Quyết định 2968/QĐ-BCT 2016 về việc áp dụng biện pháp tự vệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 2968/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2968/QĐ-BCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 18/07/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 18/07/2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 2968/QĐ-BCT về áp dụng biện pháp tự vệ đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau.
Cụ thể, Bộ Công Thương sẽ áp dụng biện pháp tự vệ dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung với phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam với mức thuế tự vệ 23,3% từ ngày 22/03/2016 - 21/03/2017; từ ngày 22/03/2017 - 21/03/2018; từ ngày 22/03/2018 - 21/03/2019; từ ngày 22/03/2019 - 21/03/2020 và từ ngày 22/03/2020 trở đi, mức thuế tự vệ lần lượt là 21,3%; 19,3%; 17,3% và 0% (nếu không gia hạn).
Đối với thép dài nhập khẩu vào Việt Nam, mức thuế tự vệ được áp dụng là 14,2% từ ngày 22/03/2016 - 01/08/2016; từ ngày 02/08/2016 - 21/03/2017; từ ngày 22/03/2017 - 21/03/2018; từ ngày 22/03/2018 - 21/03/2019; từ ngày 22/03/2019 - 21/03/2020 và từ ngày 22/03/2020 trở đi, mức thuế được áp dụng lần lượt là 15,4% (mức thuế tự vệ chính thức năm đầu tiên); 13,9%; 12,4%; 10,9% và 0% (nếu không gia hạn).
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/08/2016; thay thế Quyết định số 862/QĐ-BCT ngày 07/03/2016.
Xem chi tiết Quyết định2968/QĐ-BCT tại đây
tải Quyết định 2968/QĐ-BCT
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 2968/QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2016 |
Căn cứ Pháp lệnh số 42/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 848/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THÔNG BÁO
V/V ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Theo quy định của Pháp lệnh số 42/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam và Nghị định 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ như sau:
Ngày 25 tháng 12 năm 2015, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 14296/QĐ-BCT về việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam từ nhiều quốc gia/vùng lãnh thổ khác nhau.
Ngày 07 tháng 3 năm 2016, Bộ Công Thương đã ban hành Quyết định số 862/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời đối với phôi thép là 23,3% và đối với thép dài là 14,2% dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung.
Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm phôi thép hợp kim và không hợp kim; và các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.00; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
Đối với mã HS 9811.00.00, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là: 7224.90.00; 7227.90.00; 7228.30.10; và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến các mã HS gốc còn lại.
Các sản phẩm phôi thép và thép dài có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ:
(1) Phôi thép không có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dày, có kích thước trung bình chiều rộng và chiều dày 180mm;
(2) Phôi thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si > 0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(3) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm;
(4) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(5) Thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.00 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn).
Đối với các tổ chức/cá nhân nhập khẩu mặt hàng phôi thép và thép dài thuộc mục (1), (2), (3) và (4), để được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ phù hợp để chứng minh hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ như trên.
Đối với các tổ chức/cá nhân nhập khẩu mặt hàng thép dây thuộc mục (5), đề nghị xem Phụ lục 1 của Thông báo này để tiến hành các thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ nêu trên.
Bộ Công Thương sẽ áp dụng biện pháp tự vệ dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung đối với phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam cụ thể như sau:
Thời gian có hiệu lực |
Mức thuế tự vệ |
Từ ngày 22/3/2016 (ngày Quyết định áp dụng biện pháp tạm thời có hiệu lực) đến ngày 21/3/2017 |
23,3% |
Từ ngày 22/3/2017 đến ngày 21/3/2018 |
21,3% |
Từ ngày 22/3/2018 đến ngày 21/3/2019 |
19,3% |
Từ ngày 22/3/2019 đến ngày 21/3/2020 |
17,3% |
Từ ngày 22/3/2020 trở đi |
0% (nếu không gia hạn) |
Mức thuế tự vệ đối với phôi thép dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với các mã HS cụ thể như sau:
TT |
Mã HS |
Mô tả |
7207 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm |
|
|
7207.11.00 |
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày |
|
7207.19.00 |
- - Loại khác |
7207.20 |
- Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng |
|
|
7207.20.29 |
- - - - Loại khác |
|
7207.20.99 |
- - - - Loại khác |
7224 |
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác. |
|
|
7224.90.00 |
- Loại khác |
Thời gian có hiệu lực |
Mức thuế tự vệ |
Từ ngày 22/3/2016 (ngày Quyết định áp dụng biện pháp tạm thời có hiệu lực) đến ngày 01/8/2016 (trước ngày Quyết định áp dụng biện pháp chính thức có hiệu lực) |
14,2% |
Từ ngày 02/8/2016 (ngày Quyết định áp dụng biện pháp chính thức có hiệu lực) đến ngày 21/3/2017 |
15,4% |
Từ ngày 22/3/2017 đến ngày 21/3/2018 |
13,9% |
Từ ngày 22/3/2018 đến ngày 21/3/2019 |
12,4% |
Từ ngày 22/3/2019 đến ngày 21/3/2020 |
10,9% |
Từ ngày 22/3/2020 trở đi |
0% (nếu không gia hạn) |
TT |
Mã HS |
Mô tả |
7213 |
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng. |
|
|
7213.10.00 |
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán |
|
7213.91.20 |
- - - Thép cốt bê tông |
7214 |
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán. |
|
7214.20 |
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán: - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng: - - - Có mặt cắt ngang hình tròn: |
|
|
7214.20.31 |
- - - - Thép cốt bê tông |
|
7214.20.41 |
- - - - Thép cốt bê tông |
7227 |
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều. |
|
|
7227.90.00 |
- Loại khác |
7228 |
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim |
|
7228.30 |
- Dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn: |
|
|
7228.30.10 |
- - Có mặt cắt ngang hình tròn |
9811 |
|
|
|
9811.00.00 |
Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm trừ chủng loại thép cán phẳng được cán nóng. |
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam, biện pháp tự vệ được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ tất cả các quốc gia/vùng lãnh thổ khác nhau, ngoại trừ các nước đang phát triển và kém phát triển có lượng xuất khẩu vào Việt Nam không quá 3% tổng lượng nhập khẩu với điều kiện tổng nhập khẩu từ các quốc gia/vùng lãnh thổ này không vượt quá 9% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam. Danh sách các quốc gia/vùng lãnh thổ được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ được liệt kê tại Phụ lục 2 của Thông báo này.
Biện pháp tự vệ được áp dụng trong bốn năm kể từ ngày Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời có hiệu lực.
Căn cứ thông tin do các bên liên quan cung cấp và các phân tích tại báo cáo cuối cùng, Cơ quan điều tra đánh giá như sau:
- Ngành sản xuất trong nước là tập hợp những doanh nghiệp sản xuất phôi thép/thép dài trong nước, chiếm hơn 50% tổng sản lượng toàn ngành.
- Phôi thép và thép dài được sản xuất trong nước là hàng hóa tương tự với phôi thép và thép dài được nhập khẩu vào Việt Nam.
- Khối lượng phôi thép và thép dài được nhập khẩu vào Việt Nam tăng cả về mặt tuyệt đối và tương đối trong giai đoạn điều tra.
- Ngành sản xuất trong nước đã chịu thiệt hại nghiêm trọng như giảm thị phần, công suất, doanh thu, lợi nhuận, nhân công và tăng tồn kho trong giai đoạn 2012-2015, đặc biệt là năm 2015.
- Việc gia tăng nhập khẩu là nguyên nhân dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước.
- Sự dư thừa công suất cũng như sản lượng thực tế kết hợp với lượng tồn kho lớn của các sản phẩm thép của Trung Quốc được xem là “những diễn biến không lường trước” và là nguyên nhân gây gia tăng đột biến lượng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
Sau khi biện pháp tự vệ chính thức có hiệu lực, Tổng cục Hải quan Việt Nam sẽ tiến hành thu thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế như mô tả tại Mục 2 với các mức thuế theo lộ trình nêu tại Mục 3 ở trên từ tất cả các nước/vùng lãnh thổ, trừ những nước/vùng lãnh thổ thuộc danh sách miễn trừ liệt kê tại Phụ lục 2.
Trong trường hợp các tổ chức/cá nhân có căn cứ cho thấy Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ này vi phạm các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức/cá nhân có quyền khiếu nại Quyết định này theo Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
Thông tin về quyết định áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với sản phẩm phôi thép và thép dài có thể truy cập tại trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Quản lý cạnh tranh (http://www.vca.gov.vn hoặc http://www.qlct.gov.vn).
Mọi câu hỏi, thắc mắc và ý kiến của các tổ chức/cá nhân về việc áp dụng biện pháp tự vệ này xin gửi về:
Phòng Điều tra vụ kiện phòng vệ thương mại của doanh nghiệp trong nước - Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (+84 4) 222.05002 (Máy lẻ: 1035) (Chị Phan Mai Quỳnh) hoặc (+84 4) 222.05018; Email: quynhpm@moit.gov.vn: giangpc@moit.gov,vn.
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc Phần 2, Mục (5): hàng hóa được miễn trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ, để hưởng quy chế miễn trừ, quy trình tiến hành cụ thể như sau:
- Bước 1 (Đăng ký miễn trừ): Các doanh nghiệp nhập khẩu thép dây có mã HS 7227.90.00 để sản xuất vật liệu hàn gửi công văn và hồ sơ năng lực sản xuất, nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu đến Cơ quan điều tra (Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương) để đề nghị loại trừ sản phẩm này ra khỏi phạm vi áp dụng của vụ việc.
Hồ sơ năng lực sản xuất của doanh nghiệp phải được Sở Công Thương địa phương (nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất) xác nhận (tương tự quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 về quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép).
- Bước 2 (Thẩm định hồ sơ): Sau khi nhận hồ sơ đầy đủ của doanh nghiệp, Cơ quan điều tra trình Bộ trưởng Bộ Công Thương việc thành lập nhóm thẩm định và đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp. Việc thẩm định có thể được thực hiện tại cơ sở (nếu cần). Sau khi thẩm định, Cơ quan điều tra sẽ trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt việc loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ đối với thép dây có mã HS 7227.90.00 để sản xuất vật liệu hàn và đề nghị cơ quan Hải quan cho doanh nghiệp được miễn trừ thuế tự vệ theo phương pháp trừ lùi số lượng dựa trên Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Thời gian từ khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ cho đến khi có Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương không quá 60 (sáu mươi) ngày.
- Bước 3 (Báo cáo định kỳ): Định kỳ hàng Quý, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu hàn được hưởng miễn trừ thuế tự vệ nêu trên phải nộp báo cáo tình hình nhập khẩu thép dây có mã HS 7227.90.00 đến Cơ quan điều tra. Trong trường hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo đúng hạn cho Cơ quan điều tra, Bộ Công Thương có thể thu hồi Quyết định cho phép hưởng miễn trừ nói trên.
- Bước 4 (Kiểm tra sau miễn trừ): Hàng năm, Cơ quan điều tra có thể tổ chức kiểm tra năng lực sản xuất thực tế và các giao dịch nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ trong năm của từng công ty. Cơ quan điều tra cũng có thể tiến hành kiểm tra đột xuất các doanh nghiệp được hưởng miễn trừ nếu phát hiện có dấu hiệu cho thấy hàng hóa nhập khẩu được hưởng miễn trừ đã được sử dụng sai mục đích.
- Bước 5 (Xử lí vi phạm): Trường hợp Cơ quan điều tra kết luận sản phẩm được hưởng miễn trừ đã được sử dụng sai mục đích, Bộ Công Thương sẽ thu hồi Quyết định cho phép hưởng miễn trừ và doanh nghiệp sẽ bị truy thu số tiền thuế nhập khẩu đã được miễn trừ theo đúng quy định của pháp luật.
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Angola |
Madagascar |
Nigeria |
Benin |
Malawi |
Rwanda |
Botswana |
Mali |
Sao Tome and Principe |
Burkina Faso |
Mauritania |
Senegal |
Burundi |
Mauritius |
Sierra Leone |
Cabo Verde |
Mozambique |
Somalia |
Cameroon |
Namibia |
South Africa |
Central African Republic |
Niger |
South Sudan |
Chad |
Gabon |
Sudan |
Comoros |
Gambia, The |
Swaziland |
Congo, Dem. Rep. |
Ghana |
Tanzania |
Congo, Rep. |
Guinea |
Togo |
Cote d’Ivoire |
Guinea-Bissau |
Uganda |
Eritrea |
Kenya |
Zambia |
Ethiopia |
Lesotho |
Zimbabwe |
|
Liberia |
|
American Samoa |
Myanmar |
Cambodia |
Palau |
Fiji |
Papua New Guinea |
Indonesia |
Philippines |
Kiribati |
Samoa |
Korea, Dem. Rep. |
Solomon Islands |
Lao PDR |
Thailand |
Malaysia |
Timor-Leste |
Marshall Islands |
Tonga |
Micronesia, Fed. Sts. |
Tuvalu |
Mongolia |
Vanuatu |
Albania |
Macedonia, FYR |
Armenia |
Moldova |
Azerbaijan |
Montenegro |
Belarus |
Romania |
Bosnia and Herzegovina |
Serbia |
Bulgaria |
Tajikistan |
Georgia |
Turkey |
Kazakhstan |
Turkmenistan |
Kosovo |
Ukraine |
Kyrgyz Republic |
Uzbekistan |
Belize |
Guyana |
Bolivia |
Haiti |
Brazil |
Honduras |
Colombia |
Jamaica |
Costa Rica |
Mexico |
Cuba |
Nicaragua |
Dominica |
Panama |
Dominican Republic |
Paraguay |
Ecuador |
Peru |
El Salvador |
St. Lucia |
Grenada |
St. Vincent and the Grenadines |
Guatemala |
Suriname |
Algeria |
Libya |
Djibouti |
Morocco |
Egypt, Arab Rep. |
Syrian Arab Republic |
Iran, Islamic Rep. |
Tunisia |
Iraq |
West Bank and Gaza |
Jordan |
Yemen, Rep. |
Lebanon |
|
Afghanistan |
Maldives |
Bangladesh |
Nepal |
Bhutan |
Pakistan |
India |
Sri Lanka |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Decision No.2968/QD-BCT dated July 18, 2016 of the Ministry of Industry and Trade on application of safeguard measures
Pursuant to the Ordinance No. 42/2002/PL-UBTVQH10 dated May 25, 2002 of the Standing Committee of the National Assembly on safeguards in the import of foreign goods into Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 150/2003/ND-CP dated December 08, 2003 detailing the implementation of the Ordinance on safeguards in the import of foreign goods into Vietnam;
Pursuant to the Government s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Decision No. 848/QD-BCT dated February 05, 2013 of the Minister of Industry and Trade defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Vietnam Competition Authority (VCA);
At the request of the Director General of the Vietnam Competition Authority,
DECIDES:
Article 1.To apply official safeguard measures to the import of steel billets and long steel products from different countries/territories into Vietnam with contents detailed in the Notice enclosed to this Decision.
Article 2.Procedures for applying global safeguard measures shall comply with the law on safeguards in imports of foreign goods into Vietnam.
Article 3.This Decision takes effect on 15 days from the day on which it is signed.
Article 4.This Decision replaces Decision No. 862/QD-BCT of the Ministry of Industry and Trade dated March 7, 2016 on application of provisional safeguard measures.
Article 5.The Director of Vietnam Competition Authority and Heads of relevant units and interested parties shall implement this Decision./.
For the Minister
The Deputy Minister
Tran Quoc Khanh
NOTICE
OF APPLICATION OF OFFICIAL SAFEGUARD MEASURES
(Issued together with Decision No. 2968/QD-BCT dated July 18, 2016 of the Minister of Industry and Trade)
Pursuant to the Ordinance No. 42/2002/PL-UBTVQH10 dated May 25, 2002 of the Standing Committee of the National Assembly on safeguards in imports of foreign goods into Vietnam and the Government’s Decree No. 150/2003/ND-CP dated December 8, 2003 detailing the implementation of the Ordinance on safeguards in the import of foreign goods into Vietnam, the Ministry of Industry and Trade does announce detailed contents of applying global safeguard measures against steel billets and long steel products imported from countries/territories into Vietnam as follows:
1.Basic information
On December 25, 2015, the Ministry of Industry and Trade has promulgated Decision No. 14296/QD-BCT on investigation into safeguard measures against the import of steel billets and long steel products from different countries/territories into Vietnam.
On March 7, 2016, the Ministry of Industry and Trade has promulgated Decision No. 862/QD-BCT to impose provisional safeguard duties of 23,3% on steel billets and of 14.2% on long steel products in the form of import surcharges.
2.Imported goods against which safeguard measures are applied
Imported products against which safeguard measures are applied include alloy and non-alloy steel billets, and alloy and non-alloy long steel products (including coils and bars of steel) that are imported into Vietnam with the following HS codes: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.00; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
With regard to HS code 9811.00.00, the safeguard measure is only applied to the imported goods referred to the following 3 original HS codes: 7224.90.00; 7227.90.00; 7228.30.10; and not applied to the imported goods referred to other original HS codes.
Steel billets and long steel products that have one of the following specifications shall be excluded from the application of the safeguard measure:
(1) Steel billets of non-rectangular (including square) cross-section, the width measuring exceeding twice of the thickness and average dimensions of width and thickness not exceeding 100mm or exceeding 180mm;
(2) Steel billets containing one of the following elements in the specified proportions (%) as follows: C > 0.37%; Si > 0.60%; Cr > 0.60%; Ni > 0.60%; Cu > 0.60%; (3) Plain round bars of steel whose nominal diameter exceeds 14 mm;
(4) Steel products containing one of the following elements in the specified proportions (%) as follows: C > 0.37%; Si > 0.60%; Cr > 0.60%; Ni > 0.60%; Cu > 0.60%;
(5) Alloy wire rods of a kind used for producing soldering sticks (solder).
For being exempted from safeguard measures, importers of steel billets and long steel products specified in section (1), (2), (3) and (4) must provide documents proving that their imported goods have satisfied requirements for being exempted from safeguard measures as stated above to the customs authorities.
Importers of wire rods specified in section (5) should refer to Appendix 1 of this Notice to take necessary procedures for exemption from the aforesaid safeguard measures.
3.Official safeguard duties
3.1. Safeguard duties applicable to steel billets
The Ministry of Industry and Trade shall apply safeguard measures in form of import surcharges to steel billets imported into Vietnam as follows:
Validity period | Duty |
From March 22, 2016 (Temporarily effective date of the Decision on application of safeguard measures) to March 21, 2017 | 23.3% |
From March 22, 2017 to March 21, 2018 | 21.3% |
From March 22, 2018 to March 21, 2019 | 19.3% |
From March 22, 2019 to March 21, 2020 | 17.3% |
From March 22, 2020 | 0% (excluding extension) |
The safeguard duty of 23.3% in the form of import surcharge shall be imposed on steel billets imported to Vietnam with specific HS codes as follows:
No. | HS code | Description |
7207 | Semi-finished products of iron or non-alloy steel | |
| 7207.11.00 | - - Of rectangular (including square) cross-section, the width measuring less than twice the thickness |
| 7207.19.00 | - - Other |
7207.20 | - Containing by weight 0.25% or more of carbon | |
| 7207.20.29 | - - - - Other |
| 7207.20.99 | - - - - Other |
7224 | Other alloy steel in ingots or other primary forms; semi-finished products of other alloy steel. | |
| 7224.90.00 | - Other |
3.2. Safeguard duties applicable to long steel products
The Ministry of Industry and Trade shall apply safeguard measures in form of import surcharges to long steel products imported into Vietnam as follows:
Validity period | Duty |
From March 22, 2016 (Temporarily effective date of the Decision on application of safeguard measures) to August 1, 2016 (prior to the officially effective date of the Decision) | 14.2% |
From August 2, 2016 (officially effective date of the Decision) to March 21, 2017 | 15.4% |
From March 22, 2017 to March 21, 2018 | 13.9% |
From March 22, 2018 to March 21, 2019 | 12.4% |
From March 22, 2019 to March 21, 2020 | 10.9% |
From March 22, 2020 | 0% (excluding extension) |
The safeguard duties in the form of import surcharges shall be imposed on long steel products imported to Vietnam with specific HS codes as follows:
No. | HS code | Description |
7213 | Bars and rods, hot-rolled, in irregularly wound coils, of iron or non-alloy steel. | |
| 7213.10.00 | - Containing indentations, ribs, grooves or other deformations produced during the rolling process |
| 7213.91.20 | - - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars) |
7214 | Other bars and rods of iron or non-alloy steel, not further worked than forged, hot-rolled, hot-drawn or hot-extruded, but including those twisted after rolling. | |
7214.20 | - Containing indentations, ribs, grooves or other deformations produced during the rolling process or twisted after rolling: - - Containing by weight less than 0.6% of carbon: - - - Of circular cross-section: | |
| 7214.20.31 | - - - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars) |
| 7214.20.41 | - - - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars) |
7227 | Bars and rods, hot-rolled, in irregularly wound coils, of other alloy steel. | |
| 7227.90.00 | - Other |
7228 | Other and rods of other alloy steel; angles, shapes and sections, of other alloy steel; hollow drill bars and rods, of alloy or non-alloy steel | |
7228.30 | - Other bars and rods, not further worked than hot-rolled, hot-drawn or extruded: | |
| 7228.30.10 | - - Of circular cross-section |
9811 |
|
|
| 9811.00.00 | Alloy steel containing Boron and/or Chromium, other than categories of flat-rolled steel products that are hot-rolled. |
4.Countries/territories that are exempted from safeguard measures
Pursuant to Article 13 of the Government’s Decree No. 150/2003/ND-CP dated December 08, 2003 detailing the implementation of the Ordinance on safeguards in the import of foreign goods into Vietnam, provisional safeguard measures shall be imposed on products imported from all countries/territories to Vietnam, except for developing countries and underdeveloped countries whose quantity of products exported to Vietnam does not exceed 3% of total quantity of products imported to Vietnam from all countries/territories provided that total imports of such country/territory account for not more than 9% of total imports of the product concerned in Vietnam. A list of countries/territories eligible for exemption from safeguard measures is provided in Appendix 2 of this Notice.
5.Duration of application of safeguard measures
The safeguard measure shall be applied in 4 years from the effective date of the Decision on application of the provisional safeguard measure.
6.Grounds for applying safeguard measures
Based on the information provided by relevant parties and the last analysis report on this matter, the investigation authority gives assessments as follows:
- Domestic industry is composed of domestic manufacturers of steel billets/long steel products that account for more than 50% of total production of those products.
- Domestically produced steel billets and long steel products are like products as those imported into Vietnam.
- Quantity of steel billets and long steel products imported to Vietnam manifests the increase in both absolute and relative terms during the investigation.
- Domestic industry has incurred serious injury such as reduction of market share, capacity, revenue, profits, workforce and increase of inventories in the period 2012 - 2015, especially in 2015.
- The increase of import volume of goods causes serious injury to the domestic industry.
- The China’s excess of production capacity and real output associated with the large amount of Chinese steel inventories are considered as “unforeseen developments" and resulted in sudden increase of the import volume of steel billets and long steel products into Vietnam.
7.Subsequent procedures
After the official safeguard measure comes into force, the General Department of Customs shall initiate the collection of import surcharges from taxable goods as prescribed in Section 2 according to the duties specified in Section 3 from countries/territories, excluding countries/territories in the list of Appendix 2.
In case where any organization/individual has reasonable grounds to prove that the Decision on application of such safeguard measure violates regulations of law in force, it/he/she may file a complaint against this Decision in accordance with the Law on complaints No. 02/2011/QH13 dated November 11, 2011.
8.Contact information
The information about the Decision on application of official safeguard measures against the import of steel billets and long steel products is available at the website of the Ministry of Industry and Trade (http://www.moit.gov.vn) and the website of the Vietnam Competition Authority (http://www.vca.gov.vn or http://www.qlct.gov.vn).
Concerned information and comments should be sent to:
The Trade Remedies Investigation Division - the Vietnam Competition Authority - the Ministry of Industry and Trade
Address: 25 Ngo Quyen Street, Hoan Kiem District, Hanoi City, Vietnam
Telephone: (+84 4) 222.05002 (Ext. 1035) (Ms. Phan Mai Quynh) or (+84 4) 222.05018; Email: quynhpm@moit.gov.vn: giangpc@moit.gov.vn.
ANNEX 1
NOTICE OF APPLICATION OF OFFICIAL SAFEGUARD MEASURES
(Issued together with Decision No. 2968/QD-BCT dated July 18, 2016 of the Minister of Industry and Trade)
PROCEDURES FOR REGISTRATION OF EXEMPTION FROM APPLICATION OF SAFEGUARD MEASURES AGAINST IMPORTERS OF WIRE RODS USED FOR PRODUCING SOLDERING STICKS
Regarding importers of products specified in Part 2 of Section 5: the products are exempted from the application of safeguard measures. For the purposes of enjoying the exemption, the procedures below shall be followed:
-Step 1 (Registration of exemption):Importers of wire rods with HS code 7227.90.00 of a kind used for producing soldering sticks shall send documents on production capacity and the need of material import to the investigation authority (Vietnam Competition Authority of the Ministry of Industry and Trade) and a request for exemption of those products from the application of safeguard measures.
The documents on production capacity must be recognized by the Service of Industry and Trade of the province where the importer has its production premises located (in accordance with Article 13 of Circular No. 12/2015/TT-BCT dated June 12, 2015 on automatic issuance of import permit to some of steel products).
- Step 2 (Verification):Upon receipt of sufficient documents of the importer, the investigation authority shall request the Minister of Industry and Trade to establish a group to verify and assess the importer’s documents. A verification visit may be conducted at the importer’s premises (if necessary). The investigation authority shall, after the verification, request the Minister of Industry and Trade to consider approving the exemption from application of safeguard measures granted to wire rods with HS code 7227.90.00 of a kind used for producing soldering sticks, and then request the customs authorities to grant the importer an exemption from safeguard duties according to quota monitoring method in accordance with the Decision of the Minister of Industry and Trade. The Minister of Industry and Trade shall issue a decision within 60 days from the date on which sufficient documents of the importer are submitted.
- Step 3 (Periodical report):Any importer producing solder that is eligible for safeguard tariff exemption shall submit quarterly reports on actual imports of wire rods with HS code 7227.90.00 to the investigation authority. If the importer fails to submit the report on schedule to the investigation authority, the Ministry of Industry and Trade may revoke the above decision.
- Step 4 (Post-exemption inspection):The investigation authority may carry out annual inspection of actual yearly production capacity and imports that are exempted from safeguard measures of every importer. The investigation also may conduct irregular inspection of any of those importers if it has reasonable doubts about improper use of the imported products eligible for exemption.
- Step 5 (Actions against violations):If the investigation authority gives a conclusion that imported products eligible for exemption are used improperly, the Ministry of Industry and Trade shall revoke the decision on exemption and the violating importer shall be collected import duty arrears previously exempted as prescribed by law.
APPENDIX 2
NOTICE OF APPLICATION OF OFFICIAL SAFEGUARD MEASURES
(Issued together with Decision No. 2968/QD-BCT dated July 18, 2016 of the Minister of Industry and Trade)
LIST OF COUNTRIES/TERRITORIES EXEMPTED FROM OFFICIAL SAFEGUARD MEASURES
1. Sub-Saharan Africa
Angola | Madagascar | Nigeria |
Benin | Malawi | Rwanda |
Botswana | Mali | Sao Tome and Principe |
Burkina Faso | Mauritania | Senegal |
Burundi | Mauritius | Sierra Leone |
Cabo Verde | Mozambique | Somalia |
Cameroon | Namibia | South Africa |
Central African Republic | Niger | South Sudan |
Chad | Gabon | Sudan |
Comoros | Gambia, The | Swaziland |
Congo, Dem. Rep. | Ghana | Tanzania |
Congo, Rep. | Guinea | Togo |
Cote d’Ivoire | Guinea-Bissau | Uganda |
Eritrea | Kenya | Zambia |
Ethiopia | Lesotho | Zimbabwe |
| Liberia |
|
2. Asia Pacific
American Samoa | Myanmar |
Cambodia | Palau |
Fiji | Papua New Guinea |
Indonesia | Philippines |
Kiribati | Samoa |
Korea, Dem. Rep. | Solomon Islands |
Lao PDR | Thailand |
Malaysia | Timor-Leste |
Marshall Islands | Tonga |
Micronesia, Fed. Sts. | Tuvalu |
Mongolia | Vanuatu |
3. Europe and Central Asia
Albania | Macedonia, FYR |
Armenia | Moldova |
Azerbaijan | Montenegro |
Belarus | Romania |
Bosnia and Herzegovina | Serbia |
Bulgaria | Tajikistan |
Georgia | Turkey |
Kazakhstan | Turkmenistan |
Kosovo | Ukraine |
Kyrgyz Republic | Uzbekistan |
4. Latin America and Caribbean
Belize | Guyana |
Bolivia | Haiti |
Brazil | Honduras |
Colombia | Jamaica |
Costa Rica | Mexico |
Cuba | Nicaragua |
Dominica | Panama |
Dominican Republic | Paraguay |
Ecuador | Peru |
El Salvador | St. Lucia |
Grenada | St. Vincent and the Grenadines |
Guatemala | Suriname |
5. Middle East and North Africa
Algeria | Libya |
Djibouti | Morocco |
Egypt, Arab Rep. | Syrian Arab Republic |
Iran, Islamic Rep. | Tunisia |
Iraq | West Bank and Gaza |
Jordan | Yemen, Rep. |
Lebanon |
|
6. South Asia
Afghanistan | Maldives |
Bangladesh | Nepal |
Bhutan | Pakistan |
India | Sri Lanka |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây