Quyết định 47/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường

thuộc tính Quyết định 47/2011/QĐ-TTg

Quyết định 47/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:47/2011/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:22/08/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Viên chức khí tượng thủy văn hưởng đến 30% phụ cấp ưu đãi theo nghề 
Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 47/2011/QĐ-TTg ngày 22/08/2011 về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề khí tượng thủy văn thuộc nganh tài nguyên và môi trường. 
Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường được quy định cụ thể như sau: Mức 30% áp dụng đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ: quan trắc, đo đạc khí tượng thủy văn; điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ 0,1 trở lên. 
Mức 25% áp dụng đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ quan trắc, đo đạc khí tượng thủy văn, điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn tại các địa bàn không có phụ cấp khu vực và viên chức thực hiện nhiệm vụ dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ 0,1 trở lên. 
Mức 20% áp dụng đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn không có phụ cấp khu vực; viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát khí tượng thủy văn, đảm bảo hệ thống thông tin phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ 0,1 trở lên. 
Ngoài ra, viên hức chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát khí tượng thủy văn, đảm bảo hệ thống thông tin phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn không có phụ cấp khu vực được hưởng mức phụ cấp ưu đãi bằng 15%. 
Phụ cấp ưu đãi theo nghề nêu trên được tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng công phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có và được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng, không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế. 
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2011 và thay thế Quyết định số 83/2006/QĐ-TTg ngày 17/04/2006.

Xem chi tiết Quyết định47/2011/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------------------
Số: 47/2011/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2011
 
 
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quyết định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật được xếp lương theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ: quan trắc, đo đạc khí tượng, thủy văn, hải văn, thám không vô tuyến, ra đa thời tiết, môi trường không khí và nước (sau đây gọi chung là khí tượng thủy văn); điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn; dự báo khí tượng thủy văn; kiểm soát khí tượng thủy văn; đảm bảo hệ thống thông tin phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn.
Điều 2. Mức phụ cấp và cách chi trả
1. Mức phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật khí tượng thủy văn thuộc ngành tài nguyên và môi trường được quy định như sau:
a) Mức 30% áp dụng đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ: quan trắc, đo đạc khí tượng thủy văn; điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ 0,1 trở lên;
b) Mức 25% áp dụng đối với:
- Viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ: quan trắc, đo đạc khí tượng thủy văn; điều tra, khảo sát khí tượng thủy văn tại các địa bàn không có phụ cấp khu vực;
- Viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ 0,1 trở lên.
c) Mức 20% áp dụng đối với:
- Viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện nhiệm vụ dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn không có phụ cấp khu vực;
- Viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ: kiểm soát khí tượng thủy văn; đảm bảo hệ thống thông tin phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn có phụ cấp khu vực từ 0,1 trở lên.
d) Mức 15% áp dụng đối với viên chức chuyên môn kỹ thuật thực hiện các nhiệm vụ: kiểm soát khí tượng thủy văn; đảm bảo hệ thống thông tin phục vụ công tác dự báo khí tượng thủy văn tại các địa bàn không có phụ cấp khu vực.
2. Phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại khoản 1 Điều này được tính theo mức lương ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có.
3. Đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này không được hưởng phụ cấp ưu đãi nghề trong thời gian sau:
a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Thời gian đi công tác, học tập trong nước không làm nhiệm vụ khí tượng thủy văn liên tục từ 03 (ba) tháng trở lên;
c) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 (một) tháng trở lên;
d) Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
đ) Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc đình chỉ làm nhiệm vụ khí tượng thủy văn.
4. Phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Quyết định này được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Nguồn kinh phí
1. Ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi trả phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cơ quan, đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cơ quan; đơn vị tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên do cơ quan, đơn vị chi trả từ nguồn kinh phí được sử dụng để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2011 và thay thế Quyết định số 83/2006/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ ưu đãi nghề khí tượng thủy văn thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe