Quyết định 116/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 116/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 116/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 23/07/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 116/2007/QĐ-TTg
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 116/2007/QĐ-TTg NGÀY 23 THÁNG 07 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT
VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm:a) Điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản là việc đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản trên cơ sở điều tra cơ bản địa chất theo quy hoạch, kế hoạch được Nhà nước giao phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, làm căn cứ khoa học cho việc định hướng các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;
b) Công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản cần được thực hiện đi trước một bước và phải tiến hành đồng thời với điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất môi trường, địa chất tai biến, địa chất khoáng sản biển, nghiên cứu các chuyên đề về địa chất và khoáng sản trên toàn lãnh thổ và lãnh hải; ưu tiên thực hiện ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
c) Tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý, cần được đầu tư điều tra, phát hiện và đánh giá tiềm năng khoáng sản ở trên mặt, dưới sâu theo từng loại khoáng sản hoặc nhóm khoáng sản; đồng thời, phải có chính sách, biện pháp bảo vệ, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và lâu dài.
2. Mục tiêu:a) Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 đạt 90% diện tích phần đất liền và tỷ lệ 1/500.000 ở phần lãnh hải đến độ sâu 100m nước, tỷ lệ 1/50.000 đến 1/100.000 một phần diện tích biển đới ven bờ đến độ sâu 30 m nước nhằm làm rõ hơn về cấu trúc địa chất, mức độ phân bố khoáng sản và khoanh định các diện tích có triển vọng về khoáng sản làm cơ sở cho việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;
b) Điều tra, đánh giá tiềm năng các loại khoáng sản, trọng tâm là sắt, titan, đồng, chì - kẽm, quặng phóng xạ, kaolin, felspat, khoáng chất công nghiệp, đá ốp lát và than làm cơ sở quy hoạch thăm dò, phát hiện các mỏ mới, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng;
c) Tăng cường năng lực, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, có độ chính xác cao, đáp ứng các yêu cầu về phân tích mẫu địa chất, khoáng sản; củng cố và xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu thống nhất về địa chất khoáng sản trên phạm vi cả nước.
3. Nhiệm vụ:
a) Lập các bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản :
- Giai đoạn đến năm 2015:
Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 tại 35 vùng trên đất liền thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ với diện tích khoảng 75.624 km2; trong đó, có 10 vùng đã triển khai trước năm 2006.
Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất, trong đó chú trọng vùng ven bờ ở tỷ lệ 1/50.000 - 1/100.000 đến độ sâu 30 m nước, diện tích khoảng 33.000 km2. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất; trong đó chú trọng vùng ven bờ ở tỷ lệ 1/500.000 đến độ sâu 100 m nước, diện tích khoảng 266.000 km2.
Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất và khoáng sản vùng Nam Pleiku (Kon Tum, Gia Lai), Đak Glei - Khâm Đức (Quảng Nam, Kon Tum), diện tích khoảng 11.600 km2.
- Giai đoạn sau 2015:
Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 tại 16 vùng trên đất liền thuộc các tỉnh Tây Nguyên, vùng trung du miền núi phía Bắc và đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ với diện tích khoảng 38.960 km2. Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang, diện tích khoảng 6.200 km2; bay đo điện từ tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000 vùng Tú Lệ (Yên Bái, Sơn La) và Tuyên Quang, Bắc Kạn trên diện tích khoảng 10.000 km2. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất vùng quần đảo Trường Sa tỷ lệ 1/500.000.
Trong quá trình lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, đồng thời tiến hành công tác nghiên cứu các chuyên đề về thạch luận, địa tầng và kiến tạo các đới cấu trúc, về mô hình tạo quặng các kiểu mỏ khoáng sản và dự báo diện tích triển vọng trên mặt và dưới sâu.
b) Điều tra, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản :
- Giai đoạn đến năm 2015:
Điều tra, đánh giá trên 62 khu vực thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm phát hiện 40 - 45 khu vực có tiềm năng khoáng sản về than, sắt, đồng, chì - kẽm, đá ốp lát và các khoáng chất công nghiệp, có khả năng trở thành mỏ.
- Giai đoạn sau 2015:
Điều tra, đánh giá trên 15 khu vực thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm phát hiện 10 khu vực có triển vọng về khoáng sản thiếc, chì - kẽm, đồng, than nâu.
Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất, điều tra, đánh giá khoáng sản được thể hiện tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Tăng cường năng lực, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến có độ chính xác cao, đáp ứng yêu cầu phân tích thí nghiệm mẫu địa chất, khoáng sản:
- Xây dựng hai Trung tâm phân tích thí nghiệm địa chất tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có thiết bị tiên tiến, đủ năng lực để gia công và phân tích, xác định chính xác các loại mẫu địa chất và khoáng sản;
- Kiện toàn và xây dựng các đơn vị điều tra địa chất tinh gọn, có năng lực, trình độ chuyên môn cao, có trang thiết bị điều tra và xử lý tài liệu hiện đại.
d) Xây dựng cơ sở hệ thống dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản:
Đến năm 2015, hoàn thành việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin thống nhất trên phạm vi cả nước về địa chất và khoáng sản. Xây dựng Trung tâm Thông tin lưu trữ địa chất có đủ cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời, thuận lợi. Củng cố và xây dựng mở rộng Bảo tàng Địa chất, lưu giữ, bảo quản hệ thống phong phú các mẫu vật địa chất, khoáng sản và các thông tin liên quan, đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác quản lý, sản xuất và nhu cầu của cộng đồng xã hội.
4. Giải pháp:
a) Tập trung đầu tư nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp, thiết bị tiên tiến, hiện đại có độ chính xác cao, sử dụng có hiệu quả trong công tác điều tra địa chất, khoáng sản và phân tích thí nghiệm các loại mẫu vật;
b) Hoàn thiện, đổi mới chính sách, cơ chế quản lý, cấp phát, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản phù hợp với Luật Ngân sách và tình hình thực tế hiện nay;
c) Đổi mới, hoàn thiện các quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản phù hợp với trình độ phát triển và năng lực công nghệ tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới;
d) Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và dự báo khoáng sản đối với các cấu trúc sâu có tiềm năng khoáng sản; nghiên cứu, hợp tác tiếp cận các thành tựu khoa học địa chất của các nước, đẩy mạnh ứng dụng các phương pháp, thiết bị, công nghệ tiên tiến trong công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản.
5. Vốn đầu tư:
- Vốn đầu tư cho công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 khoảng 2.400 tỷ đồng và nâng cao năng lực thiết bị khoảng 250 tỷ đồng. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước. Kinh phí cho từng dự án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và theo dự toán ngân sách nhà nước được giao.
- Các nguồn vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác với Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện Quy hoạch này.
2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn ngân sách để thực hiện Quy hoạch này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi, bảo đảm cho việc triển khai công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản theo quy hoạch trên phạm vi quản lý hành chính của tỉnh, thành phố; sử dụng có hiệu quả các kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản để quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT
VÀ ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
Bảng 1.1. Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 (phần đất liền)
STT |
Diện tích nhóm tờ |
Diện tích (km2) |
Tọa độ địa lý |
Khoáng sản trọng tâm |
Lập trước năm |
Hoàn thành năm |
I. Thực hiện đến năm 2010 |
||||||
1 |
Mộc Châu |
2.260 |
104°25’ - 105°00’ |
Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
2 |
Phố Lu - Bắc Than Uyên (Lào Cai, Lai Châu) |
1.900 |
103°30’ - 104°00’, 22°00’ - 22°10’ |
Sắt, đồng, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
3 |
Đồng Văn (Hà Giang) |
1.200 |
105°15’ - 105°45’ |
Thủy ngân, antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
4 |
Lang Chánh (Thanh Hoá) |
620 |
104°49’ - 105°15’ |
Vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
5 |
Kon Plong |
2.000 |
108°00’ - 108°30’ |
Vàng, đolomit, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
6 |
Kong Chro |
3.000 |
108°30’ - 109°00’ |
Vàng, thiếc, Wolfram, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2010 |
7 |
Sông Mã (Sơn La) |
2.940 |
102°54’ - 104°00’ |
Vàng, chì - kẽm, thủy ngân - antimon, khoáng chất công nghiệp |
2010 |
2015 |
8 |
Hoàng Su Phì (Hà Giang) |
950 |
104°30’ - 104°45’ |
Thiếc, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
9 |
Con Cuông (Nghệ An) |
2.320 |
104°11’ - 105°30’ |
Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp |
2010 |
2015 |
10 |
Thanh Chương (Nghệ An) |
1.900 |
104°25’ - 105°15’ |
Vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
11 |
Hương Sơn |
1.400 |
105°06’ - 105°30’ |
Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
12 |
Ia Meur |
2.200 |
107°25’ - 108°00’ |
Vàng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
13 |
Bắc Giang (Bắc Giang, Lạng Sơn) |
2.880 |
106°00’ - 106°30’ |
Vàng, đồng, thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
14 |
Tu Mơ Rông (Kon Tum) |
1.500 |
107°45’ - 108°15’ |
Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
15 |
Kan Nack |
3.000 |
108°00’ - 108°45’ |
Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
16 |
Buôn Đôn |
2.900 |
107°29’ - 108°15’ |
Vàng, antimon và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
17 |
Đak Mil |
2.760 |
107°30’ - 108°15’ |
Bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
18 |
Đèo Bảo Lộc
|
2.020 |
107°30’ - 108°00’ |
Vàng, thiếc, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2010 |
2015 |
II. Thực hiện đến năm 2015 |
||||||
19 |
Mường Toỏng (Lai Châu ) |
1.700 |
102°20’ - 103°00’ |
Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2015 |
20 |
Mường Nhé |
2.220 |
102°08’ - 102°55’ |
Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2015 |
21 |
Ninh Bình (Ninh Bình, Thanh Hoá) |
1.940 |
105°30’ - 106°00’ |
Thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
22 |
Uông Bí (Quảng Ninh, Hải Dương) |
2.360 |
106°30’ - 107°15’ |
Thủy ngân -antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
23 |
Thanh Hoá (Thanh Hoá) |
1.680 |
105°30’ - 106°00’ |
Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
24 |
Chư Sê |
2.000 |
108°00’ - 108°30’ |
Sét chịu lửa, đá ốp lát, kaolin, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
25 |
Krông Bông |
2.020 |
108°15’ - 108°45’ |
Vàng, thiếc, đá ốp lát, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2015 |
26 |
Tú Lệ (Lào Cai, Yên Bái) |
2.400 |
104°00’ - 104°30’ |
Vàng, đồng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2020 |
27 |
Khe Cát (Quảng Bình) |
2.870 |
105°58’ - 107°00’ |
Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
28 |
Ea Sup |
2.200 |
107°30’ - 108°00’ |
Vàng, barit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
29 |
Chư Pah |
2.350 |
107°20’ - 108°00’ |
Vàng, đá quý, kaolin, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2020 |
30 |
Đình Lập (Quảng Ninh, Lạng Sơn) |
960 |
107°00’ - 107°15’ |
Đồng, vàng, khoáng chất công nghiệp |
2015 |
2020 |
31 |
Tĩnh Gia (Thanh Hoá, Nghệ An) |
2.070 |
105°30’ - 105°55’ |
Khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
32 |
Đông Thọ (Hà Tĩnh, Quảng Bình) |
2.450 |
105°30’ - 106°18’ |
Vàng, mangan, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
33 |
Đak Nông |
2.570 |
107°00’ - 107°45’ |
Vàng, thiếc, bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2015 |
2020 |
34 |
Bảo Lộc |
4.040 |
107°30’ - 108°15’ |
Thiếc, Wolfram, thạch anh tinh thể, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, bauxit, than nâu, sét bentonit |
2015 |
2020 |
35 |
Châu Đốc |
2.370 |
105°00’ - 105°30’ |
Sét gạch ngói, cát, sạn sỏi, đá xây dựng, than bùn |
2015 |
2020 |
36 |
Mộc Hoá (Đồng Tháp, Long An) |
2.610 |
105°30’ - 106°00’ |
Sét gạch ngói, than bùn, đất san lấp, cát, sạn |
2015 |
2020 |
III. Thực hiện đến năm 2020 |
||||||
37 |
Hải Dương (Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên) |
1.970 |
105°45’ - 106°31’ |
Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2020 |
2020 |
38 |
Tân An |
3.060 |
106°00’ - 106°45’ |
2020 |
2020 |
|
39 |
A Yunpa |
2.000 |
108°00’ - 108°30’ |
Vàng, fluorit, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2020 |
2020 |
40 |
Ea H’Leo |
2.000 |
108°00’ - 108°30’ |
Vàng, barit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2020 |
2020 |
41 |
Bù Đăng (Bình Phước, Lâm Đồng) |
3.040 |
107°00’ - 107°30’ |
Vàng, thiếc, bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng |
2020 |
2020 |
Bảng 1.2. Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản vùng biển ven bờ
TT |
Danh mục các nhiệm vụ |
Diện tích (km2) |
Lập trước năm |
Hoàn thành năm |
Điều tra tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 |
||||
1 |
Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1/100.000 |
5.552 |
2005 |
2010 |
2 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000 dải ven biển Hải Phòng - Móng Cái từ 0 - 30m nước |
9.200 |
2010 |
2015 |
3 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 -1/50.000 dải ven biển Nga Sơn đến Diễn Châu từ 0 - 30 m nước |
8.500 |
2010 |
2015 |
|
Tổng diện tích |
23.250 |
|
|
Điều tra tỷ lệ 1: 500.000 |
||||
4 |
Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:500.000 đến độ sâu 100 m nước (vùng biển có độ sâu 30 - 100 m phía ngoài dải ven biển 0 - 30 m nước, từ Móng Cái đến Kiên Giang) |
266.000 |
2015 |
2020 |
Bảng 1.3. Danh mục các diện tích bay đo địa vật lý
TT |
Tên diện tích (đề án) |
Vị trí địa lý |
Toạ độ |
Diện tích (km2) |
Lập trước năm |
Hoàn thành năm |
1 |
Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Nam Pleiku |
Kon Tum, Gia Lai |
A: 107o31’; 14o00’ B: 108o30’; 14o11’ C: 108o38’; 13o14’ D: 108o27’; 12o49’ E: 107o36’; 12o50’ |
8.000 |
2010 |
2010 |
2 |
Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Đak Glei - Khâm Đức |
Quảng Nam, Kon Tum |
Diện tích 1: A: 107o25'; 14o45' B: 108o05'; 15o30' C: 108o00'; 14o45' D: 107o25'; 15o30' Diện tích 2: A: 107o13'; 15o30' B: 108o00'; 15o30' C: 108o00'; 16o25' D: 107o13'; 16o25' |
3.600 |
2015 |
2015 |
3 |
Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang |
Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên |
A: 105o34’; 22o23’ B: 106o00’; 21o59’ C: 106o00’; 21o24’ D: 105o23’; 21o40’ E: 105o10’; 21o52’ F: 105o10’; 22o13’ |
6.200 |
2015 |
2020 |
4 |
Bay đo điện từ tỷ lệ 1/25.000 - 1/10.000 đới Lô Gâm |
Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang |
A.104°50'; 23°02' B.104°54'; 23°09' C.105°54'; 22°40' D.106°06'; 22°26' E.106°00'; 22°18' F.106°10'; 22°10' G.106°00'; 21°59' H.105°34'; 22°23' |
3.000 |
2020 |
2020 |
5 |
Bay đo điện từ tỷ lệ 1/25.000 - 1/10.000 đới Tú Lệ |
Yên Bái, Sơn La |
A. 103°08'; 22°12' B. 103°20'; 22°30' C.104°50'; 21°35' D.104°36'; 21°18' |
7.000 |
2020 |
2020 |
Phụ lục II
DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ
TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên diện tích (đề án) |
Vị trí địa lý |
Toạ độ |
Diện tích km2 |
Cơ sở địa chất |
Khởi công trước năm |
Hoàn thành năm |
2.1. Các diện tích thực hiện đến năm 2010 |
|||||||
1 |
Than biến chất trung bình vùng Nà Sang |
Điện Biên |
A: 21o19';103o02' B: 21o19'; 103o07' C: 21o10'; 103o10' D: 21o10'; 103o05' |
138 |
Có 8 vỉa than, chiều dày từ 0,3 đến 1,25 m, chiều dài khoảng 1.700 m đến 3.000 m. Chất lượng than trung bình |
2010 |
2010 |
2 |
Than biến chất trung bình khu Khe Lay |
Sơn La |
A: 21o00'; 104o27' B: 21o01'; 104o27' C: 21o03'; 104o23' D: 21o02'; 104o23'
|
15 |
Có 6 lộ vỉa than kéo dài đến 3.000 m, bề dày đến 0,7m
|
2010 |
2015 |
3 |
Than antraxit dưới mức -300 m |
Quảng Ninh |
A: 21o4'; 107o20' B: 21o01';107o20' C: 21o4'; 106o35' D: 21o10'; 103o37' |
210 |
Các vỉa than còn tồn tại sâu dưới các vùng mỏ đang khai thác |
2010 |
2015 |
4 |
Quặng urani khu Khe Lốt |
Nam Giang, Quảng Nam |
A: 15o43’; 107o53’ B: 15o43’; 107o52’ C: 15o41’; 107o52’ D: 15o41’; 107o53’ |
25 |
Đã phát hiện 3 lớp trầm tích chứa quặng urani có hàm lượng 0,01 - 3,8% U3O8 |
2010 |
2015 |
5 |
Quặng sắt Bản Quân, huyện Chợ Đồn |
Bắc Kạn |
A: 105033’; 22006’ B: 105031’; 22007’ C: 105031’; 22018’ D: 105033’; 22018’ |
83 |
Có ba điểm quặng sắt, chất lượng quặng tốt |
2010 |
2010 |
6 |
Quặng mangan vùng Đồng Tâm, Bắc Quang |
Hà Giang |
A: 104°56’; 22°30’ C: 104°56’; 22°21’ D: 104°53’; 22°21’ |
76 |
Tập đá chứa quặng mangan dày 30 - 100 m, dài từ 1 đến 3,5 km, hàm lượng Mn 19,98% |
2010 |
2010 |
7 |
Quặng titan vùng Đồng Danh, huyện Sơn Dương |
A: 105022’; 21045’ B: 105030’; 21045’ C: 105030’; 21042’ D: 105024’; 21042’ |
55 |
Các vành trọng sa ilmenit bao quanh khối gabro Đồng Danh, hàm lượng đến 101,5kg/m3 |
2010 |
2015 |
|
8 |
Quặng thiếc-vonfram Pia Oắc, Nguyên Bình |
Cao Bằng |
A:105°49’; 22° 34’ B:105°54’; 22° 34’ C:105°53’; 22° 38’ D:105°49’; 22° 38’ |
46 |
Hệ mạch thạch anh có bề dày đến 0,8m, cá biệt đến 1,5m, dài 100 - 150m chứa Sn đến 0,1 - 0,3%;WO3: đến 2,43% |
2010 |
2010 |
9 |
Quặng vonframit vùng Đak Rmăng |
Đak Nông |
A: 12o04’; 107o59’ B: 11o58’; 108o04’ C: 11o52’; 108o04’ D: 11o52’; 108o00’ |
148 |
Có 4 thân quặng dạng mạch thạch anh - volframit, dày từ 0,3 đến 2 m |
2010 |
2010 |
10 |
Quặng chì kẽm - barit Bản Vai, Bản Ran |
Bảo Lâm, Cao Bằng |
A: 105°28’; 22°46’ B: 105°31’; 22°43’ C: 105°29’; 22°42’ D: 105°27’; 22°45’ |
19 |
Có 3 thân quặng barit, 7 thân quặng chì kẽm, có chất lượng trung bình |
2010 |
2010 |
11 |
Quặng chì - kẽm vùng Trung Sơn - Trung Minh huyện Yên Sơn |
Yên Sơn, Tuyên Quang. |
A: 105°22’; 21°53’ B: 105°25’; 21°52’ C: 105°29’; 21°59’ D: 105°25’; 22°01’ |
105 |
Có 3 điểm quặng Pb-Zn dày 0,8 - 1 m. Hàm lượng Pb đến 8,79%; Zn đến 15,33% |
2010 |
2015 |
12 |
Quặng chì kẽm Bản Lìn - Phia Đăm |
Bắc Kạn -Cao Bằng |
A: 105o37’; 22o47’ B: 105o34’; 22o45’ C: 105o44’; 22o38’ D: 105o41’; 22o37’ |
116 |
Có 2 vùng quặng, thân quặng có quy mô đáng kể, hàm lượng trung bình - cao |
2010 |
2010 |
13 |
Quặng chì-kẽm vùng Quảng Chu - Chợ Mới |
Bắc Kạn |
A: 105054’; 21045’ B: 105054’; 21053’ C: 105045’; 21053’ D: 105045’; 22045’ |
211 |
Có 02 điểm quặng gồm 3 thân quặng chì kẽm, dày đến 2 m |
2010 |
2010 |
14 |
Quặng chì kẽm vùng Cẩm Nhân, Yên Bình |
Yên Bái |
A: 21054’; 105000’ B: 21055’; 104053’ C: 21000’; 104053’ D: 21000’; 105000’ |
107 |
2010 |
2010 |
|
15 |
Quặng chì kẽm vùng Bản Lầu, Mường Khương |
Lào Cai |
A: 22037’; 104010’ B: 22040’; 104008’ C: 22031’; 104003’ D: 22035’; 104003’ |
107 |
2010 |
2015 |
|
16 |
Quặng chì kẽm vùng Bản Mế, Si Ma Cai |
Lào Cai |
A: 22043’; 104019’ B: 22043’; 104012’ C: 22037’; 104019’ D: 22037’; 104012’ |
133 |
2010 |
2015 |
|
17 |
Quặng đồng vùng Tri Năng, huyện Lang Chánh |
Thanh Hoá |
A: 20o06’; 105o14’ B: 20o04’; 105o14’ C: 20o08’; 105o04’ D: 20o10’; 105o04’ |
67 |
2010 |
2010 |
|
18 |
Quặng đồng vùng Pắc Ma-Chiềng Ngàm |
Thuận Châu, Sơn La |
A: 21041’; 103036’ B: 21042’; 103038’ C: 21031’; 103045’ D: 21031’; 103043’ |
91 |
3 điểm quặng gồm một số thân quặng dài 150 - 400 m, hàm lượng đồng 0,5 -1,18% |
2010 |
2015 |
19 |
Quặng antimon ở Yên Minh và Mèo Vạc |
Hà Giang |
A: 105°09’;23°02’ B: 105°10’; 23°09’ C: 105°27’; 23°13’ D: 105°31’;23°10’ |
299 |
Có 3 điểm quặng trong đá vôi, có hàm lượng Sb đến 19% |
2010 |
2010 |
20 |
Quặng molipden vùng Kin Tchang Hồ |
Bát Xát, Lào Cai |
A: 22036’; 103040’ B: 22o34’; 103o37’ C: 22o27’; 103o46’ D: 22o25’; 103o45’ |
97 |
9 thân quặng dày đến 3 ¸ 4m, dài 100 m - 250 m. Hàm lượng molipden > 0,1 đến 2,98 % |
2010 |
2010 |
21 |
Quặng barit Pò Tấu |
Trùng Khánh Cao Bằng |
A: 106°36’;22°47’ B: 106°39’; 22°47’ C: 106°39’; 22°48’ D: 106°36’;22°48’ |
12 |
Mạch quặng barit dài hơn 100m, dày 1,5 - 1,8m, BaSO4 = 80% |
2010 |
2015 |
22 |
Kaolin, felspat vùng Hương Phong - A Roàng |
A Lưới, Thừa Thiên-Huế |
A: 16o10’; 107o18’ |
66 |
Có 10 mạch aplit phong hoá thành kaolin |
2010 |
2010 |
23 |
Felspat vùng Trà My - Tiên Lập |
Quảng Nam |
A: 15o24’; 108o26’ B: 15o25’; 108o21’ C: 15o22’; 108o09’ D: 15o20’; 108o10’ |
119 |
Có nhiều mạch pegmatit, giàu felspat trong tầng đá phiến, chất lượng trung bình |
2010 |
2010 |
24 |
Felspat và kaolin vùng Tân Thịnh-Bằng Doãn |
Phú Thọ, Yên Bái |
A: 21042'; 104053' B: 21044'; 104056' C: 21039'; 105005' D: 21035'; 105001' |
144 |
Hai điểm kaolin và một điểm pegmatit có chất lượng đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu sứ |
2010 |
2015 |
25 |
Felspat vùng Việt Thành - Nga Quán |
Trấn Yên, Yên Bái |
A: 21052'; 104043' B: 21054'; 104045’ C: 21048'; 104049' D: 21047'; 104048' |
55 |
Có 4 thân khoáng dày 2 - 50 m, kéo dài đến 500 m; chất lượng trung bình |
2010 |
2010 |
26 |
Sét kaolin vùng Yên Dũng, Lục Nam |
Bắc Giang |
A: 106°22’;21°16’ |
250 |
Các thấu kính sét kaolin màu trắng đốm nâu, dày 2,4 - 3,0 m, có chất lượng trung bình |
2010 |
2010 |
27 |
Sét kaolin vùng Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thuỷ |
Thanh Hoá |
A: 105o09’; 20016’ B: 105o05’; 20020’ C: 104o58’; 20009’ D: 105o03’; 20008’ |
185 |
Có 08 điểm quặng kaolin phân bố trên diện rộng |
2010 |
2015 |
28 |
Đá ốp lát granit vùng Phu Loi |
Tân Kỳ, Nghệ An |
A:19°09’;105°09’ |
38 |
Khối granosienit, granit dạng porphyr quy mô lớn, độ nguyên khối tốt, chất lượng và tính thẩm mỹ đạt tiêu chuẩn đá ốp lát |
2010 |
2010 |
29 |
Đá ốp lát granit vùng Bình Liêu- Hải Hà |
Quảng Ninh |
A: 21°36’;107°41’ D: 21°30’;107°41’ |
134 |
Các khối đá granit - pofia màu hồng, đỏ trào, có độ nguyên khối và có tính thẩm mỹ làm đá ốp lát |
2010 |
2010 |
30 |
Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc |
Bình Thuận |
A: 107o55’; 11o18’ B: 107o49’; 11o18’ C: 107o49’; 11o15’ D: 107o55’; 11o14’ |
68 |
Có 24 dị thường bản chất kali, liên quan đến các đới biến đổi nhiệt dịch, có khả năng có chứa thiếc |
2010 |
2010 |
31 |
Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng nam Phan Rang |
Bình Thuận |
A: 108o00’; 11o34’ B: 109o00’; 11o30’ C: 109o55’; 11o30’ D: 108o55’; 11o34’ |
84 |
Dị thường từ cường độ cao, phân bố tập trung Có khả năng phát hiện quặng sắt |
2010 |
2010 |
32 |
Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng Khánh Sơn |
Khánh Hoà |
A: 108o53’; 11o57’ B: 108o53’; 12o00’ C: 109o01’; 12o00’ D: 109o01’; 11o57’ |
94 |
Có 03 cụm dị thường và các dấu hiệu khoáng hoá đồng, vàng và chì - kẽm |
2010 |
2010 |
2.2. Các diện tích thực hiện đến năm 2015 |
|||||||
33 |
Quặng phóng xạ vùng Bản Lang - Thèn Sin |
Lai Châu |
A: 22o40’; 103o18’ B: 22o38’; 103o16’ C: 22o24’; 103o29’ D: 22o24’; 103o32’ |
158 |
Dải dị thường phóng xạ trong các đới dập vỡ, có một số mạch quặng có hàm lượng ThO2 0,01 đến 5% |
2015 |
2115 |
34 |
Quặng phóng xạ vùng Thanh Sơn |
Phú Thọ |
A: 21o03’; 105o04’ B: 21o03’; 105o10’ C: 21o00’; 105o10’ D: 21o01’; 105o04’ |
38 |
Dị thường phóng xạ phân bố thành dải kéo dài. Hàm lượng thori đến 0,16% |
2015 |
2020 |
35 |
Quặng sắt, vermiculit vùng Cự Đồng |
Thanh Sơn, Phú Thọ |
A:21007’; 105011’ B: 21007’;105014’ C: 21005’; 105014’ D: 21005’; 105011’ |
26 |
Có 02 điểm quặng sắt và 01 điểm quặng vermiculit, chất lượng tốt |
2015 |
2020 |
36 |
Quặng sắt Bằng Thành, Bộc Bố |
Pắc Nậm, Bắc Kạn |
A: 105°38’;22°38’ B: 105°42’; 22°36’ C: 105°40’; 22°31’ D: 105°36’;22°33’ |
72 |
Có 4 điểm quặng sắt, chất lượng tốt |
2015 |
2015 |
37 |
Quặng sắt vùng Xóm Giường, Thanh Sơn |
Phú Thọ |
A: 20o57’; 105o07’ B: 21o01’; 105o03’ C: 20o57’; 105o03’ D: 21o01’; 105o07’ |
57 |
Có 7 thân quặng dày đến 3 m, dài đến 1500 m, chất lượng trung bình |
2015 |
2015 |
38 |
Quặng mangan Ngọc Linh, Ngọc Minh huyện Vị Xuyên |
Hà Giang |
A: 106°07’;22°37’ B: 105°05’; 22°34’ C: 104°59’; 22°36’ D: 105°00’;22°39’ |
70 |
Các đới quặng kéo dài 500 m, rộng 200 m. Hàm lượng Mn: đến 25% |
2015 |
2015 |
39 |
Quặng thiếc gốc vùng Châu Tiến, Quỳ Hợp |
Quỳ Châu, Nghệ An |
A: 19o24’; 105o16’ B: 19o27’; 105o16’ C: 19o 25’; 105o04’ D: 19o27’; 105o04’ |
113 |
Có 05 điểm quặng thiếc gốc phân bố trên diện rộng
|
2015 |
2015 |
40 |
Quặng thiếc, đá quý Bản Pảng, huyện Thường Xuân, Quế Phong |
Nghệ An, Thanh Hoá |
A: 19o54’; 105o08’ B: 19o50’; 105o13’ C: 19o47’; 105o13’ D: 19o47’; 105o06’ E: 19o49’; 105o04’
|
146 |
Có 4 điểm khoáng sản thiếc, thạch anh tinh thể, topa; 2 điểm sa khoáng thiếc |
2015 |
2015 |
41 |
Quặng thiếc, vonfram vùng tây Thường Xuân |
Thanh Hoá |
A: 19o57’; 105o15’ B: 19o58’; 105o20’ C: 19o53’; 105o20’ D: 19o53’; 105o15’
|
65 |
Có hai điểm quặng và nhiều vành phân trọng sa casiterit, wolframit |
2015 |
2015 |
42 |
Quặng thiếc gốc vùng Gung Ré (Sa Võ) |
Huyện Di Linh, Lâm Đồng |
A: 11o29’, 108o02’ B: 11o26’, 108o04’ C: 11o23’”, 107o55’ D: 11o25’, 107o56’ |
77 |
Có 3 thân quặng và 24 mạch thạch anh turmalin - casiterit, chiều dày mạch đến 2 m. Hàm lượng thiếc 1 - 3% |
2015 |
2015 |
43 |
Quặng thiếc vùng Yên Sơn |
Tuyên Quang |
A: 105°05’;21°48’ B: 105°05’; 21°41’ C: 105°13’; 21°41’ D: 105°13’;21°48’ |
169 |
Có 6 mạch quặng thiếc, dày từ 0,65 - 3,5 m, hàm lượng Sn từ 1 - 3,54% |
2015 |
2015 |
44 |
Quặng chì kẽm, antimon vùng Nậm Chảy |
Lào Cai |
A: 22o40’; 104o09’ B: 22o44’; 104o09’ C: 22o44’; 104o03’ D: 22o39’; 104o01’ |
103 |
Điểm quặng chì kẽm gồm 4 thân quặng và 4 điểm quặng antimon |
2015 |
2020 |
45 |
Quặng chì - kẽm vùng tây nam Phia Khao |
Chợ Đồn, Bắc Kạn |
A: 105o30’; 22o16’ B: 105o28’; 22o16’ C: 105o28’; 22o10’ D: 105o31’; 22o10’ |
44 |
Điểm quặng chì - kẽm có 2 mạch, dày 0,2 - 5 m |
2015 |
2015 |
46 |
Quặng chì - kẽm vùng Cao Mã - Tà Ván, huyện Quản Bạ |
Hà Giang |
A: 23o00’; 104o53’ B: 23o00’; 104o50’ C: 23o07’; 104o47’ D: 23o07'; 104o50’ |
62 |
Các thân quặng chì kẽm phân bố trong đá vôi, dày1 - 4 m; dài 90 - 400 m; hàm lượng Pb+Zn đến 20% |
2015 |
2015 |
47 |
Quặng Pb - Zn vùng Mu Gi |
Lệ Thuỷ, Quảng Bình |
A: 17o04'; 106o28' B: 17o04'; 106o30' C: 17o02'; 106o30' D: 17o02'; 106o28' |
100 |
Điểm quặng chì kẽm gồm 4 đới mạch, hàm lượng chì và kẽm đạt 9% |
2015 |
2020 |
48 |
Quặng chì-kẽm vùng Cao Bồ, Vị Xuyên |
Vị Xuyên, Hà Giang |
A: 22o42’; 104o58’ B: 22o50’; 104o59’ C: 22o46’; 104o54’ D: 22o42’; 104o54’ |
97 |
Có 2 điểm quặng chì kẽm và 2 điểm quặng arsen, dày 1,0 m , dài đến 1.000 m |
2015 |
2015 |
49 |
Quặng chì kẽm, barit vùng Nà Tòng-Xá Nhè, Tuần Giáo |
Điện Biên |
A: 21o49'; 103020' B: 21o49'; 103o25' C: 21o41'; 103o27' |
118 |
Đới khoáng hóa dài 2 km, rộng 200 - 500 m, gồm 7 thân khoáng dày 0,6 - 10 m, dài 300 - 400 m; hàm lượng Pb+Zn đến 10% |
2015 |
2015 |
50 |
Quặng antimon vùng Bá Thước |
|
A: 20024’; 105016’ |
100 |
Có 4 điểm quặng có triển vọng trong tầng đá vôi |
2015 |
2015 |
51 |
Quặng barit vùng Kim Loan |
Hạ Lang, Cao Bằng |
A:106°32’;22°45’ B: 106°37’;22° 45’ C: 106°37’; 22°43’ D: 106°32’;22°43’ |
33 |
Đới khoáng hoá dài 1.200 m rộng 120 - 140 m. Có 2 thân quặng có hàm lượng BaSO4 = 48 - 82%; Fe = 0,22 - 2,3% |
2015 |
2020 |
52 |
Quặng fluorit Ia Le |
Chư Sê, Gia Lai |
A: 13o29’, 108o06’ B: 13o29’, 108o09’ C: 13o24’, 108o09’ D: 13o24’, 108o05’ |
51 |
Có 2 mạch quặng dày từ 0,5 - 1,3m, dài 300 m và một số dấu hiệu quặng fluorit. Hàm lượng CaF2 = 51,46 % |
2015 |
2015 |
53 |
Quặng vermiculit khu Sơn Thuỷ |
Lào Cai |
A: 22o09’; 104o18’ B: 22o09’; 104o20’ C: 22o07’; 104o20’ D: 22o07’; 104o18’ |
15 |
Có 2 điểm quặng gồm 6 đới quặng dài 1,2 - 4km, dày 5 - 30 m, hàm lượng vermiculit 10 - 85,2% |
2015 |
2015 |
54 |
Quặng felspat vùng Ngòi Thi |
Bảo Thắng, Lào Cai |
A: 22031’; 104001’ B: 22030’; 104003’ C: 22027’; 104002’ D: 22030’; 103058’ |
32 |
Nhiều thân pegmatit giàu felspat phân bố trong tầng đá phiến. Chất lượng trung bình |
2015 |
2015 |
55 |
Quặng serixit pyrophilit vùng Hang Chú - Chim Vàn |
Bắc Yên, Sơn La. |
A: 21024’; 104013’ |
86 |
Điểm quặng Suối Lềnh có 8 thân khoáng rộng 10 - 50 m, dài 200 - 750 m; trong tầng đá núi lửa bị biến đổi, hàm lượng sericit 20 - 65% |
2015 |
2020 |
56 |
Kaolin -felspat nam khối Sông Chảy |
Bắc Quang, Quang Bình, Hà Giang |
A: 104°51’;22°28’ B: 104°54’; 22°32’ |
145 |
Bốn điểm quặng kaolin, hai điểm quặng felspat, chất lượng tốt |
2015 |
2015 |
57 |
Kaolin và felspat vùng Vân Sơn - Lâm Xuyên |
Sơn Dương, Tuyên Quang |
A: 105015’; 21043’ B: 105022’; 21031’ C: 105020’; 21030’ D: 105014’; 21035’ |
120 |
Hai điểm quặng kaolin có diện phân bố 1,0km x 0,3km, dày hơn 5m có chất lượng tốt. Dưới kaolin là quặng felspat |
2015 |
2015 |
58 |
Sét - kaolin huyện Bến Cát. |
Bình Dương |
A :11o08’; 106o58’ B : 11o00’;106o53’ C : 11o24’;106o35’ D :11o17’; 106o29’ |
875 |
Các lớp thấu kính sét kaolin có chất lượng khác nhau, phân bố trên diện rộng
|
2015 |
2015 |
59 |
Đá hoa trắng vùng Thanh Thuỷ, Hà Giang |
Hà Giang |
A: 22°56’;104°51’ D: 22°54’ 104°49’ |
65 |
Tập đá hoa màu trắng phân bố thành dải. Đá có chất lượng tốt |
2015 |
2015 |
60 |
Đá hoa trắng vùng Lục Yên - Yên Bình, Yên Bái |
Yên Bái |
A : 22006' ;104047' B : 22006' ;104042' C : 21059' ;104053' D : 21056' ;104050' |
142 |
Có 17 thân đá hoa calcit chất lượng cao
|
2015 |
2015 |
61 |
Đá gabro ốp lát vùng Nam Đông. |
Thừa Thiên - Huế |
A: 16o15’; 107o39’ B: 16o14’; 107o41’ C: 16o09’; 107o42’ D: 16o09’; 107o40’ |
37 |
Đá gabro có độ nguyên khối tốt, màu sắc đẹp, chất lượng đạt tiêu chuẩn đá ốp lát |
2015 |
2015 |
62 |
Đá ốp lát vùng Tân Kỳ - Nghĩa Đàn |
Nghệ An |
A: 19°09’;105°09’ D: 19°01’;105°16’ |
368 |
Tầng đá vôi, đá hoa màu sắc đa dạng, độ nguyên khối cao, chất lượng tốt có thể làm đá ốp lát, đá hoa sạch |
2015 |
2015 |
63 |
Đá ốp lát granit vùng Mường Lát |
Thanh Hoá |
A: 20°31’;104°39’ D: 20°30’;104°40’ |
83 |
Có các khối đá granit chất lượng khác nhau, đáp ứng yêu cầu làm đá ốp lát
|
2015 |
2015 |
64 |
Đá vôi làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ vùng phụ cận thành phố Thanh Hoá |
Thanh Hoá |
Các khối núi đá vôi phân bố rải rác ở Yên Định, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Đông Sơn, Triệu Sơn, Thiệu Hoá, Nông Cống, Như Thanh |
40 |
Núi đá vôi có màu sắc đẹp, độ nguyên khối tương đối tốt, có độ thẩm mỹ và đặc tính kỹ thuật tốt |
2015 |
2015 |
65 |
Kiểm tra dị thường vùng Yrno |
Lâm Đồng |
A: 108o06’; 12o11’ B: 108o14’; 12o11’ C: 108o14’; 12o00’ D: 108o06’; 12o00’ |
279 |
Dải tập trung các dị thường bản chất K, U và hỗn hợp |
2015 |
2015 |
66 |
Kiểm tra dị thường vùng Cẩm Thuỷ |
Thanh Hoá |
A:105o24 ’; 20o11’ B: 105o28’; 20o11’ C: 105o28’; 20o20’ D: 105o24 ’;20o20’ |
113 |
Theo kết quả xử lý nhận dạng, vùng có triển vọng quặng sắt và antimon |
2015 |
2015 |
67 |
Kiểm tra dị thường vùng Diên Điền, Diên Khánh |
Khánh Hoà |
A: 109o09’; 12o20’ B: 109o04’; 12o20’ C: 109o09’; 12o15’ D: 109o04’; 12o15’
|
84 |
Tập trung các dị thường ủani và hỗn hợp |
2015 |
2015 |
68 |
Kiểm tra dị thường vùng SRó, huyện Kông Chro |
Kông Chro, Gia Lai |
A: 13o45’, 108o38’ B: 13o45’, 108o42’ C: 13o43’, 108o42’ D: 13o43’, 108o38’ |
34 |
Vùng tập trung các dị thường kali, hỗn hợp, có dấu hiệu quặng magnezit, fluorit |
2015 |
2015 |
2.3. Các diện tích thực hiện đến năm 2020 |
|||||||
69 |
Than nâu vùng Phủ Cừ, Đông Hưng |
Hưng Yên, Thái Bình |
A: 20o43’ ;106o00’ B: 20o48’ ; 106o02’ C: 20o30’ ; 106o28’ D: 20o29’ ;106o16’
|
505 |
Trong tầng trầm tích Neogen có nhiều vỉa than nâu có tiềm năng lớn |
2020 |
2020 |
70 |
Quặng urani vùng Đăk Uy |
Đak Hà, Kon Tum |
A: 14o34’ ;107o54’ B: 14o34’; 107o58’ C: 14o28’; 107o58’ D: 14o28’; 107o54’ |
80 |
Có dấu hiệu mỏ urani, có dị thường phóng xạ mặt đất, hàng không |
2020 |
2020 |
71 |
Quặng Sn, Pb -Zn vùng Kẻ Tằng - Nậm Giọn |
Tân Kỳ, Nghệ An |
A:19°04’; 105°00’ B: 19°07’; 104°59’ C: 19°12’; 105°05’ D: 19°10’;105°07’ |
78 |
Có 05 điểm quặng Sn, Pb-Zn |
2020 |
2020 |
72 |
Quặng chì - kẽm vùng Ngòi Thia |
Sơn Dương,Tuyên Quang |
A: 105021’; 21048’ B: 105028’; 21048’ C: 105028’; 21045’ D: 105021’; 21045’
|
78 |
Có hai điểm quặng chì kẽm, mạch quặng dài 200 m, dày 2 - 3 m |
2020 |
2020 |
73 |
Quặng đồng vùng Bản Vược - Quang Kim |
Bát Xát, Lào Cai |
A: 22036’; 103049’ B: 22030’; 103055’ C: 22029’; 103053’ D: 22035’; 103047’ |
55 |
Có ba thấu kính quặng bề dày đến 5 m, hàm lượng đến 1,1%, kéo dài đến 1000 m trong tầng |
2020 |
2020 |
74 |
Felspat và kaolin vùng Thẩm Dương -Làng Giàng, Văn Bàn |
Lào Cai |
A: 22006’; 104015’ B: 22003’; 104017’ C: 22000’; 104008’ D:22002’; 104006’ |
96 |
Các thể pegmatit, aplit với chiều dày >20 m, dài vài trăm mét; ở Kim Sơn, Nà Bay và Làng Hốc; đạt yêu cầu làm nguyên liệu sứ gốm |
2020 |
2020 |
75 |
Sét - kaolin vùng Bình Long |
Bình Phước |
A :11o24’; 106o27’ B : 11o25’;106o46’ C : 11o45’;106o47’ D : 11o45’;106o27’ |
1300 |
Các lớp thấu kính sét kaolin chất lượng khác nhau, phân bố ở nhiều nơi, trên diện rộng |
2020 |
2020 |
76 |
Kiểm tra dị thường vùng Tây Sơn |
Bình Định |
A: 108o47’; 14o07’ B: 108o52’; 14o07’ C: 108o52’; 14o00’ D: 108o47’; 14o00’ |
107 |
Tập trung dị thường phổ gamma, kiểm tra sơ bộ có dấu hiệu khoáng hoá urani và vàng |
2020 |
2020 |
77 |
Kiểm tra dị thường vùng Cam Phước - Ninh Sơn |
Ninh Thuận |
A:108o35’; 11o47’ B:108o37’; 11o47’ C:108o37’; 11o40’ D:108o34’; 11o40’ |
64 |
Dải tập trung các dị thường chủ yếu bản chất kali, phương ĐB - TN |
2020 |
2020 |
PRIME MINISTER No: 116/2007/QD-TTg | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM Hanoi, July 23, 2007 |
DECISION
ON APPROVAL OF THE MASTER PLAN FOR BASIC GEOLOGICAL INVESTIGATION ON MINERAL RESOURCES TO THE YEAR 2015, WITH ORIENTATION TO THE YEAR 2020
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on organization of the Government dated 25 December 2001;
Pursuant to the Mineral Law dated 20 May 1996 and the Law on amendment and supplement of some Articles of the Mineral Law dated 14 June 2005;
Pursuant to Decree No 160/2005/ND-CP dated 27 December 2005 of the Government stipulating in detail and guiding on the implementation of the Mineral Law and the Law on amendment and supplement of some Articles of the Mineral Law;
Considering the request of the Minister of Natural Resources and Environment and the Minister of Planning and Investment,
DECIDES:
Article 1.To approve the Master plan for basic geological investigation on mineral resources to the year 2015, with orientation to the year 2020 with the following main contents:
1. Point of view:
a) Basic geological investigation on mineral resources is evaluation of the mineral resources potential based on the basic geological investigation according to the master plan and plan assigned by the State according to the socio-economic development strategy, master plan and plan in each period, serving as the scientific basis for the orientation of the mineral investigation, exploration, exploitation and processing activities;
b) The basic geological investigation on mineral resources must be implemented a step in advance and must be carried out at the same time with the basic geological, environmental geological, geo-hazard, marine geological and mineral investigations; thematic researches on geology and mineral resources within the whole territory and territorial waters; with priority given to the remote, isolated, border and island areas;
c) Mineral resources belong to the whole people, are unifically managed by the State; therefore investment is required for investigation, discovery and assessment of mineral potentials on the surface and in the depth for each kind of mineral or group of minerals; at the same time, there must be policies and measures for protection and rational, effective, economical and long-term utilization of mineral resources.
2. Objectives:
a) Cover 90% of the mainland area by geological map and mineral investigation at the scale of 1/50,000, part of the territorial water to 100 m water depth at the scale of 1/500,000, part of the coastal sea area to 30 m water depth at the scale of 1/50,000 to 1/100,000, with the aim to clarify the geological structure, mineral distribution and to delineate the mineral prospective areas serving as the basis for planning the socio-economic development of the country;
b) Investigate and evaluate the potential of various types of minerals, with focus on iron ore, titanium, copper, lead – zinc, radioactive ore, kaolin, feldspar, industrial minerals, facing stone and coal to serve as the basis for planning the exploration and discovery of new deposits, for the objective of sustainable development of the mining industry;
c) Strengthen the capacity, qualification, renovate the equipment and advanced technology with high accuracy, meeting the requirements for analyzing geological and mineral samples; to consolidate and develop the unified data and information system on geology and mineral resources throughout the country.
3. Duties:
a) Geological mapping and mineral investigation:
- To the year 2015:
Carry out geological mapping and mineral investigation at the scale of 1/50,000 in 35 mainland areas in the provinces of Northern mountainous region, Tay Nguyen and Nam Bo, covering about 75,624 km2; including 10 areas where work had been carried out before 2006.
Carry out geological, mineral, geo-environmental, geo-dynamic, geo-hazard investigations at the scale of 1/50,000 - 1/100,000, of which special importance is to be attached to coastal zone to 30 m water depth covering about 33,000 km2. To carry out geological, mineral, geo-environmental, geo-dynamic and geo-hazard investigations at the scale of 1/500,000; of which special importance is to be attached to the coastal zone to 100 m water depth, covering about 266,000 km2.
Carry out airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric surveys at the scale of 1/50,000 - 1/25,000, evaluate the geostructural characteristics and mineral resources of South Pleiku area (Kon Tum, Gia Lai), Dak Glei - Kham Duc area (Quang Nam, Kon Tum), covering about 11,600 km2.
- After 2015:
Carry out geological mapping and mineral investigation at the scale of 1/50,000 in 16 mainland areas in the provinces of Tay Nguyen, Northern midland-mountainous, Bac Bo, Nam Bo plain regions covering about 38,960 km2. Carry out airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric surveys at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in Bac Kan - Tuyen Quang area, covering about 6,200 km2; carry out airborne electromagnetic survey at the scale of 1/10,000 - 1/25,000 in Tu Le area (Yen Bai, Son La), and Tuyen Quang, Bac Kan areas covering about 10,000 km2. Carry out geological, mineral, environmental geological, geo-dynamic, geo-hazard investigations in the Truong Sa archipelago area at the scale of 1/500,000.
Carry out, during the process of geological mapping and mineral investigation maps to the year 2020, researches on topics of petrology, stratigraphy and tectonics of structural zones; on ore-forming models of various types of mineral deposits, and prediction of prospective areas on the surface and in the depth shall be carried out.
b) Investigation and evaluation of mineral potential:
- To the year 2015:
Carry out investigation and evaluation in 62 areas in the provinces of Northern mountainous, Mid Trung Bo and Tay Nguyen regions with the aim to discover 40 - 45 prospects of coal, iron, copper, lead-zinc, facing stone and industrial minerals, which may become deposits.
- After 2015:
Carry out investigation and evaluation of 15 areas in the provinces of Northern mountainous, Mid Trung Bo and Tay Nguyen regions with the aim to discover 10 prospects of tin, lead-zinc, copper and lignite.
The list of areas subjected to the geological mapping, mineral investigation and evaluation is presented in Appendix I and Appendix II to this Decision.
c) Strengthening the capacity and qualification, renovation of equipment and technology with high accuracy, meeting the requirements for analysis and testing of geological and mineral samples:
- Upgrade the two analytical and experimental centers for geology in Hanoi and Ho Chi Minh city with advanced equipment, sufficient capacity for processing, analyzing and testing precisely geological and mineral samples;
- Consolidate and develop the geological investigation units to become neat, with high capacity and professional qualification, modern equipment for investigation and data processing.
d) Development of geological and mineral database and information system:
Accomplish, by the year 2015, the development of a unified geological and mineral database and information system throughout the country. Upgrade the Geological Information and Archive Center with sufficient modern facilities and equipment meeting the need for assembling, processing and providing the information timely and favorably. Consolidate and expand the Geological Museum, store and preserve the of geological and mineral specimens and related information, meeting the need of serving the management, production and the demands of the community.
4. Solutions:
a) Focus investment in the research and selection of advanced and modern methods and equipment with high accuracy to be used effectively in the geological and mineral investigation, analysis and testing of samples;
b) Improve, renovate the policies and mechanism for management, allocation and account settlement of for the basic geological and mineral investigation activities in accordance with the Law on State Budget and actual situation;
c) Renovate and improve technical, procedures, specifications, and standards for basic geological investigation on mineral resources in accordance with the advanced level of development and technological capacity of other countries in the region and world wide;
d) Strengthen the international cooperation in basic geological investigation on mineral resources and mineral prediction for the deep structures with mineral potential; study and cooperate for accessing the geoscientific achievements of other countries, promote the application of advanced methods, equipment and technology in basic geological investigation on mineral resources.
5. Funding
- The funding for basic geological investigation on mineral resources to the year 2020 will be about 2,400 billion VND and that for enhancing the equipment capacity will be about 250 billion VND. The funding will be mainly from the State budget. The funding for each concrete project shall be approved by competent authorities according to the regulations and State budget item allocated.
- Funding from foreign organizations and individuals cooperating with Vietnam.
Article 2.Organizing the implementation:
1. The Ministry of Natural Recourses and Environment shall take the lead, in coordination with the related Ministries and sectors and localities to organize the implementation of this master plan.
2. The Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment shall balance the State budget to implement this master plan.
3. People’s Committees of provinces and cities directly under the central authority shall have the responsibility to coordinate, create favorable conditions, ensure the implementation of the basic geological investigation on mineral resources according to the master plan within the administrative jurisdiction of the provinces and cities; use effectively the results of basic geological investigation on mineral resources for planning socio-economic development.
Article 3. This Decision shall be effect for implementation after 15 with thickness s from the date of publication on the Official Gazette.
Article 4. Ministers, Heads of the bodies at the ministerial level, heads of the bodies under the Government, Chairmen of People’s Committees of provinces and cities directly under the central authority shall have the responsibility to implement this Decision./.
Recipients: | THE PRIME MINISTER |
APPENDIX I
LIST OF THE AREAS SUBJECTED TO GEOLOGICAL MAPPING AND MINERAL INVESTIGATION TO THE YEAR 2020
(Promulgated in attachment with Decision No 116/2007/QD-TTg dated 23 July 2007 of the Prime Minister)
Table 1.1. List of the areas subjected to geological mapping and mineral investigation at the cale of 1/50,000 (mainland areas)
No | Map sheet group | Area (km2) | Geographic coordinates | Major minerals | Proposal made before | Year of completion |
I. To be implemented to the year 2010 | ||||||
1 | Moc Chau (Son La, Hoa Binh) | 2,260 | 104°25’ - 105°00’ | Gold, lead-zinc, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2010 |
2 | Pho Lu - North Than Uyen (Lao Cai, Lai Chau) | 1,900 | 103°30’ - 104°00’, 22°00’ - 22°10’ | Iron, copper, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2010 |
3 | Dong Van (Ha Giang) | 1,200 | 105°15’ - 105°45’ | Mercury, antimony, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2010 |
4 | Lang Chanh (Thanh Hoa) | 620 | 104°49’ - 105°15’ | Gold, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2010 |
5 | Kon Plong | 2,000 | 108°00’ - 108°30’ | Gold, dolomite, bauxite, radioactive and rare earth minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2010 |
6 | Kong Chro | 3,000 | 108°30’ - 109°00’ | Gold, tin, tungsten, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2010 |
7 | Ma river (Son La) | 2,940 | 102°54’ - 104°00’ | Gold, lead-zinc, mercury - antimony, industrial minerals | 2010 | 2015 |
8 | Hoang Su Phi (Ha Giang) | 950 | 104°30’ - 104°45’ | Tin, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
9 | Con Cuong (Nghe An) | 2,320 | 104°11’ - 105°30’ | Gold, tin, industrial minerals | 2010 | 2015 |
10 | Thanh Chuong (Nghe An) | 1,900 | 104°25’ - 105°15’ | Gold, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
11 | Huong Son | 1,400 | 105°06’ - 105°30’ | Gold, tin, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
12 | Ia Meur | 2,200 | 107°25’ - 108°00’ | Gold, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
13 | Bac Giang (Bac Giang, Lang Son) | 2,880 | 106°00’ - 106°30’ | Gold, copper, mercury, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
14 | TuMoRong (Kon Tum) | 1,500 | 107°45’ - 108°15’ | Gold, gemstones, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
15 | KanNack | 3,000 | 108°00’ - 108°45’ | Gold, gemstones, industrial minerals, bauxite, radioactive and rare earth minerals, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
16 | Buon Don | 2,900 | 107°29’ - 108°15’ | Gold, antimony and minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
17 | Dak Mil | 2,760 | 107°30’ - 108°15’ | Bauxite, gemstones, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
18 | BaoLoc Pass(Lam Dong, Binh Thuan)
| 2,020 | 107°30’ - 108°00’ | Gold, tin, gemstones, minerals used as construction materials | 2010 | 2015 |
II. To be implemented to the year 2015 | ||||||
19 | Muong Toong (Lai Chau) | 1,700 | 102°20’ - 103°00’ | Gold, copper, industrial minerals | 2015 | 2015 |
20 | Muong Nhe | 2,220 | 102°08’ - 102°55’ | Gold, copper, industrial minerals | 2015 | 2015 |
21 | Ninh Binh (Ninh Binh, Thanh Hoa) | 1,940 | 105°30’ - 106°00’ | Mercury, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2015 | 2015 |
22 | Uong Bi (Quang Ninh, Hai Duong) | 2,360 | 106°30’ - 107°15’ | Mercury -antimony, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2015 | 2015 |
23 | Thanh Hoa (Thanh Hoa) | 1,680 | 105°30’ - 106°00’ | Industrial minerals and minerals used as construction materials | 2015 | 2015 |
24 | ChuSe | 2,000 | 108°00’ - 108°30’ | Refractory clay, facing stone, kaolin, minerals used as construction materials | 2015 | 2015 |
25 | Krong Bong | 2,020 | 108°15’ - 108°45’ | Gold, tin, facing stone, minerals used as construction materials | 2015 | 2015 |
26 | Tu Le (Lao Cai, Yen Bai) | 2,400 | 104°00’ - 104°30’ | Gold, copper, lead-zinc, industrial minerals | 2015 | 2020 |
27 | Khe Cat (Quang Binh) | 2,870 | 105°58’ - 107°00’ | Gold, lead-zinc, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2015 | 2020 |
28 | Ea Sup | 2,200 | 107°30’ - 108°00’ | Gold, barite, gemstones, minerals used as construction materials | 2015 | 2020 |
29 | ChuPah | 2,350 | 107°20’ - 108°00’ | Gold, gemstones, kaolin, industrial minerals | 2015 | 2020 |
30 | Dinh Lap (Quang Ninh, Lang Son) | 960 | 107°00’ - 107°15’ | Copper, gold, industrial minerals | 2015 | 2020 |
31 | Tinh Gia (Thanh Hoa, Nghe An) | 2,070 | 105°30’ - 105°55’ | Industrial minerals, minerals used as construction materials | 2015 | 2020 |
32 | Dong Tho (Ha Tinh, Quang Binh) | 2,450 | 105°30’ - 106°18’ | Gold, manganese, industrial minerals, minerals used as construction materials | 2015 | 2020 |
33 | Dak Nong | 2,570 | 107°00’ - 107°45’ | Gold, tin, bauxite, gemstones, minerals used as construction materials | 2015 | 2020 |
34 | Bao Loc | 4,040 | 107°30’ - 108°15’ | Tin, tungsten, crystalline quartz, minerals used as construction materials, bauxite, lignite, bentonite clay | 2015 | 2020 |
35 | Chau Doc | 2,370 | 105°00’ - 105°30’ | Brick clay, sand, gravel, Building stone, peat | 2015 | 2020 |
36 | Moc Hoa (Dong Thap, Long An) | 2,610 | 105°30’ - 106°00’ | Brick clay, peat, Filling material, sand, gravel | 2015 | 2020 |
III. To be implemented to the year 2020 | ||||||
37 | Hai Duong (Hai Duong, Bac Giang, Hung Yen) | 1,970 | 105°45’ - 106°31’ | Industrial minerals and minerals used as construction materials | 2020 | 2020 |
38 | Tan An | 3,060 | 106°00’ - 106°45’ | Brick clay, peat, sand, gravel, filling material | 2020 | 2020 |
39 | A Yunpa | 2,000 | 108°00’ - 108°30’ | Gold, fluorite, minerals used as construction materials | 2020 | 2020 |
40 | Ea H’Leo | 2,000 | 108°00’ - 108°30’ | Gold, barite, gemstones, minerals used as construction materials | 2020 | 2020 |
41 | Bu Dang (Binh Phuoc, Lam Dong) | 3,040 | 107°00’ - 107°30’ | Gold, tin, bauxite, gemstones, minerals used as construction materials | 2020 | 2020 |
Table 1.2. List of coastal offshore areas subjected to the geological mapping and mineral investigation
No | List of duties | Area (km2) | Proposal made before | Year of completion |
Investigation at the scale of 1/100,000 - 1/50,000 | ||||
1 | Survey and evaluation of the mineral potential in the coastal offshore area of Soc Trang province, at the scale of 1/100,000 | 5,552 | 2005 | 2010 |
2 | Geological and mineral investigation at the scale of 1/100,000 - 1/50,000 in the coastal offshore area from Hai Phong to Mong Cai, within 0 - 30m water depth | 9,200 | 2010 | 2015 |
3 | Geological and mineral investigation at the scale of 1/100,000 -1/50,000 in the coastal of shore area from Nga Son to Dien Chau within 0 - 30 m water depth | 8,500 | 2010 | 2015 |
| Total area | 23,250 |
|
|
Investigation at the scale of 1: 500,000 | ||||
4 | Geological and mineral investigation at the scale of 1:500,000 within 30 - 100 m water depth offshore area from Mong Cai to Kien Giang) | 266,000 | 2015 | 2020 |
Table 1.3. List of areas subjected to airborne geophysical survey
No | Name of area (project) | Geographic location | Coordinates | Area (km2) | Proposal made before | Year of completion |
1 | Airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric survey at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in the South of Pleiku | Kon Tum, Gia Lai | A: 107o31’; 14o00’ B: 108o30’; 14o11’ C: 108o38’; 13o14’ D: 108o27’; 12o49’ E: 107o36’; 12o50’ | 8,000 | 2010 | 2010 |
2 | Airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric survey at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in Dak Glei - Kham Duc area | Quang Nam, Kon Tum | Area 1: A: 107o25 ; 14o45 B: 108o05 ; 15o30 C: 108o00 ; 14o45 D: 107o25 ; 15o30 Area 2: A: 107o13 ; 15o30 B: 108o00 ; 15o30 C: 108o00 ; 16o25 D: 107o13 ; 16o25 | 3,600 | 2015 | 2015 |
3 | Airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric survey at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in the Bac Kan - Tuyen Quang | Tuyen Quang, Bac Kan, Thai Nguyen | A: 105o34’; 22o23’ B: 106o00’; 21o59’ C: 106o00’; 21o24’ D: 105o23’; 21o40’ E: 105o10’; 21o52’ F: 105o10’; 22o13’ | 6,200 | 2015 | 2020 |
4 | Airborne electromagnetic survey at the scale of 1/25,000 - 1/10,000 in Lo Gam zone | BacKan, Tuyen Quang, Ha Giang | A.104°50 ; 23°02 B.104°54 ; 23°09 C.105°54 ; 22°40 D.106°06 ; 22°26 E.106°00 ; 22°18 F.106°10 ; 22°10 G.106°00 ; 21°59 H.105°34 ; 22°23 | 3,000 | 2020 | 2020 |
5 | Airborne electromagnetic survey at the scale of 1/25,000 - 1/10,000 in Tu Le zone | Yen Bai, Son La | A. 103°08 ; 22°12 B. 103°20 ; 22°30 C.104°50 ; 21°35 D.104°36 ; 21°18 | 7,000 | 2020 | 2020 |
APPENDIX II
LIST OF AREAS SUBJECT TO INVESTIGATION AND EVALUATION OF MINERAL POTENTIAL TO THE YEAR 2020
(Promulgated in attachment with Decision No 116/2007/QD-TTg dated 23 July 2007 of the Prime Minister)
No | Name of the area (project) | Geographic location | Coordinates | Area, km2 | Geological background | Commenced before | Year of completion |
2.1. Projects to be implemented to the year 2010 | |||||||
| Medium carbonified coal in Na Sang area | Dien Bien | A: 21o19 ;103o02 B: 21o19 ; 103o07 C: 21o10 ; 103o10 D: 21o10 ; 103o05 | 138 | 8 coal seams with thickness 0.3 - 1.25 m, length 1,700 m - 3,000 m, with medium quality | 2010 | 2010 |
| Medium carbonified coal in Khe Lay | Son La | A: 21o00 ; 104o27 B: 21o01 ; 104o27 C: 21o03 ; 104o23 D: 21o02 ; 104o23 | 15 | 6 exposed coal seams with length up to 3,000 m, thickness up to 0.7m
| 2010 | 2015 |
| Anthracite coal below | Quang Ninh | A: 21o4 ; 107o20 B: 21o01 ;107o20 C: 21o4 ; 106o35 D: 21o10 ; 103o37 | 210 | Coal seams still exist under the mines in operation | 2010 | 2015 |
| Uranium ore in Khe Lot area | NamGiang, Quang Nam | A: 15o43’; 107o53’ B: 15o43’; 107o52’ C: 15o41’; 107o52’ D: 15o41’; 107o53’ | 25 | 3 sediment layers have been discovered, containing uranium ore with grade of 0.01 – 3.8% U3O8 | 2010 | 2015 |
| Iron ore in Ban Quan area, Cho Don district | BacKan | A: 105033’; 22006’ B: 105031’; 22007’ C: 105031’; 22018’ D: 105033’; 22018’ | 83 | There are 3 iron ore occurrences, with high quality ore | 2010 | 2010 |
| Manganese ore in Dong Tam area, Bac Quang | Ha Giang | A: 104°56’; 22°30’ C: 104°56’; 22°21’ D: 104°53’; 22°21’ | 76 | A manganese ore bearing rock layer with thickness 30 - 100 m, length 1 - 3.5 km, Mn grade 19.98% | 2010 | 2010 |
| Titanium ore in Dong Danh area, Son Duong district | Son Duong, Tuyen Quang | A: 105022’; 21045’ B: 105030’; 21045’ C: 105030’; 21042’ D: 105024’; 21042’ | 55 | Ilmenite dispersion haloes surrounding Dong Danh gabbro massif, with grade up to 101.5kg/m3 | 2010 | 2015 |
| Tin-tungsten ore in Pia Oac area, Nguyen Binh |
Cao Bang | A:105°49’; 22° 34’ B:105°54’; 22° 34’ C:105°53’; 22° 38’ D:105°49’; 22° 38’ | 46 | System of quartz veins with thickness up to 0.8m, in exceptional cases up to 1.5m, length 100 - 150m, containing Sn up to 0.1 – 0.3%;WO3 up to 2.43% | 2010 | 2010 |
| Wolframite ore in Dak Rmang area | Dak Nong | A: 12o04’; 107o59’ B: 11o58’; 108o04’ C: 11o52’; 108o04’ D: 11o52’; 108o00’ | 148 | There are 4 quartz - wolframite ore bodies of vein type, with thickness 0.3 - 2 m | 2010 | 2010 |
| Lead-zinc, barite ores in Ban Vai, Ban Ran areas | Bao Lam, Cao Bang | A: 105°28’; 22°46’ B: 105°31’; 22°43’ C: 105°29’; 22°42’ D: 105°27’; 22°45’ | 19 | There are 3 barite ore bodies, 7 lead-zinc ore bodies, with medium quality. | 2010 | 2010 |
| Lead-zinc ore in Trung Son - Trung Minh area, Yen Son district | Yen Son, Tuyen Quang. | A: 105°22’; 21°53’ B: 105°25’; 21°52’ C: 105°29’; 21°59’ D: 105°25’; 22°01’ | 105 | There are 3 Pb-Zn ore occurrences with thickness 0.8 - 1 m, with Pb grade up to 8.79%; Zn grade up to 15.33% | 2010 | 2015 |
| Lead-zinc ore in Ban Lin - Phia Dam area | BacKan-Cao Bang | A: 105o37’; 22o47’ B: 105o34’; 22o45’ C: 105o44’; 22o38’ D: 105o41’; 22o37’ | 116 | There are two ore zones, the ore bodies are of considerable size, with medium to high grade | 2010 | 2010 |
| Lead-zinc ore in Quang Chu area – Cho Moi | BacKan | A: 105054’; 21045’ B: 105054’; 21053’ C: 105045’; 21053’ D: 105045’; 22045’ | 211 | There are 02 ore occurrences consisting of 3 lead-zinc ore bodies with thickness up to 2 m | 2010 | 2010 |
| Lead-zinc ore in Cam Nhan, Yen Binh | Yen Bai | A: 21054’; 105000’ B: 21055’; 104053’ C: 21000’; 104053’ D: 21000’; 105000’ | 107 | 6 lead-zinc ore bodies, with thickness 0.9 – 2.5 m, length 200 - 1.400 m, in limestone, with grade Pb+Zn grade 5.32 – 13.67%. | 2010 | 2010 |
| Lead-zinc ore in Ban Lau, Muong Khuong | Lao Cai | A: 22037’; 104010’ B: 22040’; 104008’ C: 22031’; 104003’ D: 22035’; 104003’ | 107 | 9 ore bodies with thickness 0.5 – 1.5 m, length 50 - 240 m | 2010 | 2015 |
| Lead-zinc ore in Ban Me, Si Ma Cai | Lao Cai | A: 22043’; 104019’ B: 22043’; 104012’ C: 22037’; 104019’ D: 22037’; 104012’ | 133 | There are 5 ore bodies with thickness 0.5 - 5 m, length 130 - 380 m,. grade Pb: 0.5 – 28.71%; Zn: 0.69-13.97% | 2010 | 2015 |
| Copper ore in Tri Nang area, Lang Chanh district | Thanh Hoa | A: 20o06’; 105o14’ B: 20o04’; 105o14’ C: 20o08’; 105o04’ D: 20o10’; 105o04’ | 67 | There are 3 ore occurrences with ore bodies of thickness up to 4.3m, Cu grade up to 1.06% | 2010 | 2010 |
| Copper ore in Pac Ma area - Chieng Ngam | Thuan Chau, Son La | A: 21041’; 103036’ B: 21042’; 103038’ C: 21031’; 103045’ D: 21031’; 103043’ | 91 | 3 ore occurrences consisting of some ore bodies with length 150 - 400 m, copper grade 0.5 -1.18% | 2010 | 2015 |
| Antimony ore in Yen Minh and Meo Vac | Ha Giang | A: 105°09’;23°02’ B: 105°10’; 23°09’ C: 105°27’; 23°13’ D: 105°31’;23°10’ | 299 | There are 3 ore occurrences in limestone, with Sb grade up to 19% | 2010 | 2010 |
| Molybdenum ore in Kin Tchang Ho area | Bat Xat, Lao Cai | A: 22036’; 103040’ B: 22o34’; 103o37’ C: 22o27’; 103o46’ D: 22o25’; 103o45’ | 97 | 9 ore bodies with thickness up to 3¸4m, length 100 m - 250 m. Molybdenum grade > 0.1 up to 2.98 % | 2010 | 2010 |
| Barite ore in Po Tau | Trung Khanh Cao Bang | A: 106°36’;22°47’ B: 106°39’; 22°47’ C: 106°39’; 22°48’ D: 106°36’;22°48’ | 12 | Barite ore vein with length over 100m, thickness 1.5 – 1.8m, BaSO4 = 80% | 2010 | 2015 |
| Kaolin, feldspar in Huong Phong - A Roang area | A Luoi, Thua Thien-Hue | A: 16o10’; 107o18’ | 66 | There are 10 aplite veins weathered to kaolin | 2010 | 2010 |
| Feldspar in Tra My - Tien Lap area | Quang Nam | A: 15o24’; 108o26’ B: 15o25’; 108o21’ C: 15o22’; 108o09’ D: 15o20’; 108o10’ | 119 | There are many feldspar-rich pegmatite veins in schist layer, with medium quality | 2010 | 2010 |
| Feldspar and kaolin in Tan Thinh-Bang Doan area | Phu Tho, Yen Bai | A: 21042 ; 104053 B: 21044 ; 104056 C: 21039 ; 105005 D: 21035 ; 105001 | 144 | Two kaolin prospects and one pegmatite prospect with quality meeting the requirement for porcelain raw material | 2010 | 2015 |
| Feldspar in Viet Thanh - Nga Quan area | Tran Yen, Yen Bai | A: 21052 ; 104043 B: 21054 ; 104045’ C: 21048 ; 104049 D: 21047 ; 104048 | 55 | There are 4 mineral bodies with thickness 2 - 50 m, length up to 500 m; with medium quality | 2010 | 2010 |
| Kaolin clay in Yen Dung area, Luc Nam | Bac Giang | A: 106°22’;21°16’ | 250 | Lenses of kaolin clay with brown-spotted white color, with thickness 2.4 – 3.0 m, with medium quality | 2010 | 2010 |
| Kaolin clay in Lang Chanh, Ba Thuoc, Cam Thuy area | Thanh Hoa | A: 105o09’; 20016’ B: 105o05’; 20020’ C: 104o58’; 20009’ D: 105o03’; 20008’ | 185 | There are 08 kaolin occurrences widely distributed | 2010 | 2015 |
| Granite facing stone in Phu Loi area | Tan Ky, Nghe An | A:19°09’;105°09’ | 38 | Granosienite, porphyritic granite massifs of large size, with high monolithic characteristics, with quality and esthetic characteristics meeting the standards for facing stone. | 2010 | 2010 |
| Granite facing stone in Binh Lieu - Hai Ha area | Quang Ninh | A: 21°36’;107°41’ D: 21°30’;107°41’ | 134 | Granite - porphyry massifs of pink, red color, with monolithic and esthetic characteristics to be used as facing stone. | 2010 | 2010 |
| Detailed Checking anomaly cluster in La Da area, Ham Thuan Bac district | Binh Thuan | A: 107o55’; 11o18’ B: 107o49’; 11o18’ C: 107o49’; 11o15’ D: 107o55’; 11o14’ | 68 | Thee are 24 anomalies of potassium nature, related with hydrothermal alteration zones, possibly containing tin | 2010 | 2010 |
| Detailed check of anomaly cluster in South Phan Rang area | Binh Thuan | A: 108o00’; 11o34’ B: 109o00’; 11o30’ C: 109o55’; 11o30’ D: 108o55’; 11o34’ | 84 | Concentrated magnetic anomalies with high intensity, discovery of iron ore is possible | 2010 | 2010 |
| Detailed check of anomaly cluster in Khanh Son area | Khanh Hoa | A: 108o53’; 11o57’ B: 108o53’; 12o00’ C: 109o01’; 12o00’ D: 109o01’; 11o57’ | 94 | There are 03 anomaly clusters and signs of copper, gold and lead-zinc mineralization | 2010 | 2010 |
2.2. Projects to be implemented to the year 2015 | |||||||
| Radioactive ore in Ban Lang - Then Sin area | Lai Chau | A: 22o40’; 103o18’ B: 22o38’; 103o16’ C: 22o24’; 103o29’ D: 22o24’; 103o32’ | 158 | Radioactive anomaly band broken zone, one ore vein with ThO2 grade 0.01 up to 5% | 2015 | 2115 |
| Radioactive ore in Thanh Son area | Phu Tho | A: 21o03’; 105o04’ B: 21o03’; 105o10’ C: 21o00’; 105o10’ D: 21o01’; 105o04’ | 38 | Radioactive anomalies distributed in a band with thorium grade up to 0.16% | 2015 | 2020 |
| Iron, Vermiculite ore in Cu Dong area | Thanh Son, Phu Tho | A:21007’; 105011’ B: 21007’;105014’ C: 21005’; 105014’ D: 21005’; 105011’ | 26 | There are 02 iron ore and 01 vermiculite ore occurrences with good quality. | 2015 | 2020 |
| Iron ore in Bang Thanh, Boc Bo | Pac Nam, Bac Kan | A: 105°38’;22°38’ B: 105°42’; 22°36’ C: 105°40’; 22°31’ D: 105°36’;22°33’ | 72 | There are 4 iron ore occurrences with good quality | 2015 | 2015 |
| Iron ore in Xom Giuong area, Thanh Son | Phu Tho | A: 20o57’; 105o07’ B: 21o01’; 105o03’ C: 20o57’; 105o03’ D: 21o01’; 105o07’ | 57 | There are 7 ore bodies with thickness up to 3 m, length up to 1500 m, with medium quality | 2015 | 2015 |
| Manganese ore in Ngoc Linh, Ngoc Minh area Vi Xuyen district | Ha Giang | A: 106°07’;22°37’ B: 105°05’; 22°34’ C: 104°59’; 22°36’ D: 105°00’;22°39’ | 70 | Orezones with length 500 m, width 200 m, Mn grade up to 25% | 2015 | 2015 |
| Tin ore in Chau Tien, Quy Hop | Quy Chau, Nghe An | A: 19o24’; 105o16’ B: 19o27’; 105o16’ C: 19o 25’; 105o04’ D: 19o27’; 105o04’ | 113 | There are 05 primary tin ore occurrences distributed within a wide area
| 2015 | 2015 |
| Tin ore, gemstones in Ban Pang, Thuong Xuan, Que Phong district | Nghe An, Thanh Hoa | A: 19o54’; 105o08’ B: 19o50’; 105o13’ C: 19o47’; 105o13’ D: 19o47’; 105o06’ E: 19o49’; 105o04’
| 146 | There are 4 occurrences of tin, crystalline quartz, topaz; 2 tin placer occurrences | 2015 | 2015 |
| Tin, tungsten ores in West Thuong Xuan area | Thanh Hoa | A: 19o57’; 105o15’ B: 19o58’; 105o20’ C: 19o53’; 105o20’ D: 19o53’; 105o15’
| 65 | There are two ore occurrences and many panning concentrate dispersion haloes of cassiterite, wolframite | 2015 | 2015 |
| Primary tin ore in Gung Re area (Sa Vo) | Di Linh district, Lam Dong | A: 11o29’, 108o02’ B: 11o26’, 108o04’ C: 11o23’”, 107o55’ D: 11o25’, 107o56’ | 77 | There are 3 ore bodies and 24 quartz- tourmaline - cassiterite veins with thickness up to 2 m, tin grade 1 - 3% | 2015 | 2015 |
| Tin ore in Yen Son area | Tuyen Quang | A: 105°05’;21°48’ B: 105°05’; 21°41’ C: 105°13’; 21°41’ D: 105°13’;21°48’ | 169 | There are 6 tin ore veins with thickness 0.65 - 3.5 m, Sn grade 1 – 3.54% | 2015 | 2015 |
| Lead-zinc, antimony ores in Nam Chay area | Lao Cai | A: 22o40’; 104o09’ B: 22o44’; 104o09’ C: 22o44’; 104o03’ D: 22o39’; 104o01’ | 103 | Lead-zinc ore occurrence consisting of 4 ore bodies and 4 antimony ore occurrences | 2015 | 2020 |
| Lead-zinc ore in SW of Phia Khao | Cho Don, BacKan | A: 105o30’; 22o16’ B: 105o28’; 22o16’ C: 105o28’; 22o10’ D: 105o31’; 22o10’ | 44 | Lead-zinc ore occurrence with 2 veins, with thickness 0.2 - 5 m | 2015 | 2015 |
| Lead-zinc ore in Cao Ma - Ta Van area, Quan Ba district | Ha Giang | A: 23o00’; 104o53’ B: 23o00’; 104o50’ C: 23o07’; 104o47’ D: 23o07 ; 104o50’ | 62 | Lead-zinc ore bodies in limestone, with thickness 1 - 4 m; length 90 - 400 m; Pb+Zn grade up to 20% | 2015 | 2015 |
| Pb - Zn ore in Mu Gi area | Le Thuy, Quang Binh | A: 17o04 ; 106o28 B: 17o04 ; 106o30 C: 17o02 ; 106o30 D: 17o02 ; 106o28 | 100 | Lead-zinc ore occurrence consisting of 4 vein zones, with lead-zinc grade reaching 9% | 2015 | 2020 |
| Lead-zinc ore in Cao Bo area, Vi Xuyen | Vi Xuyen, Ha Giang | A: 22o42’; 104o58’ B: 22o50’; 104o59’ C: 22o46’; 104o54’ D: 22o42’; 104o54’ | 97 | There are 2 lead-zinc and 2 arsenic ore occurrences, with thickness 1.0 m, length up to 1,000 m | 2015 | 2015 |
| Lead-zinc, barite ores, in Na Tong-Xa Nhe area Tuan Giao | Dien Bien | A: 21o49 ; 103020 B: 21o49 ; 103o25 C: 21o41
; 103o27
| 118 | Mineralized zone with length 2 km, width 200 - 500 m, consisting of 7 mineral bodies with thickness 0.6 - 10 m, length 300 - 400 m; Pb+Zn grade up to 10% | 2015 | 2015 |
| Antimony ore in Ba Thuoc area |
| A: 20024’; 105016’ | 100 | There are 4 prospective ore occurrences in limestone | 2015 | 2015 |
| Barite ore in Kim Loan area | Ha Lang, Cao Bang | A:106°32’;22°45’ B: 106°37’;22° 45’ C: 106°37’; 22°43’ D: 106°32’;22°43’ | 33 | Mineralization zone with length 1,.200 m, width 120 - 140 m, 2 ore bodies with BaSO4 grade 48 - 82%; Fe grade 0.22 - 2.3% | 2015 | 2020 |
| Fluorite ore in Ia Le | ChuSe, Gia Lai | A: 13o29’, 108o06’ B: 13o29’, 108o09’ C: 13o24’, 108o09’ D: 13o24’, 108o05’ | 51 | There are 2 ore veins with thickness 0.5 - 1.3m, length 300 m and some signs of fluorite ore. CaF2 grade = 51.46 % | 2015 | 2015 |
| Vermiculite ore in Son Thuy zone | Lao Cai | A: 22o09’; 104o18’ B: 22o09’; 104o20’ C: 22o07’; 104o20’ D: 22o07’; 104o18’ | 15 | There are 2 ore occurrences consisting of 6 ore zones with length 1.2 - 4km, thickness 5 - 30 m, vermiculite grade 10 - 85.2% | 2015 | 2015 |
| Feldspar ore in Ngoi Thi area | Bao Thang, Lao Cai | A: 22031’; 104001’ B: 22030’; 104003’ C: 22027’; 104002’ D: 22030’; 103058’ | 32 | Many feldspar-rich pegmatite bodies in schist layer, with. medium quality. | 2015 | 2015 |
| Sericite, pyrophyllite ore in Hang Chu - Chim Van area | Bac Yen, SonLa. | A: 21024’; 104013’ | 86 | Suoi Lenh ore occurrence consisting of 8 mineral bodies with width 10 - 50 m, length 200 - 750 m; in altered volcanic rock, with sericite grade 20 - 65% | 2015 | 2020 |
| Kaolin –feldspar in the South of Song Chay massif | Bac Quang, Quang Binh, Ha Giang | A: 104°51’;22°28’ B: 104°54’; 22°32’ | 145 | 4 kaolin ore occurrences, 2 feldspar ore occurrences, with good quality | 2015 | 2015 |
| Kaolin and feldspar in Van Son - Lam Xuyen area | Son Duong, Tuyen Quang | A: 105015’; 21043’ B: 105022’; 21031’ C: 105020’; 21030’ D: 105014’; 21035’ | 120 | 2 kaolin ore occurrences covering 1.0km x 0.3km, with thickness over 5m, with good quality. Below kaolin is feldspar ore | 2015 | 2015 |
| Clay - kaolin in Ben Cat district. | Binh Duong | A:11o08’; 106o58’ B: 11o00’;106o53’ C: 11o24’;106o35’ D:11o17’; 106o29’ | 875 | Layers and lenses of kaolin with different quality, widely distributed
| 2015 | 2015 |
| White marble in Thanh Thuy area, Ha Giang | Ha Giang | A: 22°56’;104°51’ D: 22°54’ 104°49’ | 65 | White marble distributed in a band, with good quality | 2015 | 2015 |
| White marble in Luc Yen - Yen Binh area, Yen Bai | Yen Bai | A: 22006 ;104047 B: 22006 ;104042 C: 21059 ;104053 D: 21056 ;104050 | 142 | There are 17 bodies of marble with high quality | 2015 | 2015 |
| Gabbro facing stone in Nam Dong area. | Thua Thien - Hue | A: 16o15’; 107o39’ B: 16o14’; 107o41’ C: 16o09’; 107o42’ D: 16o09’; 107o40’ | 37 | Gabbro with high monolithic characteristics, nice color, with quality meeting the standard for facing stone | 2015 | 2015 |
| Facing stone in Tan Ky area- Nghia Dan | Nghe An | A: 19°09’;105°09’ D: 19°01’;105°16’ | 368 | Limestone, marble with diverse color, high monolithicity, with good quality to be used as facing stone. | 2015 | 2015 |
| Granite facing stone in Muong Lat area | Thanh Hoa | A: 20°31’;104°39’ D: 20°30’;104°40’ | 83 | Granite massifs with various quality, meting the requirement as facing stone
| 2015 | 2015 |
| Limestone for facing stone, artistic stone in suburban area of Thanh Hoa city | Thanh Hoa | Limestone mountains scattered in Yen Dinh, Vinh Loc, Ha Trung, Dong Son, Trieu Son, Thieu Hoa, Nong Cong, Nhu Thanh districts | 40 | Limestone with nice color, relatively high monolithicity, with good esthetic and technical characteristics | 2015 | 2015 |
| Checking anomalies in Yrno area | Lam Dong | A: 108o06’; 12o11’ B: 108o14’; 12o11’ C: 108o14’; 12o00’ D: 108o06’; 12o00’ | 279 | A concentrated anomaly band of K, U and mixed nature | 2015 | 2015 |
| Checking anomalies in Cam Thuy area | Thanh Hoa | A:105o24 ’; 20o11’ B: 105o28’; 20o11’ C: 105o28’; 20o20’ D: 105o24 ’;20o20’ | 113 | According to the results of data processing, the area is prospective in iron and antimony ores | 2015 | 2015 |
| Checking anomalies in Dien Dien area, Dien Khanh | Khanh Hoa | A: 109o09’; 12o20’ B: 109o04’; 12o20’ C: 109o09’; 12o15’ D: 109o04’; 12o15’
| 84 | Concentration of uranium and mixed anomalies | 2015 | 2015 |
| Checking anomalies in Sro area, Kong Chro district | Kong Chro, Gia Lai | A: 13o45’, 108o38’ B: 13o45’, 108o42’ C: 13o43’, 108o42’ D: 13o43’, 108o38’ | 34 | Area with concentration of potassium and mixed anomalies, with signs of magnesite and fluorite ore. | 2015 | 2015 |
2.3. Projects to the implemented to the year 2020 | |||||||
| Lignite in Phu Cu, Dong Hung | Hung Yen, Thai Binh | A: 20o43’;106o00’ B: 20o48’; 106o02’ C: 20o30’; 106o28’ D: 20o29’;106o16’
| 505 | In Neogene sediments there are many lignite seams with great potential | 2020 | 2020 |
| Uranium ore in Dak Uy area | Dak Ha, Kon Tum | A: 14o34’;107o54’ B: 14o34’; 107o58’ C: 14o28’; 107o58’ D: 14o28’; 107o54’ | 80 | There are signs of uranium deposits, with ground and airborne radioactive anomalies | 2020 | 2020 |
| Sn, Pb -Zn ore in Ke Tang - Nam Gion area | Tan Ky, Nghe An | A:19°04’; 105°00’ B: 19°07’; 104°59’ C: 19°12’; 105°05’ D: 19°10’;105°07’ | 78 | There are 05 ore occurrences of Sn, Pb-Zn | 2020 | 2020 |
| Lead-zinc ore in Ngoi Thia area | Son Duong,Tuyen Quang | A: 105021’; 21048’ B: 105028’; 21048’ C: 105028’; 21045’ D: 105021’; 21045’
| 78 | There are 2 lead-zinc ore occurrences, ore veins with length 200 m, thickness 2 - 3 m | 2020 | 2020 |
| Copper ore in Ban Vuoc area- Quang Kim | Bat Xat, Lao Cai | A: 22036’; 103049’ B: 22030’; 103055’ C: 22029’; 103053’ D: 22035’; 103047’ | 55 | There are 3 ore lenses with thickness up to 5 m, length up to 1000 m, grade up to 1.1%. | 2020 | 2020 |
| Feldspar and kaolin in Tham Duong -Lang Giang area, Van Ban | Lao Cai | A: 22006’; 104015’ B: 22003’; 104017’ C: 22000’; 104008’ D:22002’; 104006’ | 96 | Pegmatite, aplite bodies with thickness >20 m, length some hundreds meters in Kim Son, Na Bay and Lang Hoc; meeting the requirement for porcelain and ceramic raw material | 2020 | 2020 |
| Clay - kaolin in Binh Long area | Binh Phuoc | A:11o24’; 106o27’ B: 11o25’;106o46’ C: 11o45’;106o47’ D: 11o45’;106o27’ | 1300 | Layers and lenses of kaolin clay with variable quality, widely distributed | 2020 | 2020 |
| Checking anomalies in Tay Son area | Binh Dinh | A: 108o47’; 14o07’ B: 108o52’; 14o07’ C: 108o52’; 14o00’ D: 108o47’; 14o00’ | 107 | Concentration of gamma spectrometric anomalies, preliminary check indicates signs of uranium and gold mineralization. | 2020 | 2020 |
| Checking anomalies in Cam Phuoc area - Ninh Son | Ninh Thuan | A:108o35’; 11o47’ B:108o37’; 11o47’ C:108o37’; 11o40’ D:108o34’; 11o40’ | 64 | Concentrated band of anomalies of mainly potassium nature, extending in NE-SW direction | 2020 | 2020 |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây