Quyết định 840/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung Đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (Tỷ lệ 1/10.000)
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 840/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 840/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 31/05/2013 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 840/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI NHƠN TRẠCH, TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 (TỶ LỆ 1/10.000)
----------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh quy hoạch chung Đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Phạm vi lập quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch gồm toàn bộ phạm vi hành chính huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai, với tổng diện tích 41.089,1 ha. Ranh giới cụ thể được giới hạn như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai và sông Đồng Nai, bên kia sông là khu vực Cát Lái, Cù Lao 6 xã thuộc Quận 2 và Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh;
- Phía Đông giáp huyện Long Thành và 1 phần khu vực Mỹ Xuân, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (qua sông Thị Vải);
- Phía Tây giáp huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh (qua sông Nhà Bè);
- Phía Nam giáp huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh (qua sông Đồng Tranh).
2. Thời hạn lập quy hoạch:
- Giai đoạn ngắn hạn: Đến năm 2020.
- Giai đoạn dài hạn: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
3. Mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa các định hướng của quy hoạch vùng tỉnh Đồng Nai, quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai và quy hoạch xây dựng vùng thành phố Hồ Chí Minh. Khai thác và phát huy các tiềm năng, lợi thế nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển mới, hội nhập với sự phát triển của vùng và khu vực, thúc đẩy quá trình đô thị hóa và tăng trưởng kinh tế.
- Xây dựng và phát triển Đô thị mới Nhơn Trạch đồng bộ về mạng lưới hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội; tổ chức không gian và tạo lập hình ảnh đô thị mang bản sắc khu vực, đảm bảo phát triển bền vững, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.
- Đề xuất phương án khớp nối, đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung và các dự án trên địa bàn theo hệ tọa độ VN2000; hướng dẫn, giải quyết bất cập của các dự án đầu tư xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với các định hướng của điều chỉnh quy hoạch chung lần này.
- Làm cơ sở pháp lý triển khai lập quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng và công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch. Đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và dự án chiến lược theo từng giai đoạn; kiểm soát phát triển và quản lý đô thị.
- Làm cơ sở pháp lý để lập kế hoạch đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội nhằm xây dựng Đô thị mới Nhơn Trạch cơ bản đạt tiêu chuẩn đô thị loại II vào năm 2020.
4. Tính chất:
- Là một trong những trung tâm, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật của tỉnh Đồng Nai; hỗ trợ các chức năng giáo dục - đào tạo, y tế, thương mại, dịch vụ hỗn hợp Vùng thành phố Hồ Chí Minh.
- Là đô thị vệ tinh Vùng thành phố Hồ Chí Minh; có vị trí quan trọng về giao thông vận tải, an ninh, quốc phòng của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
5. Dự báo quy mô phát triển:
a) Quy mô dân số:
- Hiện trạng năm 2011: Dân số huyện Nhơn Trạch là 17,7 vạn người, khu vực nội thị khoảng 9,34 vạn người.
- Dự báo đến năm 2020: Dân số toàn đô thị khoảng 25 - 26 vạn người. Dân số nội thị khoảng 16-17 vạn người.
- Dự báo đến năm 2030: Dân số toàn đô thị khoảng 33 - 35 vạn người. Dân số nội thị khoảng 23 - 24,5 vạn người.
b) Quy mô đất đai:
- Dự báo quy mô đất xây dựng đô thị năm 2020 khoảng 4.000 ha - 6.000 ha; năm 2030 khoảng 5.000 ha - 7.000 ha.
- Dự báo quy mô đất xây dựng khu dân cư nông thôn năm 2020 khoảng 500 ha - 700 ha; năm 2030 khoảng 600 ha - 900 ha.
c) Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
- Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị:
Chỉ tiêu đất xây dựng đô thị 150 m2 - 220 m2/người, trong đó: Đất dân dụng khoảng 80 m2 - 110 m2/người.
Chỉ tiêu đất ở tại khu dân cư nông thôn khoảng 90 m2/người.
- Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị:
+ Giao thông: Diện tích đất dành cho giao thông giai đoạn đến năm 2020 chiếm 12 - 15% đất xây dựng đô thị, giai đoạn đến năm 2030 chiếm 18 - 20% đất xây dựng đô thị; mật độ đường chính đối với khu vực cửa khẩu và đô thị giai đoạn đến năm 2020 đạt 3,5 km/km2, giai đoạn đến năm 2030 đạt 4,5 km/km2;
+ Cấp nước: Chỉ tiêu cấp nước giai đoạn đến năm 2020 khoảng 100 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ cấp nước 80% dân số; giai đoạn đến năm 2030 khoảng 120 lít/người/ngày đêm. Tỷ lệ cấp nước 100% dân số. Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp khoảng 40 m3/ha và cấp nước phục vụ du lịch là 120 lít - 200 lít/người/ngày đêm;
+ Cấp điện: Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt đối với đô thị (loại IV đến loại V) từ 400 - 1000 kwh/người/năm, đối với nông thôn từ 200 - 500 kwh/người/năm; hoạt động dịch vụ thương mại khoảng 30% - 35% tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt và phục vụ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là 120 - 200 kw/ha;
+ Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Tiêu chuẩn thải nước lấy theo tiêu chuẩn cấp nước tương ứng với từng đối tượng. Nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường đạt tỉ lệ 80% (đối với nước thải công nghiệp phải đạt 100%);
+ Rác thải: Chỉ tiêu rác thải 0,8 - 1,0 kg/người/ngày đêm đối với khu vực đô thị và từ 0,6 - 0,8 kg/người/ngày đêm đối với khu vực nông thôn;
+ Đất nghĩa trang: 0,6 ha/1.000 dân.
6. Các nội dung nghiên cứu quy hoạch:
a) Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Luật quy hoạch đô thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đô thị.
b) Yêu cầu nghiên cứu:
- Về đánh giá hiện trạng:
Rà soát, đánh giá công tác triển khai thực hiện theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Đô thị mới Nhơn Trạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 284/2006/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm 2006. Đánh giá cụ thể các dự án đầu tư xây dựng: Khu công cộng, khu ở, khu công nghiệp, khu du lịch, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; xác định nguyên nhân phát sinh các yếu tố mới, cũng như lý do sự chậm trễ triển khai theo đồ án quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 2006.
Tổng hợp các vấn đề hiện trạng, bổ sung các yêu cầu điều chỉnh phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội huyện Nhơn Trạch. Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị: Đánh giá về địa hình, các tai biến địa chất, xác định khu vực cấm xây dựng, hạn chế xây dựng; xác định lưu vực và phân lưu vực tiêu thoát nước chính; hướng thoát nước, vị trí, quy mô các công trình tiêu thoát nước; xác định cốt xây dựng cho đô thị và từng khu vực.
- Về định hướng phát triển không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị:
+ Điều chỉnh cơ cấu phân khu chức năng phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội Đô thị mới Nhơn Trạch trong tương lai;
+ Nghiên cứu, đề xuất mô hình, cấu trúc phát triển không gian gắn với khung thiên nhiên và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở kế thừa các nội dung trong đồ án đã được phê duyệt năm 2006;
+ Điều chỉnh phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: Khu hiện hữu hạn chế phát triển; khu chỉnh trang, cải tạo; khu bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm đô thị; khu rừng ngập mặn, dự trữ phát triển;
+ Điều chỉnh chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu vực chức năng;
+ Định hướng không gian các khu vực chức năng toàn đô thị theo yêu cầu phát triển mới; đặc biệt đối với các khu vực dọc sông Nhà Bè, các khu vực dọc theo các tuyến đường chính hiện hữu; đề xuất giải pháp tổ chức không gian khu vực phía Tây Nam, giáp sông Nhà Bè, đảm bảo khai thác hệ thống cảng hai bên bờ sông;
+ Đề xuất điều chỉnh định hướng phát triển các khu dân cư nông thôn; các khu vực làng xóm gắn với hệ thống cây xanh sinh thái; nhấn mạnh những nét đặc trưng cảnh quan ven sông, rừng ngập mặn.
+ Phân tích, xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị;
+ Nghiên cứu, đề xuất tổ chức không gian, hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục, thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở, các trung tâm chuyên ngành cấp đô thị.
- Về định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:
+ Cao độ nền và thoát nước mặt: Rà soát và đánh giá các quy hoạch, dự án triển khai để theo Quy hoạch chung phê duyệt năm 2006; đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng trên quan điểm tôn trọng địa hình tự nhiên, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ sự đa dạng sinh học của khu vực, bảo đảm phòng chống tai biến địa chất, giảm thiểu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu;
+ Giao thông: Rà soát, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị phù hợp với điều kiện hiện tại và nhu cầu phát triển trong tương lai của Đô thị mới Nhơn Trạch; xác định vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe trên nguyên tắc kế thừa các nội dung trong đồ án năm 2006 đã được phê duyệt; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật;
+ Cấp nước: Xác định nguồn nước; tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước; vị trí, quy mô các công trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước; đề xuất các giải pháp bảo vệ nguồn nước mặt, nguồn nước ngầm, đảm bảo chất lượng nước cấp và giảm tỷ lệ thất thoát nước;
+ Cấp điện và chiếu sáng đô thị: Xác định nguồn điện; chỉ tiêu và dự kiến nhu cầu sử dụng điện; giải pháp thiết kế mạng lưới cấp điện; xác định chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng theo các nhóm công trình; tính toán nhu cầu sử dụng điện năng cho chiếu sáng; đề xuất các giải pháp cụ thể về nguồn, lưới điện, nguồn sáng, các giải pháp cụ thể về chiếu sáng cho các khu vực chức năng;
+ Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: Rà soát các công trình trạm xử lý đã xây dựng, đánh giá khả năng mở rộng, bổ sung các trạm xử lý nước thải khác; xác định chỉ tiêu, dự báo tổng lượng nước thải, chất thải rắn, nhu cầu đất nghĩa trang cho Đô thị mới Nhơn Trạch; đề xuất thiết kế điều chỉnh mạng lưới thoát nước thải, thu gom xử lý nước thải và chất thải rắn;
+ Hệ thống thông tin liên lạc: Dự báo nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc; đề xuất các giải pháp, dự kiến các công trình đầu mối nguồn tín hiệu, tổ chức mạng lưới cáp thông tin cho từng giai đoạn quy hoạch Đô thị mới Nhơn Trạch;
+ Hạ tầng ngầm: Dự báo nhu cầu phát triển và sử dụng không gian ngầm đô thị. Phân vùng chức năng sử dụng không gian ngầm; định hướng khu vực xây dựng công trình công cộng ngầm, hệ thống giao thông ngầm; xác định các khu vực hạn chế, cấm xây dựng công trình ngầm.
- Đánh giá môi trường chiến lược - ĐMC: Dự báo, đánh giá tác động tích cực, tiêu cực đối với môi trường của phương án quy hoạch; kiến nghị về môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.
7. Nội dung quy hoạch xây dựng đợt đầu đến năm 2020
Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư cho Đô thị mới Nhơn Trạch với yêu cầu là các dự án mang ý nghĩa tạo động lực phát triển. Đề xuất các phương án huy động nguồn lực; kiến nghị cơ chế, chính sách và giải pháp dự báo thu hút vốn đầu tư để triển khai thực hiện quy hoạch.
8. Thành phần hồ sơ:
a) Phần văn bản:
- Thuyết minh, bản vẽ A3 thu nhỏ và các văn bản pháp lý có liên quan.
- Dự thảo tờ trình xin phê duyệt đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị.
- Dự thảo quyết định phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị.
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung đô thị.
b) Phần bản vẽ:
- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/50.000 hoặc 1/250.000.
- Các bản đồ hiện trạng gồm: Hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt).
- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000.
c) Đĩa CD lưu trữ toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ.
d) Số lượng hồ sơ: 07 bộ (bản vẽ và thuyết minh).
9. Tổ chức thực hiện:
a) Cấp phê duyệt quy hoạch: Thủ tướng Chính phủ.
b) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Bộ Xây dựng.
c) Cơ quan thẩm định, trình phê duyệt: Bộ Xây dựng.
d) Thời gian thực hiện: 12 tháng sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Giao Bộ Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và các Bộ, ngành liên quan tổ chức lập đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Đô thị mới Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai đến năm 2030.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
THE PRIME MINISTER
Decision No. 840/QD-TTg dated May 31, 2013 of the Prime Minister approving the duties and adjustment of Nhon Trach new urban center’s general planning, Dong Nai province by 2030 with a vision to 2050 (Scale 1: 10.000)
Pursuant to the Law on organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Urban Planning dated June 17, 2009;
Pursuant to Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 7, 2010 of the Government on the formulation, appraisal, approval and management of urban planning;
At the proposal of Minister of Construction,
DECIDES:
Article 1. Approval for duties of adjustment of master plan of Nhon Trach new urban centre, Dong Nai province by 2030 with the main contents as follows:
1. Scope of formulation of planning:
The scope of research on planning includes the entire administrative range of Nhon Trach district, Dong Nai province, with a total area of41089.1 hectares. The specific boundaries will be limited as follows:
- Bordered in the North by Long Thanh district, Dong Nai and Dong Nai River, across the river is the Cat Lai area, 6 communes in District 2 and District 9, Ho Chi Minh City;
- Bordered in the East by Long Thanh district and one part of My Xuan area, Ba Ria-Vung Tau province (across Thi Vai river);
- Bordered in the West by Nha Be district, HCM City (across Nha Be river);
- Bordered in the South by Can Gio district, HCM City (across Dong Nai river);
2. Time for planning:
- Short period: By 2020
- Long period: By 2030 with a vision to 2050.
3. Objectives of planning:
- Actualizing the orientations of the planning of Dong Nai province, social-economic general planning of Dong Nai province and construction planning of Ho Chi Minh City. Exploiting and promote the potential advantages to meet the needs of new development, integration and development of the area and region and promoting the process of urbanization and economic growth.
- Building and developing Nhon Trach new urban centre in sync with network of social and technical infrastructure, spatial organization and creation of image of urban centre with regional identity to ensure sustainable development, improve the residents’ quality of life.
- Propose plan for coupling and synchronization of framework technical infrastructure systems and projects in the area based on the coordinate system VN2000; guiding and solving the shortcomings of the construction investment projects which have been approved by the competent authority in accordance with the orientation of the adjustment of master plan this time.
- Being the legal basis for sub-zone planning, detailed planning, construction investment projects and construction management as planned. Suggesting list of investment programs and strategic projects in stages, development control and urban management.
- Being the legal basis for planning the construction investment of social and technical infrastructure to build Nhon Trach new urban centre basically reaching grade-II urban center standards by 2020.
4. Nature:
- Being one of the economic, cultural, scientific and technical centers of Dong Nai province, supporting the functions of education - training, healthcare, commerce and mixed services in Ho Chi Minh City area.
- Being satellite urban centre of Ho Chi Minh City area, with an important location in transportation, security and national defense of key economic region of the South.
5. Development scale forecasting:
a) Population size:
- 2011 current status: Population of Nhon Trach district was 177.000 people and around 93.400 thousand people in urban centre.
- Forecasting by 2020: Population of the entire urban centre will be around 250.000-260.000 people and around 16.000 -17.000 people in urban centre.
- Forecasting by 2030: Population of the entire urban centre will be around 330.000-350.000 people and around 23.000 -245.000 people in urban centre.
b) Land size:
- Forecasting the land size of urban centre by 2020 will be around 4.000 - 6.000 hectares; around 5.000 - 7.000 hectares.
- Forecasting the land size of rural residential area by 2020 will be around 500-700 hectares; around 600-900 hectares by 2030.
c) Technical-economic indicators:
- Indicators of urban construction land:
Indicators of urban construction land 150 m2- 220 m2/person of which the residential land is around 80 m2- 110 m2/person
Indicators of residential land in rural residential area is around 90m2/person
- Indicators of urban technical infrastructure:
+ Transportation: Land area for traffic by 2020 will account for 12-15% of urban construction land, 18-20% of urban construction land by 2030, the density of main road for border gate area and urban centre will reach 3,5 km/km2by 2020, and 4.5 km/km2by 2030;
+ Water Supply: Water supply indicator by 2020 will be around 100 liters/ person /day. The rate of water supply for 80% of the population, around 120 liters/ person /day by 2030. The rate of water supply for 100% of the population. The industrial water supply around 40 m3/ha and water supply for tourism will be 120 - 200 liters/person/day;
+ Power supply: Power supply indicator for urban centre (type IV and type V) from 400-1000 kWh/person/year, for the rural area from 200-500 kWh /person/ year; operation of commercial services around 30% - 35%, the standards for domestic power supply and in service of industry and handicraft will be 120-200 kw /ha;
+ Wastewater drainage and environmental sanitation: Standard of water emission is based on the standard of water supply corresponding to each subject. Wastewater is collected and treated to meet the standard before being discharged into the environment at the rate of 80% (100% for industrial wastewater);
+ Waste: Indicator of waste of 0.8 - 1.0 kg / person / day for urban areas and from 0.6 - 0.8 kg / person / day for rural areas;
+ Cemetery land: 0.6 ha/1.000 people.
6. Contents of research on planning:
a) Contents of research
Contents of research on planning comply with the provisions in the Law on urban planning, the Decree No. 37/2010/ND-CP dated April 07, 2010 of the Government on formulation, appraisal, approval and urban management.
b) Requirements on research:
- Assessment of current status:
Reviewing and assessing the implementation under the Scheme of adjustment of master plan of Nhon Trach new urban centre which has been approved by the Prime Minister in Decision No. 284/2006/QD-TTg dated December 21, 2006. Specifically assessing the construction investment projects: The public areas, residential areas, industrial parks, tourism areas, social and technical infrastructure; determining causes that generate new factors, as well as reasons for delays in implementation under the Project of master plan approved in 2006.
Summing up status issues, supplementing requirements on adjustment in accordance with the reality of social- economic development of Nhon Trach district. Generally assessing and selecting land for urban development: Assessing the topography, geological hazards, determining the area of prohibited or limited construction, determining basin and dividing basin of main water drainage; main drainage direction, location, size of drainage works, determining the elevation for each urban centre and each area.
- Orientation of development of architectural space and urban landscape:
+ Adjusting the structure of functional zoning in accordance with the conditions of social economic development of Nhon Trach new urban centre in the future;
+ Studying and proposing models, structures of spatial development associated with natural framework and natural infrastructure on the basis of inheriting the contents of the Project approved in 2006;
+ Adjusting the scope, scale of urban functional areas: The existing areas of limited development, the refurbishment and renovation areas, conservation and embellishment areas, and function switching areas, new development areas, prohibited construction areas, expected urban underground works areas, mangrove forests and development reserve areas;
+ Adjusting the indicators of population density and land use of urban planning, orientation and development principles for each functional area;
+ Spatial orientation of the functional areas of the whole urban centre according to requirements on development of new urban centre, especially for areas along the Nha Be River, the areas along the existing main roads, proposing solutions to spatial organization of Southwest areas, bordering Nha Be river to ensure the operation of port system on both sides of the river;
+ Proposing the adjustment of development orientation of rural residential areas, neighboring areas associated with ecological green systems, emphasizing the landscape features along the river, mangrove forest.
- Urban Design:
+ Analyzing and identifying the areas of architecture, landscape and the main spatial axes, square, gateway and highlight of urban centre;
+ Studying and proposing spatial organization, administrative center systems, commercial centers, services, community centers, fitness, sports, parks, trees and open spaces, specialized centers at urban level.
- Orientation of development of urban technical infrastructure systems:
+ Ground level and surface drainage: Reviewing and assessing the planning and projects implemented to follow the master plan approved in 2006, proposing solution to technical preparation for constructional land on the basis of respect of natural topography, protection of water resources, protection of biodiversity of the area, prevention of geological disasters, mitigation of effects of climate change;
+ Transportation: Reviewing and adjusting the planning of outbound traffic network, urban traffic in accordance with the current conditions and development needs in the future of Nhon Trach new urban centre; defining location and size of focal works of traffic; organizing public transport system and the system of terminals, parking places on the principle of inheriting the contents of the Scheme approved in 2006; defining the red boundary line of urban main axis and system of trench and technical tunnel.
+ Water Supply: Defining water source; standards and water demand, location and size of focal works, water supply pipe network, proposing solutions to protect surface water, groundwater, assurance of feed water quality and water wastage reduction;
+ Power supply and urban lighting: Defining the power; indicators and expected demand for electricity; solution to design of power supply network; defining indicators of using lighting power in the work groups; calculating the demand for electricity for lighting; proposing specific solutions to source, grid, light source, specific solutions to lighting for functional areas;
+ Wastewater drainage, management of solid waste and cemetery: Reviewing the works and treatment stations built, assessing the possibility of expansion and supplementation of other wastewater treatment stations, defining indicators and forecasting total wastewater, solid waste, cemetery land demand for Nhon Trach new urban centre; proposing the adjusted design of wastewater drainage network, collection and treatment of wastewater and solid waste;
+ Communication system: Forecasting the demand for communication; proposing solutions, expected focal works of signal sources, organization of communication cable network for each planning stage of Nhon Trach new urban centre;
+ Underground infrastructure: Forecasting development needs and use of urban underground space. Zoning functional areas for using underground space; Defining direction of public underground works construction, underground transportation system, identifying restricted or prohibited areas of underground works construction.
- Strategic Environmental Assessment (SEA): Forecasting, assessing positive and negative impacts on environment of the planning scheme; making proposals for environment to ensure sustainable development.
7. Contents of the first-phase construction plan to 2020
Defining items with investment priority for the Nhon Trach new urban centre requiring that the projects are of significance to motivate development. Proposing plans for resource mobilization and suggesting mechanisms and policies and solutions to forecasting the attraction of investment capital for the implementation of planning.
8. Composition of dossier:
a) Text:
- Explanation, reduced A3 drawings and relevant legal documents.
- Draft of report on approval for the Scheme of adjustment of urban master plan.
- Draft of decision on approval for adjustment of urban master plan
- Draft of regulation on management under the Scheme of adjustment of urban master plan.
b) Drawing:
- Location outline and regional relations, scale 1/250.000 or 1/50.000.
- The maps of current status: Current status of land use, landscape architecture, transportation, power supply and urban lighting, water supply, ground level and drainage of rainwater and wastewater, solid waste collection, cemetery, environment, general assessment and selection of land for construction, scale 1/10.000 or 1/25.000.
- Outline of structure of urban development (minimum 02 schemes. This outline is only used upon study of reports and not included in the dossier submitted for approval).
- Outline of orientation of urban spatial development, scale 1/10.000 or 1/25.000.
- Map of land use planning and functional zoning in the planning stages, scale 1/10.000 or 1/25.000.
- The maps orienting the development of technical infrastructure system and environmental protection, scale 1/10.000 or 1/25.000.
c) CDs storing the entire contents of explanation and drawings.
d) Number of dossier: 07 sets (drawing and explanation).
9. Implementation:
a) Planning approval level: Prime Minister
b) Planning organization agency: Ministry of Construction.
c) Agency assessing and submitting for approval: the Ministry of Construction.
d) Implementation period: 12 months after the planning duties are approved.
Article 2.The Ministry of Construction in collaboration with the People s Committee of Dong Nai Province and the ministries and sectors concerned for formulation of a master plan of Nhon Trach new urban centre, Dong Nai Province by 2030.
Article 3.This Decision takes effect from the signing date.
Minister of Construction, Chairman of People s Committee of Dong Nai Province and heads of agencies concerned are liable to execute this Decision. /.
For the Prime Minister
Deputy Prime Minister
Hoang Trung Hai
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây