Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT đề án khuyến nông, khuyến ngư với 61 huyện nghèo
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 86/2009/TT-BNNPTNT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 30/12/2009 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 86/2009/TT-BNNPTNT
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 86/2009/TT-BNNPTNT NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2009 HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG ĐỐI VỚI 61 HUYỆN NGHÈO
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 162/2008/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến nông, khuyến ngư ở địa bàn khó khăn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn nội dung, trình tự xây dựng Đề án khuyến nông, khuyến ngư theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo (sau đây gọi là Đề án).
Đối tượng xây dựng Đề án khuyến nông, khuyến ngư theo thông tư này là 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ (các huyện nghèo được xác định tại phụ lục I ban hành kèm theo công văn số 705/TTg-KGVX ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ).
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Đề án khuyến nông, khuyến ngư đảm bảo các nội dung sau:
Trên cơ sở mục tiêu chung của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, xác định mục tiêu Đề án khuyến nông - khuyến ngư cần đạt được đến năm 2020 để góp phần thực hiện mục tiêu chung của Nghị quyết.
Các mục tiêu cụ thể đối với công tác khuyến nông ở các huyện nghèo là:
Tăng cường hệ thống khuyến nông, khuyến ngư cho các huyện nghèo để triển khai các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư tại địa phương.
Hỗ trợ cho các huyện nghèo triển khai các hoạt động khuyến nông, khuyến ngư, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tăng thu nhập, giảm nghèo nhanh và bền vững cho nông dân.
Góp phần nâng cao trình độ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp cho nông dân ở các huyện nghèo.
Bổ sung cán bộ, tăng cường năng lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và các trang thiết bị làm việc cần thiết cho trạm khuyến nông các huyện nghèo để trạm khuyến nông huyện có đủ năng lực triển khai các chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư, chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ và cung cấp các dịch vụ cần thiết cho bà con nông dân, thúc đẩy phát triển sản xuất trên địa bàn.
Bố trí mỗi xã, phường, thị trấn có ít nhất 01 cán bộ khuyến nông xã theo quy định tại Nghị định 56/2005/NĐ-CP của Chính phủ về khuyến nông, khuyến ngư. Cán bộ khuyến nông xã được hưởng lương theo trình độ đào tạo và các chế độ hiện hành, chi từ nguồn ngân sách địa phương.
Bố trí mỗi thôn, bản có 01 khuyến nông viên thôn bản. Khuyến nông viên thôn bản được hưởng phụ cấp do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
Kinh phí trả phụ cấp cho hệ thống khuyến nông viên thôn, bản ở các huyện nghèo, tăng cường năng lực, cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị làm việc phục vụ công tác khuyến nông, khuyến ngư được bố trí từ kinh phí Chương trình thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ.
Căn cứ vào mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nhu cầu hỗ trợ cho công tác khuyến nông, khuyến ngư để phát triển sản xuất của các hộ nông dân trong huyện.
Căn cứ vào các định mức kinh tế - kỹ thuật và chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho công tác khuyến nông, khuyến ngư:
Các dự án khuyến nông, khuyến ngư áp dụng các định mức kinh tế - kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Trường hợp các dự án chưa có định mức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì áp dụng các định mức của địa phương do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Nếu ở địa phương chưa có định mức thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh xây dựng định mức tạm thời và trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
Bao gồm các nội dung: Xây dựng mô hình trình diễn; Tập huấn, đào tạo; Thông tin tuyên truyền.
Nội dung và dự toán chi tiết các dự án khuyến nông, khuyến ngư được xây dựng theo mẫu tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và kèm theo Đề án để thẩm định.
Hệ thống khuyến nông, khuyến ngư ở các huyện nghèo (bao gồm: trạm khuyến nông huyện, khuyến nông viên xã, thôn bản) chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Đề án khuyến nông, khuyến ngư.
Uỷ ban nhân dân huyện là chủ đầu tư, chịu trách nhiệm về kết quả và hiệu quả của Đề án khuyến nông, khuyến ngư.
Sở nông nghiệp và phát tiển nông thôn hướng dẫn các huyện nghèo triển khai thực hiện Đề án khuyến nông, khuyến ngư.
Kinh phí để thực hiện Đề án khuyến nông, khuyến ngư ở các huyện nghèo được bố trí cao gấp 2 lần so với mức bình quân chung của các huyện khác trong tỉnh. Việc bố trí vốn thực hiện theo Thông tư liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BTC ngày 30/10/2009 liên tịch Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính về việc quy định lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
Hỗ trợ mỗi huyện tối đa 100 triệu đồng/năm để tổ chức các hội chợ xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản và thông tin thị trường cho nông dân theo quy định tại Điểm 6, Khoản a, Phần II của Nghị quyết 30a.
Hỗ trợ cho cán bộ khuyến nông huyện, xã, thôn, bản Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam.
Cấp miễn phí ấn phẩm khuyến nông các loại, như: tờ rơi, tờ gấp, băng đĩa hình bằng 2 thứ tiếng: Kinh và tiếng dân tộc phổ biến của địa phương cho nông dân, người sản xuất ở các huyện nghèo.
Đối với Tờ tin Khuyến nông - Khuyến ngư Việt Nam và các ấn phẩm khuyến nông do Trung ương biên soạn và phát hành, hằng năm các huyện nghèo đăng ký nhu cầu với Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư Quốc gia (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được hỗ trợ. Đối với các ấn phẩm khuyến nông do các cơ quan địa phương biên soạn và phát hành, các huyện nghèo đặt hàng với các đơn vị cung cấp và đề nghị ngân sách địa phương hỗ trợ.
Nông dân, người sản xuất ở các huyện nghèo được cán bộ khuyến nông các cấp tư vấn miễn phí trong mọi lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
Các tổ chức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp được chính quyền địa phương ưu tiên trong thuê đất để sản xuất kinh doanh, hỗ trợ chính sách khi vay vốn và được hưởng các chính sách ưu đãi khác theo quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC: MẪU DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2009/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND TỈNH............... UBND HUYỆN .......... |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ
Thuộc Đề án khuyến nông, khuyến ngư thực hiện Chương trình hỗ trợ
giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo
Tên dự án: ..........................................................................
Thời gian thực hiện: …………………..............................
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Đặc điểm tình hình (ghi rõ điều kiện tự nhiên, cơ sở vật chất, điều kiện kinh tế xã hội và những khó khăn cần tháo gỡ,...)
2. Sự cần thiết xây dựng dự án.
3. Cơ sở xây dựng dự án
a. Căn cứ pháp lý
b. Cơ sở khoa học
c. Khả năng tiếp nhận và thực hiện.
4. Điều kiện các nông dân tham gia:
- Tự nguyện tham gia.
- Cam kết thực hiện đúng các quy định, quy trình sản xuất của nhà nước.
- Có điều kiện về sản xuất như đất đai, lao động, trang thiết bị phù hợp để tiếp nhận TBKT mới
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1. Mục tiêu tổng quát (Ghi rõ mục tiêu dài hạn)
2. Mục tiêu cụ thể của dự án (Mục tiêu ngắn hạn cho từng giai đoạn, từng năm theo từng đối tượng cụ thể)
3. Các chỉ tiêu của dự án (Ghi rõ các chỉ tiêu cần đạt được từng đối tượng của dự án)
- Chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chỉ tiêu kinh tế
- Chỉ tiêu xã hội, môi trường.
III. QUY MÔ, ĐỊA BÀN VÀ THỜI GIAN TRIỂN KHAI
STT |
Địa điểm triển khai (chi tiết theo thôn, xã, huyện) |
Quy mô (con/ha, ...) |
Số hộ |
Thời gian |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
IV. HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
1. Đối với dự án Xây dựng mô hình
a. Hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư
- Tên giống, chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượnghỗ trợ
- Các loại vật tư, thiết bị cần thiết hỗ trợ (tên, chủng loại, thông số kỹ thuật, số lượng hỗ trợ,…)
- Quy trình kỹ thuật áp dụng
b. Tổ chức tập huấn cho người tham gia XDMH
- Số người được tham gia tập huấn
- Thời gian tập huấn, số lần tập huấn: (theo Quyết định quy định về định mức hỗ trợ)
- Nội dung tập huấn (theo quy trình kỹ thuật)
c. Hoạt động tham quan, hội thảo đầu bờ
Đối tượng tham gia
* Nội dung:
* Thời gian:
* Địa điểm:
d. Thông tin tuyên truyền: các hoạt động thông tin tuyên truyền, phố biến tiến bộ kỹ thuật mới để nhân rộng mô hình
e. Thuê cán bộ chỉ đạo: số người, yêu cầu về trình độ, thời gian, quá trình chỉ đạo, hướng dẫn kỹ thuật cho các hộ tham gia.
f. Tổng kết, đánh giá kết quả và hiệu quả mô hình
g. Kiểm tra, nghiệm thu
2. Đối với dự án tập huấn, huấn luyện
a. Nội dung tập huấn: kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản,….
b. Đối tượng (cán bộ, nông dân), Số người tham gia/ 1 lớp
c. Số lớp:
d. Thời gian, thời lượng
e. Khung chương trình: căn cứ tài liệu của cơ quan, tổ chức nào, ai xây dựng tài liệu tập huấn
f. Trang thiết bị phục vụ giảng dạy, dụng cụ vật tư thực hành,…
g. Giảng viên: năng lực, trình độ, kinh nghiệm,…
h. Địa điểm: có phòng học và địa điểm thực hành phù hợp
3. Đối với dự án Thông tin tuyên truyền
a. Nội dung: In ấn, biên soạn và phát hành tài liệu, tổ chức hội thi, hội chợ, hội thảo quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông lâm thuỷ sản của các địa phương, thông tin thị trường cho nông dân, hỗ trợ báo cho cán bộ khuyến nông, thông tin tuyên truyền trên đài phát thanh, truyền hình huyện, xã,…
b. Hình thức, quy mô
c. Đối tượng tham gia
d. Thời gian, thời lượng
e. Địa điểm
V. DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Đối với dự án Xây dựng mô hình
a. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: năng suất, sản lượng, tỷ lệ sống,... đạt được, so sánh với sản xuất đại trà.
b. Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường: doanh thu, lợi nhuận, thu nhập, tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường,…
2. Đối với dự án tập huấn, huấn luyện
a. Các chỉ tiêu: số người được tập huấn, tỷ lệ học viên đạt loại khá, giỏi, các TBKT chuyển giao, …
b. Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường: khả năng áp dụng vào sản xuất, tạo công ăn việc làm, nâng cao trình độ sản xuất cho nông dân.
3. Đối với dự án Thông tin tuyên truyền
a. Các chỉ tiêu: số ấn phẩm biên soạn, phát hành, số TBKT được phổ biến cho nông dân,…
b. Hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường: nâng cao trình độ sản xuất, dân trí, …
VI. KINH PHÍ
Tổng kinh phí của dự án: .................................
Trong đó chia ra các năm:
Đơn vị tính: 1.000 đ
STT |
Hoạt động |
ĐV Tính |
Tổng KP hỗ trợ |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Năm ...... |
||||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự toán chi tiết:
TT |
Hạng mục |
ĐVT |
Tổng dự toán |
Chia ra các năm |
|||||||
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Năm 200.. |
||||||
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
Số lượng |
Giá trị |
||||||
I/ Vật tư hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Giống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Phân bón |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ Triển khai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tập huấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảng viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Tham quan hội thảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng kết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ Thông tin tuyên truyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền, phổ biến |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV/ Cán bộ chỉ đạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người X số tháng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V/ Quản lý, kiểm tra |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuê xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Đơn vị quản lý
- Đơn vị thực hiện
- Phân công nhiệm vụ, cơ chế phối hợp, trách nhiệm các bên liên đới
- Chế độ báo cáo, theo dõi, kiểm tra giám sát, đánh giá.
- Nghiệm thu, kết thúc dự án
(Trình bày rõ trình tự thực hiện dự án theo các hoạt động, chia ra từng giai đoạn, từng thời kỳ để theo dõi, chỉ đạo, quản lý)
Người lập |
Ngày tháng năm 20... Thủ trưởng đơn vị |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây