Quyết định 63/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mã nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước

thuộc tính Quyết định 63/2008/QĐ-BTC

Quyết định 63/2008/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành mã nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:63/2008/QĐ-BTC
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Công Nghiệp
Ngày ban hành:01/08/2008
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 63/2008/QĐ-BTC NGÀY 01 THÁNG 08 NĂM 2008   

VỀ VIỆC BAN HÀNH MÃ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

            Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

            Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

            Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ ngân sách nhà nước,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

            Điều 1. Ban hành mã nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước áp dụng cho việc thể hiện dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền quyết định; dự toán của cấp có thẩm quyền giao cho các đơn vị dự toán cấp I cùng cấp và số bổ sung cho cấp dưới (nếu có); phân bổ dự toán được giao của các đơn vị dự toán cấp I cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc hàng năm vào Hệ thống thông tin quản lý ngân sách - kho bạc (Tabmis) theo biểu đính kèm và thực hiện từ năm ngân sách 2009. Trong đó:

- Tổng chi NSNN sử dụng 1 mã số là 800.

- Tổng chi cân đối ngân sách sử dụng 1 mã số là 810.

- Chi đầu tư phát triển sử dụng 40 mã số từ 820 đến 859, trong đó mã số tổng hợp chi đầu tư phát triển là 820.

- Chi thường xuyên sử dụng 50 mã số từ 860 đến 909, trong đó mã số tổng hợp chi thường xuyên là 860.

- Chi trả nợ trong nước sử dụng 3 mã số từ 910 đến 912, trong đó mã số tổng hợp chi trả nợ trong nước là 910.

- Chi trả nợ ngoài nước sử dụng 3 mã số từ 920 đến 922, trong đó mã số tổng hợp chi trả nợ ngoài nước là 920.

- Các khoản chi còn lại sử dụng 19 mã số từ 931 đến 949.

            - Chi bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới sử dụng 1 mã số là 950.

            - Chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước sử dụng 29 mã số từ 960 đến 998, trong đó mã số tổng hợp chi từ các khoản thu quản lý qua ngân sách nhà nước là 960.

            Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

            Điều 3. Cơ quan tài chính các cấp ở địa phương có trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này. Vụ trưởng Vụ ngân sách nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Công Nghiệp

 

 

BIỂU MÃ NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

(Kèm theo Quyết định số 63/2008/QĐ-BTC ngày 01/8/2008 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

 

Mã nhiệm vụ chi NSNN

Chỉ tiêu

 

 

800

TỔNG CHI NGÂN SÁCH

810

Tổng chi cân đối ngân sách

820

 Chi đầu tư phát triển:         

821

 Chi đầu tư xây dựng cơ bản

822

Chi xây dựng CSHT bằng nguồn thu tiền sử dụng đất

823

Chi xây dựng CSHT từ nguồn vốn huy động theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

824

Chi xúc tiến thương mại, du lịch, đầu tư

825

Chi góp vốn cổ phần các tổ chức tài chính quốc tế

826

Chi bù chênh lệch lãi suất tín dụng ưu đãi

827

Chi cho vay hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn

828

Chi bổ sung vốn và hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích; doanh nghiệp khu kinh tế quốc phòng

829

Chi bổ sung dự trữ quốc gia

831

Chi cấp vốn điều lệ

859

Chi đầu tư phát triển khác

860

Chi thường xuyên

861

Chi quốc phòng

862

Chi an ninh

863

Chi đặc biệt

864

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề                               

865

Chi sự nghiệp y tế                                               

866

Chi Dân số và KHH gia đình

867

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ                              

868

Chi sự nghiệp văn hoá - thông tin                                

869

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình - thông tấn

871

Chi sự nghiệp Thể dục - thể thao                                 

872

Chi lương hưu và đảm bảo xã hội                                                

873

Chi sự nghiệp kinh tế

874

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

875

Chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể

876

Chi trợ giá mặt hàng chính sách

877

Chi khác ngân sách        

909

Chi thường xuyên khác

910

Chi trả nợ trong nước

911

Chi trả nợ lãi trong nước

912

Chi trả nợ gốc trong nước

920

Chi trả nợ ngoài nước

921

Chi trả nợ lãi ngoài nước

922

Chi trả nợ gốc ngoài nước

931

Chi viện trợ

932

Dự phòng                                                         

933

Chi cải cách tiền lương

934

Chi lập Quỹ dự trữ tài chính

949

Các khoản chi còn lại

950

Bổ sung cân đối cho ngân sách cấp dưới

960

Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN

961

Chi từ nguồn thu phí sử dụng đường bộ

962

Chi từ nguồn thu phí sử dụng và tiền thuê cơ sở hạ tầng đường sắt, tiền thanh lý và thu hồi

963

Chi từ nguồn thu phí đảm bảo an toàn hàng hải

964

Chi từ nguồn thu các loại phí, lệ phí khác và đóng góp xây dựng hạ tầng; thu, chi tại xã

965

Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

966

Chi đầu tư từ nguồn trái phiếu Chính phủ

967

Chi từ nguồn vay ngoài nước về cho vay lại

998

Chi từ khoản thu quản lý qua NSNN khác

 

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất