Quyết định 362/QĐ-UBDT kiện toàn nhân sự Hội đồng thi đua, khen thưởng Ủy ban Dân tộc
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 362/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 362/QĐ-UBDT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hầu A Lềnh |
Ngày ban hành: | 01/06/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 01/6/2021, Ủy ban Dân tộc ban hành Quyết định 362/QĐ-UBDT về việc kiện toàn nhân sự Hội đồng thi đua, khen thưởng của Ủy ban Dân tộc.
Cụ thể, Hội đồng thi đua, khen thưởng của Ủy ban Dân tộc gồm 13 thành viên, trong đó: Ông Hầu A Lềnh, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc làm Chủ tịch Hội đồng; Ông Nông Quốc Tuấn, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
Bên cạnh đó, Hội đồng có nhiệm vụ, quyền hạn như sau: Tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền; Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; Tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; Kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và giai đoạn;…
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định362/QĐ-UBDT tại đây
tải Quyết định 362/QĐ-UBDT
ỦY BAN DÂN TỘC ______ Số: 362/QĐ-UBDT
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hà Nội, ngày 01 tháng 6 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiện toàn nhân sự Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc
_____________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP, ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-UBDT ngày 30/11/2015 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn công tác Thi đua, Khen thưởng trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn nhân sự Hội đồng Thi đua, Khen thưởng của Ủy ban Dân tộc gồm các ông/bà có tên sau:
1. Ông Hầu A Lềnh, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Chủ tịch Hội đồng.
2. Ông Nông Quốc Tuấn, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm - Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng.
3. Ông Lê Sơn Hải, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm - Ủy viên.
4. Bà Hoàng Thị Hạnh, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm - Ủy viên.
5. Ông Y Thông, Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm - Ủy viên.
6. Ông Cầm Văn Thanh, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ - Ủy viên thường trực Hội đồng.
7. Ông Nguyễn Mạnh Huấn, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính- Ủy viên.
8. Ông Nguyễn Đình Vượng, Chánh Thanh tra Ủy ban - Ủy viên.
9. Ông Lò Quang Tú, Chánh Văn phòng Ủy ban - Ủy viên.
10. Ông Nguyễn Quang Hải, Chủ tịch Công đoàn cơ quan Ủy ban Dân tộc, Tổng Biên tập Tạp chí Dân tộc - Ủy viên.
11. Ông Nguyễn Ngọc Hà, Giám đốc Trung tâm thông tin - Ủy viên.
12. Ông Xa Trung Hưng, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức Cán bộ - Ủy viên Thư ký Hội đồng.
13. Ông Nguyễn Văn Chính, Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cơ quan Ủy ban Dân tộc - Ủy viên.
Điều 2. Thường trực Hội đồng gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Thường trực, Ủy viên Thường trực và Ủy viên Thư ký. Cơ quan Thường trực giúp việc Hội đồng là Phòng Thi đua, Khen thưởng và Chính sách cán bộ, Vụ Tổ chức Cán bộ.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng:
1. Tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền;
2. Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và giai đoạn;
3. Tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng;
4. Tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định tặng danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định: Quyết định số 421/QĐ-UBDT ngày 13/7/2017; Quyết định số 163/QĐ-UBDT ngày 26/3/2018; Quyết định số 697/QĐ-UBDT ngày 22/11/2018; Quyết định số 07/QĐ-UBDT ngày 08/01/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. Các thành viên của Hội đồng thi đua, khen thưởng có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ theo quy định về công tác thi đua, khen thưởng.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Hội đồng TĐKTTW (để b/c); - Ban TĐKTTW; - Cơ quan công tác Dân tộc các tỉnh; - Đảng ủy cơ quan UBDT; - Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT; - Công đoàn UBDT; - Đoàn TN cơ quan UBDT; - Cổng TTĐT của UBDT; - Lưu VT, TCCB (07 bản). | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
Hầu A Lềnh |
DANH SÁCH CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ CÓ CƠ QUAN LÀM CÔNG TÁC
Ban Dân tộc Tỉnh An Giang | Ban Dân tộc Tỉnh Kiên Giang | |
Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu | Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum | |
Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu | Ban Dân tộc tỉnh Lai Châu | |
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Kạn | Ban Dân tộc tỉnh Lào Cai | |
Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang | Ban Dân tộc tỉnh Lạng Sơn | |
Phòng Dân tộc thuộc VPUBND tỉnh Bình Dương | Ban Dân tộc tỉnh Lâm Đồng | |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Định | Phòng Dân tộc thuộc VPUBND tỉnh Long An | |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Phước | Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An | |
Ban Dân tộc tỉnh Bình Thuận | Phòng Dân tộc thuộc VP UBND tỉnh Ninh Bình | |
Ban Dân tộc tỉnh Cà Mau | Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận | |
Ban Dân tộc tỉnh Cao Bằng | Ban Dân tộc tỉnh Phú Thọ | |
Ban Dân tộc TP Cần Thơ | Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên | |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Lắk | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Bình | |
Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Nam | |
Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi | |
Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ninh | |
Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai | Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị | |
Ban Dân tộc tỉnh Hà Giang | Ban Dân tộc tỉnh Sóc Trăng | |
Ban Dân tộc TP Hà Nội | Ban Dân tộc tỉnh Sơn La | |
Ban Dân tộc tỉnh Hà Tĩnh | Ban Dân tộc tỉnh Thái Nguyên | |
Ban tôn giáo - Dân tộc tỉnh Tây Ninh | Ban Dân tộc tỉnh Thanh Hóa | |
Ban Dân tộc tỉnh Hòa Bình | Ban Dân tộc tỉnh Thừa Thiên - Huế | |
Ban Dân tộc TP Hồ Chí Minh | Ban Dân tộc tỉnh Trà Vinh | |
Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang | Ban Dân tộc tỉnh Tuyên Quang | |
Ban Dân tộc tỉnh Khánh Hòa | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Long | |
Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái | Ban Dân tộc tỉnh Vĩnh Phúc | |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây