Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2013/TT-BKHĐT |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 31/10/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 31/10/2013, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu.
Theo đó, từ ngày 15/12/2013, hồ sơ thẩm định dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu bao gồm: Tờ trình của cơ quan lập quy hoạch; Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt quy hoạch được in trên giấy khổ A4, đóng quyển, trang phụ bìa có chữ ký, đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan lập quy hoạch và tổ chức tư vấn lập quy hoạch (nếu có); các báo cáo chuyên đề, bảng biểu số liệu; hệ thống bản đồ, sơ đồ; báo cáo kết quả thẩm định Báo cáo Đánh giá môi trường chiến lược (nếu có); quyết định phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch, dự toán kinh phí; báo cáo thẩm định của cấp cơ sở và các văn bản đóng góp ý kiến của các Bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức có liên quan.
Số lượng tối thiểu bộ hồ sơ thẩm định quy hoạch đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ đặc biệt; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu do các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức lập, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh; và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện lần lượt là 20 bộ; 15 bộ và 12 bộ.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2013.
Xem chi tiết Thông tư05/2013/TT-BKHĐT tại đây
tải Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 05/2013/TT-BKHĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT,
ĐIỀU CHỈNH VÀ CÔNG BỐ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI;
QUY HOẠCH NGÀNH, LĨNH VỰC VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu,
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu (sau đây gọi tắt là quy hoạch) theo quy định tại Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội (Nghị định số 92/2006/NĐ-CP) và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội (Nghị định số 04/2008/NĐ-CP).
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH
Số lượng thành viên, cơ cấu, thành phần của Hội đồng thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí của dự án quy hoạch do Thủ trưởng cơ quan tổ chức lập quy hoạch quyết định, nhưng phải có đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính (đối với quy hoạch do các Bộ quản lý ngành lập); đại diện của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính (đối với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh).
Điều kiện tiến hành phiên họp, việc biểu quyết đánh giá của Hội đồng thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí được áp dụng tương ứng đối với Hội đồng thẩm định dự án quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều 18 và Điều 19 Thông tư này.
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
Cơ quan tổ chức lập quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này có trách nhiệm lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định dự án quy hoạch.
Đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch có thể yêu cầu cơ quan lập quy hoạch cung cấp thêm hồ sơ theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định.
Dự án quy hoạch phải chỉnh sửa, bổ sung khi có ít nhất một yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung;
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp thẩm định dự án quy hoạch, đơn vị thường trực thẩm định gửi văn bản kết luận của Hội đồng thẩm định cho cơ quan lập quy hoạch và phối hợp với cơ quan lập quy hoạch thực hiện một số nội dung sau:
- Tiếp nhận hồ sơ dự án quy hoạch đã chỉnh sửa, bổ sung và gửi xin ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định (nếu Hội đồng thẩm định yêu cầu);
- Nghiên cứu hồ sơ, tổng hợp ý kiến thành viên Hội đồng thẩm định (nếu có) và lập báo cáo trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định xem xét, quyết định.
Trong trường hợp dự án quy hoạch chưa đáp ứng được yêu cầu, đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch có văn bản yêu cầu cơ quan lập quy hoạch hoàn chỉnh hồ sơ dự án quy hoạch.
- Hoàn chỉnh hồ sơ dự án quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định;
- Nộp hồ sơ dự án quy hoạch sau khi đã hoàn chỉnh cho đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch kèm theo văn bản giải trình về việc tiếp thu ý kiến của Hội đồng thẩm định.
- Nghiên cứu xây dựng lại quy hoạch;
- Chịu mọi chi phí phát sinh trong quá trình lập và thẩm định lại dự án quy hoạch.
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ dự án quy hoạch đã được cơ quan lập quy hoạch hoàn chỉnh theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định, đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch lập Báo cáo thẩm định với những nội dung chính quy định tại Phụ lục 6 và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch phê duyệt.
Đối với các dự án quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lập và các dự án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch phải bao gồm cả ý kiến về các nội dung: Sự phù hợp về mục tiêu, công trình trọng điểm, tính đồng bộ đối với quy mô, tiến độ, bước đi, thứ tự ưu tiên và khả năng đáp ứng nguồn lực cho quy hoạch.
Các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh (đã có ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Điều 22 Thông tư này) và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh (đã có ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch theo quy định tại Điều 21 Thông tư này), trước khi trình phê duyệt phải trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội được quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP.
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
Quy hoạch được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch quy định tại khoản 18 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ-CP có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép việc điều chỉnh quy hoạch. Việc chấp thuận cho phép điều chỉnh quy hoạch được thông báo bằng văn bản.
Đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp và phối hợp với cơ quan lập quy hoạch hoàn chỉnh hồ sơ điều chỉnh cục bộ quy hoạch.
Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xem xét, quyết định việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ của các quy hoạch tương ứng.
Trách nhiệm trình phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch được thực hiện tương ứng với trách nhiệm trình phê duyệt quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều 24 Thông tư này.
CÔNG BỐ QUY HOẠCH
Việc công bố công khai quy hoạch (trừ quy hoạch có nội dung bí mật không được công bố theo quy định của pháp luật) được thực hiện theo một hoặc một số hình thức như sau:
Nội dung công bố, công khai dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013)
……..(1)……. Số: ………/QĐ-………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày tháng năm 20…(2) |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch ... (3) ...
…(4)...
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ……..;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội: quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số .... /2013/TT-BKHĐT ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ … (các văn bản chỉ đạo của Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Bộ quản lý ngành đặt ra yêu cầu phải lập quy hoạch);
Căn cứ kết quả thẩm định đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí của quy hoạch... (3);
Xét đề nghị của ... (5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch :... (3) ...
2. Cơ quan lập quy hoạch …….
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:....
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
6. Sản phẩm của dự án quy hoạch … (báo cáo tổng hợp, báo cáo chuyên đề, hệ thống bản đồ ...).
7. Dự toán kinh phí thực hiện: ... (bằng số và chữ).
8. Tiến độ thực hiện: …
(Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí gửi kèm)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận: |
…….(4)……. |
Ghi chú:
(1) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
(2) Năm phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí.
(3) Tên quy hoạch.
(4) Người có thẩm quyền phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí.
(5) Cơ quan lập quy hoạch (trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí).
SỐ LƯỢNG THÀNH VIÊN TỐI THIỂU, THÀNH PHẦN, CƠ CẤU
CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN QUY HOẠCH
(Kèm theo Thông tư số 052013//TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013)
Loại quy hoạch |
Số lượng thành viên tối thiểu |
Thành phần tham gia |
Cơ cấu |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp vùng |
Mười lăm (15) |
- Đại diện các Bộ, ngành có liên quan (cấp Vụ trở lên). - Đại diện một số Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong vùng (cấp Lãnh đạo Sở trở lên). - Một số chuyên gia trong lĩnh vực quy hoạch. |
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. - Hai (02) ủy viên phản biện là chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, khoa học, môi trường; có kinh nghiệm trong công tác quy hoạch với ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học; ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ; một (01) năm nếu có bằng tiến sỹ. - Một (01) Ủy viên thường trực Hội đồng là lãnh đạo đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch. - Các ủy viên Hội đồng. |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh |
Mười một (11) |
- Đại diện một số Sở, ngành của tỉnh (cấp Lãnh đạo Phòng trở lên) - Đại diện UBND cấp huyện (cấp Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện). - Đại diện một số hội nghề nghiệp có liên quan và chuyên gia quy hoạch. |
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Hai (02) ủy viên phản biện là chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, khoa học, môi trường và có kinh nghiệm trong công tác quy hoạch với ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học; hai (02) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ; một (01) năm nếu có bằng tiến sỹ; - Một (01) ủy viên thường trực Hội đồng là lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Các ủy viên Hội đồng. |
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện |
Chín (09) |
- Đại diện một số Sở, ngành của tỉnh (Lãnh đạo cấp Phòng trở lên). - Đại diện một số phòng ban chức năng của huyện. - Đại diện một số hội nghề nghiệp có liên quan và chuyên gia quy hoạch. |
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; - Hai (02) ủy viên phản biện là chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, khoa học, môi trường và có kinh nghiệm trong công tác quy hoạch; - Một (01) Ủy viên thường trực Hội đồng là lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Các ủy viên Hội đồng. |
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu do các Bộ chủ trì tổ chức lập |
Mười một (11) |
- Đại diện các Bộ, ngành liên quan (cấp Vụ trở lên); - Đại diện UBND cấp tỉnh của một số địa phương liên quan (cấp Lãnh đạo Sở trở lên). - Một số chuyên gia am hiểu lĩnh vực có liên quan. |
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Bộ quản lý ngành; - Tối thiểu hai (02) ủy viên phản biện là chuyên gia trong lĩnh vực liên quan đến ngành, lĩnh vực, sản phẩm được quy hoạch và có kinh nghiệm trong công tác quy hoạch với ít nhất bốn (04) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học; hai (02) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ; một (01) năm nếu có bằng tiến sỹ. - Một (01) Ủy viên thường trực Hội đồng là lãnh đạo đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch. - Các ủy viên Hội đồng. |
Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu cấp tỉnh |
Chín (09) |
- Đại diện một số Sở, ngành chức năng liên quan của tỉnh, UBND cấp huyện và chuyên gia am hiểu lĩnh vực có liên quan |
- Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. - Tối thiểu hai (02) ủy viên phản biện, có trình độ đại học trở lên về chuyên môn có liên quan đến ngành, lĩnh vực, sản phẩm được quy hoạch và có kinh nghiệm trong công tác quy hoạch với ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học; hai (02) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ; một (01) năm nếu có bằng tiến sỹ; - Một (01) Ủy viên thường trực Hội đồng là lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư. - Các ủy viên Hội đồng. |
Quy hoạch các khu kinh tế quốc phòng và các quy hoạch liên quan trực tiếp đến quốc phòng |
Số lượng, thành phần, cơ cấu và hoạt động của Hội đồng thẩm định do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định. |
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN QUY HOẠCH
(Kèm theo Thông tư số 052013//TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013)
……..(1)…….. Số: ………/QĐ-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày tháng năm 20…(2) |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập hội đồng thẩm định dự án quy hoạch ... (3) ...
…(4)…
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ...(1)...
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội.
Căn cứ Thông tư số .... /2013/TT-BKHĐT ngày ... tháng ... năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu.
Xét đề nghị của …..(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch ... (3)... gồm các Ông (Bà) có tên dưới đây (ghi rõ họ tên, cơ quan công tác, chức vụ, chức danh trong Hội đồng)
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng.
Điều 3. Kinh phí hoạt động.
Điều 4. Hội đồng thẩm định quy hoạch ... (3) ... làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định.…./.
Nơi nhận: |
…….(4)…… |
Ghi chú:
(1) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
(2) Năm thành lập Hội đồng thẩm định.
(3) Tên dự án quy hoạch.
(4) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu của (1)
(5) Đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch.
CHƯƠNG TRÌNH HỌP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN QUY HOẠCH
(Kèm theo Thông tư số 052013//TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013)
Cuộc họp thẩm định dự án quy hoạch được tiến hành theo các bước chủ yếu như sau:
1. Chủ tịch Hội đồng thẩm định khai mạc cuộc họp.
2. Ủy viên thường trực Hội đồng thẩm định đọc quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt ý kiến của đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch về hồ sơ dự án quy hoạch.
3. Các thành viên Hội đồng thẩm định và các đại biểu tham dự phiên họp nêu ý kiến về thành phần Hội đồng và hồ sơ dự án.
4. Đại diện có thẩm quyền của cơ quan lập quy hoạch hoặc tổ chức tư vấn được cơ quan lập quy hoạch ủy quyền trình bày tóm tắt nội dung dự án quy hoạch.
5. Các ủy viên phản biện trình bày bản nhận xét, đánh giá về dự án quy hoạch.
6. Các ủy viên Hội đồng thẩm định và các đại biểu tham dự phiên họp đóng góp ý kiến về nội dung quy hoạch.
7. Ủy viên thường trực hội đồng đọc bản nhận xét của các ủy viên vắng mặt; Báo cáo kết quả thẩm định Đánh giá Môi trường Chiến lược (ĐMC); Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan và ý kiến tham luận tại các hội nghị, hội thảo lấy ý kiến thẩm định (nếu có).
8. Đại diện cơ quan lập quy hoạch hoặc tổ chức tư vấn có ý kiến giải trình.
9. Hội đồng thẩm định bỏ phiếu đánh giá dự án quy hoạch (Ủy viên thường trực Hội đồng thẩm định phát Phiếu đánh giá dự án quy hoạch theo mẫu tại Phụ lục 5 với số lượng phiếu bằng số thành viên Hội đồng thẩm định tham dự họp thẩm định).
10. Hội đồng thông qua các văn bản:
a) Biên bản họp thẩm định dự án quy hoạch;
b) Biên bản kiểm phiếu đánh giá dự án quy hoạch của Hội đồng thẩm định;
c) Kết luận của Hội đồng thẩm định.
11. Chủ tịch Hội đồng tuyên bố kết thúc phiên họp.
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN QUY HOẠCH
(Kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013)
……(1)…… HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN QUY HOẠCH ...(3)... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……, ngày tháng năm 20…(2) |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
Của thành viên Hội đồng thẩm định Dự án quy hoạch ...(3) ...
Họ và tên người đánh giá:
Chức vụ:
Chức danh trong Hội đồng:……………………. (theo Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định dự án quy hoạch ……(3)...... số…..ngày…tháng…năm….của……(1)……..)
Ý KIẾN BIỂU QUYẾT ĐÁNH GIÁ
1. Nhất trí thông qua dự án quy hoạch không cần chỉnh sửa bổ sung: □
2. Thông qua dự án quy hoạch với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: □
Các yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung: ......................................................................................
.......................................................................................................................................
3. Không thông qua dự án quy hoạch: □
Lý do không thông qua:.....................................................................................................
4. Kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan, đơn vị tư vấn lập quy hoạch, đơn vị thường trực thẩm định quy hoạch và Người phê duyệt quy hoạch (nếu có):
.......................................................................................................................................
|
NGƯỜI BIỂU QUYẾT ĐÁNH GIÁ |
Ghi chú:
(1) Cơ quan được giao tổ chức thẩm định dự án quy hoạch.
(2) Năm họp thẩm định dự án quy hoạch.
(3) Tên dự án quy hoạch.
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THẨM ĐỊNH DỰ ÁN QUY HOẠCH
(Kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013)
Báo cáo thẩm định dự án quy hoạch bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
Phần chung: Giới thiệu tóm tắt về căn cứ thẩm định quy hoạch và quá trình triển khai công tác thẩm định.
I. Tính pháp lý của hồ sơ quy hoạch
1. Nhận xét về hồ sơ trình thẩm định quy hoạch
2. Tính pháp lý của hồ sơ quy hoạch
II. Tóm tắt ý kiến thẩm định của các cơ quan, đơn vị có liên quan
III. Tóm tắt nội dung của quy hoạch
IV. Nhận xét, đánh giá của Hội đồng thẩm định
1. Về cơ sở pháp lý, cơ sở khoa học, độ tin cậy của các số liệu sử dụng để lập quy hoạch.
2. Sự phù hợp của quy hoạch với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội cả nước, các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các cấp và quy hoạch phát triển các ngành và lĩnh vực có liên quan.
3. Về các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch.
4. Tính thống nhất của quy hoạch với các quy hoạch khác liên quan.
5. Về các giải pháp thực hiện quy hoạch.
6. Về các chương trình và dự án ưu tiên đầu tư.
V. Các kiến nghị, đề xuất.
VI. Ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án quy hoạch do Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức lập) hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với các dự án quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về sự phù hợp về mục tiêu, công trình trọng điểm, tính đồng bộ đối với quy mô, tiến độ, bước đi, thứ tự ưu tiên và khả năng đáp ứng nguồn lực cho quy hoạch.
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
(Áp dụng cho dự án quy hoạch mới và dự án quy hoạch điều chỉnh toàn diện)
(Kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: ………/QĐ-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm 20…(2) |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt quy hoạch ...(3)...
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ hoặc ....(4)…..
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ (đối với Quyết định của Thủ tướng Chính phủ);
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ...(1)…(đối với Quyết định của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét đề nghị của ....(5),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch (quy hoạch điều chỉnh)…..(3) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
b) Mục tiêu cụ thể
3. Nội dung quy hoạch
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
Điều 2. Tổ chức thực hiện Quy hoạch
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. (Trường hợp quy hoạch điều chỉnh: và thay thế Quyết định số ……).
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định./.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG hoặc …(4)… |
PHỤ LỤC
Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
(Ban hành kèm theo Quyết định số ngày tháng năm .... của Thủ tướng Chính phủ hoặc của...(4)....)
Ghi chú:
(1) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch.
(2) Năm phê duyệt quy hoạch.
(3) Tên quy hoạch.
(4) Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch
(5) Tên cơ quan trình phê duyệt quy hoạch.
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH
(Kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013)
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ hoặc …….(1)…… Số: ….../QĐ-…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày tháng năm 20…(2) |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch ...(3)...
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ hoặc ....(4)…..
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ (đối với Quyết định của Thủ tướng Chính phủ);
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của ...(1)...(đối với Quyết định của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Xét đề nghị của ...(5)...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch ...(3)... với các nội dung sau:
……
Điều 2.
Quyết định này là bộ phận không tách rời của Quyết định số ...(6) ...ngày ... tháng ... năm ... và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định……../.
Nơi nhận: |
…(1)… |
Ghi chú:
1. Cơ quan của Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
2. Năm phê duyệt quy hoạch.
3. Tên quy hoạch.
4. Người có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
5. Tên cơ quan trình phê duyệt quy hoạch.
6. Số quyết định; ngày, tháng, năm phê duyệt quy hoạch (3)
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây