Quyết định 130/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí

thuộc tính Quyết định 130/QĐ-TTg

Quyết định 130/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:130/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Hoàng Trung Hải
Ngày ban hành:28/01/2008
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Cơ cấu tổ chức, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Số: 130/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2008

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Dầu khí ngày 19 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 48/2000/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Dầu khí;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, thành viên Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Bộ: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư,

  Tài chính, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ,

  Tài nguyên và Môi trường, Công an,

  Quốc phòng, Ngoại giao;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ,

  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,

  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: Văn thư, DK (5b). A. 

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

 

 

(đã ký)

 

 

 

 

 

Hoàng Trung Hải

 

 

 

QUY CHẾ

Tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí

(Ban hành kèm theo Quyết định số 130/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định tổ chức và hoạt động (bao gồm cả các quy định về hồ sơ, thủ tục thẩm định) của Hội đồng Thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí (gọi tắt là Hội đồng) được thành lập theo Quyết định số 825/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Vị trí, chức năng của Hội đồng

Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí hoặc báo cáo trữ lượng dầu khí điều chỉnh (sau đây gọi là báo cáo trữ lượng dầu khí) do Nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG

Điều 3. Tổ chức của Hội đồng

Thành phần của Hội đồng bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên Hội đồng theo quy định tại Quyết định số 825/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Hội đồng có Tổ chuyên viên giúp việc. Chủ tịch Hội đồng có Văn phòng Thường trực giúp việc.

Điều 4. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng

1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về mọi hoạt động của Hội đồng.

2. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc miễn nhiệm, bổ nhiệm, thay thế các Ủy viên Hội đồng.

3. Thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức giúp việc.

4. Quyết định triệu tập, chủ trì các phiên họp Hội đồng.

5. Quyết định việc thuê chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập để thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí.

6. Trực tiếp chỉ đạo tổ chức giúp việc Hội đồng.

7. Các quyền và nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.

Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng

1. Giúp Chủ tịch Hội đồng tổ chức thực hiện các hoạt động của Hội đồng và chịu trách  nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng về lĩnh vực công tác được phân công, ủy quyền.

2. Phó Chủ tịch Hội đồng trực tiếp điều hành các hoạt động của Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.

Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của các Ủy viên Hội đồng

1. Tham dự đầy đủ các phiên họp Hội đồng; trường hợp vắng mặt, có thể uỷ quyền bằng văn bản cho người khác họp thay khi được Chủ tịch Hội đồng chấp thuận.

2. Nghiên cứu kỹ các tài liệu liên quan đến báo cáo trữ lượng dầu khí để thảo luận tại các phiên họp Hội đồng.

3. Tham gia thảo luận và biểu quyết tại phiên họp Hội đồng. Trường hợp không thống nhất với kết luận của Hội đồng, Ủy viên Hội đồng có quyền bảo lưu ý kiến. Ý kiến bảo lưu phải được nêu rõ trong báo cáo thẩm định.

4. Trường hợp cần thiết, Ủy viên Hội đồng đề nghị Chủ tịch Hội đồng triển khai việc khảo sát thực tế để giải quyết nhiệm vụ được giao.

5. Bảo mật, giữ gìn các thông tin và tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng giao.

Điều 7. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng

1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ.

2. Cuộc họp của Hội đồng được coi là hợp lệ khi có 2/3 số thành viên Hội đồng tham gia trong đó có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.

3. Các kết luận của Hội đồng được thông qua nếu có 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt tán thành.

Chương III

HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC THẨM ĐỊNH BÁO CÁO TRỮ LƯỢNG DẦU KHÍ

Điều 8. Hồ sơ thẩm định Báo cáo trữ lượng dầu khí

Hồ sơ thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí bao gồm:

1. Công văn của Nhà thầu và Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình Hội đồng về việc đề nghị thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí;

2. Báo cáo đầy đủ nội dung của báo cáo trữ lượng dầu khí bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc bằng một ngôn ngữ khác theo quy định của Hợp đồng dầu khí;

3. Báo cáo tóm tắt nội dung cơ bản của báo cáo trữ lượng dầu khí (bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc bằng một ngôn ngữ khác theo quy định của Hợp đồng dầu khí);

4. Các đĩa CD-ROM ghi toàn bộ nội dung, dữ liệu số hóa của báo cáo trữ lượng dầu khí;

Hồ sơ thẩm định báo cáo trữ dầu khí lập thành 04 bộ gửi Hội đồng thẩm định;

Điều 9. Nội dung thẩm định

Nội dung thẩm định bao gồm:

1. Thẩm định các số liệu, thu thập được trong quá trình thăm dò, thẩm lượng, thử nghiệm;

2. Thẩm định sự phù hợp với quy định của pháp luật về phân cấp tài nguyên, trữ lượng dầu khí.

Điều 10. Thủ tục thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí

1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí hợp lệ, Chủ tịch Hội đồng quyết định triệu tập họp.

Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập họp Hội đồng bất thường.

Giấy mời và tài liệu họp Hội đồng phải được gửi tới các thành viên Hội đồng trước 05 ngày làm việc;

2. Hội đồng có trách nhiệm phối hợp với các tổ chức, các Bộ, ngành liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của Hội đồng;

3. Kết luận của Hội đồng được thông qua theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế này và dựa trên căn cứ sau:

a) Báo cáo trữ lượng dầu khí và các tài liệu liên quan khác do Nhà thầu xây dựng, báo cáo;

b) Đánh giá của Tổ chuyên viên;

c) Thẩm định trực tiếp của Hội đồng;

d) Ý kiến tư vấn của tổ chức tư vấn độc lập (nếu có);

đ) Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng họp thẩm định báo cáo trữ lượng dầu khí, Chủ tịch Hội đồng báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thẩm định.

Chương IV

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG, TỔ CHỨC GIÚP VIỆC HỘI ĐỒNG

Điều 11. Cơ cấu chi phí

1. Chi phí cho các hoạt động thẩm định bao gồm:

a) Các chi phí thuê chuyên gia, thuê tổ chức tư vấn đánh giá báo cáo trữ lượng dầu khí; chi phí họp, hội thảo;

b) Chi phí hoạt động khảo sát thực tế; chi phí nghiên cứu, đánh giá báo cáo trữ lượng dầu khí.

2. Chi phí phụ cấp làm thêm giờ và các chi phí khác của tổ chức giúp việc Hội đồng.

Điều 12. Kinh phí hoạt động

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thực hiện việc đảm bảo kinh phí hoạt động của Hội đồng và tổ chức giúp việc Hội đồng trên cơ sở dự toán được Chủ tịch Hội đồng phê duyệt và quyết toán theo quy định pháp luật./.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe