Quyết định 113/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005, bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 113/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 113/2007/QĐ-TTg |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 20/07/2007 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Quyết định113/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 113/2007/QĐ-TTg
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số: /2007/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ Hà Nội, ngày tháng 7 năm 2007 |
||
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ________ Số: 113/2007/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________________________ Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2007 |
| ||
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 113/2007/QĐ-TTg NGÀY 20 THÁNG 07 NĂM 2007
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH XÃ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC XÃ VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC, MIỀN NÚI, BIÊN GIỚI VÀ VÙNG SÂU, VÙNG XA GIAI ĐOẠN 1999 - 2005,
BỔ SUNG CÁC XÃ, THÔN, BẢN VÀO DIỆN ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135
GIAI ĐOẠN II VÀ XÃ VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀO DIỆN
ĐẦU TƯ CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
Về việc phê duyệt danh sách xã hoàn thành mục tiêu
Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005,
bổ sung các xã, thôn, bản vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
_____
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
1. Phê duyệt bổ sung danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.
2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình từ kế hoạch năm 2007:
a) Phê duyệt danh sách 155 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 155 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 153 xã;
- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.
b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ trưởng Bộ Tài chính.
c) Các xã và thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.
3. Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo thuộc diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu theo cơ chế và mức hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã đặc biệt khó khăn của Chương trình 135 giai đoạn II từ kế hoạch năm 2008, bao gồm:
a) 157 xã của 21 tỉnh được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2004.
b) Bổ sung danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.
2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.
2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:
- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;
- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;
- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.
Điều 4.
1. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí hỗ trợ có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên,
Tây Nam Bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH; Nguyễn Sinh Hùng - đã ký
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b). XH
CHƯA ĐỌC
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Danh sách xã hoàn thành mục tiêu
Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc, miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005,
các xã, thôn, bản bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình 135
giai đoạn II và xã vùng bãi ngang ven biển và hải đảo vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010
_____
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (Chương trình 135 giai đoạn II);
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1.
1. Phê duyệt bổ sung Danh sách 65 xã đặc biệt khó khăn của 20 tỉnh (Phụ lục I, kèm theo Quyết định này) đã hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa giai đoạn 1999 - 2005.
2. Đối với các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II:
a) Phê duyệt Danh sách 136 xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu của 29 tỉnh (Phụ lục II, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II để thực hiện từ kế hoạch năm 2007.
Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho 136 xã bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ đầu tư: 133 xã;
- Ngân sách địa phương đầu tư: 02 xã.
b) Giao Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quyết định phê duyệt danh sách thôn, bản được công nhận là đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II để thực hiện từ kế hoạch năm 2007.
c) Các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II còn lại do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị sẽ được xem xét bổ sung và diện đầu tư của Chương trình sau khi có kết quả phân định 3 khu vực.
3. Đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo :
a) Phê duyệt Danh sách 114 xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của 13 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Phụ lục III, kèm theo Quyết định này) bổ sung vào diện đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 để thực hiện hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu từ kế hoạch năm 2008;
b) Cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo của Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 được thực hiện theo cơ chế đầu tư và mức hỗ trợ cho xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 quy định tại Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ;
c) Hàng năm, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan thực hiện việc rà soát các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo đủ điều kiện để đưa ra khỏi Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2.
1. Hộ nghèo theo chuẩn nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là hộ nghèo), người thuộc hộ nghèo, học sinh thuộc các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 và cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các xã đã hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai đoạn 1999 - 2005 được thụ hưởng chính sách ưu tiên đang thực hiện đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II đến hết năm 2008.
2. Hộ nghèo, người thuộc hộ nghèo, học sinh ở các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II, cán bộ, công chức, sĩ quan quân đội, công an đang công tác tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II được phê duyệt theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 1 Quyết định này được thụ hưởng chính sách như đối với các xã thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
Điều 3.
1. Đính chính tên xã Bình Trung, huyện Chợ Đồn đã quy định tại Quyết định số 163/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn hoàn thành cơ bản mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi, biên giới, vùng sâu, vùng xa bằng xã Nghĩa Tá, huyện Chợ Đồn của tỉnh Bắc Kạn.
2. Đính chính một số tên xã, tên huyện đã quy định tại Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn II, như sau:
- Tỉnh Sơn La: thay tên xã Mường Sai, huyện Sốp Cộp bằng xã Mường Cai của huyện Sông Mã;
- Tỉnh Bắc Kạn: xã Xuân La của huyện Ba Bể thay tên huyện bằng xã Xuân La của huyện Pắc Nặm; thay tên xã Cao Trĩ huyện Pắc Nặm bằng xã Bành Trạch của huyện Ba Bể;
- Tỉnh Quảng Nam: thay tên xã Trà Vân huyện Nam Trà My bằng xã Trà Don của huyện Nam Trà My;
- Tỉnh Quảng Ngãi: xã Trà Nham huyện Trà Bồng thay tên huyện bằng xã Trà Nham huyện Tây Trà; xã Trà Bùi huyện Tây Trà thay tên huyện bằng xã Trà Bùi huyện Trà Bồng;
- Tỉnh Lâm Đồng: xã Đạ Long huyện Lạc Dương thay tên huyện bằng xã Đạ Long, huyện Đam Rông.
Điều 4.
1. Uỷ ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II theo đúng quy định hiện hành.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các địa phương thực hiện và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ đầu tư cho xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo đúng quy định hiện hành;
b) Hàng năm, thực hiện việc rà soát các xã đủ điều kiện để đưa ra khỏi Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu theo quy định tại Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính bố trí kinh phí cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương để triển khai thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của các Chương trình có nhiệm vụ chỉ đạo lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư đúng mục đích, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Ban chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên,
Tây Nam Bộ;
- HĐND, UBND các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH; Nguyễn Sinh Hùng
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, VX (5b). XH
Phụ lục I
DANH SÁCH BỔ SUNG CÁC XÃ HOÀN THÀNH
CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 1999 - 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113 /2007/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
STT |
Tỉnh/ Huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách đầu tư |
Đã phân loại khu vực |
|
Trung ương |
Địa phương |
||||
|
Tổng cộngsố: |
65 |
601 |
5 |
|
|
1. Huyện Hà Giang |
1 |
1 |
|
|
1 |
1. Huyện Bắc Mê |
Yên Định |
x |
|
KV2 |
|
2. Huyện Cao Bằng |
4 |
4 |
|
|
2 |
Huyện Trùng Khánh |
Lăng Hiếu |
x |
|
KV2 |
3 |
Huyện Quảng Uyên |
Hồng Quang |
x |
|
KV2 |
4 |
|
Đoài Khôn |
x |
|
KV2 |
5 |
Huyện Phục Hoà |
Lương Thiện |
x |
|
KV2 |
|
3. Huyện Sơn La |
3 |
3 |
|
|
6 |
Huyện Sốp Cộp |
Sốp Cộp |
x |
|
KV2 |
7 |
Huyện Thuận Châu |
Liệp Tè |
x |
|
KV1 |
8 |
|
Mường Khiêng |
x |
|
KV2 |
|
4. Huyện Bắc Kạn |
2 |
2 |
|
|
9 |
Huyện Na Rì |
Lam Sơn |
x |
|
KV2 |
10 |
Huyện Bạch Thông |
Dương Phong |
x |
|
KV2 |
|
5. Huyện Lào Cai |
3 |
3 |
|
|
11 |
Huyện Sa Pa |
Bản Hồ |
x |
|
KV2 |
12 |
|
Thanh Phú |
x |
|
KV2 |
13 |
|
Nậm Cang |
x |
|
KV2 |
|
6. Huyện Tuyên Quang |
3 |
3 |
|
|
14 |
Huyện Na Hang |
Hồng Thái |
x |
|
KV2 |
15 |
|
Đà Vị |
x |
|
KV2 |
16 |
|
Khau Tinh |
x |
|
KV2 |
|
7. Huyện Lạng Sơn |
5 |
5 |
|
|
17 |
Huyện Văn Lãng |
Tân Tác |
x |
|
KV2 |
18 |
|
Gia Miễn |
x |
|
KV2 |
19 |
|
Thành Hoà |
x |
|
KV2 |
20 |
Huyện Hữu Lũng |
Hoà Bình |
x |
|
KV2 |
21 |
Huyện Bắc Sơn |
Tân Thành |
x |
|
KV2 |
|
8. Huyện Yên Bái |
2 |
2 |
|
|
22 |
Huyện Trấn Yên |
Vân Hội |
x |
|
KV2 |
23 |
Huyện Văn Yên |
Châu Quế Thượng |
x |
|
KV2 |
|
9. Huyện Hoà Bình |
2 |
2 |
|
|
24 |
Huyện Kim Bôi |
Kim Truy |
x |
|
KV2 |
25 |
Huyện Tân Lạc |
Trung Hoà |
x |
|
KV2 |
|
10. Huyện Bắc Giang |
5 |
5 |
|
|
26 |
Huyện Yên Thế |
Tiên Thắng |
x |
|
KV2 |
27 |
|
Đồng Tiến |
x |
|
KV2 |
28 |
|
Đồng Hưu |
x |
|
KV2 |
29 |
|
Tam Tiến |
x |
|
KV2 |
30 |
|
Canh Nậu |
x |
|
KV2 |
|
11. Huyện Phú Thọ |
2 |
2 |
|
|
31 |
Huyện Thanh Sơn |
Yên Lãng |
x |
|
KV2 |
32 |
|
Tinh Nhuệ |
x |
|
KV2 |
|
12. Huyện Thanh Hoá |
5 |
5 |
|
|
33 |
Huyện Bá Thước |
Tân Lập |
x |
|
KV2 |
34 |
|
Lương Ngoại |
x |
|
KV2 |
35 |
Huyện Ngọc Lạc |
Thạch Lập |
x |
|
KV2 |
36 |
|
Cao Ngọc |
x |
|
KV2 |
37 |
|
Thuý Sơn |
x |
|
KV2 |
|
13. Huyện Nghệ An |
4 |
4 |
|
|
38 |
Huyện Quỳ Châu |
Châu Hạnh |
x |
|
KV2 |
39 |
Huyện Nghĩa Đàn |
Nghĩa Yên |
x |
|
KV2 |
40 |
Huyện Quỳ Hợp |
Châu Cường |
x |
|
KV2 |
41 |
Huyện Quế Phong |
Mường Nọc |
x |
|
KV2 |
|
14. Huyện Quảng Bình |
1 |
1 |
|
|
42 |
Huyện Minh Hoá |
Quy Hoá |
x |
|
KV2 |
|
15. Huyện Bình Định |
1 |
1 |
|
|
43 |
Huyện Phù Cát |
Cát Sơn |
x |
|
KV2 |
|
16. Huyện Phú Yên |
6 |
6 |
|
|
44 |
Huyện Đồng Xuân |
Xuân Lãnh |
x |
|
KV2 |
45 |
|
Đa Lộc |
x |
|
KV2 |
46 |
Huyện Sông Hinh |
EaBar |
x |
|
KV2 |
47 |
Huyện Sơn Hoà |
Suối Trai |
x |
|
KV2 |
48 |
|
Ea Chà Rang |
x |
|
KV2 |
49 |
|
Sơn Xuân |
x |
|
KV2 |
|
17. Huyện Kon Tum |
4 |
4 |
|
|
50 |
Huyện Sa Thầy |
Sa Sơn |
x |
|
KV2 |
51 |
Huyện Đắk Hà |
Ngọc Wang |
x |
|
KV2 |
52 |
|
Đăk Hring |
x |
|
KV2 |
53 |
|
Đăk Kan |
x |
|
KV2 |
|
18. Huyện Lâm Đồng |
3 |
3 |
|
|
54 |
Huyện Đạ Huoai |
Đạ Đồn |
x |
|
KV2 |
55 |
|
Hà Lâm |
x |
|
KV2 |
56 |
Huyện Đạ Tẻh |
Hương Lâm |
x |
|
KV2 |
|
19. Huyện Trà Vinh |
4 |
4 |
|
|
57 |
Huyện Trà Cú |
Phước Hưng |
x |
|
KV2 |
58 |
|
Đại An |
x |
|
KV2 |
59 |
Huyện Càng Long |
Phương Thạnh |
x |
|
KV2 |
60 |
Huyện Duyên Hải |
Đông Hải |
x |
|
KV2 |
|
20. Huyện Cà Mau |
5 |
|
5 |
|
61 |
Huyện U Minh |
Nguyễn Phích |
|
x |
|
62 |
Huyện Thới Bình |
Tân Lộc |
|
x |
|
63 |
|
Tân Lộc Bắc |
|
x |
|
64 |
|
Tân Lộc Đông |
|
x |
|
65 |
Huyện Trần Văn Thời |
Khánh Hưng |
|
x |
|
Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2007/QĐ-TTg
ngày tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
PHƯƠNG ÁN 1: 136 xã
STT |
Tỉnh/ Huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Ghi chú |
|
Trung ương |
Địa phương |
||||
|
Tổng số |
136 |
134 |
2 |
|
|
1. Hà Giang |
2 |
2 |
0 |
|
1 |
Huyện Mèo Vạc |
Niêm Tòng |
x |
|
|
2 |
Yên Minh |
Mậu Duệ |
x |
|
|
|
2. Cao Bằng |
6 |
6 |
0 |
|
3 |
Quảng Uyên |
Ngọc Đông |
x |
|
|
4 |
|
Quốc Dân |
x |
|
|
5 |
Thạch An |
Lê Lợi |
x |
|
|
6 |
|
Thái Cường |
x |
|
|
7 |
|
Kim Đồng |
x |
|
|
8 |
Phục Hoà |
Hồng Đại |
x |
|
|
|
3. Bắc Kạn |
1 |
1 |
0 |
|
9 |
Ngân Sơn |
Trung Hoà |
x |
|
|
|
4. Tuyên Quang |
9 |
9 |
0 |
|
10 |
Yên Sơn |
Tân Tiến |
x |
|
|
11 |
|
Quý Quân |
x |
|
|
12 |
Chiêm Hoá |
Hùng Mỹ |
x |
|
|
13 |
|
Nhân Lý |
x |
|
|
14 |
|
Bình Nhân |
x |
|
|
15 |
Hàm Yên |
Thành Long |
x |
|
|
16 |
|
Bằng Cốc |
x |
|
|
17 |
|
Yên Lâm |
x |
|
|
18 |
|
Hùng Đức |
x |
|
|
|
5. Lạng Sơn |
6 |
6 |
0 |
|
19 |
Văn Lãng |
Hồng Thái |
x |
|
|
20 |
Cao Lộc |
Tân Liên |
x |
|
|
21 |
|
Bình Trung |
x |
|
|
22 |
Văn Quan |
Đồng Giáp |
x |
|
|
23 |
Bình Gia |
Mông Ân |
x |
|
|
24 |
|
Hồng Thái |
x |
|
|
|
6. Yên Bái |
6 |
6 |
0 |
|
25 |
Trấn Yên |
Văn Lăng |
x |
|
|
26 |
Văn Chấn |
Tú Lệ |
x |
|
|
27 |
|
Gia Hội |
x |
|
|
28 |
Văn Quan |
Bình Thuận |
x |
|
|
29 |
Bình Gia |
Hạnh Sơn |
x |
|
|
30 |
|
Phúc Sơn |
x |
|
|
|
7. Bắc Giang |
1 |
1 |
0 |
|
31 |
Sơn Động |
An Bá |
x |
|
|
|
8. Thái Nguyên |
3 |
3 |
0 |
|
32 |
Phú Lương |
Yên Ninh |
x |
|
|
33 |
|
Yên Trạch |
x |
|
|
34 |
Đại Từ |
Quân Chu |
x |
|
|
|
9. Ninh Bình |
2 |
2 |
0 |
|
35 |
Nho Quan |
Cúc Phương |
x |
|
|
36 |
|
Thạch Bình |
x |
|
|
|
10. Quảng Ninh |
2 |
0 |
2 |
|
37 |
Ba Chẽ |
Nam Sơn |
|
x |
|
38 |
Đầm Hà |
Quảng Lợi |
|
x |
|
|
11. Điện Biên |
2 |
2 |
0 |
|
39 |
Tuần Giáo |
Ẳng Cang |
x |
|
|
40 |
|
Quài Cang |
x |
|
|
|
12. Sơn La |
10 |
10 |
0 |
|
41 |
Bắc Yên |
Hồng Ngài |
x |
|
|
42 |
|
Song Pe |
x |
|
|
43 |
|
Phiềng Ban |
x |
|
|
44 |
|
Chim Vàn |
x |
|
|
45 |
Mường La |
Chiềng Lao |
x |
|
|
46 |
Mộc Châu |
Tà Lại |
x |
|
|
47 |
|
Chiềng Yên |
x |
|
|
48 |
|
Tô Múa |
x |
|
|
49 |
Quỳnh Nhai |
Mường Sại |
x |
|
|
50 |
|
Liệp Muội |
x |
|
|
|
13. Hoà Bình |
2 |
2 |
0 |
|
51 |
Tân Lạc |
Phú Cường |
x |
|
|
52 |
Lương Sơn |
Tiến Sơn |
x |
|
|
|
14. Phú Thọ |
13 |
13 |
|
|
53 |
Thanh Thuỷ |
Yến Mao |
x |
|
|
54 |
|
Phượng Mao |
x |
|
|
55 |
Thanh Sơn |
Tân Phú |
x |
|
|
56 |
|
Thắng Sơn |
x |
|
|
57 |
|
Thạch Kiệt |
x |
|
|
58 |
|
Thu Cúc |
x |
|
|
59 |
|
Yên Lương |
x |
|
|
60 |
|
Yên Sơn |
x |
|
|
61 |
Đoan Hùng |
Đại Nghĩa |
x |
|
|
62 |
|
Nghinh Xuyên |
x |
|
|
63 |
|
Đông Khê |
x |
|
|
64 |
|
Ca Đình |
x |
|
|
65 |
|
Phúc Lai |
x |
|
|
|
15. Thanh Hoá |
14 |
14 |
0 |
|
66 |
Quan Hoá |
Xuân Phú |
x |
|
|
67 |
Bá Thước |
Điền Quang |
x |
|
|
68 |
|
Ban Công |
x |
|
|
69 |
|
Kỳ Tân |
x |
|
|
70 |
|
Văn Nho |
x |
|
|
71 |
Ngọc Lạc |
Minh Tiến |
x |
|
|
72 |
|
Ngọc Sơn |
x |
|
ATK |
73 |
|
Ngọc Liên |
x |
|
ATK |
74 |
|
Đồng Thịnh |
x |
|
|
75 |
Thạch Thành |
Thành Công |
x |
|
|
76 |
Như Thanh |
Xuân Phúc |
x |
|
|
77 |
|
Phượng Nghi |
x |
|
|
78 |
Như Xuân |
Tân Bình |
x |
|
|
79 |
|
Xuân Hoà |
x |
|
|
|
16. Nghệ An |
3 |
3 |
0 |
|
80 |
Quế Phong |
Quế Sơn |
x |
|
|
81 |
Anh Sơn |
Tam Sơn |
x |
|
|
82 |
Quỳnh Lưu |
Tân Thắng |
x |
|
|
|
17. Hà Tĩnh |
12 |
12 |
0 |
|
83 |
Hương Khê |
Phúc Đồng |
x |
|
|
84 |
|
Hương Giang |
x |
|
|
85 |
|
Hương Đô |
x |
|
|
86 |
|
Hương Thuỷ |
x |
|
|
87 |
|
Hương Vĩnh |
x |
|
BG |
88 |
Hương Sơn |
Sơn An |
x |
|
|
89 |
|
Sơn Hàm |
x |
|
|
90 |
Vũ Quang |
Hương Quang |
x |
|
BG NĐ 112 /2003 |
91 |
|
Đức Lĩnh |
x |
|
|
92 |
|
Hương Minh |
x |
|
|
93 |
Cẩm Xuyên |
Cẩm Sơn |
x |
|
|
94 |
Đức Thọ |
Tân Hương |
x |
|
|
|
18. Quảng Bình |
5 |
5 |
0 |
|
95 |
Quảng Trạch |
Quảng Châu |
x |
|
|
96 |
|
Quảng Tiến |
x |
|
|
97 |
Tuyên Hoá |
Cao Quảng |
x |
|
|
98 |
|
Nam Hoá |
x |
|
|
99 |
Bố Trạch |
Liên Trạch |
x |
|
|
|
19. Quảng Nam |
3 |
3 |
0 |
|
100 |
Hiệp Đức |
Quế Lưu |
x |
|
|
101 |
Đại Lộc |
Đại Sơn |
x |
|
|
102 |
Tiên Phước |
Tiên An |
x |
|
|
|
20. Bình Định |
2 |
2 |
0 |
|
103 |
Vĩnh Thạnh |
Vĩnh Thuận |
x |
|
|
104 |
Vân Canh |
Canh Thuận |
x |
|
|
|
21. Phú Yên |
1 |
1 |
0 |
|
105 |
Sông Cầu |
Xuân Lâm |
x |
|
|
|
22. Kon Tum |
3 |
3 |
0 |
|
106 |
Tu Mơ Rông |
Đăk Rơ ông |
x |
|
|
107 |
Ngọc Hồi |
Bờ Y |
x |
|
KV II BG |
108 |
Đăk Glei |
Đăk Long |
x |
|
KV II BG |
|
23. Gia Lai |
9 |
9 |
0 |
|
109 |
Ayun Pa |
Chư A Thai |
x |
|
|
110 |
Chư Sê |
Ia H'la |
|
|
|
111 |
|
Ia Tiêm |
x |
|
|
112 |
|
Chư Pơng |
x |
|
|
113 |
|
Bar Măih |
x |
|
|
114 |
|
Ia Dreng |
x |
|
|
115 |
Chư Prông |
Ia Ga |
x |
|
|
116 |
Ia Grai |
Ia Grăng |
x |
|
|
117 |
Đắk Đoa |
Ia Pét |
x |
|
|
|
24. Đắk Lắk |
7 |
7 |
0 |
|
118 |
Ea Kar |
Cư Elang |
x |
|
|
119 |
|
Cư Prông |
x |
|
|
120 |
Krông Năng |
Ea Dăh |
x |
|
|
121 |
|
Ea Puk |
x |
|
|
122 |
Krông Bông |
Yang Reh |
x |
|
|
123 |
Buôn Đôn |
Ea ver |
x |
|
|
124 |
|
EaHuar |
x |
|
|
|
25. Đăk Nông |
3 |
3 |
0 |
|
125 |
Đak Song |
Đăk N'Drung |
x |
|
|
126 |
Cư Jút |
Cư Knia |
x |
|
|
127 |
Krông Nô |
Tân Thành |
x |
|
|
|
26. Lâm Đồng |
3 |
3 |
0 |
|
128 |
Lâm Hà |
Tân Thanh |
x |
|
|
129 |
|
Phi Tô |
x |
|
|
130 |
Đam Rông |
Đar Sal |
x |
|
|
|
27. Trà Vinh |
1 |
1 |
0 |
|
131 |
Trà Cú |
Kim Sơn |
x |
|
|
|
28. An Giang |
5 |
5 |
0 |
|
132 |
Tri Tôn |
Vĩnh Gia |
x |
|
BG |
133 |
Tịnh Biên |
Nhơn Hưng |
x |
|
BG |
134 |
|
An Phú |
x |
|
BG |
135 |
An Phú |
Quốc Thái |
x |
|
BG |
136 |
Châu Đốc |
Vĩnh Tế |
x |
|
BG |
Phụ lục II
DANH SÁCH CÁC XÃ BỔ SUNG VÀO DIỆN ĐẦU TƯ
CỦA CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113ố: /2007/QĐ-TTg
ngày ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_______
PHƯƠNG ÁN 2: 155 xã
STT |
Tỉnh/ Huyện |
Tên xã |
Phân loại ngân sách |
Ghi chú |
||||||||
Trung ương |
Địa phương |
|||||||||||
|
Tổng số |
155 |
153 |
2 |
|
|||||||
|
1. Hà Giang |
2 |
2 |
0 |
|
|||||||
1 |
Huyện Mèo Vạc |
Niêm Tòng |
x |
|
|
|||||||
2 |
Huyện Yên Minh |
Mậu Duệ |
x |
|
|
|||||||
|
2. Cao Bằng |
96 |
96 |
0 |
|
|||||||
3 |
Huyện Quảng Uyên |
Ngọc Đông |
x |
|
|
|||||||
4 |
|
Quốc Dân |
x |
|
|
|||||||
5 |
Huyện Thạch An |
Lê Lợi |
x |
|
|
|||||||
6 |
|
Thái Cường |
x |
|
|
|||||||
7 |
|
Kim Đồng |
x |
|
|
|||||||
8 |
Huyện Phục Hoà |
Hồng Đại |
x |
|
|
|||||||
9 |
Huyện Bảo Lâm |
Thạch Lâm |
x |
|
Tách từ xã Quảng Lâm |
|||||||
10 |
|
Nam Cao |
x |
|
Tách từ xã Nam Quang |
|||||||
11 |
|
Thái Sơn |
x |
|
Tách từ xã Thái Học |
|||||||
10 |
Nghị định số 125/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 |
Nam Cao |
x |
|
Tách từ xã Nam Quang |
|||||||
11 |
Thái Sơn |
x |
|
Tách từ xã Thái Học |
||||||||
|
3. Điêện Biên |
Nghị định số 135/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 20069 |
9 |
|
|
|||||||
12 |
Huyện Mường Chà |
Na Sang |
x |
|
Xã BG - Tách từ xã Mường Mơn |
|||||||
13 |
|
Sa Lông |
x |
|
Tách từ xã Huổi Lèng |
|||||||
14 |
|
Ma Thì Hồ |
x |
|
Xã BG - Tách từ 3 xã Si Pa Phìn, Mường Mơn, Huổi Lèng |
|||||||
15 |
|
Nậm Khăn |
x |
|
Tách từ xã Chà Tở |
|||||||
16 |
|
Phìn Hồ |
x |
|
Xã BG tách từ 2 xã Si Pa Phìnm Chà Nưa |
|||||||
17 |
Huyện Tuần Giáo |
Nặm Lịch |
x |
|
Tách từ xã Mường Lạn |
|||||||
18 |
|
Ẳng Cang |
x |
|
|
|||||||
19 |
|
Quài Cang |
x |
|
|
|||||||
2019 |
|
Ngối Cáy |
x |
|
Tách từ xã Mường Đăng |
|||||||
|
4. Lai Châu |
Nghị định số 156/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 20062 |
2 |
|
|
|||||||
2120 |
Huyện Than Uyên |
Tà Mung |
x |
|
Tách từ xã Mường Kim |
|||||||
2221 |
|
Phúc Khoa |
x |
|
Tách từ xã Mường Khoa |
|||||||
|
5. Bắc Kạn |
1 |
1 |
0 |
|
|||||||
2322 |
Huyện Ngân Sơn |
Trung Hoà |
x |
|
|
|||||||
|
6. Tuyên Quang |
9 |
9 |
0 |
|
|||||||
2423 |
Huyện Yên Sơn |
Tân Tiến |
x |
|
|
|||||||
2524 |
|
Quý Quân |
x |
|
|
|||||||
2625 |
Huyện Chiêm Hoá |
Hùng Mỹ |
x |
|
|
|||||||
2726 |
|
Nhân Lý |
x |
|
|
|||||||
2827 |
|
Bình Nhân |
x |
|
|
|||||||
2928 |
Huyện Hàm Yên |
Thành Long |
x |
|
|
|||||||
3029 |
|
Bằng Cốc |
x |
|
|
|||||||
3130 |
|
Yên Lâm |
x |
|
|
|||||||
3231 |
|
Hùng Đức |
x |
|
|
|||||||
|
7. Lạng Sơn |
6 |
6 |
0 |
|
|||||||
3332 |
Huyện Văn Lãng |
Hồng Thái |
x |
|
|
|||||||
3433 |
Huyện Cao Lộc |
Tân Liên |
x |
|
|
|||||||
3534 |
|
Bình Trung |
x |
|
|
|||||||
3635 |
Huyện Văn Quan |
Đồng Giáp |
x |
|
|
|||||||
3736 |
Huyện Bình Gia |
Mông Ân |
x |
|
|
|||||||
3837 |
|
Hồng Thái |
x |
|
|
|||||||
|
8. Yên Bái |
6 |
6 |
0 |
|
|||||||
3938 |
Huyện Trấn Yên |
Văn LãLăng |
x |
|
|
|||||||
4039 |
Huyện Văn Chấn |
Tú Lệ |
x |
|
|
|||||||
4140 |
|
Gia Hội |
x |
|
|
|||||||
4241 |
Văn Quan |
Bình Thuận |
x |
|
|
|||||||
4342 |
Bình Gia |
Hạnh Sơn |
x |
|
|
|||||||
4443 |
|
Phúc Sơn |
x |
|
|
|||||||
|
9. Bắc Giang |
1 |
1 |
0 |
|
|||||||
4544 |
Huyện Sơn Động |
An Bá |
x |
|
|
|||||||
|
10. Thái Nguyên |
3 |
3 |
0 |
|
|||||||
4645 |
Huyện Phú Lương |
Yên Ninh |
x |
|
|
|||||||
4746 |
|
Yên Trạch |
x |
|
|
|||||||
4847 |
Huyện Đại Từ |
Quân Chu |
x |
|
|
|||||||
|
11. Ninh Bình |
2 |
2 |
0 |
|
|||||||
4948 |
Huyện Nho Quan |
Cúc Phương |
x |
|
|
|||||||
5049 |
|
Thạch Bình |
x |
|
|
|||||||
|
12. Quảng Ninh |
2 |
0 |
2 |
|
|||||||
5150 |
Huyện Ba Chẽ |
Nam Sơn |
|
x |
|
|||||||
5251 |
Huyện Đầm Hà |
Quảng Lợi |
|
x |
|
|||||||
53 |
13. Điện Biên |
2 |
2 |
0 |
|
|||||||
52 |
13. Sơn LaTuần Giáo |
12Ẳng Cang |
10x |
|
|
|||||||
5353 |
Huyện Bắc Yên |
Hồng NgàiQuài Cang |
xx |
|
|
|||||||
54 |
14. Sơn La |
Song Pe12 |
x10 |
0 |
|
|||||||
5554 |
Bắc Yên |
Phiềng BanHồng Ngài |
xx |
|
|
|||||||
5655 |
|
Chim VànSong Pe |
xx |
|
|
|||||||
5756 |
Huyện Mường La |
Chiềng LaoPhiềng Ban |
xx |
|
|
|||||||
5857 |
Huyện Mộc Châu |
Tà LạiChim Vàn |
xx |
|
|
|||||||
5958 |
Mường La |
Chiềng YênChiềng Lao |
xx |
|
|
|||||||
6059 |
Mộc Châu |
Tô MúaTà Lại |
xx |
|
|
|||||||
6160 |
|
Chiềng XuânChiềng Yên |
xx |
|
Tách từ xã Xuân Nha |
|||||||
6261 |
|
Tân XuânTô Múa |
xx |
|
Xã BG tách từ xã Xuân Nha |
|||||||
6362 |
Huyện Quỳnh Nhai |
Mường SạiChiềng Xuân |
xx |
|
Tách từ xã Xuân Nhà Nghị định số 03/2007/NĐ-CP |
|||||||
6463 |
|
Liệp MuộiTân Xuân |
xx |
|
Xã BG tách từ xã Xuân Nhà |
|||||||
64 |
14. Hoà BìnhQuỳnh Nhai |
2Mường Sại |
2x |
0 |
|
|||||||
6565 |
Huyện Tân Lạc |
Phú CườngLiệp Muội |
xx |
|
|
|||||||
66 |
Huyện Lương Sơn15. Hoà Bình |
Tiến Sơn2 |
x2 |
0 |
|
|||||||
6866 |
Tân Lạc |
Phú Cường |
x |
|
|
|||||||
6967 |
Lương Sơn |
Tiến Sơn |
x |
|
|
|||||||
|
156. Phú Thọ |
13 |
13 |
|
|
|||||||
6768 |
Huyện Thanh Thuỷ |
Yến Mao |
x |
|
|
|||||||
6869 |
|
Phượng Mao |
x |
|
|
|||||||
69 |
Huyện Tân Sơn |
Tân Phú |
x |
|
|
|||||||
70 |
|
Thạch Kiệt |
x |
|
|
|||||||
7170 |
Thanh Sơn |
Thu CúcTân Phú |
xx |
|
|
|||||||
7271 |
Huyện Thanh Sơn |
Yên LươngThắng Sơn |
xx |
|
|
|||||||
7372 |
|
Thắng SơnThạch Kiệt |
xx |
|
|
|||||||
7473 |
|
Yên SơnThu Cúc |
xx |
|
|
|||||||
7574 |
Huyện Đoan Hùng |
Đại NghĩaYên Lương |
xx |
|
|
|||||||
7675 |
|
Nghinh XuyênYên Sơn |
xx |
|
|
|||||||
7776 |
Đoan Hùng |
Đông KhêĐại Nghĩa |
xx |
|
|
|||||||
7877 |
|
Ca ĐìnhNghinh Xuyên |
xx |
|
|
|||||||
7978 |
|
Phúc LaiĐông Khê |
xx |
|
|
|||||||
79 |
16. Thanh Hoá |
14Ca Đình |
14x |
0 |
|
|||||||
80 |
Huyện Quan Hoá |
Xuân Phú |
x |
|
|
|||||||
81 |
Huyện Bá Thước |
Điền Quang |
x |
|
|
|||||||
82 |
|
Ban Công |
x |
|
|
|||||||
83 |
|
Văn Nho |
x |
|
|
|||||||
84 |
|
Kỳ Tân |
x |
|
|
|||||||
8580 |
Huyện Ngọc Lạc |
Minh TiếnPhúc Lai |
xx |
|
|
|||||||
86 |
17. Thanh Hoá |
Ngọc Sơn14 |
x14 |
0 |
ATK |
|||||||
8781 |
Quan Hoá |
Ngọc LiênXuân Phú |
xx |
|
ATK |
|||||||
8882 |
Bá Thước |
Đồng ThịnhĐiền Quang |
xx |
|
|
|||||||
8983 |
Huyện Thạch Thành |
Thành CôngBan Công |
xx |
|
|
|||||||
9084 |
Huyện Như Thanh |
Xuân PhúcKỳ Tân |
xx |
|
|
|||||||
9185 |
|
Phượng NghiVăn Nho |
xx |
|
|
|||||||
9286 |
Huyện Như XuânNgọc Lạc |
Tân BìnhMinh Tiến |
xx |
|
|
|||||||
9387 |
|
Xuân HoàNgọc Sơn |
xx |
|
ATK |
|||||||
88 |
17. Nghệ An |
4Ngọc Liên |
4x |
0 |
ATK |
|||||||
9489 |
Huyện Quế Phong |
Quế SơnĐồng Thịnh |
xx |
|
|
|||||||
9590 |
Huyện Anh SơnThạch Thành |
Tam SơnThành Công |
xx |
|
|
|||||||
9691 |
Huyện Quỳnh LưuNhư Thanh |
Tân ThắngXuân Phúc |
xx |
|
|
|||||||
9792 |
Huyện Tương Dương |
Xiêng MyPhượng Nghi |
xx |
|
Tách từ xã Nga My |
|||||||
93 |
18. Hà TĩnhNhư Xuân |
12Tân Bình |
12x |
0 |
|
|||||||
9894 |
Huyện Hương Khê |
Phúc ĐồngXuân Hoà |
xx |
|
|
|||||||
99 |
18. Nghệ An |
Hương Giang4 |
x3 |
0 |
|
|||||||
10095 |
Quế Phong |
Hương ĐôQuế Sơn |
xx |
|
|
|||||||
10196 |
Anh Sơn |
Hương ThuỷTam Sơn |
xx |
|
|
|||||||
10297 |
Quỳnh Lưu |
Hương VĩnhTân Thắng |
xx |
|
BG |
|||||||
10398 |
Huyện Hương SơnTương Dương |
Sơn AnXiêng My |
xx |
|
Tách từ xã Nga My, Nghị định số 52/2007/NĐ-CP |
|||||||
104 |
19. Hà Tĩnh |
Sơn Hàm12 |
x12 |
0 |
|
|||||||
10599 |
Huyện Vũ QuangHương Khê |
Hương QuangPhúc Đồng |
xx |
|
BG |
|||||||
106100 |
|
Đức LĩnhHương Giang |
xx |
|
|
|||||||
107101 |
|
Hương MinhHương Đô |
xx |
|
|
|||||||
108102 |
Huyện Cẩm Xuyên |
Cẩm SơnHương Thuỷ |
xx |
|
|
|||||||
109103 |
Huyện Đức Thọ |
Tân HươngHương Vĩnh |
xx |
|
BG |
|||||||
104 |
19. Quảng BìnhHương Sơn |
5Sơn An |
5x |
0 |
|
|||||||
110105 |
Huyện Quảng Trạch |
Quảng ChâuSơn Hàm |
xx |
|
|
|||||||
111106 |
Vũ Quang |
Quảng TiếnHương Quang |
xx |
|
BG NĐ 112 /2003 |
|||||||
112107 |
Huyện Tuyên Hoá |
Cao QuảngĐức Lĩnh |
xx |
|
|
|||||||
113108 |
|
Nam HoáHương Minh |
xx |
|
|
|||||||
114109 |
Huyện Bố TrạchCẩm Xuyên |
Liên TrạchCẩm Sơn |
xx |
|
|
|||||||
110 |
20. Quảng NamĐức Thọ |
3Tân Hương |
3x |
0 |
|
|||||||
115 |
Huyện Hiệp Đức20. Quảng Bình |
Quế Lưu5 |
x5 |
0 |
|
|||||||
116111 |
Huyện Đại LộcQuảng Trạch |
Đại SơnQuảng Châu |
xx |
|
|
|||||||
117112 |
Huyện Tiên Phước |
Tiên AnQuảng Tiến |
xx |
|
|
|||||||
113 |
21. Bình ĐịnhTuyên Hoá |
2Cao Quảng |
2x |
0 |
|
|||||||
118114 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
Vĩnh ThuậnNam Hoá |
xx |
|
|
|||||||
119115 |
Huyện Vân CanhBố Trạch |
Canh ThuậnLiên Trạch |
xx |
|
|
|||||||
|
22. Phú Yên21. Quảng Nam |
13 |
13 |
00 |
|
|||||||
120 |
Huyện Sông CầuHiệp Đức |
Xuân LâmQuế Lưu |
xx |
|
|
|||||||
|
23. Kon TumĐại Lộc |
3Đại Sơn |
3x |
0 |
|
|||||||
121 |
Huyện Tu Mơ RôngTiên Phước |
Đăk Rơ ÔngTiên An |
xx |
|
|
|||||||
122 |
Huyện Ngọc Hồi20. Bình Định |
Bờ Y2 |
x2 |
0 |
KV II BG |
|||||||
123 |
Huyện Đăk GleiVĩnh Thạnh |
Đăk LongVĩnh Thuận |
xx |
|
KV II BG |
|||||||
|
24. Gia LaiVân Canh |
9Canh Thuận |
9x |
0 |
|
|||||||
124 |
Huyện Ayun Pa21. Phú Yên |
Chư A Thai1 |
x1 |
0 |
|
|||||||
125 |
Huyện Chư SêSông Cầu |
Ia H'laXuân Lâm |
x |
|
|
|||||||
126 |
22. Kon Tum |
Ia Tiêm3 |
x3 |
0 |
|
|||||||
127 |
Tu Mơ Rông |
Chư PơngĐăk Rơ ông |
xx |
|
|
|||||||
128 |
Ngọc Hồi |
Bar MăihBờ Y |
xx |
|
KV II BG |
|||||||
129 |
Đăk Glei |
Ia DrengĐăk Long |
xx |
|
KV II BG |
|||||||
130 |
Huyện Chư Prông23. Gia Lai |
Ia Ga9 |
x9 |
0 |
|
|||||||
131 |
Huyện Ia GraiAyun Pa |
Ia GrăngChư A Thai |
xx |
|
|
|||||||
132 |
Huyện Đắk ĐoaChư Sê |
Ia PếtIa H'la |
x |
|
|
|||||||
|
25. Đắk Lắk |
10Ia Tiêm |
10x |
0 |
|
|||||||
133 |
Huyện Ea Kar |
Cư ElangChư Pơng |
xx |
|
|
|||||||
134 |
|
Cư PrôngBar Măih |
xx |
|
|
|||||||
135 |
Huyện Krông Năng |
Ea DăhIa Dreng |
xx |
|
|
|||||||
136 |
Chư Prông |
Ea PukIa Ga |
xx |
|
|
|||||||
137 |
Huyện Krông BôngIa Grai |
Yang RehIa Grăng |
xx |
|
|
|||||||
138 |
Huyện Buôn ĐônĐắk Đoa |
Ea WerIa Pét |
xx |
|
|
|||||||
139 |
24. Đắk Lắk |
EaHuar7 |
x7 |
0 |
|
|||||||
140 |
Huyện Ea SúpEa Kar |
Ia JLơiCư Elang |
xx |
|
Tách từ xã Ia Lốp |
|||||||
141 |
|
Ia RVêCư Prông |
xx |
|
Xã BG tách từ laBung |
|||||||
142 |
Huyện Cư M'garKrông Năng |
Ea KuêhEa Dăh |
xx |
|
Tách từ xã la Kiết |
|||||||
|
26. Đăk Nông |
4Ea Puk |
4x |
0 |
|
|||||||
143 |
Huyện Đak SongKrông Bông |
Đăk N'DrungYang Reh |
xx |
|
|
|||||||
144 |
Huyện Cư JútBuôn Đôn |
Cư KniaEa ver |
xx |
|
|
|||||||
145 |
Huyện Krông Nô |
Tân ThànhEaHuar |
xx |
|
|
|||||||
146 |
Huyện Tuy Đức |
Đăk Ngo |
x |
|
Tách từ Đăk Ru |
|||||||
|
27. Lâm Đồng |
3 |
3 |
0 |
|
|||||||
147 |
Huyện Lâm Hà |
Tân Thanh |
x |
|
|
|||||||
148 |
25. Đăk Nông |
Phi Tô3 |
x3 |
0 |
|
|||||||
149 |
Huyện Đam RôngĐak Song |
Đar SalĐăk N'Drung |
xx |
|
|
|||||||
|
28. Trà VinhCư Jút |
1Cư Knia |
1x |
0 |
|
|||||||
150 |
Huyện Trà CúKrông Nô |
Kim SơnTân Thành |
xx |
|
|
|||||||
|
29. An Giang |
5 |
5 |
0 |
|
|||||||
151 |
Huyện Tri Tôn26. Lâm Đồng |
Vĩnh Gia3 |
x3 |
0 |
BG |
|||||||
152 |
Huyện Tịnh BiênLâm Hà |
Nhơn HưngTân Thanh |
xx |
|
BG |
|||||||
153 |
|
An PhúPhi Tô |
xx |
|
BG |
|||||||
154 |
Huyện An PhúĐam Rông |
Quốc TháiĐar Sal |
xx |
|
BG |
|||||||
155 |
Huyện Châu Đốc27. Trà Vinh |
Vĩnh Tế1 |
x1 |
0 |
BG |
|||||||
|
Trà Cú |
Kim Sơn |
x |
|
|
|||||||
|
28. An Giang |
5 |
5 |
0 |
|
|||||||
|
Tri Tôn |
Vĩnh Gia |
x |
|
BG |
|||||||
|
Tịnh Biên |
Nhơn Hưng |
x |
|
BG |
|||||||
|
|
An Phú |
x |
|
BG |
|||||||
|
An Phú |
Quốc Thái |
x |
|
BG |
|||||||
|
Châu Đốc |
Vĩnh Tế |
x |
|
BG |
|||||||
Phụ lục III
DANH SÁCH XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
VÙNG BÃI NGANG VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 113: /2007/QĐ-TTg
ngày ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ)
_____
STT |
TỈNH/HUYỆNỉnh/Huyện |
Tên xãÊN Xà |
PHÂNhân loại ngân sách LOẠI NGÂN SÁCH |
GHIhi chú CHÚ |
|
Trung ươngRUNG ƯƠNG |
ĐỊA PHƯƠNGĐịa phương |
||||
|
Tổng số |
1141 xã |
x |
|
|
1 |
1. Ninh Bình |
03 xã |
x |
|
|
1 |
Huyện Kim Sơn |
Xã Cồn Thoi |
x |
|
|
2 |
|
Xã Kim Tân |
x |
|
|
3 |
|
Xã Kim Mỹ |
x |
|
|
2 |
2. Thanh Hoá |
20 xã |
|
|
|
41 |
Huyện Tĩnh Gia |
Xã Tân Dân |
x |
|
|
52 |
|
Xã Hải Hoà |
x |
|
|
63 |
|
Xã Hải Hà |
x |
|
|
74 |
|
Xã Hải Châu |
x |
|
|
85 |
Huyện Quảng Xương |
Xã Quảng Vinh |
x |
|
|
96 |
|
Xã Quảng Hùng |
x |
|
|
107 |
|
Xã Quảng Hải |
x |
|
|
118 |
|
Xã Quảng Đại |
x |
|
|
129 |
|
Xã Quảng Lưu |
x |
|
|
1310 |
|
Xã Quảng Nham |
x |
|
|
1411 |
Huyện Hoằng Hoá |
Xã Hoằng Phong |
x |
|
|
1512 |
|
Xã Hoằng Châu |
x |
|
|
1613 |
|
Xã Hoằng Hải |
x |
|
|
1714 |
Huyện Hậu Lộc |
Xã Hưng Lộc |
x |
|
|
1815 |
|
Xã Hoà Lộc |
x |
|
|
1916 |
|
Xã Hải Lộc |
x |
|
|
2017 |
|
Xã Minh Lộc |
x |
|
|
2118 |
Huyện Nga Sơn |
Xã Nga Tiến |
x |
|
|
2219 |
|
Xã Nga Phú |
x |
|
|
2320 |
|
Xã Nga Bạch |
x |
|
|
3 |
3. Quảng Bình |
107 xã |
|
|
|
241 |
Huyện Quảng Trạch |
Xã Quảng Minh |
x |
|
|
252 |
|
Xã Quảng Hưng |
x |
|
|
263 |
|
Xã Quảng Phú |
x |
|
|
274 |
|
Xã Quảng Lộc |
x |
|
|
285 |
Huyện Lệ Thuỷ |
Xã Hồng Thuỷ |
x |
|
|
296 |
|
Xã Hưng Thuỷ |
x |
|
|
307 |
|
Xã Hoàa Thuỷ |
x |
|
|
318 |
|
Xã Trường Thuỷ |
x |
|
|
329 |
Huyện Bố Trạch |
Xã Liên Trạch |
x |
|
|
3310 |
|
Xã Phú Trạch |
x |
|
|
4 |
4. Quảng Trị |
07 xã |
|
|
|
341 |
Huyện Vĩnh Linh |
Xã Vĩnh Kim |
x |
|
|
352 |
|
Xã Vĩnh Quang |
x |
|
|
363 |
Huyện Triệu Phong |
Xã Triệu Vân |
x |
|
|
374 |
|
Xã Triệu An |
x |
|
|
385 |
Huyện Gio Linh |
Xã Trung Giang |
x |
|
|
396 |
|
Xã Gio Hải |
x |
|
|
407 |
|
Xã Gio Việt |
x |
|
|
5 |
5. Thừa Thiên Huế |
17 xã |
|
|
|
411 |
Huyện Phong Điền |
Xã Phong Hải |
x |
|
|
422 |
|
Xã Phong Bình |
x |
|
|
433 |
|
Xã Điền Hoà |
x |
|
|
444 |
|
Xã Điền Môn |
x |
|
|
455 |
|
Xã Điền Lộc |
x |
|
|
466 |
Huyện Quảng Điền |
Xã Quảng An |
x |
|
|
477 |
|
Xã Quảng Phước |
x |
|
|
488 |
Huyện Phú Vang |
Xã Phú An |
x |
|
|
499 |
|
Xã Phú Mỹ |
x |
|
|
5010 |
|
Xã Vinh An |
x |
|
|
5111 |
|
Xã Vinh Thanh |
x |
|
|
5212 |
|
Xã Phú Hải |
x |
|
|
5313 |
|
Xã Phú Thuận |
x |
|
|
5414 |
Huyện Phú Lộc |
Xã Vinh Hưng |
x |
|
|
5515 |
|
Xã Lộc Trì |
x |
|
|
5616 |
|
Xã Lộc Điền |
x |
|
|
5717 |
|
Xã Lộc An |
x |
|
|
6 |
6. Quảng Nam |
09 xã |
|
|
|
581 |
Huyện Thăng Bình |
Xã Bình Minh |
x |
|
|
592 |
|
Xã Bình Giang |
x |
|
|
603 |
|
Xã Bình Đào |
x |
|
|
614 |
|
Xã Bình Sa |
x |
|
|
625 |
|
Xã Bình Triều |
x |
|
|
636 |
Huyện Duy Xuyên |
Xã Duy Vinh |
x |
|
|
647 |
|
Xã Duy Thành |
x |
|
|
658 |
Huyện Núi Thành |
Xã Tam Anh Bắc |
x |
|
|
669 |
|
Xã Tam Anh Nam |
x |
|
|
7 |
7. Quảng Ngãi |
19 xã |
|
|
|
671 |
Huyện Đức Phổ |
Xã Phổ An |
x |
|
|
682 |
|
Xã Phổ Khánh |
x |
|
|
693 |
|
Xã Phổ Châu |
x |
|
|
704 |
|
Xã Phổ Vinh |
x |
|
|
715 |
|
Xã Phổ Quang |
x |
|
|
726 |
Huyện Mộ Đức |
Xã Đức Minh |
x |
|
|
737 |
|
Xã Đức Lợi |
x |
|
|
748 |
|
Xã Đức Thắng |
x |
|
|
759 |
|
Xã Đức Chánh |
x |
|
|
7610 |
Huyện Tư Nghĩa |
Xã Nghĩa An |
x |
|
|
7711 |
Huyện Sơn Tịnh |
Xã Tịnh Khê |
x |
|
|
7812 |
|
Xã Tịnh Kỳ |
x |
|
|
7913 |
|
Xã Tịnh Hoà |
x |
|
|
8014 |
Huyện Bình Sơn |
Xã Bình Châu |
x |
|
|
8115 |
|
Xã Bình Hải |
x |
|
|
8216 |
|
Xã Bình Trị |
x |
|
|
8317 |
|
Xã Bình Thạnh |
x |
|
|
8418 |
Huyện Lý Sơn |
Xã An Vĩnh |
x |
|
|
8519 |
|
Xã An Hải |
x |
|
|
8 |
8. Bình Định |
07 xã |
|
|
|
861 |
Huyện Hoài Nhơn |
Xã Hoài Hải |
x |
|
|
872 |
Huyện Phù Mỹ |
Xã Mỹ Cát |
x |
|
|
883 |
|
Xã Mỹ Lợi |
x |
|
|
894 |
Huyện Tuy Phước |
Xã Phước Thắng |
x |
|
|
905 |
|
Xã Phước Hoà |
x |
|
|
916 |
|
Xã Phước Sơn |
x |
|
|
927 |
|
Xã Phước Thuận |
x |
|
|
9 |
9. Phú Yên |
05 xã |
|
|
|
931 |
Huyện Sông Cầu |
Xã Xuân Thọ 2 |
x |
|
|
942 |
Huyện Tuy An |
Xã An Hoà |
x |
|
|
953 |
|
Xã An Ninh Đông |
x |
|
|
964 |
Huyện Đông Hoà |
Xã Hoà Tâm |
x |
|
|
975 |
|
Xã Hoà Hiệp Nam |
x |
|
|
10 |
10. Ninh Thuận |
02 xã |
|
|
|
981 |
Huyện Ninh Phước |
Xã Phước Hải |
x |
|
|
992 |
Huyện Ninh Hải |
Xã Công Hải |
x |
|
|
11 |
11. Tiền Giang |
09 xã |
|
|
|
1001 |
Huyện Gò Công Đông |
Xã Phú Tân |
x |
|
|
1012 |
|
Xã Gia Thuận |
x |
|
|
1023 |
|
Xã Phú Đông |
x |
|
|
1034 |
|
Xã Bình Đông |
x |
|
|
1045 |
|
Xã Kiểng Phước |
x |
|
|
1056 |
Huyện Gò Công Tây |
Xã Tân Thới |
x |
|
|
1067 |
|
Xã Tân Phú |
x |
|
|
1078 |
|
Xã Phú Thạnh |
x |
|
|
1089 |
|
Xã Tânm Thạnh |
x |
|
|
12 |
12. Trà Vinh |
05 xã |
|
|
|
1091 |
Huyện Châu Thành |
Xã Long Hoà |
x |
|
|
1102 |
|
Xã Hoà Minh |
x |
|
|
1113 |
Huyện Cầu Kè |
Xã Hoà Tân |
x |
|
|
1124 |
Huyện Trà Cú |
Xã Kim Sơn |
x |
|
|
1135 |
Huyện Duyên Hải |
Xã Trường Long Hoà |
x |
|
|
13 |
13. Cà Mau |
01 xã |
|
|
|
114 |
Huyện Năm Căn |
Xã Tam Giang Đông |
x |
|
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây