Nghị quyết 08/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Tuyên Quang

thuộc tính Nghị quyết 08/NQ-CP

Nghị quyết 08/NQ-CP của Chính phủ về việc quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Tuyên Quang
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:08/NQ-CP
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyết
Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành:09/01/2013
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách
 

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

CHÍNH PHỦ
-------
Số: 08/NQ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2013
 
 
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 - 2015) TỈNH TUYÊN QUANG
------------
CHÍNH PHỦ
 
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang (Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2012), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (tờ trình số 71/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2012),
 
 
QUYẾT NGHỊ:
 
 
Điều 1. Xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quangvới các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ (ha)
Tỉnh xác định (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
 
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
586.733
100
586.733
 
586.733
100
1
Đất nông nghiệp
531.953
90,66
527.651
 
527.651
89,93
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
26.571
4,99
25.250
 
25.250
4,79
 
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
17.125
 
16.500
 
16.500
 
1.2
Đất trồng cây lâu năm
33.935
3,38
 
32.655
32.655
6,19
1.3
Đất rừng phòng hộ
141.677
26,36
138.000
 
138.000
26,15
1.4
Đất rừng đặc dụng
47.493
8,93
48.900
 
48.900
9,27
1.5
Đất rừng sản xuất
257.949
48,49
258.818
 
258.818
4,91
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
1.945
0,37
2.024
 
2.024
0,38
2
Đất phi nông nghiệp
43.019
7,33
52.236
 
52.236
8,90
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
246
0,57
 
286
286
0,55
2.2
Đất quốc phòng
2.372
5,51
2.797
 
2.797
5,35
2.3
Đất an ninh
282
0,66
849
 
849
1,63
2.4
Đất khu công nghiệp
236
0,55
250
346
596
1,14
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
47
 
250
 
250
 
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
189
 
 
346
346
 
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
640
1,50
 
1.780
1.780
3,41
2.6
Đất di tích danh thắng
103
0,24
200
1
201
0,38
2.7
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
25
0,06
77
30
107
0,20
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
26
0,06
 
26
26
0,05
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
870
2,02
 
990
990
1,90
2.10
Đất phát triển hạ tầng
18.785
43,67
22.345
2.515
24.860
47,59
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
165
 
173
230
403
 
-
Đất cơ sở y tế
64
 
109
 
109
 
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
535
 
612
40
652
 
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
167
 
405
 
405
 
2.11
Đất ở tại đô thị
633
1,47
946
1
947
1,81
3
Đất chưa sử dụng
11.761
2,00
 
 
6.846
1,17
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
 
 
6.846
 
6.846
 
3.2
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
 
4.915
 
4.915
 
4
Đất đô thị
14.628
 
 
22.412
22.412
 
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
47.493
 
 
48.900
48.900
 
6
Đất khu du lịch
18.661
 
 
18.871
18.871
 
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Cả thời kỳ
Phân theo giai đoạn
Giai đoạn (2011-2015)
Giai đoạn (2016-2020)
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
8.588
5.562
3.026
 
Trong đó:
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
1.191
642
549
1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.280
816
464
1.3
Đất rừng phòng hộ
247
245
2
1.4
Đất rừng đặc dụng
25
25
 
1.5
Đất rừng sản xuất
4.341
3.082
1.259
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
7
7
 
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
 
 
 
 
Đất trồng lúa nước còn lại chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
86
54
32
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Mục đích sử dụng
Cả thời kỳ
Phân theo giai đoạn
Giai đoạn (2011-2015)
Giai đoạn (2016-2020)
1
Đất nông nghiệp
4.278
2.799
1.479
 
Trong đó:
 
 
 
 
Đất rừng sản xuất
3.204
2.400
804
2
Đất phi nông nghiệp
637
273
364
 
Trong đó:
 
 
 
2.1
Đất cho hoạt động khoáng sản
16
 
16
2.2
Đất phát triển hạ tầng
361
124
237
(Vị trí các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang xác lập ngày 07 tháng 9 năm 2012).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của tỉnh Tuyên Quang với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ điện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Hiện trạng năm 2010
Các năm trong kỳ kế hoạch
Năm 2011*
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
 
TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
586.733
586.733
586.733
586.733
586.733
586.733
1
Đất nông nghiệp
531.953
531.610
531.299
531.009
530.455
529.198
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất trồng lúa
26.571
26.554
26.290
26.083
25.973
25.845
 
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
17.125
17.108
16.999
16.930
16.865
16.798
1.2
Đất trồng cây lâu năm
33.935
33.856
33.717
33.558
33.376
33.119
1.3
Đất rừng phòng hộ
141.677
141.677
139.491
139.449
139.410
139.265
1.4
Đất có rừng đặc dụng
47.493
47.493
48.376
48.376
48.376
48.354
1.5
Đất có rừng sản xuất
257.949
257.756
259.153
259.292
259.189
258.556
1.6
Đất nuôi trồng thuỷ sản
1.945
1.938
1.948
1.958
1.979
1.992
2
Đất phi nông nghiệp
43.019
43.386
44.295
45.251
46.704
48.846
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
246
251
257
261
267
273
2.2
Đất quốc phòng
2.372
2.397
2.421
2.450
2.567
2.728
2.3
Đất an ninh
282
283
291
302
421
809
2.4
Đất khu công nghiệp
236
236
262
304
340
421
-
Đất xây dựng khu công nghiệp
47
47
63
88
113
170
-
Đất xây dựng cụm công nghiệp
189
189
199
216
227
251
2.5
Đất cho hoạt động khoáng sản
640
788
852
937
1.062
1.210
2.6
Đất di tích danh thắng
103
104
114
128
145
168
2.7
Đất xử lý, chôn lấp chất thải
25
25
43
54
79
92
2.8
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
26
26
26
26
26
26
2.9
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
870
882
897
912
927
947
2.10
Đất phát triển hạ tầng
18.785
18.952
19.575
20.181
20.995
22.002
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
-
Đất cơ sở văn hóa
165
166
186
210
247
303
-
Đất cơ sở y tế
64
67
73
81
89
98
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
535
545
594
607
612
614
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
167
167
189
215
239
271
2.11
Đất ở tại đô thị
633
644
657
678
702
841
3
Đất chưa sử dụng
11.761
11.737
11.139
10.473
9.574
8.689
3.1
Đất chưa sử dụng còn lại
 
11.737
11.139
10.473
9.574
8.689
3.2
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
 
24
598
666
899
885
4
Đất đô thị
14.628
14.628
20.812
20.812
20.812
20.812
5
Đất khu bảo tồn thiên nhiên
47.493
47.493
48.376
48.376
48.376
48.354
6
Đất khu du lịch
18.661
18.661
18.708
18.799
18.871
18.871
(Ghi chú: * Diện tích kế hoạch năm 2011 là số liệu đã thực hiện đến ngày 31 tháng 12 năm 2011)
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Diện tích chuyển mục đích trong kỳ kế hoạch
Chia ra các năm
Năm 20111
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp
5.562
343
870
890
1.374
2.085
1.1
Đất trồng lúa
642
17
239
182
89
115
1.2
Đất trồng cây lâu năm
816
79
139
159
182
257
1.3
Đất rừng phòng hộ
245
 
19
42
39
145
1.4
Đất rừng đặc dụng
25
 
3
 
 
22
1.5
Đất rừng sản xuất
3.082
193
392
361
803
1.333
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
7
7
 
 
 
 
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trang nội bộ đất nông nghiệp
 
 
 
 
 
 
 
Đất trồng lúa nước còn lại chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
54
 
10
10
21
13
3. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng:
Đơn vị tính: ha
STT
Loại đất
Diện tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
Chia ra các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
1
Đất nông nghiệp
2.799
 
551
600
820
828
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
1.1
Đất rừng sản xuất
2.400
 
500
500
700
700
2
Đất phi nông nghiệp
273
24
47
66
79
57
 
Trong đó:
 
 
 
 
 
 
 
Đất phát triển hạ tầng
124
12
22
26
44
20
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, có sử dụng đất cho thống nhất với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Chính phủ xét duyệt; việc xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã; có giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển, công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa.
3. Khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp nhằm bù lại phần diện tích đất nông nghiệp do bị chuyển mục đích sử dụng.
4. Chủ động thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh công trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật và xã hội. Đồng thời, ưu tiên cho người bị thu hồi đất được giao đất hoặc mua nhà trên diện tích đất đã thu hồi mở rộng theo quy định của pháp luật. Đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao, đã cho thuê.
5. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp phải theo kế hoạch, tiết kiệm và hiệu quả.
6. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai theo quy hoạch nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích.
7. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững; tăng cường đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực cho công tác quản lý đất đai.
8. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân Tỉnh có Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để tổng hợp báo cáo Quốc hội.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
 
 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND tỉnh Tuyên Quang;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tuyên Quang;
- VPCP: BTCN, các PCN, cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng
 
 

 


 1 Thủ tướng Chính phủ cho phép tỉnh Tuyên Quang được chuyển mục đích 209,9 ha đất trồng lúa nước sang mục đích đất phi nông nghiệp tại Công văn số 209/TTg-KTN ngày 16 tháng 02 năm 2012 để thực hiện dự án, công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang trong thời gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chưa được phê duyệt.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất