Quyết định 116/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020

thuộc tính Quyết định 116/2007/QĐ-TTg

Quyết định 116/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:116/2007/QĐ-TTg
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:23/07/2007
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 116/2007/QĐ-TTg NGÀY 23 THÁNG 07 NĂM 2007

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH ĐIỀU TRA CƠ BẢN ĐỊA CHẤT

VỀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

 

 
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,     

 

 

QUYẾT ĐỊNH :

 

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm:

a) Điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản là việc đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản trên cơ sở điều tra cơ bản địa chất theo quy hoạch, kế hoạch được Nhà nước giao phù hợp với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ, làm căn cứ khoa học cho việc định hướng các hoạt động khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản;

b) Công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản cần được thực hiện đi trước một bước và phải tiến hành đồng thời với điều tra cơ bản địa chất, điều tra địa chất môi trường, địa chất tai biến, địa chất khoáng sản biển, nghiên cứu các chuyên đề về địa chất và khoáng sản trên toàn lãnh thổ và lãnh hải; ưu tiên thực hiện ở các vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;

c) Tài nguyên khoáng sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nước thống nhất quản lý, cần được đầu tư điều tra, phát hiện và đánh giá tiềm năng khoáng sản ở trên mặt, dưới sâu theo từng loại khoáng sản hoặc nhóm khoáng sản; đồng thời, phải có chính sách, biện pháp bảo vệ, sử dụng hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và lâu dài.

2. Mục tiêu:

a) Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 đạt 90% diện tích phần đất liền và tỷ lệ 1/500.000 ở phần lãnh hải đến độ sâu 100m nước, tỷ lệ 1/50.000 đến 1/100.000 một phần diện tích biển đới ven bờ đến độ sâu 30 m nước nhằm làm rõ hơn về cấu trúc địa chất, mức độ phân bố khoáng sản và khoanh định các diện tích có triển vọng về khoáng sản làm cơ sở cho việc quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước;

b) Điều tra, đánh giá tiềm năng các loại khoáng sản, trọng tâm là sắt, titan, đồng, chì - kẽm, quặng phóng xạ, kaolin, felspat, khoáng chất công nghiệp, đá ốp lát và than làm cơ sở quy hoạch thăm dò, phát hiện các mỏ mới, phục vụ mục tiêu phát triển bền vững ngành công nghiệp khai khoáng;

c) Tăng cường năng lực, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến, có độ chính xác cao, đáp ứng các yêu cầu về phân tích mẫu địa chất, khoáng sản; củng cố và xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu thống nhất về địa chất khoáng sản trên phạm vi cả nước.

3. Nhiệm vụ:

a) Lập các bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản :

- Giai đoạn đến năm 2015:

Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 tại 35 vùng trên đất liền thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Bộ với diện tích khoảng 75.624 km2; trong đó, có 10 vùng đã triển khai trước năm 2006.  

Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất, trong đó chú trọng vùng ven bờ ở tỷ lệ 1/50.000 - 1/100.000 đến độ sâu 30 m nước, diện tích khoảng 33.000 km2. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất; trong đó chú trọng vùng ven bờ ở tỷ lệ 1/500.000 đến độ sâu 100 m nước, diện tích khoảng 266.000 km2.

Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000, đánh giá đặc điểm cấu trúc địa chất và khoáng sản vùng Nam Pleiku (Kon Tum, Gia Lai), Đak Glei - Khâm Đức (Quảng Nam, Kon Tum), diện tích khoảng 11.600 km2.

- Giai đoạn sau 2015:

Lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 tại 16 vùng trên đất liền thuộc các tỉnh Tây Nguyên, vùng trung du miền núi phía Bắc và đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ với diện tích khoảng 38.960 km2. Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang, diện tích khoảng 6.200 km2; bay đo điện từ tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000 vùng Tú Lệ (Yên Bái, Sơn La) và Tuyên Quang, Bắc Kạn trên diện tích khoảng 10.000 km2. Điều tra địa chất, khoáng sản, địa chất môi trường, địa động lực, tai biến địa chất vùng quần đảo Trường Sa tỷ lệ 1/500.000. 

Trong quá trình lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản giai đoạn đến năm 2020, đồng thời tiến hành công tác nghiên cứu các chuyên đề về thạch luận, địa tầng và kiến tạo các đới cấu trúc, về mô hình tạo quặng các kiểu mỏ khoáng sản và dự báo diện tích triển vọng trên mặt và dưới sâu.

b) Điều tra, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản :

- Giai đoạn đến năm 2015:

Điều tra, đánh giá trên 62 khu vực thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm phát hiện 40 - 45 khu vực có tiềm năng khoáng sản về than, sắt, đồng, chì - kẽm, đá ốp lát và các khoáng chất công nghiệp, có khả năng trở thành mỏ.

- Giai đoạn sau 2015:

Điều tra, đánh giá trên 15 khu vực thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc, Trung Trung Bộ và Tây Nguyên nhằm phát hiện 10 khu vực có triển vọng về khoáng sản thiếc, chì - kẽm, đồng, than nâu.

Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất, điều tra, đánh giá khoáng sản được thể hiện tại Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

c) Tăng cường năng lực, trình độ, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến có độ chính xác cao, đáp ứng yêu cầu phân tích thí nghiệm mẫu địa chất, khoáng sản:

- Xây dựng hai Trung tâm phân tích thí nghiệm địa chất tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh có thiết bị tiên tiến, đủ năng lực để gia công và phân tích, xác định chính xác các loại mẫu địa chất và khoáng sản;

- Kiện toàn và xây dựng các đơn vị điều tra địa chất tinh gọn, có năng lực, trình độ chuyên môn cao, có trang thiết bị điều tra và xử lý tài liệu hiện đại.

d) Xây dựng cơ sở hệ thống dữ liệu thông tin về địa chất, khoáng sản:

Đến năm 2015, hoàn thành việc xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin thống nhất trên phạm vi cả nước về địa chất và khoáng sản. Xây dựng Trung tâm Thông tin lưu trữ địa chất có đủ cơ sở vật chất, thiết bị hiện đại, đáp ứng nhu cầu tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời, thuận lợi. Củng cố và xây dựng mở rộng Bảo tàng Địa chất, lưu giữ, bảo quản hệ thống phong phú các mẫu vật địa chất, khoáng sản và các thông tin liên quan, đáp ứng nhu cầu phục vụ công tác quản lý, sản xuất và nhu cầu của cộng đồng xã hội.

4. Giải pháp:

a) Tập trung đầu tư nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp, thiết bị tiên tiến, hiện đại có độ chính xác cao, sử dụng có hiệu quả trong công tác điều tra địa chất, khoáng sản và phân tích thí nghiệm các loại mẫu vật;

b) Hoàn thiện, đổi mới chính sách, cơ chế quản lý, cấp phát, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với các hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản phù hợp với Luật Ngân sách và tình hình thực tế hiện nay;

c) Đổi mới, hoàn thiện các quy trình, quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản phù hợp với trình độ phát triển và năng lực công nghệ tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới;

d) Tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và dự báo khoáng sản đối với các cấu trúc sâu có tiềm năng khoáng sản; nghiên cứu, hợp tác tiếp cận các thành tựu khoa học địa chất của các nước, đẩy mạnh ứng dụng các phương pháp, thiết bị, công nghệ tiên tiến trong công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản.

5. Vốn đầu tư:

- Vốn đầu tư cho công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 khoảng 2.400 tỷ đồng và nâng cao năng lực thiết bị khoảng 250 tỷ đồng. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu từ ngân sách nhà nước. Kinh phí cho từng dự án cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định và theo dự toán ngân sách nhà nước được giao.

- Các nguồn vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài hợp tác với Việt Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tổ chức thực hiện Quy hoạch này.

2. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối vốn ngân sách để thực hiện Quy hoạch này.

3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi, bảo đảm cho việc triển khai công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản theo quy hoạch trên phạm vi quản lý hành chính của tỉnh, thành phố; sử dụng có hiệu quả các kết quả điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản để quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng  cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

         THỦ TƯỚNG

      Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

Phụ lục I

DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT

VÀ ĐIỀU TRA KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg

ngày 23 tháng 7  năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Bảng 1.1. Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản tỷ lệ 1/50.000 (phần đất liền)

 

STT

Diện tích

 nhóm tờ

Diện tích

(km2)

Tọa độ địa lý

Khoáng sản

trọng tâm

Lập
đề án

trước

năm

Hoàn thành

năm

I. Thực hiện đến năm 2010

1

Mộc Châu  
(Sơn La, Hoà Bình)

2.260

104°25’ - 105°00’
20°30’ - 21°00’

Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

2010

2

Phố Lu - Bắc Than Uyên

(Lào Cai, Lai Châu)      

1.900

103°30’ - 104°00’, 22°00’ - 22°10’
104°00’ - 104°15’, 22°10’ - 22°30’

Sắt, đồng, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2010

3

Đồng Văn                       (Hà Giang)

1.200

105°15’ - 105°45’
23°00’ - 23°24’

Thủy ngân, antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2010

4

Lang Chánh                    (Thanh Hoá)

620

104°49’ - 105°15’
20°00’ - 20°10’

Vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2010

5

Kon Plong    
(Kon Tum, Gia Lai)                 

2.000

108°00’ - 108°30’
14°20’ - 14°40’

Vàng, đolomit, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2010

6

Kong Chro
(Gia Lai, Bình Định)

3.000

108°30’ - 109°00’
13°30’ - 14°00’

Vàng, thiếc, Wolfram, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

2010

2010

7

Sông Mã                       (Sơn La)

2.940

102°54’ - 104°00’
20°39’ - 21°10’

Vàng, chì - kẽm, thủy ngân - antimon, khoáng chất công nghiệp 

 2010

2015

8

Hoàng Su Phì

(Hà Giang)

950

104°30’ - 104°45’
22°30’ - 22°52’

Thiếc, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

2015

9

Con Cuông                  (Nghệ An)

2.320

104°11’ - 105°30’
19°00’ - 19°10’

Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp

2010

2015

10

Thanh Chương (Nghệ An)

1.900

104°25’ - 105°15’
18°40’ - 19°00’

Vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng                                               

 2010

 2015

11

Hương Sơn
(Hà Tĩnh)

1.400

105°06’ - 105°30’
18°20’ - 18°40’

Vàng, thiếc, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

2015

12

Ia Meur
(Gia Lai)

2.200

107°25’ - 108°00’
13°25’ - 13°50’

Vàng, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

2015

13

Bắc Giang

(Bắc Giang, Lạng Sơn)

2.880

106°00’ - 106°30’
21°00’ - 21°30’

Vàng, đồng, thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2015

14

Tu Mơ Rông              (Kon Tum)

1.500

107°45’ - 108°15’
14°40’ - 15°00’

Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng                                              

 2010

 2015

15

Kan Nack 
(Gia Lai)     

3.000

108°00’ - 108°45’
14°00’ - 14°20’

Vàng, đá quý, khoáng chất công nghiệp, bauxit, xạ hiếm, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

  2010

 2015

16

Buôn Đôn
(Đak Lak)

2.900

107°29’ - 108°15’
12°40’ - 13°00’

Vàng, antimon và khoáng sản làm vật liệu xây dựng

2010

2015

17

Đak Mil
(Đak Lak)

2.760

107°30’ - 108°15’
12°20’ - 12°40’

Bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2015

18

Đèo Bảo Lộc
(Lâm Đồng, Bình Thuận)

 

2.020

107°30’ - 108°00’
11°10’ - 11°30’

Vàng, thiếc, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2010

 2015

II. Thực hiện đến năm 2015

19

Mường Toỏng                    (Lai Châu )

1.700

102°20’ - 103°00’
21°39’ - 22°10’

Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp

 2015

 2015

20

Mường Nhé 
(Lai Châu)

2.220

102°08’ - 102°55’
22°10’ - 22°47’

Vàng, đồng, khoáng chất công nghiệp

2015

 2015

21

Ninh Bình

(Ninh Bình, Thanh Hoá)

1.940

105°30’ - 106°00’
20°00’ - 20°20’

Thủy ngân, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

2015

 2015

22

Uông Bí

(Quảng Ninh, Hải Dương)

2.360

106°30’ - 107°15’
20°50’ - 21°20’

Thủy ngân -antimon, vàng, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2015

23

Thanh Hoá                          (Thanh Hoá)

1.680

105°30’ - 106°00’
19°40’ - 20°00’

Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2015

24

Chư Sê
(Gia Lai)

2.000

108°00’ - 108°30’
13°40’ - 14°00’

Sét chịu lửa, đá ốp lát, kaolin, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2015

25

Krông Bông
(Đak Lak)

2.020

108°15’ - 108°45’
12°20’ - 12°40’

Vàng, thiếc,  đá ốp lát, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

2015

 2015

26

Tú Lệ                                   (Lào Cai, Yên Bái)

2.400

104°00’ - 104°30’
21°20’ - 21°50’

Vàng, đồng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp

 2015

 2020

27

Khe Cát

(Quảng Bình)

2.870

105°58’ - 107°00’
17°05’ - 17°30’

Vàng, chì - kẽm, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

28

Ea Sup
(Đak Lak)

2.200

107°30’ - 108°00’
13°00’ - 13°25’

Vàng, barit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

29

Chư Pah
(Gia Lai, Kon Tum)                   

2.350

107°20’ - 108°00’
13°50’ - 14°10’

Vàng, đá quý, kaolin, khoáng chất công nghiệp

2015

 2020

30

Đình Lập                            (Quảng Ninh, Lạng Sơn)

960

107°00’ - 107°15’
21°20’ - 21°40’

Đồng, vàng, khoáng chất công nghiệp

 2015

 2020

31

Tĩnh Gia 

(Thanh Hoá, Nghệ An)

2.070

105°30’ - 105°55’
19°00’ - 19°40’

Khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

32

Đông Thọ 

(Hà Tĩnh, Quảng Bình)

2.450

105°30’ - 106°18’
17°50’ - 18°23’

Vàng, mangan, khoáng chất công nghiệp, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

33

Đak Nông
(Đak Nông)

2.570

107°00’ - 107°45’
12°00’ - 12°20’

Vàng, thiếc, bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2015

 2020

34

Bảo Lộc 
(Lâm Đồng, Đak Nông)

4.040

107°30’ - 108°15’
11°30’ - 12°00’

Thiếc, Wolfram, thạch anh tinh thể, khoáng sản làm vật liệu xây dựng, bauxit, than nâu, sét bentonit

 2015

 2020

35

Châu Đốc 
(An Giang, Đồng Tháp)

2.370

105°00’ - 105°30’
10°30’ - 11°00’

Sét gạch ngói, cát, sạn sỏi, đá xây dựng, than bùn

 2015

 2020

36

Mộc Hoá 

(Đồng Tháp, Long An)

2.610

105°30’ - 106°00’
10°30’ - 11°00’

Sét gạch ngói, than bùn, đất san lấp, cát, sạn

 2015

 2020

III. Thực hiện đến năm 2020

37

Hải Dương 

(Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên)

1.970

105°45’ - 106°31’
20°40’ - 21°00’

Khoáng chất công nghiệp và khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2020

 2020

38

Tân An
(Long An)

3.060

106°00’ - 106°45’
10°30’ - 11°00’

Sét gạch ngói, than bùn, cát cuội sỏi, vật liệu san lấp

2020

 2020

39

A Yunpa
(Gia Lai)

2.000

108°00’ - 108°30’
13°20’ - 13°40’

Vàng, fluorit, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2020

 2020

40

Ea H’Leo
(Đak Lak)

2.000

108°00’ - 108°30’
13°00’ - 13°20’

Vàng, barit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2020

2020

41

Bù Đăng  (Bình Phước, Lâm Đồng)

3.040

107°00’ - 107°30’
11°30’ - 12°00’

Vàng, thiếc, bauxit, đá quý, khoáng sản làm vật liệu xây dựng

 2020

 2020

 

Bảng 1.2. Danh mục các diện tích lập bản đồ địa chất và điều tra khoáng sản vùng biển ven bờ

 

TT

Danh mục các nhiệm vụ

Diện tích (km2)

Lập
đề án

trước

năm

Hoàn thành

năm

Điều tra tỷ lệ 1/100.000 - 1/50.000

1

Khảo sát, đánh giá tiềm năng tài nguyên khoáng sản vùng ven bờ tỉnh Sóc Trăng, tỷ lệ 1/100.000

5.552

2005

2010

2

Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ                     1/100.000 - 1/50.000 dải ven biển Hải        Phòng - Móng Cái từ 0 - 30m nước

9.200

2010

2015

3

Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/100.000 -1/50.000 dải ven biển Nga Sơn đến Diễn Châu từ  0 - 30 m nước

8.500

2010

2015

 

Tổng diện tích

23.250

 

 

Điều tra tỷ lệ 1: 500.000

4

Điều tra địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:500.000 đến độ sâu 100 m nước (vùng biển có độ sâu           30 - 100 m phía ngoài dải ven biển 0 - 30 m nước, từ Móng Cái đến Kiên Giang)

266.000

2015

2020

Bảng 1.3.  Danh mục các diện tích bay đo địa vật lý

 

TT

Tên diện tích (đề án)

Vị trí

địa lý

Toạ độ

Diện tích

(km2)

Lập
đề án

trước

năm

Hoàn thành

năm

1

Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Nam Pleiku

Kon Tum,

Gia Lai

A: 107o31’; 14o00’

B: 108o30’; 14o11’

C: 108o38’; 13o14’

D: 108o27’; 12o49’

E: 107o36’; 12o50’

8.000

2010

2010

2

Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Đak Glei - Khâm Đức

Quảng Nam,

Kon Tum

Diện tích 1:

A: 107o25'; 14o45'

B: 108o05'; 15o30'

C: 108o00'; 14o45'

D: 107o25'; 15o30'

Diện tích 2:

A: 107o13'; 15o30'

B: 108o00'; 15o30'

C: 108o00'; 16o25'

D: 107o13'; 16o25'

3.600

2015

2015

3

Bay đo từ - xạ phổ gamma tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 vùng Bắc Kạn - Tuyên Quang

Tuyên Quang, Bắc Kạn, Thái Nguyên

A: 105o34’; 22o23’

B: 106o00’; 21o59’

C: 106o00’; 21o24’

D: 105o23’; 21o40’

E: 105o10’; 21o52’

F: 105o10’; 22o13’

6.200

2015

2020

4

Bay đo điện từ tỷ lệ 1/25.000 - 1/10.000  đới Lô Gâm

Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Giang

A.104°50'; 23°02'  

B.104°54'; 23°09'

C.105°54'; 22°40'

D.106°06'; 22°26'

E.106°00'; 22°18'

F.106°10';  22°10'

G.106°00'; 21°59'

H.105°34'; 22°23'

3.000

2020

2020

5

Bay đo điện từ tỷ lệ 1/25.000 - 1/10.000 đới Tú Lệ

Yên Bái, Sơn La

A. 103°08'; 22°12'

B. 103°20'; 22°30'

C.104°50';  21°35'

D.104°36';  21°18'

7.000

2020

2020

 

Phụ lục II

DANH MỤC CÁC DIỆN TÍCH ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ

TIỀM NĂNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Quyết định số 116/2007/QĐ-TTg

ngày 23  tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

TT

Tên diện tích (đề án)

Vị trí địa lý

Toạ độ

Diện tích km2

Cơ sở địa chất
khoáng sản

Khởi công trước năm

Hoàn thành  năm

2.1. Các diện tích thực hiện đến năm 2010

1         

Than biến chất trung bình vùng Nà Sang

Điện Biên

A: 21o19';103o02'

B: 21o19'; 103o07'

C: 21o10'; 103o10'

D: 21o10'; 103o05'

138

Có 8 vỉa than, chiều dày từ 0,3 đến        1,25 m, chiều dài khoảng 1.700 m đến 3.000 m. Chất lượng than trung bình

2010

2010

2         

Than biến chất trung bình khu Khe Lay

Sơn La

A: 21o00'; 104o27'

B: 21o01'; 104o27'

C: 21o03'; 104o23'

D: 21o02'; 104o23'

 

15

Có 6 lộ vỉa than kéo dài đến 3.000 m, bề dày đến 0,7m

 

2010

2015

3         

Than antraxit dưới mức -300 m

Quảng Ninh

A: 21o4'; 107o20'

B: 21o01';107o20'

C: 21o4'; 106o35'

D: 21o10'; 103o37'

210

Các vỉa than còn tồn tại sâu dưới các vùng mỏ đang khai thác

2010

2015

4         

Quặng urani khu Khe Lốt

Nam Giang,

Quảng Nam

A: 15o43’; 107o53’

B: 15o43’; 107o52’

C: 15o41’; 107o52’

D: 15o41’; 107o53’

25

Đã phát hiện 3 lớp trầm tích chứa quặng urani có hàm lượng 0,01 - 3,8% U3O8

2010

2015

5         

Quặng sắt Bản Quân, huyện Chợ Đồn

Bắc Kạn

A: 105033’; 22006’

B: 105031’; 22007’

C: 105031’; 22018’

D: 105033’; 22018’

83

Có ba điểm quặng sắt, chất lượng quặng tốt

2010

2010

6         

Quặng mangan vùng Đồng Tâm, Bắc Quang

Hà Giang

A: 104°56’; 22°30’
B: 104°53’; 22°28’

C: 104°56’; 22°21’

D: 104°53’; 22°21’

76

Tập đá chứa quặng mangan dày             30 - 100 m, dài từ 1 đến 3,5 km, hàm lượng Mn 19,98%

2010

2010

7         

Quặng titan vùng Đồng Danh, huyện Sơn Dương

Sơn Dương, Tuyên Quang

A: 105022’; 21045’

B: 105030’; 21045’

C: 105030’; 21042’

D: 105024’; 21042’

55

Các vành trọng sa ilmenit  bao quanh khối gabro Đồng Danh, hàm lượng đến 101,5kg/m3

2010

2015

8         

Quặng thiếc-vonfram Pia Oắc,  Nguyên Bình

 

Cao Bằng

A:105°49’; 22° 34’

B:105°54’; 22° 34’

C:105°53’; 22° 38’

D:105°49’; 22° 38’

46

Hệ mạch thạch anh có bề dày đến 0,8m, cá biệt đến 1,5m, dài 100 - 150m chứa Sn  đến 0,1 - 0,3%;WO3:  đến 2,43%

2010

2010

9         

Quặng vonframit vùng Đak Rmăng

Đak Nông

A: 12o04’; 107o59’

B: 11o58’; 108o04’

C: 11o52’; 108o04’

D: 11o52’; 108o00’

148

Có 4 thân quặng dạng mạch thạch   anh - volframit, dày từ 0,3 đến 2 m

2010

2010

10     

Quặng chì kẽm - barit Bản Vai, Bản Ran

Bảo Lâm,

Cao Bằng

A: 105°28’; 22°46’

B: 105°31’; 22°43’

C: 105°29’; 22°42’

D: 105°27’; 22°45’

19

Có 3 thân quặng barit, 7 thân quặng chì kẽm, có chất lượng  trung bình

2010

2010

11     

Quặng chì - kẽm vùng Trung Sơn - Trung Minh huyện Yên Sơn

Yên Sơn, Tuyên Quang.

A: 105°22’; 21°53’

B: 105°25’; 21°52’

C: 105°29’; 21°59’

D: 105°25’; 22°01’

105

Có 3 điểm quặng   Pb-Zn dày 0,8 - 1 m. Hàm lượng Pb đến 8,79%; Zn đến 15,33%

2010

2015

12     

Quặng chì kẽm Bản Lìn - Phia Đăm

Bắc Kạn -Cao Bằng

A: 105o37’; 22o47’

B: 105o34’; 22o45’

C: 105o44’; 22o38’

D: 105o41’; 22o37’

116

Có 2 vùng quặng,  thân quặng có quy mô đáng kể, hàm lượng trung bình -  cao

2010

2010

13     

Quặng chì-kẽm vùng Quảng Chu - Chợ Mới

Bắc Kạn

A: 105054’; 21045’

B: 105054’; 21053’

C: 105045’; 21053’

D: 105045’; 22045’

211

Có 02 điểm quặng gồm 3 thân quặng chì kẽm, dày đến 2 m

2010

2010

14     

Quặng chì kẽm vùng Cẩm Nhân, Yên Bình

Yên Bái

A: 21054’; 105000’

B: 21055’; 104053’

C: 21000’; 104053’

D: 21000’; 105000’

107

6 thân quặng chì kẽm, dày 0,9 - 2,5 m, dài 200 - 1.400 m,  trong đá vôi, hàm lượng Pb+Zn: 5,32 - 13,67%.

2010

2010

15     

Quặng chì kẽm  vùng Bản Lầu, Mường Khương

Lào Cai

A: 22037’; 104010’

B: 22040’; 104008’

C: 22031’; 104003’

D: 22035’; 104003’

107

Đã ghi nhận 9 thân quặng dày 0,5 - 1,5 m, dài 50 - 240 m

2010

2015

16     

Quặng chì kẽm vùng Bản Mế, Si Ma Cai

Lào Cai

A: 22043’; 104019’

B: 22043’; 104012’

C: 22037’; 104019’

D: 22037’; 104012’

133

Có 5 thân quặng dày 0,5 - 5 m, dài 130 - 380 m,. hàm lượng Pb: 0,5 - 28,71%; Zn: 0,69-13,97%

2010

2015

17     

Quặng đồng vùng Tri Năng, huyện Lang Chánh

Thanh Hoá

A: 20o06’; 105o14’

B: 20o04’; 105o14’

C: 20o08’; 105o04’

D: 20o10’; 105o04’

67

Có ba điểm quặng với các thân quặng dày đến 4,3m, hàm lượng Cu đến 1,06%

2010

2010

18     

Quặng đồng  vùng Pắc Ma-Chiềng Ngàm

Thuận Châu, Sơn La

A: 21041’; 103036’

B: 21042’; 103038’

C: 21031’; 103045’

D: 21031’; 103043’

91

3 điểm quặng gồm  một số thân quặng dài 150 - 400 m, hàm lượng đồng 0,5 -1,18%

2010

2015

19     

Quặng antimon ở Yên Minh và Mèo Vạc

Hà Giang

A: 105°09’;23°02’

B: 105°10’; 23°09’

C: 105°27’; 23°13’

D: 105°31’;23°10’

299

Có 3  điểm quặng trong đá vôi, có hàm lượng Sb đến 19%

2010

2010

20     

Quặng molipden  vùng Kin Tchang Hồ

Bát Xát,

Lào Cai

A: 22036’; 103040’

B: 22o34’; 103o37’

C: 22o27’; 103o46’

D: 22o25’; 103o45’

97

9 thân quặng dày đến 3 ¸ 4m, dài 100 m - 250 m. Hàm lượng molipden > 0,1 đến 2,98 %

2010

2010

21     

Quặng barit Pò Tấu

Trùng Khánh

Cao Bằng

A: 106°36’;22°47’

B: 106°39’; 22°47’

C: 106°39’; 22°48’

D: 106°36’;22°48’

12

Mạch quặng barit dài  hơn 100m, dày 1,5 - 1,8m, BaSO4 =  80%

2010

2015

22     

Kaolin, felspat  vùng Hương Phong - A Roàng

A Lưới,

Thừa Thiên-Huế

A: 16o10’; 107o18’
B: 16o10’; 107o20’
C: 16o04’; 107o25’
D: 16o04’; 107o20’

66

Có 10 mạch aplit phong hoá thành kaolin

2010

2010

23     

Felspat  vùng Trà My - Tiên Lập

Quảng Nam

A: 15o24’; 108o26’

B: 15o25’; 108o21’

C: 15o22’; 108o09’

D: 15o20’; 108o10’

119

Có nhiều mạch pegmatit, giàu felspat  trong tầng đá phiến, chất lượng trung bình

2010

2010

24     

Felspat và kaolin vùng Tân Thịnh-Bằng Doãn

Phú Thọ,

Yên Bái

A: 21042'; 104053'

B: 21044'; 104056'

C: 21039'; 105005'

D: 21035'; 105001'

144

Hai điểm kaolin và một điểm pegmatit  có chất lượng đáp ứng yêu cầu làm nguyên liệu sứ

2010

2015

25     

Felspat vùng Việt Thành - Nga Quán

Trấn Yên, Yên Bái

A: 21052'; 104043'

B: 21054'; 104045’

C: 21048'; 104049'

D: 21047'; 104048'

55

Có 4 thân khoáng dày 2 - 50 m,  kéo dài đến 500 m; chất lượng trung bình

2010

2010

26     

Sét kaolin vùng Yên Dũng, Lục Nam

Bắc Giang

A: 106°22’;21°16’
B: 106°22’; 21°10’
C: 106°09’; 21°10’
D: 106°09’;21°16’

250

Các thấu kính sét kaolin màu trắng đốm nâu, dày 2,4 - 3,0 m, có chất lượng trung bình

2010

2010

27     

Sét kaolin vùng Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thuỷ

Thanh Hoá

A: 105o09’; 20016’

B: 105o05’; 20020’

C: 104o58’; 20009’

D: 105o03’; 20008’

185

Có 08 điểm quặng kaolin phân bố trên diện rộng

2010

2015

28     

Đá  ốp lát granit vùng Phu Loi

Tân Kỳ, Nghệ An

A:19°09’;105°09’
B: 19°05’; 105°04’
C: 19°07’; 105°03’
D: 19°10’;105°07’

38

Khối granosienit, granit dạng porphyr quy mô lớn, độ nguyên khối tốt, chất lượng và tính thẩm mỹ đạt tiêu chuẩn đá ốp lát

2010

2010

29     

Đá ốp lát granit vùng Bình Liêu- Hải Hà

Quảng Ninh

A: 21°36’;107°41’
B: 21°36’; 107°34’
C: 21°30’; 107°34’

D: 21°30’;107°41’

134

Các khối đá granit - pofia màu hồng, đỏ  trào, có độ nguyên khối và có tính thẩm mỹ làm đá ốp lát

2010

2010

30     

Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng La Dạ, huyện Hàm Thuận Bắc

Bình Thuận

A: 107o55’; 11o18’

B: 107o49’; 11o18’

C: 107o49’; 11o15’

D: 107o55’; 11o14’

68

Có 24 dị thường bản chất kali, liên quan đến các đới biến đổi  nhiệt dịch, có khả năng có chứa thiếc

2010

2010

31     

Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng nam Phan Rang

Bình Thuận

A: 108o00’; 11o34’

B: 109o00’; 11o30’

C: 109o55’; 11o30’

D: 108o55’; 11o34’

84

Dị thường từ cường độ cao, phân bố tập trung

Có khả năng phát hiện quặng sắt

2010

2010

32     

Kiểm tra chi tiết cụm dị thường vùng Khánh Sơn

Khánh Hoà

A: 108o53’; 11o57’

B: 108o53’; 12o00’

C: 109o01’; 12o00’

D: 109o01’; 11o57’

94

Có 03 cụm dị thường và các dấu hiệu khoáng hoá đồng, vàng và chì - kẽm

2010

2010

2.2. Các diện tích  thực hiện đến năm 2015

33     

Quặng phóng xạ vùng Bản Lang - Thèn Sin

Lai Châu

A: 22o40’; 103o18’

B: 22o38’; 103o16’

C: 22o24’; 103o29’

D: 22o24’; 103o32’

158

Dải dị thường phóng xạ   trong các đới dập vỡ, có một số mạch quặng  có hàm lượng ThO2 0,01 đến 5%

2015

2115

34     

Quặng phóng xạ vùng Thanh Sơn

Phú Thọ

A: 21o03’; 105o04’

B: 21o03’; 105o10’

C: 21o00’; 105o10’

D: 21o01’; 105o04’

38

Dị thường phóng xạ phân bố thành dải kéo dài. Hàm lượng thori đến 0,16%

2015

2020

35     

Quặng sắt, vermiculit vùng Cự Đồng

Thanh Sơn,

Phú Thọ

A:21007’; 105011’

B: 21007’;105014’

C: 21005’; 105014’

D: 21005’; 105011’

26

Có 02 điểm quặng sắt và 01 điểm quặng  vermiculit, chất lượng tốt

2015

2020

36     

Quặng sắt Bằng Thành, Bộc Bố

Pắc Nậm,  Bắc Kạn

A: 105°38’;22°38’

B: 105°42’; 22°36’

C: 105°40’; 22°31’

D: 105°36’;22°33’

72

Có 4 điểm quặng sắt, chất lượng tốt

2015

2015

37     

Quặng sắt vùng Xóm Giường, Thanh Sơn

Phú Thọ

A: 20o57’; 105o07’

B: 21o01’; 105o03’

C: 20o57’; 105o03’

D: 21o01’; 105o07’

57

Có 7 thân quặng dày đến 3 m, dài đến 1500 m, chất lượng trung bình

2015

2015

38     

Quặng mangan Ngọc Linh, Ngọc Minh huyện Vị Xuyên

Hà Giang

A: 106°07’;22°37’

B: 105°05’; 22°34’

C: 104°59’; 22°36’

D: 105°00’;22°39’

70

Các đới quặng kéo dài 500 m, rộng    200 m. Hàm lượng  Mn: đến 25%

2015

2015

39     

Quặng thiếc gốc vùng Châu Tiến, Quỳ Hợp

Quỳ Châu,

Nghệ An

A: 19o24’; 105o16’

B: 19o27’; 105o16’

C: 19o 25’; 105o04’

D: 19o27’; 105o04’

113

Có 05 điểm quặng thiếc gốc phân bố trên diện rộng

 

2015

2015

40     

Quặng thiếc, đá quý Bản Pảng, huyện Thường Xuân, Quế Phong

Nghệ An,

Thanh Hoá

A: 19o54’; 105o08’

B: 19o50’; 105o13’

C: 19o47’; 105o13’

D: 19o47’; 105o06’

E: 19o49’; 105o04’

 

146

Có 4 điểm khoáng sản thiếc, thạch anh tinh thể, topa; 2 điểm sa khoáng thiếc

2015

2015

41     

Quặng thiếc, vonfram  vùng tây Thường Xuân

Thanh Hoá

A: 19o57’; 105o15’

B: 19o58’; 105o20’

C: 19o53’; 105o20’

D: 19o53’; 105o15’

 

65

Có hai điểm quặng và nhiều vành phân trọng sa casiterit, wolframit

2015

2015

42     

Quặng thiếc gốc vùng Gung Ré (Sa Võ)

Huyện Di Linh,

Lâm Đồng

A: 11o29’, 108o02’

B: 11o26’, 108o04’

C: 11o23’”, 107o55’

D: 11o25’, 107o56’

77

Có 3 thân quặng và 24 mạch thạch anh turmalin - casiterit, chiều dày mạch  đến 2 m. Hàm lượng thiếc 1 - 3%

2015

2015

43     

Quặng thiếc vùng  Yên Sơn

Tuyên Quang

A: 105°05’;21°48’

B: 105°05’; 21°41’

C: 105°13’; 21°41’

D: 105°13’;21°48’

169

Có 6 mạch quặng thiếc, dày từ 0,65 - 3,5 m, hàm lượng Sn từ 1 - 3,54%

2015

2015

44     

Quặng chì kẽm, antimon vùng Nậm Chảy

Lào Cai

A: 22o40’; 104o09’

B: 22o44’; 104o09’

C: 22o44’; 104o03’

D: 22o39’; 104o01’

103

Điểm quặng chì kẽm  gồm 4 thân quặng và 4 điểm quặng antimon

2015

2020

45     

Quặng chì - kẽm  vùng tây nam Phia Khao

Chợ Đồn,

Bắc Kạn

A: 105o30’; 22o16’

B: 105o28’; 22o16’

C: 105o28’; 22o10’

D: 105o31’; 22o10’

44

Điểm quặng chì - kẽm có 2 mạch, dày         0,2 - 5 m

2015

2015

46     

Quặng chì - kẽm vùng Cao Mã - Tà Ván, huyện Quản Bạ

Hà Giang

A: 23o00’; 104o53’

B: 23o00’; 104o50’

C: 23o07’; 104o47’

D: 23o07'; 104o50’

62

Các thân quặng chì kẽm phân bố trong đá vôi, dày1 - 4 m; dài  90 - 400 m; hàm lượng Pb+Zn  đến  20%

2015

2015

47     

Quặng Pb - Zn vùng Mu Gi

Lệ Thuỷ, Quảng Bình

A: 17o04'; 106o28'

B: 17o04'; 106o30'

C: 17o02'; 106o30'

D: 17o02'; 106o28'

100

Điểm quặng chì kẽm  gồm 4 đới mạch, hàm lượng chì và kẽm đạt 9%

2015

2020

48     

Quặng chì-kẽm vùng Cao Bồ, Vị Xuyên

Vị Xuyên, Hà Giang

A: 22o42’; 104o58’

B: 22o50’; 104o59’

C: 22o46’; 104o54’

D: 22o42’; 104o54’

97

Có 2 điểm quặng chì kẽm và 2 điểm quặng arsen, dày 1,0 m , dài đến 1.000 m

2015

2015

49     

Quặng chì kẽm, barit vùng Nà Tòng-Xá Nhè, Tuần Giáo

Điện Biên

A: 21o49'; 103020'

B: 21o49'; 103o25'

C: 21o41'; 103o27'
D: 21o40'; 103o24'

118

Đới khoáng hóa dài   2 km, rộng 200 - 500 m, gồm 7 thân khoáng dày 0,6 - 10 m, dài 300 - 400 m; hàm lượng Pb+Zn đến 10%

2015

2015

50     

Quặng  antimon  vùng Bá Thước


Thanh Hoá

A: 20024’; 105016’
B: 200 24’; 105022’
C: 20018’; 105022’
D: 20018’; 105016’

100

Có 4 điểm quặng có triển vọng trong tầng đá vôi

2015

2015

51     

Quặng barit vùng Kim Loan

Hạ Lang,

Cao Bằng

A:106°32’;22°45’

B: 106°37’;22° 45’

C: 106°37’; 22°43’

D: 106°32’;22°43’

33

Đới khoáng hoá dài 1.200 m  rộng 120 - 140 m. Có 2 thân quặng có hàm lượng BaSO4 = 48 - 82%; Fe = 0,22 - 2,3%

2015

2020

52     

Quặng  fluorit Ia Le

Chư Sê,

Gia Lai

A: 13o29’, 108o06’

B: 13o29’, 108o09’

C: 13o24’, 108o09’

D: 13o24’, 108o05’

51

Có 2 mạch quặng dày từ 0,5 - 1,3m, dài 300 m và một số dấu hiệu quặng fluorit. Hàm lượng  CaF2 = 51,46 %

2015

2015

53     

Quặng vermiculit khu Sơn Thuỷ

Lào Cai

A: 22o09’; 104o18’

B: 22o09’; 104o20’

C: 22o07’; 104o20’

D: 22o07’; 104o18’

15

Có 2 điểm quặng gồm 6 đới quặng dài 1,2 -  4km, dày 5 - 30 m, hàm lượng  vermiculit 10 - 85,2%

2015

2015

54     

Quặng felspat  vùng Ngòi Thi

Bảo Thắng,

Lào Cai

A: 22031’; 104001’

B: 22030’; 104003’

C: 22027’; 104002’

D: 22030’; 103058’

32

Nhiều thân pegmatit giàu felspat phân bố trong tầng đá phiến. Chất lượng trung bình

2015

2015

55     

Quặng serixit pyrophilit vùng Hang Chú - Chim Vàn

Bắc Yên,

Sơn La.

A: 21024’; 104013’ 
B: 21024’; 104018’ 
C: 21018’; 104018’
D: 21018’; 104013’

86

Điểm quặng Suối Lềnh có 8 thân khoáng rộng 10 - 50 m, dài 200 - 750 m; trong tầng đá núi lửa bị biến đổi, hàm lượng sericit 20 - 65%

2015

2020

56     

Kaolin -felspat nam khối Sông Chảy

Bắc Quang, Quang Bình, Hà Giang

A: 104°51’;22°28’

B: 104°54’; 22°32’
C: 104°37’; 22°25’
D: 104°45’;22°24’

145

Bốn điểm quặng kaolin, hai điểm quặng felspat, chất lượng tốt

2015

2015

57     

Kaolin và felspat vùng Vân Sơn - Lâm Xuyên

Sơn Dương,

Tuyên Quang

A: 105015’; 21043’

B: 105022’; 21031’

C: 105020’; 21030’

D: 105014’; 21035’

120

Hai điểm quặng kaolin có diện phân bố 1,0km x 0,3km, dày hơn 5m có chất lượng tốt. Dưới kaolin là quặng felspat

2015

2015

58     

Sét - kaolin   huyện Bến Cát.

Bình Dương

A :11o08’; 106o58’

B : 11o00’;106o53’

C : 11o24’;106o35’

D :11o17’; 106o29’

875

Các lớp thấu kính sét kaolin có chất lượng khác nhau, phân bố trên diện rộng

 

2015

2015

59     

Đá hoa trắng vùng Thanh Thuỷ, Hà Giang

Hà Giang

A: 22°56’;104°51’
B: 22°50’; 104°58’
C: 22°48’; 104°56’

D: 22°54’ 104°49’

65

Tập đá hoa màu trắng phân bố thành dải. Đá có chất lượng tốt

2015

2015

60     

Đá hoa  trắng  vùng Lục Yên - Yên Bình, Yên Bái

Yên Bái

A : 22006' ;104047'

B : 22006' ;104042'

C : 21059' ;104053'

D : 21056' ;104050'

142

Có 17 thân đá hoa calcit chất lượng cao

 

2015

2015

61     

Đá gabro ốp lát vùng Nam Đông.

Thừa Thiên - Huế

A: 16o15’; 107o39’

B: 16o14’; 107o41’

C: 16o09’; 107o42’

D: 16o09’; 107o40’

37

Đá gabro có độ nguyên khối tốt, màu sắc đẹp, chất lượng đạt tiêu chuẩn đá ốp lát

2015

2015

62     

Đá ốp lát vùng Tân Kỳ - Nghĩa Đàn

Nghệ An

A: 19°09’;105°09’
B: 19°19’; 105°21’
C: 19°17’; 105°23’

D: 19°01’;105°16’

368

Tầng đá vôi, đá hoa  màu sắc đa dạng, độ nguyên khối cao, chất lượng tốt có thể làm đá ốp lát, đá hoa sạch

2015

2015

63     

Đá ốp lát granit vùng Mường Lát

Thanh Hoá

A: 20°31’;104°39’
B: 20°35’; 104°51’
C: 20°33’; 104°51’

D: 20°30’;104°40’

83

Có các khối đá granit chất lượng khác nhau,  đáp ứng yêu cầu làm đá ốp lát

 

2015

2015

64     

Đá vôi làm đá ốp lát, đá mỹ nghệ vùng phụ cận thành phố Thanh Hoá

Thanh Hoá

Các khối núi đá vôi phân bố rải rác ở Yên Định, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Đông Sơn, Triệu Sơn, Thiệu Hoá, Nông Cống, Như Thanh

40

Núi đá vôi  có màu sắc đẹp, độ nguyên khối tương đối tốt,  có độ thẩm mỹ và đặc tính kỹ thuật tốt

2015

2015

65     

Kiểm tra dị thường vùng Yrno

Lâm Đồng

A: 108o06’; 12o11’

B: 108o14’; 12o11’

C: 108o14’; 12o00’

D: 108o06’; 12o00’

279

Dải tập trung các dị thường  bản chất K, U và hỗn hợp

2015

2015

66     

Kiểm tra dị thường vùng  Cẩm Thuỷ

Thanh Hoá

A:105o24 ’; 20o11’

B: 105o28’; 20o11’

C: 105o28’; 20o20’

D: 105o24 ’;20o20’

113

Theo kết quả xử lý nhận dạng, vùng  có triển vọng  quặng sắt và antimon

2015

2015

67     

Kiểm tra dị thường vùng Diên Điền, Diên Khánh

Khánh Hoà

A: 109o09’; 12o20’

B: 109o04’; 12o20’

C: 109o09’; 12o15’

D: 109o04’; 12o15’

 

84

Tập trung các dị thường ủani và hỗn hợp

2015

2015

68     

Kiểm tra dị thường vùng SRó, huyện Kông Chro

Kông Chro,

Gia Lai

A: 13o45’, 108o38’

B: 13o45’, 108o42’

C: 13o43’, 108o42’

D: 13o43’, 108o38’

34

Vùng tập trung các dị thường kali, hỗn hợp, có dấu hiệu quặng magnezit, fluorit

2015

2015

2.3. Các diện tích thực hiện đến năm 2020

69     

Than nâu vùng Phủ Cừ, Đông Hưng

Hưng Yên, Thái Bình

A: 20o43’ ;106o00’

B: 20o48’ ; 106o02’

C: 20o30’ ; 106o28’

D: 20o29’ ;106o16’

 

505

Trong tầng trầm tích Neogen có nhiều vỉa than nâu có tiềm năng lớn

2020

2020

70     

Quặng urani vùng Đăk Uy

Đak Hà, Kon Tum

A: 14o34’ ;107o54’

B: 14o34’; 107o58’

C: 14o28’; 107o58’

D: 14o28’; 107o54’

80

Có dấu hiệu mỏ urani, có dị thường phóng xạ mặt đất,  hàng không

2020

2020

71     

Quặng Sn, Pb -Zn vùng Kẻ Tằng - Nậm Giọn

Tân Kỳ,

Nghệ An

A:19°04’; 105°00’

B: 19°07’; 104°59’

C: 19°12’; 105°05’

D: 19°10’;105°07’

78

Có 05 điểm quặng Sn, Pb-Zn

2020

2020

72     

Quặng chì - kẽm vùng Ngòi Thia

Sơn Dương,Tuyên Quang

A: 105021’; 21048’

B: 105028’; 21048’

C: 105028’; 21045’

D: 105021’; 21045’

 

78

Có hai điểm quặng chì kẽm, mạch quặng dài 200 m, dày 2 - 3 m

2020

2020

73     

Quặng đồng vùng Bản Vược - Quang Kim

Bát Xát,

Lào Cai

A: 22036’; 103049’

B: 22030’; 103055’

C: 22029’; 103053’

D: 22035’; 103047’

55

Có ba thấu kính quặng bề dày đến 5 m, hàm lượng đến 1,1%, kéo dài đến 1000 m trong tầng

2020

2020

74     

Felspat và kaolin vùng Thẩm Dương -Làng Giàng, Văn Bàn

Lào Cai

A: 22006’; 104015’

B: 22003’; 104017’

C: 22000’; 104008’

D:22002’; 104006’

96

Các thể pegmatit, aplit với chiều dày >20 m, dài vài trăm mét; ở Kim Sơn, Nà Bay và Làng Hốc; đạt yêu cầu làm nguyên liệu sứ gốm

2020

2020

75     

Sét - kaolin vùng Bình Long

Bình Phước

A :11o24’; 106o27’

B : 11o25’;106o46’

C : 11o45’;106o47’

D : 11o45’;106o27’

1300

Các lớp thấu kính sét kaolin  chất lượng khác nhau, phân bố ở nhiều nơi, trên diện rộng

2020

2020

76     

Kiểm tra dị thường vùng  Tây Sơn

Bình Định

A: 108o47’; 14o07’

B: 108o52’; 14o07’

C: 108o52’; 14o00’

D: 108o47’; 14o00’

107

Tập trung dị thường phổ gamma,  kiểm tra sơ bộ có dấu hiệu khoáng hoá urani và vàng

2020

2020

77     

Kiểm tra dị thường vùng Cam Phước - Ninh Sơn

Ninh Thuận

A:108o35’; 11o47’

B:108o37’; 11o47’

C:108o37’; 11o40’

D:108o34’; 11o40’

64

Dải tập trung các dị thường chủ yếu bản chất kali, phương ĐB - TN

2020

2020

 

 

 

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

PRIME MINISTER
-------

No: 116/2007/QD-TTg

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

---------

Hanoi, July 23, 2007

 

 

DECISION

ON APPROVAL OF THE MASTER PLAN FOR BASIC GEOLOGICAL INVESTIGATION ON MINERAL RESOURCES TO THE YEAR 2015, WITH ORIENTATION TO THE YEAR 2020

 

THE PRIME MINISTER

 

Pursuant to the Law on organization of the Government dated 25 December 2001;

Pursuant to the Mineral Law dated 20 May 1996 and the Law on amendment and supplement of some Articles of the Mineral Law dated 14 June 2005;

Pursuant to Decree No 160/2005/ND-CP dated 27 December 2005 of the Government stipulating in detail and guiding on the implementation of the Mineral Law and the Law on amendment and supplement of some Articles of the Mineral Law;

Considering the request of the Minister of Natural Resources and Environment and the Minister of Planning and Investment,

 

DECIDES:

Article 1.To approve the Master plan for basic geological investigation on mineral resources to the year 2015, with orientation to the year 2020 with the following main contents:

1. Point of view:

a) Basic geological investigation on mineral resources is evaluation of the mineral resources potential based on the basic geological investigation according to the master plan and plan assigned by the State according to the socio-economic development strategy, master plan and plan in each period, serving as the scientific basis for the orientation of the mineral investigation, exploration, exploitation and processing activities;

b) The basic geological investigation on mineral resources must be implemented a step in advance and must be carried out at the same time with the basic geological, environmental geological, geo-hazard, marine geological and mineral investigations; thematic researches on geology and mineral resources within the whole territory and territorial waters; with priority given to the remote, isolated, border and island areas;

c) Mineral resources belong to the whole people, are unifically managed by the State; therefore investment is required for investigation, discovery and assessment of mineral potentials on the surface and in the depth for each kind of mineral or group of minerals; at the same time, there must be policies and measures for protection and rational, effective, economical and long-term utilization of mineral resources.

2. Objectives:

a) Cover 90% of the mainland area by geological map and mineral investigation at the scale of 1/50,000, part of the territorial water to 100 m water depth at the scale of 1/500,000, part of the coastal sea area to 30 m water depth at the scale of 1/50,000 to 1/100,000, with the aim to clarify the geological structure, mineral distribution and to delineate the mineral prospective areas serving as the basis for planning the socio-economic development of the country;

b) Investigate and evaluate the potential of various types of minerals, with focus on iron ore, titanium, copper, lead – zinc, radioactive ore, kaolin, feldspar, industrial minerals, facing stone and coal to serve as the basis for planning the exploration and discovery of new deposits, for the objective of sustainable development of the mining industry;

c) Strengthen the capacity, qualification, renovate the equipment and advanced technology with high accuracy, meeting the requirements for analyzing geological and mineral samples; to consolidate and develop the unified data and information system on geology and mineral resources throughout the country.

3. Duties:

a) Geological mapping and mineral investigation:

- To the year 2015:

Carry out geological mapping and mineral investigation at the scale of 1/50,000 in 35 mainland areas in the provinces of Northern mountainous region, Tay Nguyen and Nam Bo, covering about 75,624 km2; including 10 areas where work had been carried out before 2006.

Carry out geological, mineral, geo-environmental, geo-dynamic, geo-hazard investigations at the scale of 1/50,000 - 1/100,000, of which special importance is to be attached to coastal zone to 30 m water depth covering about 33,000 km2. To carry out geological, mineral, geo-environmental, geo-dynamic and geo-hazard investigations at the scale of 1/500,000; of which special importance is to be attached to the coastal zone to 100 m water depth, covering about 266,000 km2.

Carry out airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric surveys at the scale of 1/50,000 - 1/25,000, evaluate the geostructural characteristics and mineral resources of South Pleiku area (Kon Tum, Gia Lai), Dak Glei - Kham Duc area (Quang Nam, Kon Tum), covering about 11,600 km2.

- After 2015:

Carry out geological mapping and mineral investigation at the scale of 1/50,000 in 16 mainland areas in the provinces of Tay Nguyen, Northern midland-mountainous, Bac Bo, Nam Bo plain regions covering about 38,960 km2. Carry out airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric surveys at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in Bac Kan - Tuyen Quang area, covering about 6,200 km2; carry out airborne electromagnetic survey at the scale of 1/10,000 - 1/25,000 in Tu Le area (Yen Bai, Son La), and Tuyen Quang, Bac Kan areas covering about 10,000 km2. Carry out geological, mineral, environmental geological, geo-dynamic, geo-hazard investigations in the Truong Sa archipelago area at the scale of 1/500,000.

Carry out, during the process of geological mapping and mineral investigation maps to the year 2020, researches on topics of petrology, stratigraphy and tectonics of structural zones; on ore-forming models of various types of mineral deposits, and prediction of prospective areas on the surface and in the depth shall be carried out.

b) Investigation and evaluation of mineral potential:

- To the year 2015:

Carry out investigation and evaluation in 62 areas in the provinces of Northern mountainous, Mid Trung Bo and Tay Nguyen regions with the aim to discover 40 - 45 prospects of coal, iron, copper, lead-zinc, facing stone and industrial minerals, which may become deposits.

- After 2015:

Carry out investigation and evaluation of 15 areas in the provinces of Northern mountainous, Mid Trung Bo and Tay Nguyen regions with the aim to discover 10 prospects of tin, lead-zinc, copper and lignite.

The list of areas subjected to the geological mapping, mineral investigation and evaluation is presented in Appendix I and Appendix II to this Decision.

c) Strengthening the capacity and qualification, renovation of equipment and technology with high accuracy, meeting the requirements for analysis and testing of geological and mineral samples:

- Upgrade the two analytical and experimental centers for geology in Hanoi and Ho Chi Minh city with advanced equipment, sufficient capacity for processing, analyzing and testing precisely geological and mineral samples;

- Consolidate and develop the geological investigation units to become neat, with high capacity and professional qualification, modern equipment for investigation and data processing.

d) Development of geological and mineral database and information system:

Accomplish, by the year 2015, the development of a unified geological and mineral database and information system throughout the country. Upgrade the Geological Information and Archive Center with sufficient modern facilities and equipment meeting the need for assembling, processing and providing the information timely and favorably. Consolidate and expand the Geological Museum, store and preserve the of geological and mineral specimens and related information, meeting the need of serving the management, production and the demands of the community.

4. Solutions:

a) Focus investment in the research and selection of advanced and modern methods and equipment with high accuracy to be used effectively in the geological and mineral investigation, analysis and testing of samples;

b) Improve, renovate the policies and mechanism for management, allocation and account settlement of for the basic geological and mineral investigation activities in accordance with the Law on State Budget and actual situation;

c) Renovate and improve technical, procedures, specifications, and standards for basic geological investigation on mineral resources in accordance with the advanced level of development and technological capacity of other countries in the region and world wide;

d) Strengthen the international cooperation in basic geological investigation on mineral resources and mineral prediction for the deep structures with mineral potential; study and cooperate for accessing the geoscientific achievements of other countries, promote the application of advanced methods, equipment and technology in basic geological investigation on mineral resources.

5. Funding

- The funding for basic geological investigation on mineral resources to the year 2020 will be about 2,400 billion VND and that for enhancing the equipment capacity will be about 250 billion VND. The funding will be mainly from the State budget. The funding for each concrete project shall be approved by competent authorities according to the regulations and State budget item allocated.

- Funding from foreign organizations and individuals cooperating with Vietnam.

Article 2.Organizing the implementation:

1. The Ministry of Natural Recourses and Environment shall take the lead, in coordination with the related Ministries and sectors and localities to organize the implementation of this master plan.

2. The Ministry of Finance, Ministry of Planning and Investment shall balance the State budget to implement this master plan.

3. People’s Committees of provinces and cities directly under the central authority shall have the responsibility to coordinate, create favorable conditions, ensure the implementation of the basic geological investigation on mineral resources according to the master plan within the administrative jurisdiction of the provinces and cities; use effectively the results of basic geological investigation on mineral resources for planning socio-economic development.

Article 3. This Decision shall be effect for implementation after 15 with thickness s from the date of publication on the Official Gazette.

Article 4. Ministers, Heads of the bodies at the ministerial level, heads of the bodies under the Government, Chairmen of People’s Committees of provinces and cities directly under the central authority shall have the responsibility to implement this Decision./.

 

 

Recipients:
- Party CC Secretariat;
- Prime Minister, Vice Prime Ministers;
- Ministries, ministerial level bodies,
bodies attached to the Govertnment;
- Office of the Central Steering Commitee for preventibg and fighting corruption;
- People’s Coucils, People’s Commitess of provinces,
Cities directly under the central authority;
- Central Office and Commitees of the Party;
- Office of the State President;
- Ethnic Council and Commitees of the National Assembly;
- Office of the National Assembly;
- People’s Supreme Court;
- People’s Supreme Procuracy;
- State Audit;
- Central Commitee of the Vietnamese Fatherland Front;
- Central agencies of associations;
- Office of Governtment: Minister-Chairman, Vice Chairman,
Website of the Government, Project 112 Management Board,
Spokeperson of the Prime Minister,
Divisions, Departments, subordinate units, Official Gazzette;
- Retain: Clerical Section, Industry Dept. (5)

THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung


APPENDIX I

LIST OF THE AREAS SUBJECTED TO GEOLOGICAL MAPPING AND MINERAL INVESTIGATION TO THE YEAR 2020
(Promulgated in attachment with Decision No 116/2007/QD-TTg dated 23 July 2007 of the Prime Minister)

Table 1.1. List of the areas subjected to geological mapping and mineral investigation at the cale of 1/50,000 (mainland areas)

No

Map sheet group

Area

(km2)

Geographic coordinates

Major minerals

Proposal made before

Year of completion

I. To be implemented to the year 2010

1

Moc Chau

(Son La, Hoa Binh)

2,260

104°25’ - 105°00’
20°30’ - 21°00’

Gold, lead-zinc, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2010

2

Pho Lu - North Than Uyen

(Lao Cai, Lai Chau)

1,900

103°30’ - 104°00’, 22°00’ - 22°10’
104°00’ - 104°15’, 22°10’ - 22°30’

Iron, copper, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2010

3

Dong Van (Ha Giang)

1,200

105°15’ - 105°45’
23°00’ - 23°24’

Mercury, antimony, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2010

4

Lang Chanh (Thanh Hoa)

620

104°49’ - 105°15’
20°00’ - 20°10’

Gold, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2010

5

Kon Plong
(Kon Tum, Gia Lai)

2,000

108°00’ - 108°30’
14°20’ - 14°40’

Gold, dolomite, bauxite, radioactive and rare earth minerals, minerals used as construction materials

2010

2010

6

Kong Chro
(Gia Lai, Binh Dinh)

3,000

108°30’ - 109°00’
13°30’ - 14°00’

Gold, tin, tungsten, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2010

7

Ma river (Son La)

2,940

102°54’ - 104°00’
20°39’ - 21°10’

Gold, lead-zinc, mercury - antimony, industrial minerals

2010

2015

8

Hoang Su Phi

(Ha Giang)

950

104°30’ - 104°45’
22°30’ - 22°52’

Tin, minerals used as construction materials

2010

2015

9

Con Cuong (Nghe An)

2,320

104°11’ - 105°30’
19°00’ - 19°10’

Gold, tin, industrial minerals

2010

2015

10

Thanh Chuong (Nghe An)

1,900

104°25’ - 105°15’
18°40’ - 19°00’

Gold, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2015

11

Huong Son
(Ha Tinh)

1,400

105°06’ - 105°30’
18°20’ - 18°40’

Gold, tin, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2015

12

Ia Meur
(Gia Lai)

2,200

107°25’ - 108°00’
13°25’ - 13°50’

Gold, minerals used as construction materials

2010

2015

13

Bac Giang

(Bac Giang, Lang Son)

2,880

106°00’ - 106°30’
21°00’ - 21°30’

Gold, copper, mercury, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2015

14

TuMoRong (Kon Tum)

1,500

107°45’ - 108°15’
14°40’ - 15°00’

Gold, gemstones, industrial minerals, minerals used as construction materials

2010

2015

15

KanNack
(Gia Lai)

3,000

108°00’ - 108°45’
14°00’ - 14°20’

Gold, gemstones, industrial minerals, bauxite, radioactive and rare earth minerals, minerals used as construction materials

2010

2015

16

Buon Don
(Dak Lak)

2,900

107°29’ - 108°15’
12°40’ - 13°00’

Gold, antimony and minerals used as construction materials

2010

2015

17

Dak Mil
(Dak Lak)

2,760

107°30’ - 108°15’
12°20’ - 12°40’

Bauxite, gemstones, minerals used as construction materials

2010

2015

18

BaoLoc Pass(Lam Dong, Binh Thuan)

 

2,020

107°30’ - 108°00’
11°10’ - 11°30’

Gold, tin, gemstones, minerals used as construction materials

2010

2015

II. To be implemented to the year 2015

19

Muong Toong (Lai Chau)

1,700

102°20’ - 103°00’
21°39’ - 22°10’

Gold, copper, industrial minerals

2015

2015

20

Muong Nhe
(Lai Chau)

2,220

102°08’ - 102°55’
22°10’ - 22°47’

Gold, copper, industrial minerals

2015

2015

21

Ninh Binh

(Ninh Binh, Thanh Hoa)

1,940

105°30’ - 106°00’
20°00’ - 20°20’

Mercury, industrial minerals, minerals used as construction materials

2015

2015

22

Uong Bi

(Quang Ninh, Hai Duong)

2,360

106°30’ - 107°15’
20°50’ - 21°20’

Mercury -antimony, gold, industrial minerals, minerals used as construction materials

2015

2015

23

Thanh Hoa (Thanh Hoa)

1,680

105°30’ - 106°00’
19°40’ - 20°00’

Industrial minerals and minerals used as construction materials

2015

2015

24

ChuSe
(Gia Lai)

2,000

108°00’ - 108°30’
13°40’ - 14°00’

Refractory clay, facing stone, kaolin, minerals used as construction materials

2015

2015

25

Krong Bong
(Dak Lak)

2,020

108°15’ - 108°45’
12°20’ - 12°40’

Gold, tin, facing stone, minerals used as construction materials

2015

2015

26

Tu Le (Lao Cai, Yen Bai)

2,400

104°00’ - 104°30’
21°20’ - 21°50’

Gold, copper, lead-zinc, industrial minerals

2015

2020

27

Khe Cat

(Quang Binh)

2,870

105°58’ - 107°00’
17°05’ - 17°30’

Gold, lead-zinc, industrial minerals, minerals used as construction materials

2015

2020

28

Ea Sup
(Dak Lak)

2,200

107°30’ - 108°00’
13°00’ - 13°25’

Gold, barite, gemstones, minerals used as construction materials

2015

2020

29

ChuPah
(Gia Lai, Kon Tum)

2,350

107°20’ - 108°00’
13°50’ - 14°10’

Gold, gemstones, kaolin, industrial minerals

2015

2020

30

Dinh Lap (Quang Ninh, Lang Son)

960

107°00’ - 107°15’
21°20’ - 21°40’

Copper, gold, industrial minerals

2015

2020

31

Tinh Gia

(Thanh Hoa, Nghe An)

2,070

105°30’ - 105°55’
19°00’ - 19°40’

Industrial minerals, minerals used as construction materials

2015

2020

32

Dong Tho

(Ha Tinh, Quang Binh)

2,450

105°30’ - 106°18’
17°50’ - 18°23’

Gold, manganese, industrial minerals, minerals used as construction materials

2015

2020

33

Dak Nong
(Dak Nong)

2,570

107°00’ - 107°45’
12°00’ - 12°20’

Gold, tin, bauxite, gemstones, minerals used as construction materials

2015

2020

34

Bao Loc
(Lam Dong, Dak Nong)

4,040

107°30’ - 108°15’
11°30’ - 12°00’

Tin, tungsten, crystalline quartz, minerals used as construction materials, bauxite, lignite, bentonite clay

2015

2020

35

Chau Doc
(An Giang, Dong Thap)

2,370

105°00’ - 105°30’
10°30’ - 11°00’

Brick clay, sand, gravel, Building stone, peat

2015

2020

36

Moc Hoa

(Dong Thap, Long An)

2,610

105°30’ - 106°00’
10°30’ - 11°00’

Brick clay, peat, Filling material, sand, gravel

2015

2020

III. To be implemented to the year 2020

37

Hai Duong

(Hai Duong, Bac Giang, Hung Yen)

1,970

105°45’ - 106°31’
20°40’ - 21°00’

Industrial minerals and minerals used as construction materials

2020

2020

38

Tan An
(Long An)

3,060

106°00’ - 106°45’
10°30’ - 11°00’

Brick clay, peat, sand, gravel, filling material

2020

2020

39

A Yunpa
(Gia Lai)

2,000

108°00’ - 108°30’
13°20’ - 13°40’

Gold, fluorite, minerals used as construction materials

2020

2020

40

Ea H’Leo
(Dak Lak)

2,000

108°00’ - 108°30’
13°00’ - 13°20’

Gold, barite, gemstones, minerals used as construction materials

2020

2020

41

Bu Dang (Binh Phuoc, Lam Dong)

3,040

107°00’ - 107°30’
11°30’ - 12°00’

Gold, tin, bauxite, gemstones, minerals used as construction materials

2020

2020

 

Table 1.2. List of coastal offshore areas subjected to the geological mapping and mineral investigation

No

List of duties

Area (km2)

Proposal made before

Year of completion

Investigation at the scale of 1/100,000 - 1/50,000

1

Survey and evaluation of the mineral potential in the coastal offshore area of Soc Trang province, at the scale of 1/100,000

5,552

2005

2010

2

Geological and mineral investigation at the scale of 1/100,000 - 1/50,000 in the coastal offshore area from Hai Phong to Mong Cai, within 0 - 30m water depth

9,200

2010

2015

3

Geological and mineral investigation at the scale of 1/100,000 -1/50,000 in the coastal of shore area from Nga Son to Dien Chau within 0 - 30 m water depth

8,500

2010

2015

 

Total area

23,250

 

 

Investigation at the scale of 1: 500,000

4

Geological and mineral investigation at the scale of 1:500,000 within 30 - 100 m water depth offshore area from Mong Cai to Kien Giang)

266,000

2015

2020

Table 1.3. List of areas subjected to airborne geophysical survey

No

Name of area (project)

Geographic location

Coordinates

Area

(km2)

Proposal made before

Year of completion

1

Airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric survey at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in the South of Pleiku

Kon Tum,

Gia Lai

A: 107o31’; 14o00’

B: 108o30’; 14o11’

C: 108o38’; 13o14’

D: 108o27’; 12o49’

E: 107o36’; 12o50’

8,000

2010

2010

2

Airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric survey at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in Dak Glei - Kham Duc area

Quang Nam,

Kon Tum

Area 1:

A: 107o25 ; 14o45

B: 108o05 ; 15o30

C: 108o00 ; 14o45

D: 107o25 ; 15o30

Area 2:

A: 107o13 ; 15o30

B: 108o00 ; 15o30

C: 108o00 ; 16o25

D: 107o13 ; 16o25

3,600

2015

2015

3

Airborne magnetic, gamma radiometric and spectrometric survey at the scale of 1/50,000 - 1/25,000 in the Bac Kan - Tuyen Quang

Tuyen Quang, Bac Kan, Thai Nguyen

A: 105o34’; 22o23’

B: 106o00’; 21o59’

C: 106o00’; 21o24’

D: 105o23’; 21o40’

E: 105o10’; 21o52’

F: 105o10’; 22o13’

6,200

2015

2020

4

Airborne electromagnetic survey at the scale of 1/25,000 - 1/10,000 in Lo Gam zone

BacKan, Tuyen Quang, Ha Giang

A.104°50 ; 23°02

B.104°54 ; 23°09

C.105°54 ; 22°40

D.106°06 ; 22°26

E.106°00 ; 22°18

F.106°10 ; 22°10

G.106°00 ; 21°59

H.105°34 ; 22°23

3,000

2020

2020

5

Airborne electromagnetic survey at the scale of 1/25,000 - 1/10,000 in Tu Le zone

Yen Bai, Son La

A. 103°08 ; 22°12

B. 103°20 ; 22°30

C.104°50 ; 21°35

D.104°36 ; 21°18

7,000

2020

2020

 

APPENDIX II

LIST OF AREAS SUBJECT TO INVESTIGATION AND EVALUATION OF MINERAL POTENTIAL TO THE YEAR 2020
(Promulgated in attachment with Decision No 116/2007/QD-TTg dated 23 July 2007 of the Prime Minister)

No

Name of the area (project)

Geographic location

Coordinates

Area, km2

Geological background

Commenced before

Year of completion

2.1. Projects to be implemented to the year 2010

 

Medium carbonified coal in Na Sang area

Dien Bien

A: 21o19 ;103o02

B: 21o19 ; 103o07

C: 21o10 ; 103o10

D: 21o10 ; 103o05

138

8 coal seams with thickness 0.3 - 1.25 m, length 1,700 m - 3,000 m, with medium quality

2010

2010

 

Medium carbonified coal in Khe Lay

Son La

A: 21o00 ; 104o27

B: 21o01 ; 104o27

C: 21o03 ; 104o23

D: 21o02 ; 104o23

15

6 exposed coal seams with length up to 3,000 m, thickness up to 0.7m

 

2010

2015

 

Anthracite coal below
- 300 m level

Quang Ninh

A: 21o4 ; 107o20

B: 21o01 ;107o20

C: 21o4 ; 106o35

D: 21o10 ; 103o37

210

Coal seams still exist under the mines in operation

2010

2015

 

Uranium ore in Khe Lot area

NamGiang,

Quang Nam

A: 15o43’; 107o53’

B: 15o43’; 107o52’

C: 15o41’; 107o52’

D: 15o41’; 107o53’

25

3 sediment layers have been discovered, containing uranium ore with grade of 0.01 – 3.8% U3O8

2010

2015

 

Iron ore in Ban Quan area, Cho Don district

BacKan

A: 105033’; 22006’

B: 105031’; 22007’

C: 105031’; 22018’

D: 105033’; 22018’

83

There are 3 iron ore occurrences, with high quality ore

2010

2010

 

Manganese ore in Dong Tam area, Bac Quang

Ha Giang

A: 104°56’; 22°30’
B: 104°53’; 22°28’

C: 104°56’; 22°21’

D: 104°53’; 22°21’

76

A manganese ore bearing rock layer with thickness 30 - 100 m, length 1 - 3.5 km, Mn grade 19.98%

2010

2010

 

Titanium ore in Dong Danh area, Son Duong district

Son Duong, Tuyen Quang

A: 105022’; 21045’

B: 105030’; 21045’

C: 105030’; 21042’

D: 105024’; 21042’

55

Ilmenite dispersion haloes surrounding Dong Danh gabbro massif, with grade up to 101.5kg/m3

2010

2015

 

Tin-tungsten ore in Pia Oac area, Nguyen Binh

 

Cao Bang

A:105°49’; 22° 34’

B:105°54’; 22° 34’

C:105°53’; 22° 38’

D:105°49’; 22° 38’

46

System of quartz veins with thickness up to 0.8m, in exceptional cases up to 1.5m, length 100 - 150m, containing Sn up to 0.1 – 0.3%;WO3 up to 2.43%

2010

2010

 

Wolframite ore in Dak Rmang area

Dak Nong

A: 12o04’; 107o59’

B: 11o58’; 108o04’

C: 11o52’; 108o04’

D: 11o52’; 108o00’

148

There are 4 quartz - wolframite ore bodies of vein type, with thickness 0.3 - 2 m

2010

2010

 

Lead-zinc, barite ores in Ban Vai, Ban Ran areas

Bao Lam,

Cao Bang

A: 105°28’; 22°46’

B: 105°31’; 22°43’

C: 105°29’; 22°42’

D: 105°27’; 22°45’

19

There are 3 barite ore bodies, 7 lead-zinc ore bodies, with medium quality.

2010

2010

 

Lead-zinc ore in Trung Son - Trung Minh area, Yen Son district

Yen Son, Tuyen Quang.

A: 105°22’; 21°53’

B: 105°25’; 21°52’

C: 105°29’; 21°59’

D: 105°25’; 22°01’

105

There are 3 Pb-Zn ore occurrences with thickness 0.8 - 1 m, with Pb grade up to 8.79%; Zn grade up to 15.33%

2010

2015

 

Lead-zinc ore in Ban Lin - Phia Dam area

BacKan-Cao Bang

A: 105o37’; 22o47’

B: 105o34’; 22o45’

C: 105o44’; 22o38’

D: 105o41’; 22o37’

116

There are two ore zones, the ore bodies are of considerable size, with medium to high grade

2010

2010

 

Lead-zinc ore in Quang Chu area – Cho Moi

BacKan

A: 105054’; 21045’

B: 105054’; 21053’

C: 105045’; 21053’

D: 105045’; 22045’

211

There are 02 ore occurrences consisting of 3 lead-zinc ore bodies with thickness up to 2 m

2010

2010

 

Lead-zinc ore in Cam Nhan, Yen Binh

Yen Bai

A: 21054’; 105000’

B: 21055’; 104053’

C: 21000’; 104053’

D: 21000’; 105000’

107

6 lead-zinc ore bodies, with thickness 0.9 – 2.5 m, length 200 - 1.400 m, in limestone, with grade Pb+Zn grade 5.32 – 13.67%.

2010

2010

 

Lead-zinc ore in Ban Lau, Muong Khuong

Lao Cai

A: 22037’; 104010’

B: 22040’; 104008’

C: 22031’; 104003’

D: 22035’; 104003’

107

9 ore bodies with thickness 0.5 – 1.5 m, length 50 - 240 m

2010

2015

 

Lead-zinc ore in Ban Me, Si Ma Cai

Lao Cai

A: 22043’; 104019’

B: 22043’; 104012’

C: 22037’; 104019’

D: 22037’; 104012’

133

There are 5 ore bodies with thickness 0.5 - 5 m, length 130 - 380 m,. grade Pb: 0.5 – 28.71%; Zn: 0.69-13.97%

2010

2015

 

Copper ore in Tri Nang area, Lang Chanh district

Thanh Hoa

A: 20o06’; 105o14’

B: 20o04’; 105o14’

C: 20o08’; 105o04’

D: 20o10’; 105o04’

67

There are 3 ore occurrences with ore bodies of thickness up to 4.3m, Cu grade up to 1.06%

2010

2010

 

Copper ore in Pac Ma area - Chieng Ngam

Thuan Chau, Son La

A: 21041’; 103036’

B: 21042’; 103038’

C: 21031’; 103045’

D: 21031’; 103043’

91

3 ore occurrences consisting of some ore bodies with length 150 - 400 m, copper grade 0.5 -1.18%

2010

2015

 

Antimony ore in Yen Minh and Meo Vac

Ha Giang

A: 105°09’;23°02’

B: 105°10’; 23°09’

C: 105°27’; 23°13’

D: 105°31’;23°10’

299

There are 3 ore occurrences in limestone, with Sb grade up to 19%

2010

2010

 

Molybdenum ore in Kin Tchang Ho area

Bat Xat,

Lao Cai

A: 22036’; 103040’

B: 22o34’; 103o37’

C: 22o27’; 103o46’

D: 22o25’; 103o45’

97

9 ore bodies with thickness up to 3¸4m, length 100 m - 250 m. Molybdenum grade > 0.1 up to 2.98 %

2010

2010

 

Barite ore in Po Tau

Trung Khanh

Cao Bang

A: 106°36’;22°47’

B: 106°39’; 22°47’

C: 106°39’; 22°48’

D: 106°36’;22°48’

12

Barite ore vein with length over 100m, thickness 1.5 – 1.8m, BaSO4 = 80%

2010

2015

 

Kaolin, feldspar in Huong Phong - A Roang area

A Luoi,

Thua Thien-Hue

A: 16o10’; 107o18’
B: 16o10’; 107o20’
C: 16o04’; 107o25’
D: 16o04’; 107o20’

66

There are 10 aplite veins weathered to kaolin

2010

2010

 

Feldspar in Tra My - Tien Lap area

Quang Nam

A: 15o24’; 108o26’

B: 15o25’; 108o21’

C: 15o22’; 108o09’

D: 15o20’; 108o10’

119

There are many feldspar-rich pegmatite veins in schist layer, with medium quality

2010

2010

 

Feldspar and kaolin in Tan Thinh-Bang Doan area

Phu Tho,

Yen Bai

A: 21042 ; 104053

B: 21044 ; 104056

C: 21039 ; 105005

D: 21035 ; 105001

144

Two kaolin prospects and one pegmatite prospect with quality meeting the requirement for porcelain raw material

2010

2015

 

Feldspar in Viet Thanh - Nga Quan area

Tran Yen, Yen Bai

A: 21052 ; 104043

B: 21054 ; 104045’

C: 21048 ; 104049

D: 21047 ; 104048

55

There are 4 mineral bodies with thickness 2 - 50 m, length up to 500 m; with medium quality

2010

2010

 

Kaolin clay in Yen Dung area, Luc Nam

Bac Giang

A: 106°22’;21°16’
B: 106°22’; 21°10’
C: 106°09’; 21°10’
D: 106°09’;21°16’

250

Lenses of kaolin clay with brown-spotted white color, with thickness 2.4 – 3.0 m, with medium quality

2010

2010

 

Kaolin clay in Lang Chanh, Ba Thuoc, Cam Thuy area

Thanh Hoa

A: 105o09’; 20016’

B: 105o05’; 20020’

C: 104o58’; 20009’

D: 105o03’; 20008’

185

There are 08 kaolin occurrences widely distributed

2010

2015

 

Granite facing stone in Phu Loi area

Tan Ky, Nghe An

A:19°09’;105°09’
B: 19°05’; 105°04’
C: 19°07’; 105°03’
D: 19°10’;105°07’

38

Granosienite, porphyritic granite massifs of large size, with high monolithic characteristics, with quality and esthetic characteristics meeting the standards for facing stone.

2010

2010

 

Granite facing stone in Binh Lieu - Hai Ha area

Quang Ninh

A: 21°36’;107°41’
B: 21°36’; 107°34’
C: 21°30’; 107°34’

D: 21°30’;107°41’

134

Granite - porphyry massifs of pink, red color, with monolithic and esthetic characteristics to be used as facing stone.

2010

2010

 

Detailed Checking anomaly cluster in La Da area, Ham Thuan Bac district

Binh Thuan

A: 107o55’; 11o18’

B: 107o49’; 11o18’

C: 107o49’; 11o15’

D: 107o55’; 11o14’

68

Thee are 24 anomalies of potassium nature, related with hydrothermal alteration zones, possibly containing tin

2010

2010

 

Detailed check of anomaly cluster in South Phan Rang area

Binh Thuan

A: 108o00’; 11o34’

B: 109o00’; 11o30’

C: 109o55’; 11o30’

D: 108o55’; 11o34’

84

Concentrated magnetic anomalies with high intensity, discovery of iron ore is possible

2010

2010

 

Detailed check of anomaly cluster in Khanh Son area

Khanh Hoa

A: 108o53’; 11o57’

B: 108o53’; 12o00’

C: 109o01’; 12o00’

D: 109o01’; 11o57’

94

There are 03 anomaly clusters and signs of copper, gold and lead-zinc mineralization

2010

2010

2.2. Projects to be implemented to the year 2015

 

Radioactive ore in Ban Lang - Then Sin area

Lai Chau

A: 22o40’; 103o18’

B: 22o38’; 103o16’

C: 22o24’; 103o29’

D: 22o24’; 103o32’

158

Radioactive anomaly band broken zone, one ore vein with ThO2 grade 0.01 up to 5%

2015

2115

 

Radioactive ore in Thanh Son area

Phu Tho

A: 21o03’; 105o04’

B: 21o03’; 105o10’

C: 21o00’; 105o10’

D: 21o01’; 105o04’

38

Radioactive anomalies distributed in a band with thorium grade up to 0.16%

2015

2020

 

Iron, Vermiculite ore in Cu Dong area

Thanh Son,

Phu Tho

A:21007’; 105011’

B: 21007’;105014’

C: 21005’; 105014’

D: 21005’; 105011’

26

There are 02 iron ore and 01 vermiculite ore occurrences with good quality.

2015

2020

 

Iron ore in Bang Thanh, Boc Bo

Pac Nam, Bac Kan

A: 105°38’;22°38’

B: 105°42’; 22°36’

C: 105°40’; 22°31’

D: 105°36’;22°33’

72

There are 4 iron ore occurrences with good quality

2015

2015

 

Iron ore in Xom Giuong area, Thanh Son

Phu Tho

A: 20o57’; 105o07’

B: 21o01’; 105o03’

C: 20o57’; 105o03’

D: 21o01’; 105o07’

57

There are 7 ore bodies with thickness up to 3 m, length up to 1500 m, with medium quality

2015

2015

 

Manganese ore in Ngoc Linh, Ngoc Minh area Vi Xuyen district

Ha Giang

A: 106°07’;22°37’

B: 105°05’; 22°34’

C: 104°59’; 22°36’

D: 105°00’;22°39’

70

Orezones with length 500 m, width 200 m, Mn grade up to 25%

2015

2015

 

Tin ore in Chau Tien, Quy Hop

Quy Chau,

Nghe An

A: 19o24’; 105o16’

B: 19o27’; 105o16’

C: 19o 25’; 105o04’

D: 19o27’; 105o04’

113

There are 05 primary tin ore occurrences distributed within a wide area

 

2015

2015

 

Tin ore, gemstones in Ban Pang, Thuong Xuan, Que Phong district

Nghe An,

Thanh Hoa

A: 19o54’; 105o08’

B: 19o50’; 105o13’

C: 19o47’; 105o13’

D: 19o47’; 105o06’

E: 19o49’; 105o04’

 

146

There are 4 occurrences of tin, crystalline quartz, topaz; 2 tin placer occurrences

2015

2015

 

Tin, tungsten ores in West Thuong Xuan area

Thanh Hoa

A: 19o57’; 105o15’

B: 19o58’; 105o20’

C: 19o53’; 105o20’

D: 19o53’; 105o15’

 

65

There are two ore occurrences and many panning concentrate dispersion haloes of cassiterite, wolframite

2015

2015

 

Primary tin ore in Gung Re area (Sa Vo)

Di Linh district,

Lam Dong

A: 11o29’, 108o02’

B: 11o26’, 108o04’

C: 11o23’”, 107o55’

D: 11o25’, 107o56’

77

There are 3 ore bodies and 24 quartz- tourmaline - cassiterite veins with thickness up to 2 m, tin grade 1 - 3%

2015

2015

 

Tin ore in Yen Son area

Tuyen Quang

A: 105°05’;21°48’

B: 105°05’; 21°41’

C: 105°13’; 21°41’

D: 105°13’;21°48’

169

There are 6 tin ore veins with thickness 0.65 - 3.5 m, Sn grade 1 – 3.54%

2015

2015

 

Lead-zinc, antimony ores in Nam Chay area

Lao Cai

A: 22o40’; 104o09’

B: 22o44’; 104o09’

C: 22o44’; 104o03’

D: 22o39’; 104o01’

103

Lead-zinc ore occurrence consisting of 4 ore bodies and 4 antimony ore occurrences

2015

2020

 

Lead-zinc ore in SW of Phia Khao

Cho Don,

BacKan

A: 105o30’; 22o16’

B: 105o28’; 22o16’

C: 105o28’; 22o10’

D: 105o31’; 22o10’

44

Lead-zinc ore occurrence with 2 veins, with thickness 0.2 - 5 m

2015

2015

 

Lead-zinc ore in Cao Ma - Ta Van area, Quan Ba district

Ha Giang

A: 23o00’; 104o53’

B: 23o00’; 104o50’

C: 23o07’; 104o47’

D: 23o07 ; 104o50’

62

Lead-zinc ore bodies in limestone, with thickness 1 - 4 m; length 90 - 400 m; Pb+Zn grade up to 20%

2015

2015

 

Pb - Zn ore in Mu Gi area

Le Thuy, Quang Binh

A: 17o04 ; 106o28

B: 17o04 ; 106o30

C: 17o02 ; 106o30

D: 17o02 ; 106o28

100

Lead-zinc ore occurrence consisting of 4 vein zones, with lead-zinc grade reaching 9%

2015

2020

 

Lead-zinc ore in Cao Bo area, Vi Xuyen

Vi Xuyen, Ha Giang

A: 22o42’; 104o58’

B: 22o50’; 104o59’

C: 22o46’; 104o54’

D: 22o42’; 104o54’

97

There are 2 lead-zinc and 2 arsenic ore occurrences, with thickness 1.0 m, length up to 1,000 m

2015

2015

 

Lead-zinc, barite ores, in Na Tong-Xa Nhe area Tuan Giao

Dien Bien

A: 21o49 ; 103020

B: 21o49 ; 103o25

C: 21o41 ; 103o27
D: 21o40 ; 103o24

118

Mineralized zone with length 2 km, width 200 - 500 m, consisting of 7 mineral bodies with thickness 0.6 - 10 m, length 300 - 400 m; Pb+Zn grade up to 10%

2015

2015

 

Antimony ore in Ba Thuoc area


Thanh Hoa

A: 20024’; 105016’
B: 200 24’; 105022’
C: 20018’; 105022’
D: 20018’; 105016’

100

There are 4 prospective ore occurrences in limestone

2015

2015

 

Barite ore in Kim Loan area

Ha Lang,

Cao Bang

A:106°32’;22°45’

B: 106°37’;22° 45’

C: 106°37’; 22°43’

D: 106°32’;22°43’

33

Mineralization zone with length 1,.200 m, width 120 - 140 m, 2 ore bodies with BaSO4 grade 48 - 82%; Fe grade 0.22 - 2.3%

2015

2020

 

Fluorite ore in Ia Le

ChuSe,

Gia Lai

A: 13o29’, 108o06’

B: 13o29’, 108o09’

C: 13o24’, 108o09’

D: 13o24’, 108o05’

51

There are 2 ore veins with thickness 0.5 - 1.3m, length 300 m and some signs of fluorite ore. CaF2 grade = 51.46 %

2015

2015

 

Vermiculite ore in Son Thuy zone

Lao Cai

A: 22o09’; 104o18’

B: 22o09’; 104o20’

C: 22o07’; 104o20’

D: 22o07’; 104o18’

15

There are 2 ore occurrences consisting of 6 ore zones with length 1.2 - 4km, thickness 5 - 30 m, vermiculite grade 10 - 85.2%

2015

2015

 

Feldspar ore in Ngoi Thi area

Bao Thang,

Lao Cai

A: 22031’; 104001’

B: 22030’; 104003’

C: 22027’; 104002’

D: 22030’; 103058’

32

Many feldspar-rich pegmatite bodies in schist layer, with. medium quality.

2015

2015

 

Sericite, pyrophyllite ore in Hang Chu - Chim Van area

Bac Yen,

SonLa.

A: 21024’; 104013’
B: 21024’; 104018’
C: 21018’; 104018’
D: 21018’; 104013’

86

Suoi Lenh ore occurrence consisting of 8 mineral bodies with width 10 - 50 m, length 200 - 750 m; in altered volcanic rock, with sericite grade 20 - 65%

2015

2020

 

Kaolin –feldspar in the South of Song Chay massif

Bac Quang, Quang Binh, Ha Giang

A: 104°51’;22°28’

B: 104°54’; 22°32’
C: 104°37’; 22°25’
D: 104°45’;22°24’

145

4 kaolin ore occurrences, 2 feldspar ore occurrences, with good quality

2015

2015

 

Kaolin and feldspar in Van Son - Lam Xuyen area

Son Duong,

Tuyen Quang

A: 105015’; 21043’

B: 105022’; 21031’

C: 105020’; 21030’

D: 105014’; 21035’

120

2 kaolin ore occurrences covering 1.0km x 0.3km, with thickness over 5m, with good quality. Below kaolin is feldspar ore

2015

2015

 

Clay - kaolin in Ben Cat district.

Binh Duong

A:11o08’; 106o58’

B: 11o00’;106o53’

C: 11o24’;106o35’

D:11o17’; 106o29’

875

Layers and lenses of kaolin with different quality, widely distributed

 

2015

2015

 

White marble in Thanh Thuy area, Ha Giang

Ha Giang

A: 22°56’;104°51’
B: 22°50’; 104°58’
C: 22°48’; 104°56’

D: 22°54’ 104°49’

65

White marble distributed in a band, with good quality

2015

2015

 

White marble in Luc Yen - Yen Binh area, Yen Bai

Yen Bai

A: 22006 ;104047

B: 22006 ;104042

C: 21059 ;104053

D: 21056 ;104050

142

There are 17 bodies of marble with high quality

2015

2015

 

Gabbro facing stone in Nam Dong area.

Thua Thien - Hue

A: 16o15’; 107o39’

B: 16o14’; 107o41’

C: 16o09’; 107o42’

D: 16o09’; 107o40’

37

Gabbro with high monolithic characteristics, nice color, with quality meeting the standard for facing stone

2015

2015

 

Facing stone in Tan Ky area- Nghia Dan

Nghe An

A: 19°09’;105°09’
B: 19°19’; 105°21’
C: 19°17’; 105°23’

D: 19°01’;105°16’

368

Limestone, marble with diverse color, high monolithicity, with good quality to be used as facing stone.

2015

2015

 

Granite facing stone in Muong Lat area

Thanh Hoa

A: 20°31’;104°39’
B: 20°35’; 104°51’
C: 20°33’; 104°51’

D: 20°30’;104°40’

83

Granite massifs with various quality, meting the requirement as facing stone

 

2015

2015

 

Limestone for facing stone, artistic stone in suburban area of Thanh Hoa city

Thanh Hoa

Limestone mountains scattered in Yen Dinh, Vinh Loc, Ha Trung, Dong Son, Trieu Son, Thieu Hoa, Nong Cong, Nhu Thanh districts

40

Limestone with nice color, relatively high monolithicity, with good esthetic and technical characteristics

2015

2015

 

Checking anomalies in Yrno area

Lam Dong

A: 108o06’; 12o11’

B: 108o14’; 12o11’

C: 108o14’; 12o00’

D: 108o06’; 12o00’

279

A concentrated anomaly band of K, U and mixed nature

2015

2015

 

Checking anomalies in Cam Thuy area

Thanh Hoa

A:105o24 ’; 20o11’

B: 105o28’; 20o11’

C: 105o28’; 20o20’

D: 105o24 ’;20o20’

113

According to the results of data processing, the area is prospective in iron and antimony ores

2015

2015

 

Checking anomalies in Dien Dien area, Dien Khanh

Khanh Hoa

A: 109o09’; 12o20’

B: 109o04’; 12o20’

C: 109o09’; 12o15’

D: 109o04’; 12o15’

 

84

Concentration of uranium and mixed anomalies

2015

2015

 

Checking anomalies in Sro area, Kong Chro district

Kong Chro,

Gia Lai

A: 13o45’, 108o38’

B: 13o45’, 108o42’

C: 13o43’, 108o42’

D: 13o43’, 108o38’

34

Area with concentration of potassium and mixed anomalies, with signs of magnesite and fluorite ore.

2015

2015

2.3. Projects to the implemented to the year 2020

 

Lignite in Phu Cu, Dong Hung

Hung Yen, Thai Binh

A: 20o43’;106o00’

B: 20o48’; 106o02’

C: 20o30’; 106o28’

D: 20o29’;106o16’

 

505

In Neogene sediments there are many lignite seams with great potential

2020

2020

 

Uranium ore in Dak Uy area

Dak Ha, Kon Tum

A: 14o34’;107o54’

B: 14o34’; 107o58’

C: 14o28’; 107o58’

D: 14o28’; 107o54’

80

There are signs of uranium deposits, with ground and airborne radioactive anomalies

2020

2020

 

Sn, Pb -Zn ore in Ke Tang - Nam Gion area

Tan Ky,

Nghe An

A:19°04’; 105°00’

B: 19°07’; 104°59’

C: 19°12’; 105°05’

D: 19°10’;105°07’

78

There are 05 ore occurrences of Sn, Pb-Zn

2020

2020

 

Lead-zinc ore in Ngoi Thia area

Son Duong,Tuyen Quang

A: 105021’; 21048’

B: 105028’; 21048’

C: 105028’; 21045’

D: 105021’; 21045’

 

78

There are 2 lead-zinc ore occurrences, ore veins with length 200 m, thickness 2 - 3 m

2020

2020

 

Copper ore in Ban Vuoc area- Quang Kim

Bat Xat,

Lao Cai

A: 22036’; 103049’

B: 22030’; 103055’

C: 22029’; 103053’

D: 22035’; 103047’

55

There are 3 ore lenses with thickness up to 5 m, length up to 1000 m, grade up to 1.1%.

2020

2020

 

Feldspar and kaolin in Tham Duong -Lang Giang area, Van Ban

Lao Cai

A: 22006’; 104015’

B: 22003’; 104017’

C: 22000’; 104008’

D:22002’; 104006’

96

Pegmatite, aplite bodies with thickness >20 m, length some hundreds meters in Kim Son, Na Bay and Lang Hoc; meeting the requirement for porcelain and ceramic raw material

2020

2020

 

Clay - kaolin in Binh Long area

Binh Phuoc

A:11o24’; 106o27’

B: 11o25’;106o46’

C: 11o45’;106o47’

D: 11o45’;106o27’

1300

Layers and lenses of kaolin clay with variable quality, widely distributed

2020

2020

 

Checking anomalies in Tay Son area

Binh Dinh

A: 108o47’; 14o07’

B: 108o52’; 14o07’

C: 108o52’; 14o00’

D: 108o47’; 14o00’

107

Concentration of gamma spectrometric anomalies, preliminary check indicates signs of uranium and gold mineralization.

2020

2020

 

Checking anomalies in Cam Phuoc area - Ninh Son

Ninh Thuan

A:108o35’; 11o47’

B:108o37’; 11o47’

C:108o37’; 11o40’

D:108o34’; 11o40’

64

Concentrated band of anomalies of mainly potassium nature, extending in NE-SW direction

2020

2020

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Decision 116/2007/QD-TTg DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Quyết định 113/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010

Chính sách

văn bản mới nhất