Nghị quyết 46/NQ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2011 - 2016
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị quyết 46/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 46/NQ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/03/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
CHÍNH PHỦ -------------------- Số: 46/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011 |
Nơi nhận: - Hội đồng bầu cử; - Thủ tướng, các PTT Chính phủ; - HĐND, UBND tỉnh Phú Thọ; - Ủy ban TWMTTQ Việt Nam; - Ban Tổ chức Trung ương; - Bộ Nội vụ; - VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL; - Lưu: Văn thư, TCCV (3b). | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
DANH SÁCH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 46/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ)
TT | ĐƠN VỊ BẦU CỬ | ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH | SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ |
1 | Số 1 | Thành phố Việt Trì (gồm các phường: Bạch Hạc, Bến Gót, Thanh Miếu, Thọ Sơn, Tiên Cát, Tân Dân, Gia Cẩm, Dữu Lâu và các xã: Trưng Vương, Sông Lô) | 5 |
2 | Số 2 | Thành phố Việt Trì (gồm các phường: Vân Cơ, Nông Trang, Minh Phương, Vân Phú, Minh Nông và các xã: Thụy Vân, Phượng Lâu, Hy Cương, Chu Hóa, Thanh Đình, Kim Đức, Hùng Lô, Tân Đức) | 5 |
3 | Số 3 | Thị xã Phú Thọ | 4 |
4 | Số 4 | Huyện Đoan Hùng (gồm các xã: Phong Phú, Phương Trung, Phúc Lai, Bằng Doãn, Bằng Luân, Quế Lâm, Minh Lương, Đông Khê, Nghinh Xuyên, Hùng Quan, Vân Du, Chí Đám và thị trấn Đoan Hùng) | 3 |
5 | Số 5 | Huyện Đoan Hùng (gồm các xã: Ngọc Quan, Tây Cốc, Ca Đình, Tiêu Sơn, Minh Tiến, Vân Đồn, Chân Mộng, Minh Phú, Vụ Quang, Hùng Long, Yên Kiện, Sóc Trăng, Phú Thứ, Hữu Đô, Đại Nghĩa) | 3 |
6 | Số 6 | Huyện Hạ Hòa (gồm các xã: Quân Khê, Hiền Lương, Động Lâm, Lâm Lợi, Vô Tranh, Xuân Áng, Chuế Lưu, Y Sơn, Phụ Khánh, Lệnh Khanh, Đan Thượng, Hậu Bổng, Liên Phương, Đan Hà, Đại Phạm, Bằng Giã, Văn Lang, Minh Côi) | 3 |
7 | Số 7 | Huyện Hạ Hòa (gồm các xã: Gia Điền, Ấm Hạ, Phương Viên, Hương Xạ, Cáo Điền, Minh Hạc, Yên Kỳ, Lang Sơn, Yên Luật, Chính Công, Mai Tùng, Vĩnh Chân, Vụ Cầu, Hà Lương và thị trấn Hạ Hòa) | 3 |
8 | Số 8 | Huyện Thanh Ba (gồm các xã: Phương Lĩnh, Vũ Yển, Yển Khê, Hanh Cù, Vân Lĩnh, Thanh Vân, Đồng Xuân, Thái Ninh, Đông Lĩnh, Đại An, Năng Yên, Quảng Nạp, Ninh Dân, Yên Nội và thị trấn Thanh Ba) | 3 |
9 | Số 9 | Huyện Thanh Ba (gồm các xã: Lương Lỗ, Đỗ Xuyên, Đỗ Sơn, Thanh Hà, Sơn Cương, Chí Tiên, Hoàng Cương, Thanh Xá, Mạn Lạn, Võ Lao, Đông Thành, Khải Xuân) | 3 |
10 | Số 10 | Huyện Cẩm Khê (gồm các xã: Tiên Lương, Ngô Xá, Phượng Vỹ, Tuy Lộc, Thụy Liễu, Tam Sơn, Văn Bán, Đồng Cam, Phương Xá, Sai Nga, Phùng Xá, Tùng Khê, Sơn Nga, Cấp Dẫn) | 3 |
11 | Số 11 | Huyện Cẩm Khê (gồm các xã: Thanh Nga, Xương Thịnh, Sơn Tình, Hương Lung, Phú Khê, Yên Tập, Tạ Xá, Chương Xá, Văn Khúc, Điêu Lương, Yên Dưỡng, Đồng Lương, Tình Cương, Phú Lạc, Hiền Đa, Cát Trù và thị trấn Sông Thao) | 4 |
12 | Số 12 | Huyện Phù Ninh (gồm các xã: Liên Hoa, Lệ Mỹ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Tiên Phú, Trung Giáp, Trị Quận, Bảo Thanh, Gia Thanh, Phú Nham, Hạ Giáp, Tiên Du) | 3 |
13 | Số 13 | Huyện Phù Ninh (gồm các xã: Phú Lộc, Phù Ninh, Tử Đà, Bình Bộ, Vĩnh Phú, An Đạo và thị trấn Phong Châu) | 3 |
14 | Số 14 | Huyện Lâm Thao (gồm các xã: Xuân Huy, Xuân Lũng, Tiên Kiên, Thạch Sơn, Kinh Kệ và các thị trấn: Lâm Thao, Hùng Sơn) | 3 |
15 | Số 15 | Huyện Lâm Thao (gồm các xã: Sơn Vi, Hợp Hải, Bản Nguyên, Sơn Dương, Tứ Xã, Vĩnh Lại, Cao Xá) | 3 |
16 | Số 16 | Huyện Tam Nông | 5 |
17 | Số 17 | Huyện Thanh Thủy | 5 |
18 | Số 18 | Huyện Yên Lập | 5 |
19 | Số 19 | Huyện Thanh Sơn (gồm các xã: Sơn Hùng, Thục Luyện, Thạch Khoán, Giáp Lai, Cự Thắng, Tất Thắng, Cự Đồng, Hương Cần, Thắng Sơn, Yên Sơn, Lương Nha, Tinh Nhuệ, Yên Lương, Yên Lãng và thị trấn Thanh Sơn) | 4 |
20 | Số 20 | Huyện Thanh Sơn (gồm các xã: Địch Quả, Thượng Cửu, Khả Cửu, Đông Cửu, Võ Miếu, Văn Miếu, Tân Lập, Tân Minh) | 3 |
21 | Số 21 | Huyện Tân Sơn | 4 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây