Quyết định 825/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025

thuộc tính Quyết định 825/QĐ-TTg

Quyết định 825/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:825/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thiện Nhân
Ngày ban hành:29/05/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
--------

Số: 825/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
-------

Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2013

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP

 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO HẬU GIANG ĐẾN NĂM 2025

---------------------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

 

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch

Căn cứ Quyết định thành lập số 1152/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, phạm vi lập Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang gm địa phận 04 xã (Vĩnh Viễn, Vĩnh Viễn A, Lương Tâm và Lương Nghĩa) thuộc huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang. Tổng diện tích tự nhiên khoảng 5.200 ha. Ranh giới được xác định theo biên ngoài của hệ thống kênh giáp ranh và ranh giới hành chính với tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

- Phía Bắc lấy theo kênh Mười Thước (giáp đường ĐT930);

- Phía Nam lấy theo kênh Long Mỹ II, kênh Đầm;

- Phía Đông lấy theo kênh Mười Ba;

- Phía Tây lấy theo ranh giới với huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang.

2. Giai đoạn lập quy hoạch

- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2020;

- Giai đoạn dài hạn đến năm 2025.

3. Mục tiêu quy hoạch

Cụ thể hóa chủ trương hình thành khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong tỉnh Hậu Giang cũng như trong khu vực trung tâm bán đảo Cà Mau; thúc đy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.

Đảm bảo khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phát triển bền vững, có khả năng cạnh tranh, đáp ứng linh hoạt các nhu cầu phát triển trong nền kinh tế thị trường và bối cảnh hội nhập quốc tế.

Tạo cơ sở quản lý đầu tư xây dựng trong Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.

4. Tính chất

Là khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đặc thù cho vùng bán đảo Cà Mau với những loại hình sản xuất như: Lúa chất lượng cao, thủy sản nước ngọt, chăn nuôi, nấm và chế phẩm vi sinh, cây ăn quả.

Là khu vực thực hiện các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao quy trình công nghệ sản xuất chế biến nông thủy sản và tchức sản xuất ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp, phát trin nông thôn mới.

5. Các chỉ tiêu về dân số, đất đai và hạ tầng kỹ thuật

a) Dân số:

Dân số tham gia các hoạt động của Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang khoảng 17.800 ÷ 18.800 người.

b) Đất đai:

- Tổng diện tích đất Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang khoảng 5.200 ha, trong đó:

+ Diện tích dành cho cơ sở nghiên cứu - đào tạo - chuyển giao công nghệ chiếm khoảng 415 ha.

+ Diện tích các khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao khoảng 4.785 ha. Trong các khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao có bao gồm các khu dân cư nông thôn hiện hữu và một số khu dân cư tái định cư tại chỗ.

- Chỉ tiêu đất khu dân cư nông thôn trong Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang khoảng 50 m2 - 90 m2/người.

c) Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật:

- Chỉ tiêu giao thông:

+ Đối với khu vực trung tâm, nghiên cu - đào tạo - chuyển giao công nghệ và mời gọi đầu tư, mạng lưới đường giao thông và tỷ lệ đất dành cho giao thông cần đảm bảo yêu cầu hoạt động hiệu quả.

+ Đối với các khu dân cư nông thôn, quy mô đất giao thông căn cứ theo hướng dẫn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020.

- Chỉ tiêu thoát nước mưa:

+ Tổ chức hệ thống thoát nước mưa riêng hoàn toàn trong khu vực;

+ Chu kỳ tràn cống P=10 năm đối với cống thoát nước khu vực.

- Chỉ tiêu cấp nước:

+ Nước dùng cho các khu sản xuất: 45 m3/ha/ngày đêm;

+ Nước dùng cho các khu dân cư nông thôn: 80 ÷ 100 l/người/ngày đêm.

- Chỉ tiêu cấp điện:

+ Cấp điện cho sinh hoạt: 5 KW/hộ;

+ Cấp điện cho công trình dịch vụ, công cộng, công sở: 20-30 W/m2 sàn;

+ Cấp điện cho sản xuất công nghiệp: 200 KW/ha;

+ Cấp điện cho sản xuất nông nghiệp: 0,3 KW/ha.

- Chỉ tiêu thông tin liên lạc:

+ Có đầy đủ các hệ thống thông tin liên lạc đáp ứng các nhu cầu thông tin liên lạc tại Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;

+ Hệ thống thông tin phải đảm bảo thông suốt, an toàn và an ninh mạng.

- Chỉ tiêu thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

+ Lưu lượng nước thải trong một ngày là 80% tổng lưu lượng nước cấp;

+ Nước thải phải được xử lý tại các nhà máy xử lý nước thải tập trung; tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải QCVN: 14 - 2008;

+ Rác thải: Chỉ tiêu rác thải 0,6 - 1,0 kg/người/ngày đêm;

+ Đất nghĩa trang: 0,6 ha/1.000 dân.

6. Các chức năng chính của Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang

Bao gồm:

- Khu nghiên cứu - đào tạo - chuyển giao công nghệ;

- Khu quản lý - dịch vụ công nghệ cao;

- Khu sản xut ứng dụng công nghệ cao;

- Các khu dân cư nông thôn;

- Khu cây xanh, mặt nước, công viên, thể dục thể thao;

- Hệ thống giao thông;

- Khu công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối;

- Khu hậu cần.

7. Các yêu cầu nghiên cứu

a) Nội dung nghiên cứu:

Nội dung nghiên cứu của đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025 tuân thủ theo các quy định tại Luật xây dựng, Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 và các quy định của pháp luật hiện hành về quy hoạch xây dựng.

b) Yêu cầu nghiên cứu:

- Phân tích đặc điểm tự nhiên và hiện trạng:

+ Phân tích vị trí địa lý của Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang trong mối quan hệ vùng tỉnh, vùng đồng bằng sông Cửu Long. Phân tích đặc điểm khí hậu, thủy văn, địa hình, địa chất và cảnh quan đặc trưng khu vực quy hoạch.

+ Phân tích, đánh giá hiện trạng về dân số, lao động, sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, cấp - thoát nước, môi trường...); đánh giá các dự án đầu tư đã và đang triển khai trong phạm vi ảnh hưởng đến Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang.

- Về tổ chức không gian:

+ Khai thác, phát triển các tiềm năng về điều kiện tự nhiên, xã hội và hạ tầng kthuật hiện có. Đxuất phân khu chức năng theo từng giai đoạn quy hoạch: Khu quản lý; khu dịch vụ; khu vực nghiên cứu, đào tạo,...; các khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; các điểm dân cư nông thôn và sản xuất nông nghiệp; các cụm tuyến dân cư vượt lũ; hệ thống các khu công viên cây xanh, mặt nước, không gian mở theo nguyên tắc đảm bảo ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

+ Đối với khu vực dành cho cơ sở nghiên cứu - đào tạo - chuyển giao công nghệ, diện tích khoảng 415 ha, cần xác định cơ cấu phù hợp, thuận lợi với nhu cầu hoạt động, tạo lập một Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đa chức năng, đảm bảo yêu cầu của các đối tác hoạt động trong khu và nhu cầu của xã hội về sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao.

+ Đối với khu vực sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cần tập trung nghiên cứu các giải pháp chỉnh trang, bổ sung, hoàn thiện hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất và khu dân cư; đề xuất các giải pháp bố trí sắp xếp lại dân cư trong vùng dự án gắn với xây dựng nông thôn mới.

+ Nghiên cứu, xác định các điểm nhấn về không gian, kiến trúc trong khu vực trên cơ sở hình thành các yếu tố cảnh quan.

- Về hạ tầng kỹ thuật:

+ Thiết kế cao độ san nền toàn khu phải căn cứ theo đặc điểm địa hình tự nhiên, phù hợp với quy hoạch thủy lợi Vùng đồng bằng sông Cửu Long đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1397/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2012.

+ Nghiên cứu tổ chức mạng lưới đường giao thông phù hợp với điều kiện địa hình tự nhiên. Hạn chế việc san lấp tạo thành các taluy trong khu vực.

+ Nước thải phải được xử lý tại khu vực xử lý tập trung, đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra hệ thống thoát nước hoặc ra các sông hồ lân cận.

+ Bảo đảm cung cấp điện ổn định, đối với các phụ tải quan trọng được cung cấp từ 2 nguồn đến.

- Đánh giá môi trường chiến lược:

Đánh giá tác động môi trường: Dự báo, đánh giá tác động tích cực, tiêu cực đối với môi trường của phương án quy hoạch; đề xuất các giải pháp phát huy các mặt tích cực và hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trường; đề xuất biện pháp quản lý, giám sát môi trường khu vực.

- Kinh phí xây dựng và nguồn lực đầu tư:

Khái toán tổng kinh phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình theo các giải pháp quy hoạch đã đề xuất và theo từng giai đoạn đầu tư; đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư xây dựng.

- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch:

Xác định đối tượng áp dụng, phân công quản lý thực hiện; ranh giới, quy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch; quy định chung về các khu chức năng; các quy định chủ yếu hệ thống hạ tầng kỹ thuật Quy định cụ thể đối với từng khu vực chức năng: Quy mô, nguyên tắc kiểm soát phát triển, quản lý về không gian, kiến trúc; yêu cầu hạ tầng kỹ thuật; các quy định nghiêm cấm và khuyến khích phát trin.

8. Nội dung quy hoạch xây dựng đợt đầu đến năm 2020:

Đxuất kế hoạch sử dụng đất theo giai đoạn phát triển đến năm 2020 để khai thác hiệu quả quỹ đất xây dựng, phối hp nguồn vốn, đầu tư trọng tâm, trọng điểm cho giai đoạn đầu.

Xác định các chương trình theo từng lĩnh vực, chọn hạng mục, dự án ưu tiên đầu tư phát triển. Xác định các khu vực trong Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cần triển khai quy hoạch chi tiết và đầu tư xây dựng trong giai đoạn đầu.

Đề xuất xây dựng một số công trình trọng điểm, các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và phương thức tổ chức thực hiện.

9. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang, tỉnh Hậu Giang được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng và các quy định pháp luật hiện hành.

10. Tổ chức thực hiện:

a) Cấp phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ;

b) Cơ quan quản lý dự án: Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;

c) Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Ban Quản lý khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang;

d) Cơ quan thẩm định, trình phê duyệt: Bộ Xây dựng;

đ) Thời gian lập đồ án quy hoạch: 12 tháng sau khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan tổ chức lập đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang đến năm 2025.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương;
-
Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Hậu Giang;
- BQL Khu NNUDCNC Hậu Giang;
- SXD Hậu Giang;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KGVX, NC, V.III;
- Lưu: VT, KTN (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn
Thiện Nhân

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 THE PRIME MINISTER

Decision No. 825/QD-TTg dated  May 29, 2013 of the Prime Minister approving the planning for Hau Giang hi-tech agriculture zone by 2015

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Construction dated November 26, 2003;

Pursuant to the Government s Decree No. 08/2005/ND-CP dated May 24, 2005 on construction planning;

At the request of the Minister of Construction,

DECIDES:

Article 1. Approving the Planning for Hau Giang hi-tech agriculture zone by 2025,  in particular:

1. Scope and boundary

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1152/QĐ-TTg dated August 27, 2012, Hau Giang hi-tech agriculture zone includes 04 communes (Vinh Vien, Vinh Vien A, Luong Tam, and Luong Nghia) belong to Long My district – Hau Giang province. This zone occupies an area of 5,200 hectares. Its boundary is the outer perimeter of the adjacent channel system and the administration boundary with Kien Giang province. In particular:

- The north is bordered by Muoi Thuoc channel (adjacent to DT930 road);

- The south is bordered by Long My II channel and Dam channel;

- The east is bordered by Muoi Ba channel;

- The west is border by the boundary with Go Quao district – Kien Giang province.

2. Planning stage

- Short-term stage by 2020;

- Long-term stage by 2025.

3. Planning targets

Specifying the policies on establishing a hi-tech agriculture zones in Hau Giang province as well as the center of Ca Mau Peninsula; boost industrialization and modernization of agriculture and rural areas.

Ensure the sustainable development and competitiveness of hi-tech agriculture zones in order to satisfy the need of development in the market economy and international integration.

Form a basis for construction and investment management in Hau Giang hi-tech agriculture zone.

4. Characteristics

This is where signature hi-tech agricultural products of Ca Mau Peninsula are produced such as high-grade rice, freshwater aquaculture products, livestock, mushrooms, microorganism products, and fruit trees.

This is where research, application, transfer of processing technology, and hi-tech agricultural production take place.

5. Population, land, and technical infrastructure

a) Population:

The quantity of people engaged in activities of Hau Giang hi-tech agriculture zone is 17,800 – 18,800.

b) Land:

- Hau Giang hi-tech agriculture zone occupies a total area of approximately 5,200 hectares, including:

+ 415 hectares for research, training, and technology transfer.

+ 4,785 hectares for hi-tech agricultural production. The hi-tech agricultural production areas include existing rural residential areas and some resettlement areas.

- The allocation of rural residential land in Hau Giang hi-tech agriculture zone: 50 – 90 m2 per person.

c) Technical infrastructure

- Traffic:

+ The traffic network and the area of land for traffic must ensure the efficiency of the central area, the research – training – technology transfer and investment attraction.

+ The area of traffic for rural residential areas shall comply with the regulations on rural roads serving the national target program for building new rural areas 2010 – 2020.

- Rainwater drainage:

+ Establish a separate drainage system for the entire zone;

+ The spill cycle of the sewer system in this zone is 10 years.

- Water supply:

+ 45 m3 per hectares per 24 hours for production areas;

+ 80 ÷ 100 liters per person per 24 hours.

- Electricity supply:

+ Electricity for living: 5 kW per household;

+ Electricity for service works, public works, and offices 20 – 30 W per m2 of floor;

+ Electricity for industrial production: 200 kW per hectare;

+ Electricity for foreign production: 0.3 kW per hectare.

- Communications:

+ The communications system is able to meet the needs for communications in the hi-tech agriculture zone;

+ The information system must always be functional and safe.

- Sewage drainage and environmental hygiene:

+ The flow rate of sewage every day is 80% of the flow rate of water supplied;

+ Sewage shall be treated at sewage treatment factories in accordance with National technical regulation on sewage QCVN: 14 - 2008;

+ 0.6 – 1 kg of rubbish garbage per person per 24 hours;

+ Cemetery area: 0.6 hectare per 1000 people.

6. Main functions of Hau Giang hi-tech agriculture zone

- Research, training, and technology transfer areas;

- Hi-tech service and management areas

- Hi-tech application and production areas;

- Rural residential areas;

- Tree areas, water surface, parks, and sports areas;

- Traffic system;

- Central technical infrastructural construction area;

- Logistics area.

7. Requirements of research

a) Research contents:

The contents of the Planning for Hau Giang hi-tech agriculture zone by 2025 must comply with the Law on Construction, the Government s Decree No. 08/2005/NĐ-CP dated January 01, 2005 and current laws on construction planning.

b) Research requirement:

- Analysis of natural characteristics and current conditions;

+ Analysis of geographical position of Hau Giang hi-tech agriculture zone in relation to other provinces in the Mekong Delta. Analysis of the climatological, hydrographical, topographical, geological characteristics and signature scenery of the zone.

+ Analysis and assessment of the current population, labor, land use, technical infrastructure (traffic, electricity, water supply and drainage, environment, etc.); assessment of executed projects that affect Hau Giang hi-tech agriculture zone.

- Zoning:

+ Utilize and develop current natural, social and infrastructural potential. Suggest zoning in each state: management area, service area, research and training area, etc.; hi-tech agricultural production, rural residential areas and agricultural production areas;

+ For 415 hectares of research – training – technology transfer: determine an appropriate structure convenient for the operation; establish a multi-function hi-tech agriculture zone, satisfy the requirements of partners in the zone and the society for high-grade agricultural products.

+ For hi-tech agricultural production area: focus on finding solutions for rearranging, improving, and completing the social and technical infrastructure service production and residential areas; suggest solutions for rearrangement in the residential areas in the zone in association with building new rural areas.

+ Study and determine focal architectural focal points in the zone based on the completion of the landscape.

- Technical infrastructure:

+ The height of the floor of the whole zone must be conformable with the topographical characteristics and the irrigation planning for Mekong Delta approved by the Prime Minister in the Decision No. 1397/QĐ-TTg dated September 25, 2012.

+ Consider organizing a traffic network suitable for the topographical conditions. Avoid leveling to create slopes in the zone.

+ Sewage shall be treated at sewage treatment factories and meet environmental standards before being discharged into drainage system or adjacent rivers and lakes.

+ Ensure stable electricity supply. Important loads must be supplied from 2 sources.

- Strategic environmental assessment:

Environmental impact assessment: forecast and assess positive and negative impacts on the environment of the planning; suggest solutions for heightening the advantages and reducing negative impacts on the environment; suggest measures for environmental management and supervision in the zone.

- Budget for construction and investment resources:

Estimate the total budget for building work items according to the solutions suggested in each investment stage; suggest priority of projects.

- Management according to the planning:

Determine the subject of application, assign the management; the boundary, area, characteristics, and population of the zone; the general regulations on functional areas; the regulations on technical infrastructure; the scale, development control principles, spacing and architectural management; technical infrastructure requirements; prohibited acts, development encouragement.

8. First stage of construction planning by 2020:

Suggest plans for land use by 2020 to utilize construction land resources, combine capital sources and focused investments in the first stage.

Determine programs for each disciplines, give priority to appropriate items and projects. Determine the zones in the hi-tech agriculture zone that need detailed planning and investment in the first stage.

Suggest building some focal works and the method of implementation.

9. Composition of the dossier:

The dossier of the Planning for Hau Giang hi-tech agriculture zone shall be made in accordance with the Government s Decree No. 08/2005/NĐ-CP dated January 01, 2005 on construction planning and current laws.

10. Implementation:

a) The Prime Minister shall ratify this planning;

b) The People’s Committee of Hau Giang province is the project management board;

c) The management board of Hau Giang hi-tech agriculture zone is the planning maker;

d) The Ministry of Construction shall assess this planning and request the Prime Minister to ratify it;

dd) This planning is made within 12 months after the planning tasks are ratified.

Article 2.The People’s Committee of Hau Giang province shall cooperate with Ministries and agencies concerned in making the Planning for Hau Giang hi-tech agriculture zone by 2025.

Article 3.This Decision takes effect from the day on which it is signed.

The President of the People’s Committee of Hau Giang province, the Minister of Construction and Directors of agencies concerned are responsible for the implementation of this Decision./.

For the Prime Minister

Deputy Prime Minister

Nguyen Thien Nhan

 

 

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 825/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

văn bản mới nhất