nơi có nguồn điện lớn, ổn định, giá hợp lý...).
b) Giai đoạn 2016 - 2025: có thể đầu tư mở rộng, nâng công suất nhà máy điện phân nhôm xây dựng và đưa vào sản xuất trong giai đoạn 2007 - 2015 với công suất nhôm thỏi sau khi mở rộng đạt 400.000 - 600.000 tấn/năm hoặc đầu tư nhà máy điện phân nhôm khác có công suất nhôm thỏi 200.000 - 400.000 tấn/năm tại khu vực trong và ngoài nước (nơi có nguồn điện lớn, ổn định, giá hợp lý…).
(Danh mục các dự án điện phân nhôm xem Phụ lục IV).
9. Quy hoạch xây dựng các nhà máy sản xuất nguyên, vật liệu
Đầu tư xây dựng cho nhà máy sản xuất xút, sô đa, vôi, điện cực than và các nguyên, vật liệu khác có quy mô phù hợp với sản lượng alumin và nhôm thỏi của từng giai đoạn. Địa điểm nhà máy do chủ đầu tư lựa chọn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
10. Nhu cầu vốn đầu tư
Nhu cầu vốn đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác và chế biến bauxit giai đoạn 2007 - 2025 ước tính khoảng 189.110 - 249.420 tỷ VND (tương đương khoảng 11,8 - 15,6 tỷ USD), bao gồm các dự án khai thác, chế biến bauxit (sản xuất alumin và điện phân nhôm) và hạ tầng cơ sở (đường sắt và cảng) thể hiện trong Phụ lục VI.
Dự kiến nguồn vốn đầu tư như sau:
- Các công trình thăm dò địa chất: 760 tỷ VND (tương đương khoảng 47,5 triệu USD) do các doanh nghiệp tự thu xếp.
- Các công trình khai thác, chế biến bauxit (sản xuất alumin và điện phân nhôm): 158.450 - 218.760 tỷ VND (tương đương khoảng 9,9 - 13,7 tỷ USD) từ các nguồn vốn sau:
+ Vốn cổ phần của các cổ đông Việt Nam và quốc tế;
+ Vốn vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam và quốc tế. Chính phủ xem xét bảo lãnh phần vốn vay nước ngoài;
+ Vốn huy động từ thị trường chứng khoán, trái phiếu công trình.
- Các công trình đầu tư cơ sở hạ tầng: 29.900 tỷ VND (tương đương khoảng 1,9 tỷ USD) từ các nguồn vốn sau:
+ Vốn vay ODA;
+ Vốn ngân sách nhà nước;
+ Vốn tham gia của doanh nghiệp;
+ Vốn vay của các ngân hàng thương mại Việt Nam và quốc tế. Chính phủ xem xét bảo lãnh phần vốn vay nước ngoài;
+ Vốn huy động từ thị trường chứng khoán, trái phiếu công trình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công thương có trách nhiệm công bố Quy hoạch được duyệt, chủ trì và phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh theo chức năng, chỉ đạo việc thực hiện các nội dung Quy hoạch, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện, trong quá trình thực hiện cần tiến hành rà soát, thời sự hoá và điều chỉnh Quy hoạch, trình Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư vận động, kêu gọi vốn ODA và bố trí nguồn vốn cho công tác chuẩn bị và thực hiện đầu tư các hạng mục hạ tầng cơ sở (tuyến đường sắt, cảng biển).
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì thực hiện việc quy hoạch công tác điều tra cơ bản, quản lý và lưu trữ số liệu địa chất nguồn khoáng sản bauxit của đất nước. Củng cố hoạt động của hệ thống thanh tra mỏ, nâng cao năng lực quản lý và điều hành, tính pháp lý của hệ thống thanh tra từ Trung ương đến địa phương, cấp giấy phép....
4. Bộ Giao thông vận tải: chủ trì việc lập quy hoạch đầu tư các tuyến đường vận chuyển, cảng biển phục vụ yêu cầu giao thông vận tải cho phát triển công nghiệp khai thác, chế biến bauxit khu vực Tây Nguyên, kết hợp phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
5. Bộ Tài chính nghiên cứu, xây dựng các cơ chế tài chính liên quan đến nội dung của Quy hoạch này.
6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Tăng cường công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản kể cả tài nguyên khoáng sản đang khai thác và chưa khai thác trên địa bàn;
b) Tăng cường kiểm tra, thanh tra các cơ sở hoạt động khoáng sản;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát khoanh định, phê duyệt các khu vực cấm hoạt động khoáng sản, hạn chế hoạt động khoáng sản của địa phương mình.
7. Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam chịu trách nhiệm chính trong việc đầu tư thực hiện quy hoạch tại Tây Nguyên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
BẢNG 1. TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN DỰ BÁO BAUXIT MIỀN BẮC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167 /2007/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
STT |
Tên mỏ (Nhóm mỏ) |
Mức độ nghiên cứu |
Trữ lượng quặng tinh (tấn) |
Nguồn tài liệu |
|||||
A |
B |
C1 |
C2 |
P1 |
Tổng |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
1 |
Vùng Hà Giang |
|
|
|
1.396.220 |
10.060.180 |
1.291.990 |
12.748.390 |
B27 |
2 |
Vùng Cao Bằng |
|
|
2.556.000 |
9.581.030 |
28.127.173 |
1.759.764 |
42.023.967 |
B39 |
Nhóm mỏ Hà Quảng |
|
|
2.556.000 |
7.889.000 |
20.397.083 |
1.759.764 |
32.601.847 |
|
|
Mỏ Táp Ná - Thông Nông |
TDSB |
|
2.556.000 |
7.889.000 |
5.774.000 |
|
16.219.000 |
B.38 |
|
Nhóm mỏ Quảng Hoà |
|
|
|
1.692.030 |
7.730.090 |
|
9.422.120 |
|
|
3 |
Vùng Lạng Sơn |
|
273.150 |
6.991.610 |
9.402.211 |
13.033.676 |
4.039.466 |
33.740.113 |
|
Nhóm mỏ Ma Mèo |
TDBS |
273.150 |
6.991.610 |
9.372.150 |
10.606.895 |
4.039.466 |
31.283.271 |
B.23 |
|
Nhóm mỏ Bắc Sơn |
TKTM |
|
|
30.061 |
1.822.781 |
|
1.852.842 |
B.29 |
|
Nhóm mỏ ngoại vi Bắc Sơn |
TK1/50.000 |
|
|
|
604.000 |
|
604.000 |
B.37 |
|
A |
Tổng |
|
273.150 |
9.547.810 |
20.390.041 |
53.648.829 |
7.091.220 |
90.951.050 |
|
BẢNG 2. THỐNG KÊ TRỮ LƯỢNG BAUXIT Ở MIỀN NAM VIỆT NAM
STT |
Tên mỏ (nhóm mỏ) |
Mức độ điều tra |
Quặng tinh (tấn) |
Quặng nguyên khai (ngàn tấn) |
Tài liệu sử dụng |
|||||||
A+B+C1 |
C2 |
TNDB (P1) |
Tổng |
A+B+C1 |
C2 |
TNDB (P1) |
Tổng |
|||||
1 |
Vùng Konplong-Kanak |
|
8 665 046 |
11 548 721 |
264 600 000 |
284 813 767 |
21 663 |
28 872 |
756 000 |
806 534 |
|
|
Măng đen (Kon Tum) |
TKTM |
4 400 000 |
4 800 000 |
124 142 000 |
133 342 000 |
11 000 |
12 000 |
333 738 |
356 738 |
B.41 & B.47 |
||
Kon Hà Nừng |
TKTM |
4 265 046 |
6 748 721 |
140 458 000 |
151 471 767 |
10 663 |
16 872 |
422 262 |
449 796 |
B.42 |
||
2 |
Vùng Đắk Nông |
|
100 978 540 |
1 322 180 600 |
12 902 070 |
1 436 061 331 |
233 207 |
3 160 752 |
30 508 |
3 424 466 |
|
|
Tuy Đức |
TKSB |
|
242 300 300 |
|
242 300 000 |
|
536 981 |
|
536 981 |
B47 |
||
Đak Song |
TKSB |
|
56 550 000 |
|
56 550 000 |
|
111 750 |
|
111 750 |
B47 |
||
Bù Bông |
TKSB |
|
143 167 000 |
5 592 648 |
148 759 648 |
|
446 860 |
13 319 |
460 179 |
B48 |
||
Đak Rụng |
TKSB |
|
73 479 000 |
|
73 479 000 |
|
222 102 |
|
222 102 |
B48 |
||
Quảng Tân |
TKSB |
|
33 357 000 |
5 654 422 |
39 011 422 |
|
101 741 |
13 159 |
114 900 |
B48 |
||
Đak Tôn |
TKSB |
|
51 468 000 |
1 655 000 |
53 123 121 |
|
164 245 |
4 030 |
168 275 |
B48 |
||
Đạo Nghĩa |
TKTM |
|
173 217 900 |
|
173 217 900 |
|
390 921 |
|
390 921 |
B.52 |
||
Nhân Cơ |
TKSB |
|
20 000 000 |
|
20 000 000 |
|
43 668 |
|
43 668 |
B48 |
||
Gia Nghĩa |
TKSB |
|
164 058 000 |
|
164 058 000 |
|
333 688 |
|
333 688 |
B48 |
||
Đak Tik |
|
|
25 318 000 |
|
25 318 000 |
|
86 008 |
|
86 008 |
B48 |
||
Bắc Gia Nghĩa |
TKTM |
|
152 755 000 |
|
152 755 000 |
|
309 756 |
|
309 756 |
B.52 (PA II) |
||
“1-5” |
TDTM |
100 978 540 |
21 885 700 |
|
122 864 240 |
233 207 |
50 503 |
|
283 709 |
TDSB |
||
Quảng Sơn |
|
|
164 625 000 |
|
164 625 000 |
|
362 529 |
|
362 529 |
B48x100 |
||
3 |
Vùng Bảo Lộc - Di Linh |
|
175 501 973 |
287 532 746 |
|
463 034 719 |
554 860 |
419 589 |
0 |
974 449 |
|
|
|
Tân Rai (Lâm Đồng) |
TDSB |
37 744 700 |
79 024 946 |
|
116 769 646 |
385 400 |
|
|
385 400 |
B.54 và B.50 |
|
|
Tây Tân Rai |
TDCT |
53 322 197 |
6 503 357 |
|
59 825 554 |
||||||
|
Ngoài Tân Rai |
TKTM |
|
101 709 712 |
|
101 709 712 |
|
211 016 |
|
211 016 |
B.46 |
|
|
Bảo Lộc |
TKTM |
81 725 318 |
99 944 682 |
|
181 670 000 |
169 460 |
208 573 |
|
378 033 |
B.45 |
|
|
Đồi Thắng Lợi |
TDTM |
2 709 758 |
350 049 |
|
3 059 807 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Vùng Phước Long |
|
|
|
108 495 000 |
108 495 000 |
|
|
216 696 |
216 696 |
|
|
|
Đak Liền |
TK |
|
|
13 000 000 |
13 000 000 |
|
|
176 175 |
176 175 |
Đo vẽ bản đồ dự báo |
|
|
Bunard |
|
|
|
19 250 000 |
19 250 000 |
|
|
||||
|
Thống Nhất |
|
|
|
50 000 000 |
50 000 000 |
|
|
||||
|
Đức Bồn |
TK |
|
|
26 245 000 |
26 245 000 |
|
|
40 521 |
40 521 |
|
|
5 |
Vùng ven biển |
|
4 258 475 |
1 719 210 |
|
6 977 685 |
7 322 |
2 956 |
|
10 278 |
|
|
|
Quảng Ngãi |
|
|
767 712 |
|
767 712 |
|
1 320 |
|
1 320 |
B.47 |
|
|
Vân Hoà |
|
4 258 475 |
951 498 |
|
5 209 973 |
7 322 |
1 636 |
|
8 958 |
B.32 |
|
Tổng |
|
289 404 034 |
1 622 981 277 |
385 997 070 |
2 298 382 502 |
817 051 |
3 612 168 |
1 003 204 |
5 432 424 |
|
||
Phụ lục II
CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ BAUXIT GIAI ĐOẠN 2007 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167 /2007/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_____
STT |
TÊN DỰ ÁN |
MỤC TIÊU |
1 |
2 |
3 |
1 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Đắk Nông (trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
Mục tiêu 2000 - 2100 triệu tấn quặng tinh. |
2 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Lâm Đồng (trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
Mục tiêu 250 - 300 triệu tấn quặng tinh. |
3 |
Thăm dò các mỏ bauxit tỉnh Bình Phước |
Mục tiêu 150 - 200 triệu tấn quặng tinh. |
4 |
Thăm dò các mỏ bauxit Măng Đen, Kon Hà Nừng vùng KonpLon - KaNăk |
Mục tiêu 280 - 330 triệu tấn quặng tinh. |
5 |
Thăm dò các mỏ bauxit vùng Cao Bằng (trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
Mục tiêu 30 - 40 triệu tấn quặng tinh. |
6 |
Thăm dò mỏ bauxit vùng Lạng Sơn (trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
Mục tiêu 25 - 35 triệu tấn quặng tinh. |
7 |
Thăm dò mỏ bauxit vùng Hà Giang |
Mục tiêu 10 - 15 triệu tấn quặng tinh. |
Phụ lục III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN BAUXIT - ALUMIN GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_____
STT |
CÔNG TRÌNH |
NGUỒN CUNG CẤP BAUXIT |
CÔNG SUẤT (tr.t/n) |
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
Giai đoạn 2007 - 2015 |
|||||
1 |
Nhà máy Hydroxit nhôm Bảo Lộc 1 |
Mỏ Đồi Thắng Lợi vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,1 |
Đầu tư mới |
2007 - 2010 |
2 |
Nhà máy Hydroxit nhôm Bảo Lộc 2 |
Mỏ Bảo Lộc vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,55 |
Đầu tư mới |
2007 - 2010 |
3 |
Tổ hợp bauxit - nhôm Lâm Đồng |
Mỏ Tân Rai và các mỏ lân cận vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,6 |
Đầu tư mới |
2007 - 2010 |
4 |
Nhà máy alumin Nhân Cơ (ĐN 1) |
Mỏ Nhân Cơ và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
0,3 - 0,6 |
Đầu tư mới |
2007 - 2010 |
5 |
Nhà máy alumin Kon Hà Nừng |
Mỏ Kon Hà Nừng và Măng Đen |
1 - 1,5 |
Đầu tư mới |
2009 - 2011 |
6 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 2 |
Mỏ “1 - 5” và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
1,5 - 2,0 |
Đầu tư mới |
2011 - 2014 |
7 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 3 |
Mỏ Gia Nghĩa và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
1,5 - 2,0 |
Đầu tư mới |
2012 - 2015 |
8 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 4 |
Mỏ Tuy Đức, Đắk Song và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
1,5 - 2,0 |
Đầu tư mới |
2012 - 2015 |
|
Tổng công suất alumin |
6,4 - 8,4 |
|
||
|
Tổng công suất Hydroxit nhôm |
0,65 |
|
||
Giai đoạn 2016 - 2025 |
|||||
1 |
Nhà máy Hydroxit nhôm Bảo Lộc 1 |
Mỏ Đồi Thắng Lợi vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,1 |
|
|
2 |
Nhà máy Hydroxit nhôm Bảo Lộc 2 |
Mỏ Bảo Lộc vùng Bảo Lộc - Di Linh |
0,55 |
|
|
3 |
Tổ hợp bauxit -nhôm Lâm Đồng |
Mỏ Tân Rai và các mỏ lân cận vùng Bảo Lộc - Di Linh |
1,2 - 1,8 |
Đầu tư mở rộng |
2011 - 2019 |
4 |
Nhà máy alumin Nhân Cơ (ĐN 1) |
Mỏ Nhân Cơ và các mỏ lân cận vùng Đắc Nông |
0,6 - 1,2 |
Đầu tư mở rộng |
2011 - 2020 |
5 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 2 |
Mỏ “1 - 5” và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
3.0 - 4,0 |
Đầu tư mở rộng |
2018 - 2021 |
6 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 3 |
Mỏ Gia Nghĩa và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
3.0 - 4,0 |
Đầu tư mở rộng |
2019 - 2022 |
7 |
Nhà máy alumin Đắk Nông 4 |
Mỏ Tuy Đức, Đắk Song và các mỏ lân cận vùng Đắk Nông |
3.0 - 4,0 |
Đầu tư mở rộng |
2019 - 2022 |
8 |
Nhà máy alumin Bình Phước |
Các mỏ bauxit vùng Bình Phước |
1,0 - 1,5 |
Đầu tư mới |
2022 - 2025 |
9 |
Nhà máy alumin Kon Hà Nừng |
Mỏ Măng Đen, Kon Hà Nừng vùng KonpLong – KaNăk |
1,0 - 1,5 |
|
|
7 |
Tổng công suất alumin |
12,8 - 18,0 |
|
||
|
Tổng công suất Hydroxit nhôm |
0,65 |
|
Phụ lục IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỆN PHÂN NHÔM GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_____
STT |
CÔNG TRÌNH |
NGUỒN CUNG CẤP ALUMIN |
CÔNG SUẤT (tr.t/n) |
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
Giai đoạn 2007 - 2015 |
|||||
1 |
Nhà máy điện phân nhôm 1 (địa điểm đặt tại Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Ninh và/hoặc khu vực khác) |
Các nhà máy alumin khu vực Đắk Nông, Lâm Đồng |
0,2 - 0,4 |
Đầu tư mới |
2012 - 2015 |
Giai đoạn 2016 - 2025 |
|||||
1 |
Nhà máy điện phân nhôm 2 (Địa điểm đặt tại Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Thuận, Quảng Ninh và/hoặc khu vực khác) |
Các nhà máy alumin khu vực Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai |
0,2 - 0,4 |
Đầu tư mới |
2017 - 2020 |
Phụ lục V
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP NHÔM GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
______
STT |
CÔNG TRÌNH |
CÔNG SUẤT (tr.t/n) |
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ |
THỜI GIAN THỰC HIỆN |
Giai đoạn 2007 - 2015 |
||||
1 |
Đường sắt Tây nguyên ra cảng biển Bình Thuận giai đoạn I (đường đơn khổ 1435mm) |
10,0 - 15,0 |
Đầu tư mới |
2008 - 2013 |
2 |
Cảng biển Bình Thuận giai đoạn I |
10,0 - 15,0 |
Đầu tư mới |
2008 - 2012 |
Giai đoạn 2016 - 2025 |
||||
1 |
Đường sắt Tây nguyên ra cảng biển Bình Thuận giai đoạn II (đường đôi khổ 1435mm) |
25,0 - 30,0 |
Đầu tư mở rộng |
2016 - 2022 |
2 |
Cảng biển Bình Thuận giai đoạn II |
25,0 - 30,0 |
Đầu tư mở rộng |
2016 - 2020 |
Phụ lục VI
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH THĂM DÒ,
KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ HẠ TẦNG PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NHÔM GIAI ĐOẠN 2007 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
______
STT |
ĐỐI TƯỢNG ĐẦU TƯ |
NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ TỶ VNĐ |
||
2007 - 2015 |
2016 - 2025 |
TỔNG |
||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
Thăm dò địa chất |
760 |
|
760 |
1 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Đắk Nông (Trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
365 |
|
365 |
2 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Lâm Đồng (Trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
80 |
|
80 |
3 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Bình Phước |
110 |
|
110 |
4 |
Thăm dò các mỏ bauxit Măng Đen, Kong Hà Nừng vùng KonpLon – KaNăk |
160 |
|
160 |
5 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Hà Giang |
10 |
|
10 |
6 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Cao Bằng (Trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
20 |
|
20 |
7 |
Thăm dò các mỏ bauxit thuộc tỉnh Lạng Sơn (Trừ các khu vực đã thăm dò tỷ mỷ) |
15 |
|
15 |
B |
Các dự án khai thác, chế biến |
86.380 - 113.580 |
72.070 - 104.180 |
158.450 - 217.760 |
1 |
Dự án hydroxit nhôm Bảo Lộc 1 |
480 |
|
480 |
2 |
Dự án hydroxit nhôm Bảo Lộc 2 |
4.800 |
|
4.800 |
3 |
Tổ hợp bauxit- nhôm Lâm Đồng (CS GĐ1: 0,6 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 1,2 - 1,8 triệu tấn alumin/năm). |
6.220 |
5.300 -10.600 |
11.520 - 16.820 |
4 |
Dự án alumin ĐắkNông 1 (CS GĐ1: 0,3 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 0,6 - 1,2 triệu tấn alumin/năm). |
3.680 |
3.130 - 6.260 |
6.810 - 9.940 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
5 |
Dự án alumin Đắk Nông 2 (CS GĐ1: 1,5-2,0 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 3,0 – 4,0 triệu tấn alumin/năm). |
16.800 - 22.400 |
14.280 - 19.040 |
31.080 - 41.440 |
6 |
Dự án alumin Đắk Nông 3 (CS GĐ1: 1,5 - 2,0 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 3,0 - 4,0 triệu tấn alumin/năm). |
16.800 - 22.400 |
14.280 - 19.040 |
31.080 - 41.440 |
7 |
Dự án alumin Đắk Nông 3 (CS GĐ1: 1,5 - 2,0 triệu tấn alumin/năm; CS GĐ2: 3,0 - 4,0 triệu tấn alumin/năm). |
16.800 - 22.400 |
14.280 - 19.040 |
31.080 - 41.440 |
8 |
Dự án alumin Bình Phước (CS: 1,0 - 1,5 triệu tấn alumin/năm) |
|
11.200 - 16.800 |
11.200 - 16.800 |
9 |
Dự án alumin Kon Hà Nừng (CS: 1,0 - 1,5 triệu tấn alumin/năm) |
11.200 - 16.800 |
|
11.200 - 16.800 |
10 |
Dự án điện phân nhôm 1(CS: 0,2 - 0,3 triệu tấn nhôm thỏi/năm) |
9.600 - 14.400 |
|
9.600 - 14.400 |
11 |
Dự án điện phân nhôm 2(CS: 0,2 - 0,3 triệu tấn nhôm thỏi/năm) |
|
9.600 - 14.400 |
9.600 - 14.400 |
C |
Các dự án hạ tầng phục vụ phát triển CN nhôm |
15.840 |
14.060 |
29.900 |
1 |
Dự án đường sắt từ Tây nguyên ra cảng biển Bình Thuận (Đường đôi khổ 1435 mm) |
12.800 |
8.000 |
20.800 |
2 |
Cảng biển Bình Thuận (CS GĐ1: 10 - 15,0 triệu tấn/năm; CS GĐ2: 25,0 - 30,0 triệu tấn/năm). |
3.040 |
6.060 |
9.100 |
Tổng cộng |
102.980 - 130.180 |
86.130 - 119.240 |
189110 -249.420 |
Phụ lục VII
DANH MỤC CÁC MỎ BAUXIT KHAI THÁC QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 167/2007/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
______
STT |
Tên mỏ (nhóm mỏ) |
Mức độ điều tra |
Trữ lượng quặng tinh (1000tấn) |
|||
A+B+C1 |
C2 |
TNDB (P1) |
Tổng |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
A |
Bauxit miền Bắc |
|||||
1 |
Vùng cao Bằng Mỏ Táp Ná |
TDSB |
10.445.000 |
5.774.000 |
|
16.219.000 |
2 |
Vùng Lạng Sơn: - Mỏ Ma Mèo - Mỏ Tam Lung |
TDTM TDTM |
6.741.400 4.882.800 |
2.797.000 5.668.700 |
|
9.538.500 10.551.500 |
B |
Bauxit miền Nam |
|||||
1 |
Vùng Konplon - Kanak |
|
8 665 046 |
11 548 721 |
264 600 000 |
284 813 767 |
Măng đen |
TKTM |
4 400 000 |
4 800 000 |
124 142 000 |
133 342 000 |
|
Kon Hà Nừng |
TKTM |
4 265 046 |
6 748 721 |
140 458 000 |
151 471 767 |
|
2 |
Vùng Đắk Nông |
|
100 978 540 |
1 322 180 600 |
12 902 070 |
1 436061331 |
Tuy Đức |
TKSB |
|
242 300 300 |
|
242 300 000 |
|
Đak Song |
TKSB |
|
56 550 000 |
|
56 550 000 |
|
Bù Bông |
TKSB |
|
143 167 000 |
5 592 648 |
148 759 648 |
|
Đak Rụng |
TKSB |
|
73 479 000 |
|
73 479 000 |
|
Quảng Tân |
TKSB |
|
33 357 000 |
5 654 422 |
39 011 422 |
|
Đak Tôn |
TKSB |
|
51 468 000 |
1 655 000 |
53 123 121 |
|
Đạo Nghĩa |
TKTM |
|
173 217 900 |
|
173 217 900 |
|
Nhân Cơ |
TKSB |
|
20 000 000 |
|
20 000 000 |
|
Gia Nghĩa |
TKSB |
|
164 058 000 |
|
164 058 000 |
|
Đak Tik |
|
|
25 318 000 |
|
25 318 000 |
|
Bắc Gia Nghĩa |
TKTM |
|
152 755 000 |
|
152 755 000 |
|
“1-5” |
TDTM |
100978540 |
21 885 700 |
|
122 864 240 |
|
Quảng Sơn |
|
|
164 625 000 |
|
164 625 000 |
|
3 |
Vùng Bảo Lộc - Di Linh |
|
175501973 |
287532746 |
|
463 034 719 |
|
Tân Rai |
TDSB |
37 744 700 |
79 024 946 |
|
116 769 646 |
|
Tây Tân Rai |
TDCT |
53 322 197 |
6 503 357 |
|
59 825 554 |
|
Ngoài diện tích Tân Rai |
TKTM |
|
101 709 712 |
|
101 709 712 |
|
Bảo Lộc |
TKTM |
81 725 318 |
99 944 682 |
|
181 670 000 |
|
Đồi Thắng Lợi |
TDTM |
2 709 758 |
350 049 |
|
3 059 807 |
4 |
Vùng Bình Phước |
|
|
|
108 495 000 |
108 495 000 |
|
Đak Liền |
TK |
|
|
13 000 000 |
13 000 000 |
|
Bunard |
|
|
|
19 250 000 |
19 250 000 |
|
Thống Nhất |
|
|
|
50 000 000 |
50 000 000 |
|
Đức Bồn |
TK |
|
|
26 245 000 |
26 245 000 |
THE PRIME MINISTER No. 167/2007/QD-TTg | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, November 1, 2007 |
DECISION
APPROVING THE ZONING PLAN FOR EXPLORATION, MINING, PROCESSING AND USE OF BAUXITE ORE IN THE 2007-2015 PERIOD WITH A VISION TO 2025 TAKEN INTO CONSIDERATION
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
At the proposal of the Minister of Industry and Trade and the Minister of Planning and Investment,
DECIDES:
Article 1.To approve the zoning plan for exploration, mining, processing and use of bauxite ore in the 2007-2015 period with a vision to 2025 taken into consideration as follows:
1. Viewpoints
a/ To develop the bauxite mining and processing industry in line with Vietnam’s industrial development plan, local socio-economic development plans and plans on development of related infrastructures (transport, seaports, electricity and so on) To ensure that the exploration, mining and processing of bauxite is efficient, effective and environmental friendly and socio-economic development is combined with security and defense protection in bauxite ore areas, particularly the Central Highlands.
b/ To build and develop the bauxite mining and processing industry with modern and environmentally friendly technology. The principal form is that Vietnamese enterprises act as construction investors calling domestic and foreign partners to contribute equity capital, with the Vietnam Coal-Minerals Industries Group (for bauxite ore areas in the Central Highlands) holding dominant shares (more than 50%), so as to ensure proactivity and sustainable development and entry into world alumina and aluminum markets.
c/ To develop the alumina manufacture and aluminum refining industry in harmony with socio-economic development in the Central Highlands and related localities.
2. Development orientations
a/The 2007-2015 period:
- To focus on building transport infrastructure, including a rail connecting the mining fields in Dak Nong and Lam Dong provinces with a seaport in Binh Thuan province;
- To intensify bauxite exploration and increase bauxite deposits in order to ensure reliability for mining activities;
- To exploit bauxite and produce alumina for export and supply of materials for domestic electrolysis of aluminum;
- To build an aluminum electrolysis plant to supply aluminum for domestic consumption and export.
b/ The 2016-2025 period:
- To make investment in order to increase the capacity of bauxite exploitation and alumina production for export and supply of materials for domestic electrolysis of aluminum;
- To invest in aluminum electrolysis plants (increasing output and/or building anew) in order to provide aluminum for domestic consumption and export.
c/ Orientations for cooperative investment: The major form of investment cooperation is joint-stock companies, in which the Vietnamese party holds dominant shares. Joint venture or wholly foreign owned investments are allowed only in the case of power-aluminum complexes using alumina produced in Vietnam.
3. Development targets
a/ On bauxite exploration: To boost exploration, ensuring reliable bauxite deposits for the sustainable development of the bauxite mining and processing industry nationwide.
b/ On mining and processing:
- To exploit bauxite and produce quality alumina for electrolysis. It is expected that alumina output by 2010 will be 0.7 - 1.0 million tons/year; 2015: 6.0-8.5 million tons/year: and 2025: 13 - 18 million tons/ year. To export all alumina products before 2015. Alumina output will be used for domestic electrolysis of aluminum and export after 2015;
- To produce aluminum hydroxide for local consumption and export. The output is expected to reach about 0.65 million tons by 2010;
- To produce by electrolysis aluminum of international commercial standards. The output is expected to reach 0.2 - 0.4 million tons before 2015 and to increase according to market demand and power supply capacity;
- To produce by sorting and cleaning refined bauxite ore with the content of Al2O3 ≥ 48% (for mines with limited deposits in northern and coastal areas).
c/ On environmental protection: Bauxite mining must be accompanied with restoration of arable land and protection of eco-environment in mining areas. Cultural and tourist heritages must be preserved.
4. Zoning
a/ Small and medium bauxite mining and processing areas: in Ha Giang, Cao Bang, Lang Son and central coastal provinces.
- Ha Giang area (disaspore bauxite mines are scattered and small in deposit).
- Cao Bang and Lang Son areas: mines are scattered and small in deposit.
- Central coast with Van Hoa and Quang Ngai bauxite mines (these two mines are scattered and small in deposit).
b/ Industrial bauxite mining and alumina production areas: Dak Nong, Bao Loc - Di Linh, KonpLon - Kanak and Phuoc Long areas (mines are concentrated and large in deposit).
c/ Areas where mining is prohibited or restricted: To be zoned off and approved by People’s Committees of provinces and centrally run cities in collaboration with concerned ministries and branches.
d/ Areas where mining is put up for bidding: Pilot bidding of mining will be implemented in several small and medium bauxite mines in Ha Giang, Cao Bang, Lang Son and central coastal provinces in case many capable and experienced enterprises wish to participate in mining activities (except bauxite mines and mining spots already designated by the Prime Minister to other enterprises).
5. Bauxite exploration and mining planning
a/ Bauxite deposit: The total of bauxite deposits, identified and estimated, is about 5.5 billion tons, including about 91 million tons in the northern region, and about 5.4 billion tons in the southern region. Of the amount, identified deposits of grade 2 account 4.4 billion tons and estimated deposits 1 billion tons.
(For details, refer to Tables 1 and 2 of Appendix I)
b/ Exploration planning for the period 2007-2015:
The Vietnam Coal-Minerals Industries Group will be responsible for exploring all bauxite mines in the Central Highlands (except for those already designated by the Prime Minister to other units) in order to estimate their deposits for use as a basis for preparing and implementing bauxite, alumina and aluminum investment projects.
- The Vietnam Coal-Minerals Industries Group and capable and experiences enterprises of all economic sectors will explore bauxite mines in Ha Giang, Cao Bang. Lang Son and central costal provinces (except those already designated by the Prime Minister to other investors).
Bauxite exploration projects in the 2007-2015 period are listed in Appendix II.
c/ Planning of bauxite exploration and processing in Ha Giang, Cao Bang, Lang Son and the central coast:
- Scope of investment: Small and medium for mines with limited deposits.
- Depending on market demand, investment capability and economic efficiency in each area, no limits are imposed on the output and kinds of products, including refined bauxite ore with the content of Al2O3 ≥ 48%; aluminum hydroxide, alumina and other products processed from bauxite (including refined ore) for local consumption and export.
- Form of investment:
+ Capable and experienced enterprises of all economic sectors are encouraged to make investment:
+ Regarding alumina production, the principal form is domestic investment with foreign partners contributing equity capital and domestic enterprises holding dominant shares (more than 50%). For aluminum hydroxide and aluminum alloy production, investment cooperation with foreign partners may be considered.
d/ For the Bao Loc - Di Linh area: To exploit and process alumina and aluminum hydroxide.
- Aluminum Hydroxide Mill No. 1, with an expected capacity of 100,000 tons/year (the Southern Basic Chemicals Company as the investor). Bauxite will be exploited from the Nam Phuong and Thang Loi Hill mines;
- Aluminum Hydroxide Mill No. 2. with an expected capacity is 550,000 tons/year (the Vietnam Chemicals Corporation as the investor). The investment form is a joint venture aluminum hydroxide plant. The Vietnam Chemicals Corporation will be responsible for mining and supplying the mill with refined bauxite).
- The Tan Rai - Bao Loc Alumina Mill, with an expected capacity of 0.6 million tons/year by 2010 and 1.2 million tons beyond 2010. Bauxite ore for the mill will be exploited from the West Tun Rai and Tan Rai mines (the Vietnam Coal - Minerals Industries Group as the investor).
e/ For the KonpLong - Kanak area
The 2007 - 2015 period: To build an alumina mill of 1 - 1.5 million tons/year using bauxite exploited from the Mang Den and Kon Ha Nung mines. The mill will be located at the mine or in the Quang Ngai coastal area where the deep-water seaport Dung Quat is located.
f/ For the Dak Nong area
- The 2007-2015period:
The following alumina projects are planned to be built:
+ Dak Nong Alumina Mill 1 (the Nhan Co Alumina Joint Stock Company as the investor and the Vietnam Coal-Minerals Industries Group holding dominate shares), with a capacity of 0.3 million tons/year, which may be considered to be increased to 0.6 million tons/year. Bauxite will be exploited from the Nhan Co and nearby mines. The mill site is in Nhan Co area. Dak Nong province:
+ Dak Nong Alumina Project 2. with a capacity of 1.5 - 2 million tons/year. Bauxite will be exploited from the May 1 and nearby mines. The mill site is in Dak Nong province:
+ Dak Nong Alumina Mill 3, with a capacity of 1.5-2 million tons/year. Bauxite will be exploited from the Gia Nghia and nearby mines. The factory will be located in Dak Nong province;
+ Dak Nong Alumina Mill 4, with a capacity of 1.5-2 million tons/year. Bauxite will be exploited from the Tuy Due, Dak Song and nearby mines. The factory will be located in Dak Nong province.
(All these projects will have the Vietnam Coal-Minerals Industries Group as the investor).
- The 2016-2025 period:
Depending on market demand, the following alumina projects are planned to be expanded:
+ Dak Nong Alumina Mill 1: Its capacity will be increased to 0.6 -1.2 million tons/year, using bauxite from the Nhan Co and nearby mines;
+ Dak Nong Alumina Project 2: Its capacity will be increased to 3.0 - 4.0 million tons/year, using bauxite from the May 1 and nearby mines;
+ Dak Nong Alumina Mill 3: Its capacity will be increased to 3.0 - 4.0 million tons/year, using bauxite from die Gia Nghia and nearby mines;
+ Dak Nong Alumina Mill 4: Its capacity will be increased to 3.0 - 4.0 million tons/year, supplied with bauxite of the Tuy Due, Dak Song and nearby mines.
g/ For the Binh Phuoc area
The 2016-2025 period: To invest in building an alumina mill of 1.0 - 1.5 million tons/year, using bauxite from mines in Binh Phuoc province. It will be located in Binh Phuoc.
For the list of bauxite processing projects in the period 2007-2025, see Appendix III. and for industrial-scale bauxite mines, see Appendix VII.
6. Outside transport planning
A rail route connecting the Central Highlands and the Binh Thuan seaport will be built on a 1,435 mm double track (during 2007-2015: single track and after 2015: double track). During 2007-2015, the route will run from Dak Nong through Lam Dong to the Binh Thuan seapon. After 2015, the railway will run to the Binh Phuoc Alumina Mill (depending on the time of putting this mill into operation) and the bauxite area in Cambodia (depending on the cooperation with other partners). Transport capacity in the first phase (by 2015) will be about 10.0 -15.0 million tons/year and the second phase (by 2025), about 25.0 - 30.0 million tons/year.
7. Seaport planning
To build a specialized seaport in the Binh Thuan sea (at North Hon Gio or Hon Ke Ga) serving the development of the aluminum industry in the Central Highlands and the southern Central Vietnam. The port will be able to accommodate vessels of 30.000 -50.000 tons. Its first-phase capacity (by 2015) will be about 10.0 - 15.0 million tons/year and second-phase capacity (by 2025), 25.0 - 30.0 million tons/ year.
The specialized seaport’s location at North Hon Gio or Hon Ke Ga will be considered and decided in accordance with the principle of harmony between industrial development and tourism development.
8. Planning of aluminum electrolysis mills
a/ The 2007-2015 period: To encourage foreign partners to enter into joint ventures to build power -aluminum electrolysis complexes in Vietnam. The capacity will be 200,000 - 400,000 tons of aluminum alloys/year. The sites of aluminum electrolysis mills may be in Dak Nong, Lam Dong, Binh Thuan (near the seaport), Quang Ninh and/or other areas within and outside Vietnam (in places where there is sufficient and stable supply of power at reasonable price).
b/ The 2016-2025 period: The existing mills’ capacity may be expanded to 400,000 - 600,000 tons of aluminum alloys/year or new aluminum mills will be built with an annual capacity of 200,000 - 400,000 tons of aluminum alloys within or outside Vietnam (in places where there is sufficient and stable supply of power at reasonable price).
(The list of aluminum electrolysis projects is included in Appendix IV).
9. Planning of raw material factories
To make investment in building factories producing soda, lime, coal electrodes and other materials and raw materials which are of sizes suitable to the alumina and aluminum alloy production capacity in each period. The locations of the factories will be selected by investors in line with local socio-economic development planning.
10. Investment capital demand
Investment capital for the exploration, mining and processing of bauxite in the 2007-2025 period is estimated at VND 189,110 - 249,420 billion (equivalent to USD 11.8 - 15.6 billion), including bauxite mining and processing projects and infrastructure projects (railway and seaports), as reflected in Appendix VI.
The expected sources of investment capital are as follows:
- Geological exploration projects: VND 760 billion (equivalent to about USD 47.5 million) to be funded by enterprises themselves.
- Bauxite mining and processing (alumina production and aluminum electrolysis) projects: VND 158,450 - 218,760 billion (equivalent to USD 9.9 -13.7 billion) to be funded with:
+ Equity capital of Vietnamese and international shareholders;
+ Loans from Vietnamese and foreign commercial banks. The Government will consider and provide guaranty for foreign loans;
+ Capital raised from the securities market and sale of project bonds.
- Infrastructure facilities: VND 29,900 billion (equivalent to USD 1.9 billion) to be funded with:
+ ODA loans:
+ State budget;
+ Capital contributions from enterprises:
+ Loans from Vietnamese and international commercial banks. The Government will consider and provide guaranty for foreign loans:
+ Capital raised from the securities market and sale of project bonds.
Article 2.Organization of implementation
1. The Ministry of Industry and Trade shall publicize the approved plan, assume the prime responsibility for, and collaborate with provincial-level People’s Committees in directing, according to their functions, the implementation of the plan into practice, regularly report on its implementation results, and. in the course of implementation, review and propose timely adjustments to the plan to the Government for approval.
2. The Ministry of Planning and Investment shall solicit and call for ODA capital and arrange funds for the preparation and implementation of infrastructure projects (railways and seaports).
3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall work out plans for baseline surveys, and manage and preserve geological data relating to national bauxite deposits, consolidate the operation of the mine inspection system, raise the management and administration capacity and the legality of the inspection system from the central to local level, licensing and so on.
4. The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility for making plans for investment in roads and seaports serving the development of the bauxite mining and processing industry in the Central Highlands as well as socio-economic development.
5. The Ministry of Finance shall study and develop financial mechanisms related to this plan’s contents.
6. People’s Committees of provinces and centrally run cities shall direct the performance of the following tasks:
a/ Intensifying protection of mineral resources, including minerals being exploited and not yet exploited in their localities;
b/ Intensifying supervision and inspection of mining establishment;
c/ Assuming the prime responsibility for, and coordinating with concerned agencies in reviewing, zoning off and approving areas where mining is prohibited or restricted in their localities.
7. The Vietnam Coal-Minerals Industries Group shall take the main responsibility for making investment to implement this plan in the Central Highlands.
Article 3.Tnis Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”
Article 4.Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies and presidents of People’s Committees of provinces and centrally run cities shall implement this Decision.
| PRIME MINISTER |
APPENDIX II
BAUXITE EXPLORATION PROJECTS IN THE 2007-2015 PERIOD
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 167/2007/QD-TTg of November 1, 2007)
No. | Name of project | Target |
1 | Exploring bauxite mines in Dak Nong province (except areas where thorough exploration has been conducted) | 2000-2100 million tons of refined ore. |
2 | Exploring bauxite mines in Lam Dong province (except areas where thorough exploration has been conducted) | 250-300 million tons of refined ore. |
3 | Exploring bauxite mines in Binh Phuoc province | 150-200 million tons of refined ore. |
4 | Exploring bauxite Mang Den and Kon Ha Nung mines in KonpLon - KaNak area | 280-330 million tons of refined ore. |
5 | Exploring bauxite mines in Cao Bang province (except areas where thorough exploration has been conducted | 30-40 million tons of refined ore. |
6 | Exploring bauxite mines in Lang Son province (except areas where thorough exploration has been conducted | 25-35 million tons of refined ore. |
7 | Exploring bauxite mines in Ha Giang area | 10-15 million tons of refined ore. |
APPENDIX III
LIST OF BAUXITE-ALUMINA PROJECTS IN THE 2007-2025 PERIOD
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 167/2007/QD-TTg of November 1, 2007)
No. | Project | Bauxite supplying source | Capacity (million tons/year) | Form of investment | Implementation duration |
| |||||
2007-2015 period |
| ||||||||||
1 | Bao Loc aluminum hydroxide mill 1 | Thang Loi Hill mine in Bao Loc -Di Linh area | 0.1 | New investment | 2007-2010 |
| |||||
2 | Bao Loc aluminum hydroxide mill 2 | Bao Loc mine in Bao Loc - Di Linh area | 0.55 | New investment | 2007-2010 |
| |||||
3 | Lam Dong bauxite -aluminum complex | Tan Rai mine and nearby mines in Bao Loc - Di Ninh area | 0.6 | New investment | 2007-2010 |
| |||||
4 | Nhan Co alumina mill (DN 1) | Nhan Co mine and nearby mines in Dac Nong area | 0.3-0.6 | New investment | 2007-2010 |
| |||||
5 | Kon Ha Nung alumina mill | Kon Ha Nung and Mang Den mines | 1-1.5 | New investment | 2009-2011 |
| |||||
6 | Dac Nong alumina mill 2 | May 1 mine and nearby mines in Dak Nong area | 1.5-2.0 | New investment | 2011-2014 |
| |||||
7 | Dac Nong alumina mill 3 | Gia Nghia mine and nearby mines in Dak Nong | 1.5-2.0 | New investment | 2012-2015 |
| |||||
8 | Dac Nong alumina mill 4 | Tuy Duc and Dak Song mines and nearby mines in Da Nong area | 1.5-2.0 | New investment | 2012-2015 |
| |||||
| Total output of alumina | 6.4-8.4 |
|
| |||||||
| Total output of hydroxide aluminum | 0.65 |
|
| |||||||
2016-2025 period | |||||||||||
1 | Bao Loc aluminum hydroxide mill 1 | Thang Loi Hill mine in Bao Loc -Di Linh area | 0.1 |
|
| ||||||
2 | Bao Loc aluminum hydroxide mill 2 | Bao Loc mine in Bao Loc - Di Linh area | 0.55 |
|
| ||||||
3 | Lam Dong bauxite -aluminum complex | Tan Rai mine and nearby mines in Bao Loc - Di Ninh area | 1.2-1.8 | Expansion investment | 2011-2019 | ||||||
4 | Nhan Co alumina mill (DN 1) | Nhan Co mine and nearby mines in Dac Nong area | 0.6-1.2 | Expansion investment | 2011-2020 | ||||||
5 | Dac Nong alumina mill 2 | May 1 mine and nearby mines in Dak Nong area | 3.0-4.0 | Expansion investment | 2018-2022 | ||||||
6 | Dac Nong alumina mill 3 | Gia Nghia mine and nearby mines in Dak Nong | 3.0-4.0 | Expansion investment | 2019-2022 | ||||||
7 | Dac Nong alumina mill 4 | Tuy Due and Dak Song mines and nearby mines in Da Nong area | 3.0-4.0 | Expansion investment | 2019-2022 | ||||||
8 | Binh Phuoc alumina mill | Bauxite mines in Binh Phuoc | 1.0-1.5 | New investment | 2022-2025 | ||||||
9 | Kon Ha Nung alumina mill | Kon Ha Nung and Mang Den mines in KonpLong - Ka Nak area | 1.0-1.5 |
|
| ||||||
| Total output of alumina | 12.8-18.0 |
| ||||||||
| Total output of hydroxide aluminum | 0.65 |
| ||||||||
APPENDIX IV
LIST OF ALUMINUM ELECTROLYSIS IN THE 2007-2025 PERIOD
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 167/2007/QD-TTg of November 1, 2007)
No. | Project | Alumina supplying source | Capacity (million tons/year) | Form of investment | Implementation duration |
2007-2015 period | |||||
1 | Aluminum electrolysis mill 1 (located in Dac Nong. Lam Dong. Quang Ninh and/or other areas) | Alumina plants in Dak Nong and Lam Dong areas | 0.2-0.4 | New investment | 2012-2015 |
2016-2025 period | |||||
1 | Aluminum electrolysis mill 1 (located in Dac Nong, Lam Dong. Binh Thuan, Quang Ninh and/or other areas) | Alumina plants in Dak Nong. Lam Dong and Gia Lai areas | 0.2-0.4 | New investment | 2017-2020 |
APPENDIX V
LIST OF INFRASTRUCTURE PROJECTS IN SERVICE OF ALUMINUM INDUSTRY DEVELOPMENT IN THE 2007-2025 PERIOD
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 167/2007/QD-TTg of November 1, 2007)
No. | Project | Capacity (million tons/year) | Form of investment | Implementation duration |
2007-2015 period | ||||
1 | Railway from the Central Highlands to Binh Thuan seaport, phase 1 (1,435 mm single track) | 10.0-15.0 | New investment | 2008-2013 |
2 | Binh Thuan seaport, phase 1 | 10.0-15.0 | New investment | 2008-2012 |
2016-2025 period | ||||
1 | Railway from the Central Highlands to Binh Thuan seaport, phase 2 (1,435 mm double track) | 25.0-30.0 | Expansion investment | 2016-2022 |
2 | Binh Thuan seaport, phase 2 | 25.0-30.0 | Expansion investment | 2016-2020 |
APPENDIX VI
TOTAL INVESTMENT CAPITA NEEDS OF EXPLORATION, MINING AND PROCESSING AND INFRASTRUCTURE PROJECTS IN SERVICE OF ALUMINUM INDUSTRY DEVELOPMENT IN THE 2007-2025 PERIOD
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 167/2007/QD-TTg of November 1, 2007)
No | Investment object | Investment capital need in VND billion | ||
2007-2015 | 2016-2025 | Total | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A | Geological exploration | 760 |
| 760 |
1 | Exploring bauxite mines in Dak Nong province (except areas where thorough exploration has been conducted) | 365 |
| 365 |
2 | Exploring bauxite mines in Lam Dong province (except areas where thorough exploration has been conducted) | 80 |
| 80 |
3 | Exploring bauxite mines in Binh Phuoc province | 110 |
| 110 |
4 | Exploring bauxite Mang Den and Kon Hang Nung mines in KonpLon - KaNak area | 160 |
| 160 |
5 | Exploring bauxite mines in Binh Phuoc province | 10 |
| 10 |
6 | Exploring bauxite mines in Cao Bang province (except areas where thorough exploration has been conducted | 20 |
| 20 |
7 | Exploring bauxite mines in Lang Son province (except areas where thorough exploration has been conducted | 15 |
| 15 |
B | Exploitation and processing projects | 86,380-113,580 | 72,070-104,180 | 158,450-217,760 |
1 | Bao Loc aluminum hydroxide mill 1 | 480 |
| 480 |
2 | Bao Loc aluminum hydroxide mill 2 | 4,800 |
| 4,800 |
3 | Lam Dong bauxite - aluminum complex | 6,220 | 5,300-10,600 | 11,520-16,820 |
4 | Dak Nong alumina project 1 (phase-1 capacity: 0.2 million tons of alumina/year; phase-2 capacity: 0.6-1.2 million tons of alumina/year) | 3,680 | 3,130-6,260 | 6,810-9,940 |
5 | Dak Nong alumina project 2 (phase-1 capacity: 1.5-2.0 million tons of alumina/year; phase-2 capacity: 3.0-4.0 million tons of alumina/year) | 16,800-22,400 | 14,280-19,040 | 31,080-41,440 |
6 | Dak Nong alumina project 3 (phase-1 capacity: 1.5-2.0 million tons of alumina/year; phase-2 capacity: 3.0-4.0 million tons of alumina/year) | 16,800-22,400 | 14,280-19,040 | 31,080-41,440 |
7 | Dak Nong alumina project 3 (phase-1 capacity: 1.5-2.0 million tons of alumina/year; phase-2 capacity: 3.0-4.0 million tons of alumina/year) | 16,800-22,400 | 14,280-19,040 | 31,080-41,440 |
8 | Binh Phuoc alumina mill (capacity: 1.0-1.5 million tons of alumina/year) |
| 11,200-16,800 | 11,200-16,800 |
9 | Kon Ha Nung alumina mill (capacity: 1.0-1.5 million tons of alumina/year) | 11,200-16,800 |
| 11,200-16,800 |
10 | Aluminum electrolysis project 1 (capacity: 0.2-0.3 million aluminum alloys/year) | 9,600-14,400 |
| 9,600-14,400 |
11 | Aluminum electrolysis project 2 (capacity: 0.2-0.3 million aluminum alloys/year) |
| 9,600-14,400 | 9,600-14,400 |
C | Infrastructure projects in service of aluminum industry development | 15,840 | 14,060 | 29,900 |
1 | Railway from the Central Highlands to Binh Thuan seaport (1,435 mm double track) | 12,800 | 8,000 | 20,800 |
i | Binh Thuan seaport (phase-1 capacity: 10-15.0 million tons/year: phase-2 capacity: 25.0-30.0 million tons/year | 3,040 | 6,060 | 9,100 |
| Total | 102,980-130,180 | 86,130-119,240 | 189,110-249,420 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây