Quyết định 1291/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, thủy sản thực hiện Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam trong khuôn khổ hợp tác Việt Nam-Nhật Bản hướng đến năm 2020, tầm nhìn 2030
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 1291/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1291/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 01/08/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1291/QĐ-TTg
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1291/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KGVX, KTN, V.III, ĐMDN, KTTH, PL, Công báo; - Lưu: Văn thư, QHQT (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1291/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Kế hoạch hành động | Thời gian bắt đầu | Phân công tổ chức thực hiện | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||
1 | Lựa chọn mặt hàng tiêu biểu | |||
| Lựa chọn mặt hàng, vùng sản xuất có tiềm năng: Cao su; Cà phê; Chè; Tôm, Rau quả. | Tháng 7/2014 | Bộ NN&PTNT | Bộ Công Thương, Bộ KHCN, UBND các tỉnh, thành phố |
2 | Tạo lập sản phẩm tiêu biểu | |||
2.1 | Bảo đảm nguồn nguyên liệu ổn định về số lượng và chất lượng - Tổ chức sản xuất nguyên liệu theo từng nhóm hộ nông dân, khuyến khích thành lập các hợp tác xã nông nghiệp (Liên kết ngang); thể chế hóa liên kết giữa doanh nghiệp chế biến với nông dân thông qua việc ký kết hợp đồng thu mua sản phẩm (liên kết dọc). Nhấn mạnh vai trò của doanh nghiệp trong việc kết nối giữa sản xuất với thị trường. - Giải quyết các vấn đề liên quan đến dư lượng thuốc bảo vệ thực vật/kháng sinh trong nguyên liệu. - Tổ chức chứng nhận các sản phẩm nông nghiệp sản xuất theo các chứng chỉ (VietGap, GlobalGap, Rainforest, 4C, ...) | Tháng 9/2014 | Bộ NN&PTNT | Bộ KHĐT, Bộ Công Thương, Bộ Y tế, UBND các tỉnh, thành phố |
2.2 | Nâng cao hàm lượng chế biến - Thúc đẩy liên doanh trong lĩnh vực chế biến giữa doanh nghiệp Nhật Bản và doanh nghiệp Việt Nam. - Nâng cao năng lực một số cơ sở R&D; trọng tâm là Viện Cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch; Xây dựng trung tâm nghiên cứu thủy sản vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Áp dụng chu trình sản xuất khép kín với hệ thống quản lý tiên tiến đáp ứng các tiêu chuẩn của thị trường Nhật Bản hoặc quốc tế, thúc đẩy chuyển giao công nghệ của Nhật Bản trong lĩnh vực chế biến, đóng gói, bảo quản nông, thủy sản | Tháng 9/2014 | Bộ NN&PTNT | Bộ KHĐT, Bộ KHCN, UBND các tỉnh, thành phố |
2.3 | Hiện đại hóa lưu thông - Nâng cao hiệu quả của các doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực lưu thông, phân phối. - Thúc đẩy hình thành hệ thống hạ tầng lưu thông, phân phối (sàn đấu giá nông sản, hệ thống sơ chế sản phẩm tại các chợ đầu mối, kênh phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng,...). | Tháng 9/2014 | Bộ Công Thương | Bộ NN&PTNT, UBND các tỉnh, thành phố |
2.4 | Hoàn thiện các hoạt động Marketing và xây dựng thương hiệu. - Hỗ trợ các hoạt động Marketing và xây dựng thương hiệu. - Hỗ trợ nâng cấp hoạt động Trung tâm Triển lãm - Hội chợ nông nghiệp tại Việt Nam (vừa làm chức năng quảng bá sản phẩm gắn với văn hóa ẩm thực, tiêu dùng của Việt Nam và thế giới, vừa có chức năng của một chợ điện tử, cập nhật thông tin thị trường giá cả trong nước và quốc tế...) | Tháng 9/2014 | Bộ NN&PTNT | Bộ KHĐT, Bộ Công Thương, UBND các tỉnh, thành phố |
3 | Xây dựng và triển khai dự án thí điểm khu chế biến nông nghiệp công nghệ cao (nhằm gắn kết từ vùng sản xuất đến chế biến và tiêu thụ đối với sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu được lựa chọn). | Tháng 01/2015 | Bộ NN&PTNT | Bộ KHĐT, UBND các tỉnh, thành phố |
4 | Nâng cao chất lượng các mặt hàng nông, thủy sản và thực phẩm chế biến | | | |
4.1 | Tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm. Rà soát, chuyển đổi, bổ sung các tiêu chuẩn chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế. | Tháng 6/2014 | Bộ NN&PTNT | Bộ Y tế |
4.2 | - Hiện đại hóa 02 Trung tâm kiểm định chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm (ở phía Bắc và phía Nam) có chức năng kiểm nghiệm, kiểm chứng. - Hình thành hệ thống (mạng lưới) kiểm định tư nhân được Chính phủ cấp phép. - Đào tạo nguồn nhân lực nâng cao năng lực kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm theo chuỗi sản xuất sản phẩm. | Tháng 06/2014 | Bộ NN&PTNT | Bộ KHCN, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và đào tạo |
4.3 | Cơ chế kiểm tra/kiểm định Thúc đẩy ký kết hiệp định công nhận lẫn nhau về kết quả kiểm định chất lượng nông, thủy sản giữa Việt Nam và các nước nhập khẩu. | Tháng 6/2014 | Bộ NN&PTNT | Bộ Y tế |
5 | Cơ chế, chính sách hỗ trợ | | | |
| - Rà soát, bổ sung các chính sách hiện có về: đầu tư, đất đai, khoa học công nghệ, tài chính, tín dụng, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ,... để thúc đẩy hợp tác Việt-Nhật. | Tháng 06/2014 | Bộ NN&PTNT | Bộ Tài chính, Bộ KHCN, Bộ Giáo dục và đào tạo |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây