Quyết định 1121 QĐ/QLTN của Bộ Công nghiệp ban hành Quy định nguyên tắc, thủ tục cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý nhóm 1

thuộc tính Quyết định 1121 QĐ/QLTN

Quyết định 1121 QĐ/QLTN của Bộ Công nghiệp ban hành Quy định nguyên tắc, thủ tục cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý nhóm 1
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1121 QĐ/QLTN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Đặng Vũ Chư
Ngày ban hành:23/04/1996
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 1121 QĐ/QLTN

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 1121 QĐ/QLTN NGÀY 23 THÁNG 4 NĂM 1996 QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC ĐÁ QUÝ NHÓM 1

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

 

- Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

- Căn cứ Nghị định số 65/CP ngày 13/10/1995 của Chính phủ ban hành "Quy chế quản lý các hoạt động trong lĩnh vực đá quý";

- Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên khoáng sản,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

Ban hành "Quy định nguyên tắc, thủ tục cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý nhóm 1" để thống nhất áp dụng đối với các mỏ đá quý nhóm 1 đã được Chính phủ giao cho Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam khảo sát, thăm dò, đấu thầu khai thác.

Điều 2.

Quy định này không áp dụng đối với hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý của các tổ chức, cá nhân khác ở ngoài khu vực được giao cho Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam .

Điều 3.

Cục trưởng Cục quản lý tài nguyên khoáng sản, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan có liên quan ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC CẤP GIẤP PHÉP KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC ĐÁ QUÝ NHÓM 1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1121 QĐ/QLTN

ngày 23 tháng 4 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1

Bản "Quy định nguyên tắc, thủ tục cấp giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác đá quý nhóm 1" này chỉ áp dụng đối với hoạt động khảo sát, thăm dò và đấu thầu khai thác đá quý nhóm 1 (kim cương, Ruby, Saphia và Emơrôt) ở những vùng đã được Chính phủ giao cho Tổng công ty đá quý và vàng Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Tổng công ty).

Điều 2

Hoạt động khảo sát do Tổng công ty thực hiện trên diện tích các vùng có tiềm năng đá quý nhóm 1 đã được Chính phủ giao cho Tổng công ty thì không phải xin giấy phép khảo sát. Tổng công ty có trách nhiệm báo cáo Bộ Công nghiệp kế hoạch và kết quả khảo sát; đăng ký các hoạt động khảo sát tại Cục quản lý tài nguyên khoáng sản.

Điều 3

Các hoạt động thăm dò, khai thác đá quý nói ở Điều 1 chỉ được tiến hành sau khi đã được Bộ trưởng Bộ Công nghiệp cấp giấy phép theo quy định này.

 

II- NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ ĐÁ QUÝ

Điều 4

Tổng công ty hoặc Công ty thành viên có đủ tư cách pháp nhân, được Tổng công ty đề nghị đều có thể là chủ đơn xin cấp giấy phép thăm dò đá quý nhóm 1 (dưới đây gọi tắt là thăm dò).

Điều 5

Thời hạn của một giấy phép thăm dò không quá hai mươi bốn (24) tháng, có thể được gia hạn nhiều lần, nhưng tổng thời gian gia hạn không quá hai mươi bốn (24) tháng.

Điều 6

Tổ chức được phép thăm dò không phải nộp tiền đặt cọc và không phải thực hiện các quy định của pháp luật về chi phí thăm dò tối thiểu.

Điều 7

Trường hợp giấy phép thăm dò đã được trả lại theo quy định của pháp luật, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có thể cấp giấy phép hoạt động khoáng sản cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh để cấp giấy phép khai thác tận thu.

Điều 8

Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò gồm:

- Đơn xin cấp giấy phép thắm dò đá quý;

- Văn bản đề nghị của Tổng công ty (nếu chủ đơn là Công ty thành viên của Tổng công ty);

- Đề án thăm dò kèm theo văn bản phê duyệt đề án của Hội đồng chuyên môn do Tổng công ty chủ trì;

- Bản sao giấy phép đầu tư nước ngoài (nếu liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài).

Điều 9

Hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò đá quý được lập ba (03) bộ và gửi đến Cục quản lý tài nguyên khoáng sản; Cục quản lý tài nguyên khoáng sản tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp xem xét, quyết định cấp giấy phép thăm dò.

Điều 10

Thời hạn xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định cấp giấy phép không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

III- NGUYÊN TẮC, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐÁ QUÝ

Điều 11

Tổng công ty hoặc Công ty thành viên có đủ tư cách pháp nhân, được Tổng công ty đề nghị đều có thể là chủ đơn xin cấp giấy phép khai thác đá quý nhóm 1 (dưới đây gọi tắt là giấy phép khai thác). Không cấp giấy phép khai thác cho tổ chức, cá nhân trúng thầu khai thác đá quý theo "Quy chế đấu thầu khai thác phân chia sản phẩm đá quý" ban hành kèm theo Quyết định số 789/QĐ-VP ngày 19/3/1996 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.

Điều 12

Khu vực khai thác mỏ đá quý là khu vực lòng đất có tài nguyên đá quý nằm trong phạm vi khu vực đã được Chính phủ giao cho Tổng công ty thăm dò, phân lô đấu thầu khai thác hoặc tổ chức khai thác.

Điều 13

Thời hạn của giấy phép khai thác được xác định theo báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác hoặc đề án khai thác đã được duyệt, nhưng không quá ba mươi (30) năm; có thể được gia hạn nhiều lần, tổng thời gian gia hạn không quá hai mươi (20) năm.

Điều 14

Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác gồm:

- Đơn xin khai thác đá quý;

- Báo cáo nghiên cứu khả thi về khai thác hoặc đề án khai thác, Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt;

- Bản đồ khu vực khai thác mỏ có phân lô đất đấu thầu với tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5000 theo mẫu quy định;

- Bản sao giấy phép đầu tư nước ngoài (nếu liên doanh với tổ chức, cá nhân nước ngoài);

- Các văn bản, chứng từ khác liên quan (nếu có).

Điều 15

Hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác được lập ba (03) bộ và gửi đến Cục quản lý tài nguyên khoáng sản.

Cục quản lý tài nguyên khoáng sản tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, thẩm định hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Công nghiệp xem xét, quyết định cấp giấy phép khai thác.

Điều 16

Thời hạn xem xét, thẩm định hồ sơ và quyết định cấp giấy phép nhiều nhất là 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

IV- ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHẢO SÁT, THĂM DÒ, KHAI THÁC ĐÁ QUÝ.

Điều 17

Cục quản lý tài nguyên khoáng sản thực hiện việc đăng ký các khu vực thăm dò, khu vực khai thác đồng thời khi giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác được cấp.

Điều 18

Tổ chức được phép thăm dò, khai thác đá quý có trách nhiệm đăng ký hoạt động theo giấy phép tại cơ quan quản lý tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 19

Trong trường hợp diện tích khai thác của một giấy phép được phân lô đấu thầu khai thác thì sau khi hợp đồng khai thác phân chia sản phẩm đã được ký kết theo quy định của Bộ Công nghiệp, tổ chức được phép khai thác có trách nhiệm đăng ký hoạt động khai thác cụ thể từng lô tại Cục quản lý tài nguyên khoáng sản và tại cơ quan quản lý tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

V- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 20

Quy định này có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước kể từ ngày ký. Huỷ bỏ hiệu lực của "Quy định về thủ tục cấp giấy phép khai thác mỏ đá quý" số 72 QĐ/QLTN ngày 24 tháng 02 năm 1994 của Bộ Công nghiệp nặng (cũ).

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất