Quyết định 1461/QĐ-TTg 2016 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện

thuộc tính Quyết định 1461/QĐ-TTg

Quyết định 1461/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1461/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:22/07/2016
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện

Ngày 22/07/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số 1461/QĐ-TTg phê duyệt Đề án triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện.
Đề án được thực hiện từ năm 2016 sau khi các quy định về tha tù trước thời hạn có điều kiện tại Bộ luật Hình sự 2015, Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 và Nghị quyết số 144/2016/QH13 có hiệu lực thi hành. Theo Đề án, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đã chấp hành được 1/2 thời gian thử thách và có nhiều tiến bộ thì có thể được xem xét rút ngắn thời gian thử thách. Sau khi được tha tù trước thời hạn có điều kiện, người được tha tù phải trình diện ngay UBND, công an xã, phường, thị trấn nơi về cư trú và đăng ký tạm trú, thường trú theo quy định. Đồng thời, sẽ bị hạn chế quyền tự do cư trú; trường hợp có lý do chính đáng phải xin phép và được sự đồng ý của cán bộ được giao trực tiếp quản lý, giáo dục nếu đi khỏi địa bàn trong 03 ngày hoặc UBND cấp xã và khai báo tạm trú, tạm vắng nếu đi khỏi địa bàn từ trên 03 ngày.
Kinh phí thực hiện Đề án dự kiến khoảng 180 tỷ đồng; trong đó tổng kinh phí cho giai đoạn từ năm 2016 - 2018 khoảng 120 tỷ đồng, giai đoạn từ năm 2019 - 2020, tổng kinh phí đầu tư khoảng 60 tỷ đồng, trung bình mỗi năm khoảng 30 tỷ đồng.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định1461/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 1461/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2016
 
QUYẾT ĐỊNH
-----------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật hình sự ngày 27 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự ngày 27 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 109/2015/QH13 ngày 27 tháng 12 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật hình sự;
Căn cứ Nghị quyết số 110/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về việc thi hành Bộ luật tố tụng hình sự;
Căn cứ Nghị quyết số 144/2016/QH13 ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Quốc hội về việc lùi hiệu lực thi hành của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13, Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13, Luật tổ chức cơ quan điều tra hình sự số 99/2015/QH13, Luật thi hành tạm giữ, tạm giam số 94/2015/QH13 và bổ sung dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016 (Nghị quyết số 144/2016/QH13);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện được quy định tại Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13, Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 và Nghị quyết số 144/2016/QH13. Tiếp tục hoàn thiện pháp luật và xây dựng cơ chế, chính sách, các điều kiện bảo đảm để áp dụng việc tha tù trước thời hạn có điều kiện. Đổi mới nhận thức, phương pháp, biện pháp thi hành án phạt tù, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi hành án phạt tù.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Triển khai thực hiện hiệu quả việc tha tù trước thời hạn có điều kiện theo quy định tại Điều 3, khoản 3 Điều 7, Điều 66, Điều 106 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13; Điều 368 Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13; khoản 2, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 144/2016/QH13.
b) Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, trước hết là sửa đổi, bổ sung Luật đặc xá, Luật thi hành án hình sự và các văn bản pháp luật có liên quan cho phù hợp với các quy định về tha tù trước thời hạn có điều kiện của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 và Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13.
c) Xây dựng tổ chức, bộ máy, sắp xếp, bố trí cán bộ; cơ chế quản lý, giám sát, giáo dục người được tha tù trước thời hạn có điều kiện phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ và thực tiễn công tác quản lý, giám sát, giáo dục người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
d) Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ yêu cầu quản lý, giám sát và giáo dục người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
đ) Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu về tha tù trước thời hạn có điều kiện.
e) Tổ chức thực hiện thống nhất công tác tha tù trước thời hạn có điều kiện trên phạm vi toàn quốc.
1. Tổ chức triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện quy định tại Điều 3, khoản 3 Điều 7, Điều 66 và Điều 106 Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13; Điều 368 Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13; khoản 2, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 144/2016/QH13.
2. Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về tha tù trước thời hạn có điều kiện
a) Tổng kết 08 năm thực hiện Luật đặc xá và 05 năm thực hiện Luật thi hành án hình sự để đề xuất sửa đổi, bổ sung 02 luật này cho phù hợp với các quy định về tha tù trước thời hạn có điều kiện của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 và Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13. Trong đó, nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Luật đặc xá và các văn bản hướng dẫn thi hành theo hướng: Thu hẹp đối tượng đặc xá, điều kiện đề nghị đặc xá cao hơn so với quy định hiện nay để thể hiện rõ đặc xá là đặc ân đặc biệt của Chủ tịch nước đối với người phạm tội, do phần lớn đối tượng đủ điều kiện đề nghị đặc xá theo quy định hiện hành sẽ thuộc diện đối tượng xét tha tù trước thời hạn có điều kiện. Công tác đặc xá tha tù trước thời hạn chủ yếu nhằm phục vụ yêu cầu chính trị, đối nội, đối ngoại của Đảng, Nhà nước.
b) Xây dựng văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành và chỉ đạo thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện.
c) Ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện trong Công an nhân dân và Quân đội nhân dân.
3. Thời điểm xét, đề nghị tha tù trước thời hạn có điều kiện
Bộ Công an phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện thường xuyên theo quý.
4. Kiện toàn tổ chức, bộ máy, bố trí đơn vị, cán bộ chuyên trách thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện
a) Bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, bố trí cán bộ thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện cho cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện, cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu.
b) Kiện toàn tổ chức, bộ máy, đơn vị chuyên trách ở cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Công an và sắp xếp, bố trí cán bộ thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện của cơ quan quản lý thi hành án hình sự Bộ Công an, cơ quan thi hành án hình sự công an cấp tỉnh, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện và cơ quan thi hành án hình sự cấp quân khu, đáp ứng yêu cầu thực tiễn, phù hợp với Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Trước mắt, Bộ Công an theo thẩm quyền phân công Cục Giáo dục cải tạo và hòa nhập cộng đồng, Tổng cục Cảnh sát Thi hành án hình sự và hỗ trợ tư pháp có nhiệm vụ tham mưu xây dựng các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức triển khai thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện theo quy định của pháp luật.
c) Nguồn biên chế bổ sung cho Công an các địa phương được điều chuyển từ việc giảm nhu cầu biên chế của các cơ sở giam giữ khi thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện và do Bộ Công an sắp xếp, cân đối trong tổng biên chế được giao.
5. Xây dựng cơ sở vật chất, trang bị phương tiện phục vụ thực hiện công tác quản lý, giám sát, giáo dục người được tha tù trước thời hạn có điều kiện
a) Trang bị phương tiện phục vụ cho công tác quản lý, giám sát người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
b) Trang bị máy tính, máy in và các thiết bị, công nghệ phục vụ công tác theo dõi, quản , giám sát và giáo dục người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
6. Thông tin truyền thông và xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu về tha tù trước thời hạn có điều kiện
a) Đẩy mạnh thông tin, truyền thông về công tác tha tù trước thời hạn có điều kiện để nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng xã hội, phạm nhân, người được tha tù trước thời hạn có điều kiện và thân nhân họ về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tha tù trước thời hạn có điều kiện.
b) Xây dựng phần mềm, cơ sở dữ liệu về tha tù trước thời hạn có điều kiện tích hợp với phần mềm, cơ sở dữ liệu phạm nhân phục vụ công tác quản lý nhà nước và việc tổ chức quản lý, giám sát, giáo dục người được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
7. Kinh phí bảo đảm thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện
a) Kinh phí bảo đảm thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện, gồm:
- Ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
- Đóng góp tự nguyện, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài (nếu có).
- Các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.
b) Việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
1. Bộ Công an
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan chỉ đạo và tổ chức quản lý, triển khai thực hiện Đề án.
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, văn bản chỉ đạo thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện.
c) Ban hành theo thẩm quyền; phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao và các cơ quan liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện theo quy định tại Điều 3, khoản 3 Điều 7, Điều 66, Điều 106 của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13; Điều 368 Bộ luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13; khoản 2, điểm a và điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết số 144/2016/QH13.
d) Kiện toàn tổ chức, bộ máy, sắp xếp, bố trí cán bộ thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện theo thẩm quyền.
đ) Xây dựng chương trình, kế hoạch cụ thể triển khai thực hiện các nội dung của Đề án, giai đoạn 2016 - 2020.
2. Bộ Quốc phòng
Phối hợp với Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện Đề án.
3. Bộ Tư pháp
Phối hợp với Bộ Công an tham mưu cho Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành, văn bản chỉ đạo thực hiện tha tù trước thời hạn có điều kiện; theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp triển khai thực hiện Đề án.
4. Bộ Tài chính
Cân đối, bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện Đề án.
5. Đề nghị Tòa án nhân dân tối cao
Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi hành và tổ chức thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ.
6. Đề nghị Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn thi hành và tổ chức thực hiện Đề án theo chức năng, nhiệm vụ.
7. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Chỉ đạo các tổ chức thành viên phối hợp với cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp làm tốt công tác tuyên truyền, vận động và tham gia quản lý, giám sát, giáo dục, giúp đỡ người được tha tù trước thời hạn có điều kiện ổn định cuộc sống, chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật.
8. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về tha tù trước thời hạn có điều kiện tại địa phương.
b) Ban hành chương trình, kế hoạch hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện tốt việc quản lý, giám sát, giáo dục và giúp đỡ người được tha tù trước thời hạn có điều kiện cư trú ở địa phương.
c) Bố trí kinh phí trong dự toán kinh phí hàng năm của địa phương để bảo đảm thực hiện công tác này; có chính sách huy động, khuyến khích các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và cá nhân tham gia công tác quản lý, giám sát, giáo dục và giúp đỡ người được tha tù trước thời hạn có điều kiện ổn định cuộc sống, chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, V.III;
- Lưu: VT, NC (3b).XH
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe