Quyết định 1713/QĐ-BGTVT 2021 Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1713/QĐ-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1713/QĐ-BGTVT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Văn Thể |
Ngày ban hành: | 27/09/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, Bộ ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” với hàng loạt nhiệm vụ, giải pháp.
Cụ thể, một số nhiệm vụ được đề ra như: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời và Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hàng năm; Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và phát triển công nghệ đào tạo mở và từ xa; …
Đối với giáo dục đại học, tiếp tục đẩy mạnh phát triển đào tạo từ xa, trong đó tập trung phát triển áp dụng các công nghệ tiên tiến; nâng cao chất lượng đào tạo từ xa; Đối với giáo dục nghề nghiệp: Đổi mới các phương thức đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với Khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định1713/QĐ-BGTVT tại đây
tải Quyết định 1713/QĐ-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI ________ Số: 1713/QĐ-BGTVT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các đồng chí Thứ trưởng; - Bộ Giáo dục và Đào tạo; - Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; - Lưu: VT, TCCB (Lý). | BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể |
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
________
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1713/QĐ-BGTVT ngày 27/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
_____________
Thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030” (sau đây viết tắt là Quyết định số 1373/QĐ-TTg), Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch thực hiện với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu của Bộ Giao thông vận tải để tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg.
2. Xác định rõ trách nhiệm, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và việc phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm đảm bảo thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1373/QĐ-TTg.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác.
b) Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời và Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hàng năm.
c) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
2. Thực hiện cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập
a) Lồng ghép việc thực hiện Đề án với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan.
b) Tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị được học tập suốt đời.
3. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số nhằm nâng cao năng lực hoạt động của các cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
a) Đối với giáo dục đại học: Tiếp tục đẩy mạnh phát triển đào tạo từ xa, trong đó tập trung phát triển áp dụng các công nghệ tiên tiến; nâng cao chất lượng đào tạo từ xa, chú trọng công tác kiểm định chương trình đào tạo từ xa cấp văn bằng. Tăng cường xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; chủ động tham gia Đề án Hệ tri thức Việt số hóa, Việt hóa các nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế. Cung ứng các chương trình học tập suốt đời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên soạn và số hóa tài liệu học tập về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Đối với giáo dục nghề nghiệp: Đổi mới các phương thức đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với Khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn giúp người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động. Cung ứng các chương trình học tập suốt đời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên soạn và số hóa tài liệu học tập về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao
c) Đối với đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất lượng học tập cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ngành Giao thông vận tải. Cung ứng các chương trình học tập suốt đời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên soạn và số hóa tài liệu học tập về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và phát triển công nghệ đào tạo mở và từ xa
a) Thúc đẩy hợp tác quốc tế về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập;
b) Nghiên cứu, triển khai các chương trình hợp tác quốc tế về công nghệ đào tạo mở và từ xa trên nền tảng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
c) Đẩy mạnh vận động, khuyến khích đội ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao trong Đề án, các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán ngân sách hằng năm của bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn tài trợ hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Theo nhiệm vụ được giao, các quan, đơn vị chủ động triển khai Kế hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị mình.
2. Vụ Tổ chức cán bộ: tổng hợp báo cáo liên quan đến Quyết định số 1373/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
3. Vụ Tài chính
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện Đề án trong trường hợp chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước. Tổng hợp chung trong kế hoạch dự toán thu, chi thường xuyên của Bộ để trình cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
Danh mục nhiệm vụ triển khai thực hiện Quyết định số 1373/QĐ-TTg ngày 30/7/2021 của Thủ tướng Chính
(Kèm theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 1713/QĐ-BGTVT ngày 27/09/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
STT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan ph ối hợp | Thời gian thực hiện |
1. | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về xây dựng xã hội học tập |
|
|
|
a) | Tăng cường tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong điều kiện phát triển nền kinh tế số, xã hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Quý IV/2021 và hàng năm |
b) | Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời và Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hàng năm. |
|
|
|
| Tổ chức hiệu quả Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền |
| Ngày sách và văn hóa đọc Việt Nam hàng năm | Văn phòng Bộ | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Hàng năm |
c) | Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong phong trào khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
2. | Thực hiện cơ chế, chính sách về xây dựng xã hội học tập |
|
|
|
a) | Lồng ghép việc thực hiện Đề án với quá trình triển khai thực hiện các chương trình, đề án khác liên quan. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Thường xuyên |
b) | Tạo mọi điều kiện thuận lợi để đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị được học tập suốt đời. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Tổ chức cán bộ | Thường xuyên |
3. | Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời |
|
|
|
a) | Tiếp tục đẩy mạnh phát triển đào tạo từ xa, trong đó tập trung phát triển áp dụng các công nghệ tiên tiến; nâng cao chất lượng đào tạo từ xa, chú trọng công tác kiểm định chương trình đào tạo từ xa cấp văn bằng. Tăng cường xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước; chủ động tham gia Đề án Hệ tri thức Việt số hóa, Việt hóa các nguồn tài nguyên giáo dục mở quốc tế. Cung ứng các chương trình học tập suốt đời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên soạn và số hóa tài liệu học tập về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | Các cơ sở giáo dục đại học | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên và theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
b) | Đổi mới các phương thức đào tạo theo mô hình giáo dục mở, đa dạng, linh hoạt gắn với Khung trình độ quốc gia Việt Nam và thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Đẩy mạnh các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn giúp người lao động, đặc biệt là lao động nông thôn, người khuyết tật, người nội trợ, người cao tuổi dễ dàng tiếp cận, nâng cao kỹ năng nghề nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho công nhân, người lao động. Cung ứng các chương trình học tập suốt đời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên soạn và số hóa tài liệu học tập về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên và theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
c) | Đa dạng nội dung giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng đổi mới mạnh mẽ các phương thức giảng dạy và học tập kết hợp với việc ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông tin, mạng xã hội và khai thác nguồn tài nguyên giáo dục mở để mở rộng tiếp cận và nâng cao chất lượng học tập cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải. Cung ứng các chương trình học tập suốt đời, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức biên soạn và số hóa tài liệu học tập về các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được giao. | Trường Cán bộ quản lý GTVT và các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Vụ Tổ chức cán bộ và các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên và theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
4. | Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập và phát triển công nghệ đào tạo mở và từ xa |
|
|
|
a) | Thúc đẩy hợp tác quốc tế về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm và theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
b) | Nghiên cứu, triển khai các chương trình hợp tác quốc tế về công nghệ đào tạo mở và từ xa trên nền tảng cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm và theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
c) | Đẩy mạnh vận động, khuyến khích đội ngũ trí thức tài năng là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia đóng góp với hoạt động khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập. | Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ | Vụ Hợp tác quốc tế và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm và theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây