Quyết định 640/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg ngày 21/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ

thuộc tính Quyết định 640/QĐ-LĐTBXH

Quyết định 640/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg ngày 21/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:640/QĐ-LĐTBXH
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành:30/05/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kết quả tổng điều tra: Cả nước hiện có hơn 03 triệu hộ nghèo 
Ngày 30/05/2011, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành Quyết định số 640/QĐ-LĐTBXH phê duyệt kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg ngày 21/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ. 
Theo kết quả tổng điều tra, hiện cả nước hiện có hơn 03 triệu hộ nghèo và hơn 1,6 triệu hộ cận nghèo. Tỷ lệ hộ nghèo tại các vùng chênh lệch nhau khá nhiều, trong khi ở các khu vực miền núi Đông Bắc tỷ lệ hộ nghèo chiếm 24,62%, miền núi Tây Bắc 39,16%, Khu 4 cũ 22,68%, Duyên hải Miền Trung 17,26%, Tây Nguyên 22,48% thì các vùng như Đồng bằng Sông Hồng tỷ lệ hộ nghèo chỉ chiếm 8,3%, Đông Nam Bộ là 2,11% và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chiếm 13,48%.
Các tỉnh có tỷ lệ hộ nghèo cao tập trung ở khu vực miền núi phía Bắc, vùng đồng bào dân tộc thiểu số như: Hà Giang (tỷ lệ hộ nghèo chiếm đến 41,8%); Lào Cai (43%); Điện Biên (50,01%); Lai Châu (46,78%); Sơn La (38,13%). 
Cũng theo kết quả điều tra lần này, có 05 tỉnh, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5% là Tp. HCM (tỷ lệ hộ nghèo chỉ chiếm 0,01%), Bình Dương (0,05%), Đồng Nai (1,45%), Bà Rịa - Vũng Tàu (4,35%) và Hà Nội (4,97%). 
Theo Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Nguyễn Trọng Đàm, các địa phương đã tổ chức thực hiện khá nghiêm túc, khắc phục được bệnh thành tích, phản ánh đúng thực trạng nghèo trên địa bàn, hạn chế được tình trạng xin vào hộ nghèo như trong thời gian qua. 
Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015.

Xem chi tiết Quyết định640/QĐ-LĐTBXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------------------
Số: 640/QĐ-LĐTBXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO THEO CHỈ THỊ SỐ 1752/CT-TTG NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2010 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
----------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
 
 
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Chỉ thị số 1752/CT-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức tổng điều tra hộ nghèo trên toàn quốc, phục vụ cho việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại Công văn số 1741/VPCP-KGVX ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Văn phòng Chính phủ về việc giao cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công bố kết quả Tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo trên toàn quốc;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo trên toàn quốc theo Chỉ thị số 1752/CT-TTg ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức tổng điều tra hộ nghèo trên toàn quốc, phục vụ cho việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo phê duyệt tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo, an sinh xã hội và các chính sách kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015.
Hàng năm, căn cứ quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, tổ chức rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn, tổng hợp và báo cáo kết quả rà soát về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Chính phủ.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (b/c);
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng CP;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin ĐTCP;
- Vụ KHTC, TTTT;
- Lưu VT, Cục BTXH.
BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Kim Ngân
 
KẾT QUẢ
TỔNG ĐIỀU TRA HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 640/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

STT
Tỉnh/Thành phố
Hộ nghèo
Hộ cận nghèo
Tổng số
Tỷ lệ
Tổng số
Tỷ lệ
 
Cả nước
3.055.565
14,20
1,612,381
7,49
I
Miền núi Đông Bắc
581.559
24,62
227.496
9,63
1
Hà Giang
63.461
41,80
21.282
14,02
2
Tuyên Quang
63.404
34,83
20.666
11,35
3
Cao Bằng
44.233
38,06
7.854
6,76
4
Lạng Sơn
51.129
28,34
22.806
12,64
5
Thái Nguyên
58.791
20,57
30.391
10,63
6
Bắc Giang
78.389
19,61
35.385
8,85
7
Lào Cai
61.042
43,00
20.127
14,18
8
Yên Bái
44.078
24,23
10.627
5,84
9
Phú Thọ
71.431
20,34
35.194
10,02
10
Quảng Ninh
23.050
7,68
11.280
3,76
11
Bắc Kạn
22.551
32,13
11.884
16,93
II
Miền núi Tây Bắc
236.365
39,16
80.118
13,27
12
Sơn La
88.949
38,13
33.551
14,38
13
Điện Biên
51.644
50,01
8.617
8,35
14
Lai Châu
35.566
46,78
8.647
11,37
15
Hòa Bình
60.206
31,51
29.303
15,34
III
Đồng bằng sông Hồng
409.823
8,30
261.586
5,30
16
Bắc Ninh
18.975
7,21
14.069
5,35
17
Vĩnh Phúc
27.612
11,05
17.651
7,06
18
Hà Nội
76.707
4,97
37.929
2,46
19
Hải Phòng
31.948
6,55
24.489
5,02
20
Nam Định
54.646
9,95
42.602
7,76
21
Hà Nam
30.176
12,80
18.117
7,69
22
Hải Dương
54.227
10,99
33.038
6,70
23
Hưng Yên
33.575
10,94
20.368
6,64
24
Thái Bình
51.249
9,16
30.625
5,47
25
Ninh Bình
30.708
12,40
22.698
9,17
IV
Khu IV cũ
578.007
22,68
343.370
13,47
26
Thanh Hóa
217.191
24,86
120.887
13,84
27
Nghệ An
167.499
23,35
92.395
12,88
28
Hà Tĩnh
83.180
23,91
57.521
16,53
29
Quảng Bình
52.403
25,17
32.529
15,62
30
Quảng Trị
29.731
19,79
22.887
15,23
31
Thừa Thiên - Huế
28.003
11,16
17.151
6,83
V
Duyên hải miền Trung
333.250
17,26
208.833
10,82
32
Đà Nẵng
14.884
6,55
10.656
4,70
33
Quảng Nam
90.109
24,18
52.265
14,02
34
Quảng Ngãi
74.606
23,74
31.166
9,92
35
Bình Định
61.711
16,31
33.900
8,96
36
Phú Yên
45.606
19,46
33.473
14,28
37
Khánh Hòa
24.991
9,40
33.360
12,54
38
Ninh Thuận
21.343
15,48
14.013
10,16
VI
Tây Nguyên
262.879
22,48
87.860
7,51
39
Gia Lai
79.417
27,56
17.038
5,91
40
Đắk Lắk
81.053
20,82
33.449
8,59
41
Đắk Nông
33.674
29,25
8.063
7,00
42
Kon Tum
34.157
33,36
7.988
7,80
43
Lâm Đồng
34.578
12,60
21.322
7,77
VII
Đông Nam Bộ
77.802
2,11
81.213
2,20
44
TP.HCM
157
0,01
18.627
1,02
45
Bình Thuận
24.286
9,09
12.844
4,81
46
Tây Ninh
13.984
5,25
9.565
3,59
47
Bình Phước
20.498
9,29
12.417
5,63
48
Bình Dương
115
0,05
172
0,07
49
Đồng Nai
9.332
1,45
20.417
3,18
50
Bà Rịa-Vũng Tàu
9.430
4,35
7.171
3,31
VIII
ĐB sông Cửu Long
575.880
13,48
321.905
7,53
51
Long An
25.958
7,16
18.508
5,11
52
Đồng Tháp
65.104
15,73
33.143
8,01
53
An Giang
48.622
9,28
28.571
5,45
54
Tiền Giang
48.135
10,96
21.996
5,01
55
Bến Tre
55.932
15,58
23.318
6,50
56
Vĩnh Long
27.242
10,23
16.423
6,17
57
Trà Vinh
58.110
23,62
29.852
12,13
58
Hậu Giang
42.992
22,80
23.466
12,44
59
Cần Thơ
22.975
7,84
18.820
6,43
60
Sóc Trăng
75.639
24,31
43.789
14,07
61
Kiên Giang
34.973
8,84
24.932
6,30
62
Bạc Liêu
36.054
18,64
21.944
11,35
63
Cà Mau
34.144
12,14
17.143
6,09
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất