Nghị quyết 25/NQ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2011 - 2016

thuộc tính Nghị quyết 25/NQ-CP

Nghị quyết 25/NQ-CP của Chính phủ về việc phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2011 - 2016
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:25/NQ-CP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:28/03/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------------------
Số: 25/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2011
 
 
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ, DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU
ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG NHIỆM KỲ 2011-2016
--------------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 1018 NQ/UBTVQH12 ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội công bố ngày bầu cử và thành lập Hội đồng bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIII và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011-2016;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng nhiệm kỳ 2011-2016, như sau:
1. Số đơn vị bầu cử là 17 (mười bảy), danh sách các đơn vị và số đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử (có danh sách kèm theo).
2. Số lượng đại biểu được bầu là 73 (bảy mươi ba) đại biểu.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 

Nơi nhận:
- Hội đồng bầu cử;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- HĐND, UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Ủy ban TWMTTQ Việt Nam;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Bộ Nội vụ;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

DANH SÁCH
ĐƠN VỊ BẦU CỬ VÀ SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG NHIỆM KỲ 2011-2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ)

TT
ĐƠN VỊ BẦU CỬ
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
SỐ ĐẠI BIỂU ĐƯỢC BẦU Ở MỖI ĐƠN VỊ BẦU CỬ
1
Số 1
Thành phố Đà Lạt (gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và xã Tà Nung, Công an tỉnh Lâm Đồng, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Lâm Đồng)
5
2
Số 2
Thành phố Đà Lạt (gồm các phường: 8, 9, 10, 11, 12, và các xã: Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành, Trường Đại học Đà Lạt, Trường Cao đẳng sư phạm Lâm Đồng, Học viện Lục quân, Trường Đại học Yersin)
5
3
Số 3
Huyện Lạc Dương
4
4
Số 4
Huyện Đơn Dương
5
5
Số 5
Huyện Đức Trọng (gồm các xã: Hiệp Thạnh, Hiệp An, Liên Hiệp, N’Thol Hạ, Bình Thạnh và thị trấn Liên Nghĩa)
5
6
Số 6
Huyện Đức Trọng (gồm các xã: Tân Hội, Tân Thành, Phú Hội, Ninh Gia, Ninh Loan, Đà Loan, Tà Năng, Đa Quyn, Tà Hine)
4
7
Số 7
Huyện Lâm Hà (gồm các xã: Đạ Đờn, Tân Văn, Gia Lâm, Đông Thanh, Mê Linh, Nam Hà và các thị trấn: Đinh Văn, Nam Ban)
4
8
Số 8
Huyện Lâm Hà (gồm các xã: Phú Sơn, Phi Tô, Tân Hà, Phúc Thọ, Hoài Đức, Tân Thanh, Đan Phượng, Liên Hà)
4
9
Số 9
Huyện Đam Rông
4
10
Số 10
Huyện Di Linh (gồm các xã: Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Gia Hiệp, Tam Bố, Liên Đầm, Tân Châu, Tân Thượng, Tân Lâm, Đinh Trang Thượng và thị trấn Di Linh)
4
11
Số 11
Huyện Di Linh (gồm các xã: Gung Ré, Bảo Thuận, Gia Bắc, Sơn Điền, Đinh Trang Hòa, Hòa Trung, Hòa Nam, Hòa Bắc, Hòa Ninh)
4
12
Số 12
Thành phố Bảo Lộc (gồm các phường: 1, B’Lao, Lộc Sơn, Lộc Phát và các xã: Lộc Thanh, Lộc Nga)
4
13
Số 13
Thành phố Bảo Lộc (gồm các phường: 2, Lộc Tiến và các xã: Lộc Châu, Đại Lào, Đam B’Ri)
4
14
Số 14
Huyện Bảo Lâm
5
15
Số 15
Huyện Đạ Huoai
4
16
Số 16
Huyện Đạ Tẻh
4
17
Số 17
Huyện Cát Tiên
4
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp