Quyết định 243/1998/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 (lần I) và Nghị quyết số 06 của Bộ Chính trị
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 243/1998/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 243/1998/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 18/12/1998 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 243/1998/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 243/1998/QĐ-TTG
NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM
1998 VỀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 6 (LẦN 1)
VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 06 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 14/1998/NQ-CP ngày 01 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 11 năm 1998,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này ''Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 6 (lần 1), khoá VIII về nhiệm vụ kinh tế xã hội năm 1999 và Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 10 tháng 11 năm 1998 của Bộ Chính trị về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn".
(Chương trình cụ thể kèm theo).
Điều 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ cần khẩn trương triển khai các công việc đã được phân công, tập trung cụ thể hóa chương trình hành động của ngành mình, phối hợp chặt chẽ với các địa phương, chỉ đạo thực hiện đến tận cơ sở, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ từ đầu năm để hòan thành các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra.
Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào Chương trình hành động của Chính phủ khẩn trương triển khai xây dựng và thực hiện chương trình hành động ở địa phương, bảo đảm đúng tiến độ thời gian, phát huy mạnh mẽ các nguồn lực ở địa phương nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu; triển khai có hiệu quả việc lồng ghép các chương trình mục tiêu và các chương trình quốc gia trên địa bàn; phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nhanh chóng đưa Nghị quyết Trung ương 6 (lần 1) và Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 10 tháng 11 năm 1998 của Bộ Chính trị vào cuộc sống, tạo cho được bước chuyển biến mới trong phát triển kinh tế, xã hội trên từng địa bàn.
Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình triển khai thực hiện Chương trình hành động tại Quyết định này. Bộ trưởng Bộ Kế họach và Đầu tư chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Chính phủ trong các cuộc họp thường kỳ hàng tháng về việc triển khai thực hiện chương trình của các Bộ, các ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT HỘI NGHỊ
TRUNG ƯƠNG LẦN THỨ 6 (LẦN THỨ 1)
VÀ NGHỊ QUYẾT 06 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 243/1998/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Hình thức văn bản |
Thời gian hoàn chỉnh |
|
I . |
Về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
|
|
|
|
1 |
Kế hoạch sản xuất nông lâm ngư nghiệp năm 1999. |
- Bộ NN và PTNT - Bộ Thủy sản |
- Bộ KH & ĐT - Bộ Tài chính |
- Xây dựng kế hoạch và các biện pháp chỉ đạo cụ thể theo chương trình, dự án cụ thể
|
Hết tháng 01/1999 |
|
2 |
Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2010 |
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT |
Đề án |
Quý 4/1999
|
|
3 |
- Chương trình về giống cây trồng NN. - Chương trình về giống vật nuôi NN. - Chương trình về giống cây lâm nghiệp. - Chương trình về giống thủy sản. |
Bộ NN và PTNT
Bộ Thủy sản |
- Bộ KHCN và MT. - Bộ KH & ĐT.
- Bộ KHCN và MT, Bộ KH & ĐT.
|
Đề án
Đề án
|
Quý 3/1999
Quý 1/1999
|
|
4 |
Chương trình đầu tư, tổ chức sản xuất, chế biến, tìm kiếm thị trường những mặt hàng xuất khẩu một số mặt hàng chủ yếu về nông, lâm, thủy sản (Gạo, Cà phê, cao su, chè, lạc, điều, rau quả, hàng thủ công mỹ nghệ từ lâm sản, thủy sản) |
- Bộ NN và PTNT - Bộ Thủy sản |
- Bộ KH và ĐT - Bộ Thương mại |
- Xây dựng dự án cụ thể |
Quý 1, 2/1999 |
|
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện và nâng cao hiệu quả chương trình 1 triệu tấn đường |
Bộ NN và PTNT |
ủy ban nhân dân các tỉnh |
- Quyết định duyệt dự án đầu tư cho các nhà máy đường còn lại. - Chính sách phát triển vùng nguyên liệu cho các nhà máy đường. |
Quý 1/1999 |
|
6 |
- Kế hoạch triển khai chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng năm 1999. |
Bộ NN và PTNT |
UBND các tỉnh |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
- Quyết định ban hành quy chế quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. |
|
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Quý 1/1999 |
|
|
- Quyết định thực hiện quản lý Nhà nước về rừng. |
|
|
|
Quý 1/1999 |
|
|
- Quyết định về chính sách giao đất, giao và khoán rừng. |
|
|
|
|
|
|
- Sửa đổi, bổ sung Nghị định về hệ thống tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn kiểm lâm |
Bộ NN và PTNT |
Ban TC-CBCP, TP |
Nghị định |
Quý 2/1999 |
|
|
- Quyết định về quy chế quản lý tài nguyên động vật hoang dã. - Sửa đổi, bổ sung 1 số Điều về Luật bảo vệ và phát triển rừng.
|
Bộ NN và PTNT
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH,CN và MT, Tư pháp, Hải quan Bộ Tư pháp |
Quyết định
Tờ trình Quốc hội đưa vào chương trình 1999 |
Quý 1/1999
Quý 4/1999 |
|
7
|
Chương trình sản xuất 1 triệu m3 gỗ ván nhân tạo, gỗ dăm mảnh.
|
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT |
Chương trình |
Quý 2/1999 |
|
8 |
Quy hoạch phát triển ngành thủy sản đến năm 2010 : - Đề án nghiên cứu nguồn lợi phục vụ đánh bắt cá xa bờ. - Chương trình chế biến và xuất khẩu thủy sản. - Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản. - Nghị định của Chính phủ về quản lý ngư trường. - Nghị định sửa đổi, bổ sung tổ chức, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn Bộ Thủy sản. - Đề án phát triển đội tàu công ích - Dự thảo Luật về phát triển nghề cá
|
Bộ Thủy sản
Bộ Thủy sản
Bộ Thủy sản Bộ Thủy sản Bộ Thủy sản Bộ Thủy sản
Bộ Thủy sản Bộ Thủy sản |
Bộ KH và ĐT
Bộ KH và ĐT
Bộ KH và ĐT Bộ KH và ĐT Bộ Tư pháp Ban TC-CB CP
KH và ĐT, TC, QP, Bộ Tư pháp |
Dự án
Dự án
Quyết định Quyết định Nghị định Nghị định
Đề án Tờ trình Quốc hội đưa vào chương trình 1999 |
Quý 4/1999
Quý 1/1999
Tháng 12/1998 Quý 2/1999 Quý 1/1999 Quý 3/1999
Quý 2/1999 Quý 4/1999 |
|
9 |
Chiến lược phát triển ngành muối đến năm 2010 |
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT Bộ Công nghiệp
|
Đề án |
Quý 1/1999 |
|
10 |
Các văn bản của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai : - Nghị định về thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất - Nghị định về thu tiền sử dụng đất, (sửa đổi). - Nghị định về sử dụng đất ở các nông, lâm trường. - Sửa đổi, bổ sung Nghị định 64/CP, Nghị định 02/CP về giao đất cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài. - Chính phủ trình ủy ban Thường vụ Quốc hội giảm thuế suất thuế chuyển quyền sử dụng đất. - Nghị định của Chính phủ về quy định thực hiện việc giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng. - Chính phủ trình ủy ban Thường vụ Quốc hội các quy định về thời hạn, cho thuê đất trên 50 năm nhưng không quá 70 năm. - Nghiên cứu hoàn thiện chính sách đất đai để có cơ sở sửa đổi toàn diện Luật Đất đai 1993. - Nghị định của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và sử dụng đất đô thị.
|
Tổng cục Địa chính
Bộ Tài chính. Bộ NN và PTNN
Bộ NN và PTNT
Bộ Tài chính
Tổng cục Địa chính
Tổng cục Địa chính
Tổng cục Địa chính Tổng cục Địa chính |
Bộ Tư pháp
Bộ Tư pháp Bộ Tư pháp,
Tổng cục Địa chính
Tổng cục Địa chính Bộ Tư pháp Bộ Tư pháp Bộ Xây dựng,
Bộ Tư pháp
Bộ Tư pháp
Bộ Tư pháp Bộ Xây dựng |
Nghị định
Nghị định Nghị định
Nghị định
Tờ trình của Chính phủ
Nghị định
Tờ trình
Đề án
Quyết định |
Tháng 12/1998
Tháng 1/1999 Quý I/1999
Quý I/1999
Quý I/1999
Quý 1/1999
Quý 2/1999
Quý 4/1999
Quý 4/1999 |
|
11 |
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển thủy lợi và phòng chống lụt bão cả nước, các vùng. |
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính |
Quyết định
|
Quý 4/1999 |
|
|
- Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 32/CP thi hành Pháp lệnh phòng chống lụt bão. |
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT, Bộ TC, Bộ Tư pháp |
Nghị định,
|
Quý 2/1999 |
|
|
- Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 429/HĐBT thi hành Pháp lệnh về đê điều |
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT Bộ TC, Bộ Tư pháp |
Nghị định,
|
Quý 2/1999 |
|
|
- Nghị định sửa đổi Nghị định 50/CP về quy chế thành lập và hoạt động của quỹ phòng chống lụt bão ở địa phương |
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT Bộ TC, Bộ Tư pháp |
Nghị định,
|
Quý 2/1999 |
|
|
- Quyết định về chính sách đối với các vùng phân lũ - Nghị định về thu thủy lợi phí |
Bộ NN và PTNT Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT, TP Bộ TP,KH và ĐT |
Quyết định, Nghị định. |
Quý 2/1999 Quý 2/1999 |
|
|
- Nghị định sửa đổi bổ sung Nghị định 398/HĐBT về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đội quản lý đê điều. |
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT Bộ Tư pháp |
Nghị định,
|
Quý 2/1999 |
|
|
- Nghị định của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Luật Tài nguyên nước. |
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT,Bộ TP Bộ KHCN&MT, |
Nghị định,
|
Quý 2/1999 |
|
|
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phân cấp quản lý, khai thác, sửa chữa các công trình thủy lợi. - Triển khai kế hoạch các dự án đầu tư thủy lợi năm 1999. (Danh mục các công trình thủy lợi, hồ chứa đê biển, đê sông, đê phục vụ thủy sản, sạt lở). |
Bộ NN và PTNT
Bộ NN và PTNT |
Bộ KH và ĐT Bộ Tư pháp
Bộ KH và ĐT Tài chính |
Quyết định
Quyết định |
Quý 2/1999
Quý 1/1999 |
|
12 |
- Triển khai chương trình định canh định cư, kinh tế mới, điều động dân cư và di dân tự do - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án khai hoang, xây dựng cơ sở hạ tầng cho di dân ở các tỉnh Tứ giác Long Xuyên, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và một số địa bàn khác.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển n.thôn Bộ Quốc phòng |
Bộ Kế hoạch và Đ. tư Bộ LĐ-TB&XH - Uỷ ban nhân dân các tỉnh - Bộ KH&ĐT |
Quyết định các biện pháp cụ thể Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Quý I/1999
Quý I/1999 |
|
13 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới tổ chức và quản lý các nông lâm trường quốc doanh.
|
Bộ NN và PTNT |
Ban Kinh tế TW, Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính |
Quyết định |
Quý 2/1999 |
|
14 |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chính sách, cơ chế quản lý về kinh tế trang trại, kinh tế hộ; các thành phần khác phát triển nông nghiệp, nông thôn.
|
Bộ NN và PTNT |
Ban Kinh tế TW Bộ KH và ĐT Bộ Tài chính |
Quyết định |
Quý 3/1999 |
|
15 |
Chính sách tín dụng nông nghiệp - nông thôn thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp.
|
Ngân hàng NNVN |
Bộ NN và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
|
Quyết định (hoặc Nghị định) |
Quý 1/1999 |
|
16 |
Sửa đổi, bổ sung Nghị định 13/CP về khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư
|
Bộ NN và PTNT và Bộ Thủy sản |
Bộ Tài chính Bộ KH và ĐT Ban TC-CB CP, TP.
|
Nghị định |
Quý 1/1999 |
|
17 |
Sửa đổi bổ sung một số Nghị định về giống cây trồng, vật nuôi, bảo vệ thực vật, kiểm dịnh thực vật, thú y.
|
Bộ NN và PTNT |
Bộ Tư pháp, Bộ KHCN và MT |
Nghị định |
Quý 4/1999 |
|
18 |
Nghị định sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Bộ NN và PTNT và một số Cục, Vụ.
|
Bộ NN và PTNT |
Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ, Bộ Tư pháp |
Nghị định |
Quý 2/1999 |
|
19 |
Nghị định phân cấp quản lý ngành giữa Bộ NN và PTNT với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về quản lý nông nghiệp.
|
Bộ NN và PTNT |
Ban TC - CB Chính phủ, Bộ Tư pháp và UBND các tỉnh. |
Nghị định |
Quý 3/1999 |
|
20 |
Đề án tăng cường năng lực quản lý ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ Trung ương tới cơ sở
|
Bộ NN và PTNT |
Ban TC-CB CP UBND các tỉnh. |
Đề án |
Quý 3/1999 |
|
21 |
Đề án tổ chức lại các hệ thống nghiên cứu Khoa học kỹ thuật nông nghiệp.
|
Bộ NN và PTNT |
Ban TC-CB CP Bộ KH , CN và MT Bộ Tư pháp
|
Nghị định |
Quý 4/1999 |
|
Số TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Hình thức văn bản |
Thời gian hoàn thành |
II |
Về phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
|
|
|
|
|
22 |
Xây dựng phương án phát triển mô hình doanh nghiệp công nghiệp vừa và nhỏ, công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản. Gắn kết vùng nguyên liệu và khu công nghiệp chế biến, phát triển các cơ sở công nghiệp sử dụng nhiều lao động, đầu tư ít vốn. |
Bộ Công nghiệp |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban quản ký các Khu Công nghiệp |
Đề án triển khai kế hoạch |
Quý I/1999 |
23 |
Rà soát, hiệu chỉnh lại quy hoạch phát triển công nghiệp (bao gồm cả các Khu công nghiệp): - Gắn kết với nhu cầu phát triển và huy động nguồn vốn. |
Bộ Công nghiệp |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban quản ký các Khu Công nghiệp
|
Đề án triển khai kế hoạch |
Quý I/1999 |
III |
Về đầu tư phát triển.
|
|
|
|
|
24 |
- Khuyến khích mọi tầng lớp nhân dân, cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài, mọi doanh nghiệp bỏ vốn vào sản xuất kinh doanh.
- Cơ chế huy động và hướng sử dụng hiệu quả các nguồn vốn :
+ Vốn trong dân cư. + Vốn các doanh nghiệp nhà nước. + Vốn tín dụng nhà nước. + Vốn ngân sách nhà nước. + Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, |
Các Bộ, ngành liên quan.
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và các Bộ, ngành liên quan. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quyết định điều hành của Chính phủ |
Tháng 12/1998 và quý I/1999
Tháng 12/1998 |
25 |
Cơ chế cho vay nguồn vốn tín dụng nhà nước : lãi suất và đối tượng được vay tín dụng đầu tư nhà nước năm 1999. - Tổng kết 10 năm về tín dụng đầu tư nhà nước - Cơ chế ưu đãi trước đầu tư. - Cơ chế ưu đãi sau đầu tư.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước và các Bộ, ngành liên quan.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 12/1998
|
26 |
Rà soát các định mức chi phí khảo sát, quy hoạch thiết kế, giảm tỷ lệ chi phí trong dự toán xây lắp. Xây dựng quy chế kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng vốn đầu tư, chất lượng xây dựng và giám sát thi công. |
Bộ Xây dựng |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |
Quyết định của Bộ Xây dựng
|
Tháng 12/1998 |
27 |
Ban hành Nghị định mới về quản lý đầu tư và xây dựng. |
Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, |
Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan. |
Nghị định của Chính phủ |
Tháng 12/1998 |
28 |
Ban hành Nghị định mới về đầu thầu |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư. |
Bộ Xây dựng, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành có liên quan |
Nghị định của Chính phủ |
Tháng 12/1998
|
29 |
- Danh mục các công trình nhóm A, B được đầu tư bằng vốn ngân sách. Lên danh mục các công trình, hoãn hoặc gián tiến độ xây dựng đối với những công trình chưa thực sự cấp bách hoặc xét thấy không bảo đảm hiệu quả. Ưu tiên đầu tư cho các công trình trọng điểm đang xây dựng dở dang, xem xét kỹ việc khởi công những công trình mới. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, |
Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước, các Bộ, ngành liên quan, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Báo các kế hoạch triển khai và danh mục các dự án đầu tư |
Tháng 12/1998
|
30 |
Xây dựng cơ chế nhà nước đầu tư hỗ trợ một phần vật tư, thiết bị, huy động sức lao động của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn, miền núi. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ủy ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính. |
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
Quý I/1999 |
31 |
- Tổng kết và đánh giá kết quả hoạt động FDI. Triển khai các giải pháp thu hút nguồn vốn FDI.
- Sơ kết việc thực hiện Nghị định 12 - 10/ Chính phủ từ sau cuộc gặp gỡ của Thủ tướng Chính phủ với các nhà đầu tư nước ngoài.
- Xây dựng cơ chế phối hợp quản lý doanh nghiệp FDI và các khu chế xuất, khu công nghiệp giữa các Bộ, Ban ngành Trung ương với nhau và giữa các cơ quan Trung ương với các địa phương.
- Xây dựng chương trình thông tin quản lý doanh nghiệp FDI. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, |
Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước, Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Khu Chế xuất.
Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Khu Chế xuất, và Bộ, ngành liên quan.
Tổng cục Thống kê, các Bộ, ngành liên quan |
Báo cáo trình Chính phủ
Đề án trình Chính phủ
Đề án triển khai |
Quý I/1999
Quý I/1999
Quý I/1999
|
IV |
Về chính sách thị trường
|
|
|
|
|
32 |
Mở rộng thị trường và nâng cao nhu cầu sức mua trong nước, nhất là ở thị trường nông thôn bằng các giải pháp phù hợp : - Biện pháp cụ thể để thực hiện chính sách ''kích cầu'' trong nước như đẩy mạnh sản xuất đầu tư xây dựng công nghiệp chế biến và cơ sở hạ tầng ở nông thôn, tạo việc làm, tăng nguồn thu nhập của dân cư. - Có chính sách để bán hàng trả góp, hoặc mua trả chạm máy móc, vật tư thiết bị sản xuất trong nước, xây dựng nhà cửa (chọn sản phẩm, tạo nguồn vốn hỗ trợ cơ chế điều hành ...) |
Bộ KH và ĐT
Bộ Thương mại |
Bộ Thương mại, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước.
Bộ Tài chính, Bộ KH và ĐT, NH NN |
QĐ của TTCP
QĐ của TTCP |
Quý 1/1999
Quý 1/1999
|
33 |
- Củng cố mạng lưới thương nghiệp quốc doanh và các loại hình hợp tác xã tiêu thụ ở nông thôn. Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia vào việc tiêu thụ nông sản hàng hóa ở nông thôn, nhất là vùng sâu, vùng xa, ... |
Bộ Thương mại |
Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính, Bộ NN và PTNN |
Đề án triển khai |
Quý I/1999 |
34 |
Mở rộng chính sách thị trường, tìm kiếm thị trường mới, củng cố thị trường đã có, cho phép sử dụng hình thức hàng đổi hàng đối với một số nước.
|
Bộ Thương mại |
Bộ KH và ĐT và các Bộ liên quan |
QĐ của TT CP |
Quý 1/1999 |
V |
Về chính sách Tài chính - Tiền tệ
|
|
|
|
|
35 |
Khẩn trương ban hành các quy định cụ thể thực hiện chủ trương tiết kiệm của Đảng và Nhà nước trong khu vực dân cư, trong khu vực Nhà nước và trong khu vực doanh nghiệp. Tiếp tục cụ thể hóa, công khai hóa và chỉ đạo thực hiện chặt chẽ các quy định tiết kiệm chi thường xuyên từ Ngân sách Nhà nước. |
Bộ Tài chính |
Bộ KH và ĐT |
CT của TTCP |
Tháng 12/98 |
36 |
Khẩn trương xử lý những vướng mắc để thi hành 2 Luật thuế mới vào đầu năm 1999, nhất là thuế giá trị gia tăng, khai khác và tạo thêm các nguồn thu cho ngân sách. Điều hành chặt chẽ kế hoạch thu Ngân sách trong từng quý.
|
Bộ Tài chính |
Các Bộ, ngành liên quan, các tỉnh, TP trực thuộc TW |
Đề án triển khai |
Tháng 12/98 |
37 |
- Theo dõi thường xuyên, xử lý thận trọng, linh hoạt tỷ giá hối đoái; duy trì sự ổn định tỷ giá hợp lý đi đôi với quản lý chặt chẽ các nguồn ngoại tệ. Triệt để tiết kiệm chi ngoại tệ. Thực hiện quy định bắt buộc các doanh nghiệp bán ngoại tệ cho Nhà nước, song phải coi đó là biện pháp tình thế, cần sớm chuyển sang các biện pháp kinh tế cơ bản để ổn định lâu dài. |
Ngân hàng Nhà nước VN |
Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính, Ban Vật giá CP |
Báo cáo hàng tháng trình CP |
Hàng tháng |
38 |
Củng cố, chấn chỉnh tổ chức và đổi mới hoạt động hệ thống ngân hàng. - Hoàn chỉnh các văn bản pháp luật thi hành Luật Ngân hàng Nhà nước và Luật các tổ chức tín dụng. - Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các ngân hàng thương mại. Sắp xếp và sát nhập một số ngân hàng thương mại cổ phần hoạt động kém hiệu quả. - áp dụng các biện pháp để giảm tỷ lệ nợ khê đọng của các ngân hàng theo hướng nâng cao quyền hạn và trách nhiệm của ngân hàng đối với các dự án vay vốn. - Thực hiện các biện pháp xử lý tài sản thế chấp trong trường hợp các đơn vị vay mất khả năng trả nợ.
|
Ngân hàng Nhà nước VN
Ngân hàng Nhà nước |
Bộ Tài chính, các Bộ liên quan
Bộ KH và ĐT, Tài chính |
Đề án triển khai thực hiện
Đề án triển khai thực hiện |
Quý 1/1999
Quý 1/1999 |
39 |
Đánh giá rút kinh nghiệm thí điểm và mở rộng việc thành lập quỹ tín dụng nhân dân và các quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, kinh tế hộ gia đình vay vốn sản xuất, kinh doanh. |
Ngân hàng Nhà nước VN
|
Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan |
Báo cáo trình CP |
Quý 1/1999 |
VI |
Về quan hệ sản xuất
|
|
|
|
|
40 |
Tiếp tục sắp xếp các doanh nghiệp Nhà nước bằng nhiều hình thức đã đề ra trong Nghị quyết Trung ương 4 khóa VIII; bao gồm các nội dung : - Tổng kết toàn diện và ra Nghị quyết về phương hướng và những biện pháp nâng cao vai trò và hiệu quả kinh tế Nhà nước. - Thực hiện có kết quả, đúng mục đích việc cổ phần hóa những doanh nghiệp được lựa chọn. - Tổng kết thực tiễn để kết luận về mô hình và cơ chế quản lý Tổng công ty Nhà nước - Tháo gỡ những vướng mắc về thể chế, chính sách, trước hết là quy chế quản lý tài chính doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực doanh nghiệp Nhà nước. |
Ban Đổi mới DN NN |
Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành các TCT 91.90 |
Báo cáo tổng kết, KH triển khai thực hiện |
Quý 2/1999 |
41 |
Tổng kết các hình thức kinh tế hợp tác và hợp tác xã để phát triển nhanh và vững chắc. Nghiên cứu chính sách giúp đỡ hợp tác xã đã chuyển đổi hoặc mới thành lập hoạt động thiết thực, có hiệu quả. |
Hội đồng TW liên minh các HTX |
Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính, các Bộ, ngành có liên quan, các tỉnh, TP trực thuộc TW |
Báo cáo tổng kết |
Quý 1/1999 |
42 |
Tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho kinh tế tư nhân phát triển không hạn chế về quy mô và địa bàn hoạt động trong những lĩnh vực mà pháp luật không cấm. Khuyến khích phát triển các hình thức liên doanh, liên kết giữa thành phần kinh tế.
|
Bộ KH và ĐT |
Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan |
Thông tư hướng dân |
Quý 1/1999 |
VII |
Về giải quyết việc làm, xóa đói, giảm nghèo và các vấn đề văn hóa xã hội. |
|
|
|
|
43 |
Cụ thể hóa các cơ chế chính sách sử dụng lao động thủ công trong xây dựng cơ bản, nhất là các công trình xây dựng kết cấu hạ tầng. |
Bộ LĐ - TB và XH |
Bộ GTVT, Bộ NN và PTNN, Bộ Xây dựng, Bộ KH và ĐT, Đoàn TN cộng sản Hồ Chí Minh |
QĐ của Thủ tướng CP |
Quý 2/1999 |
44
|
Danh mục các công trình được hỗ trợ đầu tư ở 1000 xã nghèo.
Triển khai chương trình xóa đói giảm nghèo, hỗ trợ 1000 xã đặc biệt khó khăn miền núi, vùng sâu, vùng xa.
Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho 1.700 xã đặc biệt khó khăn. |
Bộ KH và Đầu tư
UBDT và MN
Bộ Tài Chính |
Bộ TC, NHNN, các Bộ, ngành liên quan, UBDTMN
Bộ KH và ĐT, Bộ NN và PTNN, Bộ LĐ-TB và XH.
Bộ NN và PTNN. |
Báo cáo kế hoạch triển khai và danh mục các dự án đầu tư giao trong kế hoạch năm 1999.
-Văn bản hướng dẫn thực hiện. -Tổ chức triển khai.
Quyết định |
Tháng 12/1998
Quý 1/1999
Quý 1/1999
|
45 |
Ban hành các văn bản dưới Luật và triển khai thực hiện Luật Giáo dục đã được Quốc hội thông qua.
|
Bộ GD và ĐT |
Bộ KH và ĐT, Bộ TC, các Bộ có liên quan và UBND các tỉnh. |
Các văn bản pháp quy. |
Quý 1/1999 |
46 |
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện 7 chương trình mục tiêu quốc gia. - Cơ chế quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn các chương trình mục tiêu quốc gia. |
Các Bộ chủ quản chương trình. Bộ KH và ĐT |
Bộ KH và ĐT, Bộ TC, NHNN. Bộ TC, NHNN và các Bộ, ngành liên quan, các tỉnh, thành phố.
|
Kế hoạch triển khai
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. |
Tháng 12/1998
Tháng 12/1998 |
47 |
Xây dựng chính sách bảo hiểm thất nghiệp, tạo điều kiện cho các cơ quan doanh nghiệp Nhà nước sắp xếp lao động theo yêu cầu nâng cao năng suất lao động, hiệu suất công tác. |
Bộ LĐ-TB và XH |
Ban TCCBCP, Bộ LĐ-TB và XH, Bộ TC, Tổng LĐLĐ Việt Nam, Bộ KH và ĐT.
|
Đề án trình Chính phủ |
Quý 2/1999 |
48 |
Triển khai thực hiện chủ chương xuất khẩu lao động theo Nghị quyết Trung ương 4 khóa VIII và Chỉ thị số 41 của Bộ Chính trị. |
Bộ LĐ-TB và XH |
Ban TCCBCP, Bộ TC, Tổng LĐLĐ Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ KH và ĐT, Bộ CA.
|
Đề án triển khai |
Quý 1/1999 |
VIII |
Đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường hiệu quả bộ máy Nhà nước, nâng cao chất lượng, hiệu quả lãnh đạo.
|
|
|
|
|
49 |
- Định kỳ kiểm điểm đánh giá, xác nhận rõ công lao cũng như trách nhiệm tập thể, cá nhân để biểu dương và xử lý những cá nhân, tập thể thiếu trách nhiệm.
|
Ban TCCBCP
|
Các Bộ, ngành, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện. |
Tháng 12/1998
|
50 |
Xúc tiến cải cách hành chính theo Nghị quyết TW 3 khóa VII :
- Chấn chỉnh tổ chức, giảm đầu mối, tinh giảm biên chế, tăng cường kỷ luật, nâng cao hiệu lực chỉ đạo, điều hành của Chính phủ và toàn bộ hệ thống hành chính.
- Triển khai thực hiện quy chế dân chủ, kết hợp với củng cố chính quyền cơ sở.
- Ngăn chặn tệ quan liêu, tham nhũng nâng cao hiệu lực giải quyết khiếu kiện của dân đối với các quyết định hành chính, khắc phục tình trạng tồn đọng kéo dài.
|
Ban TCCBCP
Ban TCCBCP
Ban TCCBCP
|
Các Bộ, ngành thành phố trực thuộc TW.
Các Bộ, ngành thành phố trực thuộc TW.
Các Bộ, ngành thành phố trực thuộc TW.
|
Kế hoạch triển khai, thực hiện.
Kế hoạch triển khai, thực hiện. Kế hoạch triển khai, thực hiện. |
Quý 1/1999
Quý 1/1999
Quý 1/1999 |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây