Nghị định 123/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 123/2003/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 123/2003/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: | 22/10/2003 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xem chi tiết Nghị định123/2003/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 123/2003/NĐ-CP
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 123/2003/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN
ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TẠI NGŨ
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 21 tháng 12 năm 1990 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 1991 và năm 1994;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Việc bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần cho quân nhân tại ngũ phải dựa trên các nguyên tắc sau đây:
TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI
QUÂN NHÂN TẠI NGŨ
Nhiệt lượng khẩu phần ăn 3.200 Kcal/người/ngày, cơ cấu định lượng các loại lương thực, thực phẩm và tỷ lệ các chất sinh nhiệt hợp lý (Protêin từ 14% - 16%, Lipít từ 18% - 20%, Gluxít từ 64% - 68%).
Tiêu chuẩn trang bị nhà ăn, nhà bếp và dụng cụ cấp dưỡng được trang bị theo các loại bếp ăn cấp Tiểu đoàn bộ binh, Tiểu đoàn binh chủng, quân chủng, Đại đội binh chủng, quân chủng, tầu hải quân, cơ quan từ cấp Sư đoàn đoàn trở lên và các đơn vị tương đương, bếp bệnh xá, bệnh viện, các đơn vị đóng quân phân tán, công tác độc lập được trang bị các bếp lẻ.
Tiêu chuẩn trang bị quân nhu chiến đấu và dã ngoại gồm có trang bị cá nhân và trang bị dùng chung.
Tiêu chuẩn nhu yếu phẩm là những đồ dùng thiết yếu cho sinh hoạt và chiến đấu của quân nhân tại ngũ; đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ được bảo đảm bằng hiện vật hoặc có thể cấp bằng tiền mặt dựa trên quy đổi tương đương. Đối với đối tượng hưởng lương, trong thời bình, tiêu chuẩn nhu yếu phẩm được tính trong tiền lương.
Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hoá chất được trang bị gồm có thuốc, bông băng dùng tại đơn vị; thuốc, bông băng cho giường bệnh, thuốc khám bệnh, thuốc bổ trợ quân binh chủng, thuốc bổ trợ cán bộ cao cấp và bệnh mãn tính, thuốc và hoá chất phòng chống dịch, hoá chất, sinh vật phẩm cho viện chuyên ngành và thuốc nghiệp vụ thú y.
Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hoá chất được cấp cho từng đơn vị và cho từng đối tượng quân nhân tại ngũ.
Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh được trang cấp theo từng loại hình cơ sở y tế trong quân đội và được phân loại theo địa bàn vùng, miền khác nhau.
Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 130 - 150 lít nước sinh hoạt cho mỗi người/ngày áp dụng cho địa bàn có nguồn nước sạch.
Những đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn nước sạch dùng chung được trang bị máy móc để khai thác các nguồn nước sạch, bảo đảm đủ 130 - 150 lít cho mỗi người/ngày.
Định mức tiêu chuẩn doanh cụ trong quân đội được phân chia theo tiêu chuẩn sử dụng trong nhà tập thể, trong nhà làm việc cho các đối tượng; tiêu chuẩn doanh cụ phòng trực ban; tiêu chuẩn doanh cụ phòng văn thư, bảo mật; tiêu chuẩn doanh cụ phòng lưu trữ; tiêu chuẩn doanh cụ phòng làm việc của quân y; tiêu chuẩn doanh cụ phòng họp, giao ban; tiêu chuẩn doanh cụ phòng khách; tiêu chuẩn doanh cụ phòng sinh hoạt công cộng; tiêu chuẩn doanh cụ phòng học và tiêu chuẩn doanh cụ nhà ăn.
Đối với mỗi tiêu chuẩn cụ thể được chia theo từng cấp sĩ quan, đối tượng quân nhân trong quân đội hoặc chia theo cấp đơn vị trong quân đội.
Định mức sử dụng điện năng trong quân đội gồm có định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt làm việc; định mức sử dụng điện năng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu; định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm kỹ thuật; định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần; định mức sử dụng điện năng cho đào tạo; định mức sử dụng điện năng cho phòng, chống dịch và khám chữa bệnh.
Các đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn điện từ lưới điện quốc gia, được trang bị hệ thống máy phát điện cho các đơn vị.
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này.
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ thì được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định về công tác bảo đảm tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, tùy theo mức độ, tính chất vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các tiêu chuẩn về vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ quy định trong Nghị định này được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004. Bãi bỏ các quy định trái với Nghị định này.
Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành khác có liên quan hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo từng mức cụ thể và cho từng đối tượng quân nhân tại ngũ, theo các địa bàn khác nhau cho phù hợp với đặc thù trong quân đội.
DANH MỤC 1:
TIÊU CHUẨN QUÂN TRANG CỦA HẠ SĨ QUAN - CHIẾN SĨ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)
TT |
Tên quân trang |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
A |
Quân trang thường xuyên cấp cho cá nhân |
|
|
|
1 |
Quân phục chiến sĩ |
bộ |
2 |
1 năm |
2 |
áo xuân thu |
cái |
1 |
1 năm |
3 |
áo lót nam |
" |
2 |
1 năm |
4 |
Quần lót nam |
" |
2 |
1 năm |
5 |
Khăn mặt |
" |
2 |
1 năm |
6 |
Bít tất |
đôi |
2 |
1 năm |
7 |
Giầy vải cao cổ |
đôi |
5 |
2 năm |
8 |
Dép nhựa |
" |
2 |
1 năm |
9 |
Chiếu cói cá nhân |
cái |
1 |
1 năm |
10 |
Mũ cứng |
cái |
1 |
3 năm |
11 |
Mũ kê pi chiến sĩ |
" |
1 |
3 năm |
12 |
Mũ mềm |
" |
1 |
3 năm |
13 |
Ba lô + túi lót |
" |
1 |
3 năm |
14 |
Vỏ chăn cá nhân |
" |
1 |
4 năm |
15 |
Màn cá nhân |
" |
1 |
4 năm |
16 |
Gối cá nhân |
" |
1 |
3 năm |
17 |
Dây lưng to |
" |
1 |
4 năm |
18 |
Dây lưng nhỏ |
" |
1 |
3 năm |
19 |
Quân hiệu to |
" |
2 |
3 năm |
20 |
Quân hiệu nhỏ |
" |
1 |
3 năm |
21 |
Cành tùng kép trắng |
" |
1 |
3 năm |
22 |
Cấp hiệu đồng bộ |
đôi |
2 |
2 năm |
23 |
Phù hiệu + hình binh chủng |
" |
2 |
2 năm |
24 |
áo mưa |
cái |
1 |
3 năm |
B |
Quân trang chống rét |
|
|
|
I |
Vùng rét 1 |
|
|
|
1 |
áo ấm chiến sĩ |
cái |
1 |
3 năm |
2 |
Mũ bông |
" |
1 |
3 năm |
3 |
Ruột chăn bông 2,5 kg |
" |
1 |
3 năm |
4 |
Đệm nằm |
" |
1 |
4 năm |
5 |
Quần áo vệ sinh |
bộ |
1 |
3 năm |
II |
Vùng rét 2 |
|
|
|
1 |
áo ấm chiến sĩ |
cái |
1 |
3 năm |
2 |
Ruột chăn bông 1,5 kg |
" |
1 |
3 năm |
3 |
Quần áo vệ sinh |
bộ |
1 |
3 năm |
DANH MỤC 2
TIÊU CHUẨN QUÂN TRANG CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)
TT |
Tên quân trang |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Niên hạn |
|
A |
QUÂN TRANG LỄ PHỤC CẤP CHO CÁ NHÂN |
|
|
|
|
1 |
Quân phục đại lễ |
bộ |
1 |
5 năm |
|
2 |
Tiểu lễ phục hè |
bộ |
1 |
5 năm |
|
3 |
áo Sơ mi trắng |
cái |
1 |
3 năm |
|
4 |
Ca ra vát đen |
cái |
1 |
3 năm |
|
5 |
Mũ kê pi lễ phục đồng bộ |
cái |
1 |
3 năm |
|
6 |
Cành tùng đơn + sao ve áo |
bộ |
1 |
3 năm |
|
7 |
Cấp hiệu đồng bộ |
bộ |
1 |
3 năm |
|
8 |
Giầy da lễ phục |
đôi |
1 |
2 năm |
|
B |
QUÂN TRANG THƯỜNG XUYÊN CẤP CHO CÁ NHÂN |
|
|
|
|
1 |
Quân phục đông hoặc hè |
xuất |
1 |
1 năm |
|
2 |
áo xuân thu |
cái |
1 |
1 năm |
|
3 |
áo lót nam |
" |
2 |
1 năm |
|
4 |
Quần lót nam |
" |
2 |
1 năm |
|
5 |
Khăn mặt |
" |
2 |
1 năm |
|
6 |
Bít tất |
đôi |
2 |
1 năm |
|
7 |
Giầy da |
" |
1 |
1 năm |
|
8 |
Dép nhựa |
đôi |
1 |
1 năm |
|
9 |
Chiếu cói cá nhân |
cái |
1 |
1 năm |
|
10 |
áo ấm |
cái |
1 |
3 năm |
|
11 |
áo mưa |
cái |
1 |
3 năm |
|
12 |
Mũ cứng |
" |
1 |
3 năm |
|
13 |
Mũ kê pi đồng bộ |
" |
1 |
3 năm |
|
14 |
Mũ mềm |
" |
1 |
3 năm |
|
15 |
Ba lô + túi lót |
" |
1 |
3 năm |
|
16 |
Vỏ chăn cá nhân |
" |
1 |
4 năm |
|
17 |
Màn cá nhân |
" |
1 |
4 năm |
|
18 |
Gối cá nhân |
" |
1 |
3 năm |
|
19 |
Dây lưng nhỏ |
" |
1 |
3 năm |
|
20 |
Quân hiệu to |
cái |
1 |
3 năm |
|
21 |
Quân hiệu nhỏ |
" |
1 |
3 năm |
|
22 |
Cấp hiệu đồng bộ |
đôi |
1 |
2 năm |
|
23 |
Nền phù hiệu + hình binh chủng |
" |
1 |
2 năm |
|
24 |
Ca ra vát rêu |
cái |
1 |
2 năm |
|
25 |
Kẹp Ca ra vát |
cái |
1 |
2 năm |
|
C |
QUÂN TRANG CHỐNG RÉT |
|
|
|
|
I |
Vùng rét 1 |
|
|
|
|
1 |
Mũ bông |
cái |
1 |
3 năm |
|
2 |
Ruột chăn bông 2,5kg |
" |
1 |
3 năm |
|
3 |
Đệm nằm |
" |
1 |
4 năm |
|
4 |
Quần áo vệ sinh |
bộ |
1 |
3 năm |
|
II |
Vùng rét 2 |
|
|
|
|
1 |
Ruột chăn bông 1,5 kg |
cái |
1 |
3 năm |
|
2 |
Quần áo vệ sinh |
bộ |
1 |
3 năm |
|
Ghi chú:
A. Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp:
1. Mũ kê pi đồng bộ gồm: quân hiệu to, cành tùng kép (màu vàng của lễ phục, màu trắng của thường xuyên).
2. Cấp hiệu đồng bộ gồm: nền cấp hiệu, sao, gạch, cúc chốt (màu vàng của lễ phục, màu trắng của thường xuyên).
3. Một xuất quân phục đông gồm: 01 bộ quần áo đông + 01 áo chít gấu dài tay. Một xuất quân phục hè gồm: 02 quần dài + 01 áo chít gấu ngắn tay hoặc 01 quần dài + 02 áo chít gấu ngắn tay; riêng đệm nằm cấp dùng chung.
B. Đối với hạ sĩ quan chiến sĩ:
- Khi ra quân được cấp một bộ thường phục.
- Quân trang chống rét (trừ đệm nằm) các loại khác khi ra quân không thu lại.
DANH MỤC 3
TIÊU CHUẨN NHU YẾU PHẨM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)
1. Đường kết tinh 01 kg/người/tháng
2. Xà phòng giặt 0,5 kg/người/tháng
3. Xà phòng tắm 01 bánh/người/quý
4. Kem đánh răng 01 ống/người/quý
5. Bàn chải răng 01 cái/người/quý
6. Giấy viết thư 02 tờ/người/tháng
7. Phong bì thư 02 cái/người/tháng
8. Lưỡi dao cạo 01 cái/người/tháng
9. Khăn mùi xoa 02 cái/người/năm
10. Chè gói 50 gam/người/tháng
11. Bánh kẹo 01 kg/người/năm
12. Chỉ khâu 20 m/người/quý
13. Bật lửa 01 cái/người/năm
14. Kim khâu 05 cái/người/năm
15. Tem thư 02 cái/người/tháng
16. Đèn pin 01 cái/người/năm
17. Pin đèn 04 đôi/người/năm
DANH MỤC 4
TIÊU CHUẨN THUỐC, BÔNG, BĂNG, HÓA CHẤT
(ban hành kèm theo nghị định số 123/2003/nđ-cp ngày 22 tháng 10 năm 2003 của chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm |
Tiêu chuẩn định mức |
Ghi chú |
1. Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị |
|
|
- Đối tượng hưởng lương |
80.000 |
đồng/người/năm |
- Đối tượng hưởng phụ cấp |
65.000 |
" |
2. Thuốc, bông, băng cho giường bệnh |
|
|
- Giường bệnh viện loại 1 (tương đương hạng 1 của Bộ Y tế), y học cổ truyền |
10.000.000 |
đồng/giường/năm |
- Giường bệnh viện loại 2 (tương đương hạng 2 của Bộ Y tế) |
7.000.000 |
" |
- Giường bệnh xá |
3.000.000 |
" |
- Giường an dưỡng |
300.000 |
" |
3. Thuốc khám bệnh |
|
|
- Khám bệnh viện loại 1 |
70.000 |
đồng/người/lần khám |
- Khám bệnh viện loại 2 |
50.000 |
" |
- Khám y học cổ truyền |
60.000 |
" |
- Khám bệnh xá |
20.000 |
" |
4. Thuốc bổ trợ quân binh chủng (ngoài tiêu chuẩn thuốc thường xuyên cho mỗi quân nhân) |
|
|
- Đặc công trinh sát, trắc thủ ra đa, tình báo, tiếp xúc độc hại, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước. |
80.000 |
đồng/người/năm |
- Trinh sát điện tử |
100.000 |
" |
- Phi công, thợ lặn tàu ngầm |
420.000 |
" |
- Nữ quân nhân |
25.000 |
" |
- Bộ đội Trường Sa |
200.000 |
" |
- Bộ đội Biên phòng |
120.000 |
" |
5. Thuốc và hóa chất phòng, chống dịch |
|
|
- Thuốc hóa chất phòng, chống dịch |
5.000 |
" |
- Giám sát, sàng lọc HIV |
40.000 |
" |
6. Hóa chất, sinh vật phẩm cho viện chuyên ngành. |
|
|
- Viện vệ sinh phòng dịch quân đội |
400.000.000 |
đồng/đơn vị/năm |
- Viện chuyên ngành khác và trung tâm y tế phòng khám khu vực phía Nam |
300.000.000 |
" |
- Đội vệ sinh phòng dịch |
30.000.000 |
" |
DANH MỤC 5
TIÊU CHUẨN TRANG BỊ QUÂN Y VÀ QUÂN TRANG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm |
Tiêu chuẩn định mức (đồng/đơn vị/năm) |
Ghi chú |
1. Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ) |
|
|
- Quân y Đại đội |
400.000 |
|
- Quân y Tiểu đoàn |
15.000.000 |
|
- Đại đội quân y cấp Trung đoàn và tương đương |
1.500.000.000 |
|
- Tiểu đoàn quân y cấp Sư đoàn và tương đương |
2.500.000.000 |
|
- Đội vệ sinh phòng dịch |
2.000.000.000 |
|
- Bệnh viện loại 1: được trang bị tương đương bệnh viện hạng 1 của Bộ Y tế theo quy hoạch năm 2005. - Bệnh viện loại 2: được trang bị tương đương bệnh viện hạng 2 của Bộ Y tế theo quy hoạch năm 2005. - Viện chuyên ngành: được trang bị theo quy hoạch nhu cầu cụ thể từ nay đến năm 2008. |
||
2. Đơn vị |
Trang bị thay thế hàng năm tính giá trị % kinh phí so với lần đầu (tỷ lệ %). |
Ghi chú |
- Quân y Đại đội |
50 |
|
- Quân y Tiểu đoàn |
20 |
|
- Đại đội quân y cấp Trung đoàn, Tiểu đoàn quân y cấp Sư đoàn |
15 |
|
- Đội vệ sinh phòng dịch |
15 |
|
3. Dụng cụ tiêu hao |
Tiêu chuẩn định mức (đồng/giường/năm) |
|
- Bệnh viện loại 1 |
2.000.000 |
|
- Bệnh viện loại 2, Viện có giường |
1.500.000 |
|
- Bệnh xá |
500.000 |
|
4. Sửa chữa, bảo trì, bảo dưỡng |
Đồng/giường/năm |
|
- Bệnh viện loại 1 |
2.500.000 |
|
- Bệnh viện loại 2, Viện có giường |
2.000.000 |
|
- Bệnh xá |
500.000 |
|
Bệnh viện và viện chuyên ngành: Hàng năm được cấp một khoản ngân sách tương đương ngân sách thuốc, bông băng, hóa chất cùng năm kế hoạch (ngoài ngân sách trang bị mới) |
||
5. Loại tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ |
Tiêu chuẩn định mức (đồng/người/năm) |
Ghi chú |
* Nhân viên quân y: |
||
- Nhân viên quân y đơn vị, bệnh viện, viện nghiên cứu, bệnh xá, đoàn an dưỡng, điều dưỡng. |
100.000 đồng/người/năm |
|
* Bệnh nhân: |
||
- Bệnh viện loại 1, 2 và các viện nghiên cứu có giường. |
600.000 đồng/giường/năm |
|
- Bệnh xá |
250.000 đồng/giường/năm |
|
*Buồng kỹ thuật: |
||
- Tuyến bệnh viện: |
|
|
+ Bệnh viện loại 1 |
250.000 đồng/giường/năm |
|
+ Bệnh viện loại 2 |
200.000 đồng/giường/năm |
|
- Tuyến đơn vị: |
|
|
+ Đại đội quân y cấp Trung đoàn và tương đương |
3.000.000 đồng/đơn vị/năm |
|
+ Tiểu đoàn quân y cấp Sư đoàn và tương đương |
8.000.000 đồng/đơn vị/năm |
|
+ Đội vệ sinh phòng dịch |
3.000.000 đồng/đơn vị/năm |
|
- Viện, trung tâm nghiên cứu chuyên ngành |
20.000.000 đồng/đơn vị/năm |
|
DANH MỤC 6
TIÊU CHUẨN TẠP CHI VỆ SINH
(ban hành kèm theo nghị định số 123/2003/nđ-cp ngày 22 tháng 10 năm 2003 của chính phủ)
TT |
Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm |
Tiêu chuẩn định mức |
Ghi chú |
I |
Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh |
||
1 |
Bộ đội đất liền, đảo gần |
30.000 |
đồng/người/năm |
2 |
Bộ đội Trường Sa |
100.000 |
đồng/người/năm |
3 |
Bệnh xá |
300.000 |
đồng/giường/năm |
4 |
Bệnh viện loại 1, Viện Y học cổ truyền và Viện Bỏng |
1.500.000 |
đồng/giường/năm |
5 |
An điều dưỡng |
200.000 |
đồng/giường/năm |
6 |
Viện chuyên ngành |
100.000.000 |
đồng/đơn vị/năm |
7 |
Bệnh viện loại 2, Viện và Trung tâm Nghiên cứu có giường bệnh |
1.000.000 |
đồng/giường/năm |
8 |
Đội vệ sinh phòng dịch |
50.000.000 |
đồng/đơn vị/năm |
9 |
Quân y Đại đội, Tiểu đoàn |
400.000 |
đồng/đơn vị/năm |
II |
Xử lý chất thải, rác thải |
||
1 |
Đơn vị đóng quân thành phố, thị xã |
20.000 |
đồng/người/năm |
2 |
Địa bàn còn lại |
10.000 |
đồng/người/năm |
3 |
Bệnh viện |
500.000 |
đồng/giường/năm |
4 |
Bệnh xá, đoàn an dưỡng |
200.000 |
đồng/giường/năm |
DANH MỤC 7
TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở, LÀM VIỆC, SINH HOẠT CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)
I. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở:
TT |
Đối tượng - Danh mục |
Tiêu chuẩn m2 diện tích ở/người |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
|
|
- Giường 1 tầng |
3,6 |
|
- Giường 2 tầng |
2,8 |
2 |
Cấp úy và tương đương |
6,0 |
3 |
Cấp thiếu tá, trung tá và tương đương |
8,0 |
4 |
Cấp thượng, đại tá và tương đương |
9,0 |
5 |
Cấp tướng và tương đương |
18,0 |
II. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH LÀM VIỆC:
TT |
Đối tượng - Danh mục |
Tiêu chuẩn m2 diện tích làm việc/người |
A |
Cán bộ chỉ huy |
|
1 |
Chỉ huy Trung đội |
4,0 |
2 |
Chỉ huy Đại đội, Tiểu đoàn và tương đương |
9,0 |
3 |
Chỉ huy Trung đoàn, Trưởng, Phó phòng cấp Cục |
12,0 |
4 |
Chỉ huy Sư đoàn, Lữ đoàn, Cục và tương đương |
15 ¸ 18 |
5 |
Chỉ huy Tổng cục, Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng và tương đương. |
25,0 ¸ 30,0 |
6 |
Thứ trưởng và chức danh tương đương |
30,0 |
7 |
Bộ trưởng |
50,0 |
B |
Cán bộ chuyên trách |
|
1 |
Trợ lý ngành và chuyên viên |
8,0 |
2 |
Trợ lý hành chính |
4,5 |
III. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ PHỤ TRỢ KHÁC
TT |
Đối tượng - Danh mục |
Tiêu chuẩn m2 Sử dụng |
Ghi chú |
A. |
Đại đội và tương đương |
|
|
1 |
Phòng giao ban Đại đội |
18 |
|
2 |
Phòng sinh hoạt chung |
54 |
|
3 |
Kho đại đại |
9 |
|
4 |
Kho trung đội |
6 |
- Kể cả tủ áo chiến thuật. |
B. |
Tiểu đoàn và tương đương |
|
|
1 |
Phòng họp và giao ban |
36 |
|
2 |
Phòng Hồ Chí Minh |
|
|
|
- Có đủ biên chế |
54 |
|
|
- Đơn vị độc lập có quân số trên 100 |
54 |
- Các đơn vị độc lập quân số dưới 100 được bố trí kết hợp trong phòng sinh hoạt chung. |
3 |
Phòng trực ban |
9 |
|
4 |
Phòng quân y |
9 |
|
C. |
Trung đoàn và tương đương |
|
|
1 |
Phòng họp và giao ban |
36 |
|
2 |
Phòng khách |
18 |
|
3 |
Phòng trực ban |
12 |
|
4 |
Phòng văn thư bảo mật |
18 |
|
5 |
Phòng phạt kỷ luật |
18 |
- Chỉ có ở cấp Trung đoàn |
D. |
Cơ quan Sư đoàn, Lữ đoàn, Cục và tương đương |
|
|
1 |
Phòng họp và giao ban |
54 |
|
2 |
Phòng khách |
18 |
|
3 |
Phòng trực ban |
12 |
|
4 |
Phòng bảo mật lưu trữ |
27 |
|
5 |
Nhà tạm giữ |
24 |
Sư đoàn đủ quân, tỉnh và Thành đội |
Đ. |
Cơ quan Tổng cục, Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng và tương đương |
|
|
1 |
Phòng họp |
|
|
|
- Phòng nhỏ |
36 |
|
|
- Phòng lớn |
54 |
|
2 |
Phòng khách |
|
|
|
- Phòng nhỏ |
36 |
|
|
- Phòng lớn |
54 |
|
3 |
Phòng trực ban |
18 |
|
4 |
Phòng bảo mật lưu trữ |
54 |
|
IV- TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TRONG NHÀ ĂN
TT |
Đối tượng - Danh mục |
Tiêu chuẩn m2 sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
1,7 |
(*) Cấp tướng và tương đương tổ chức kết hợp vào nhà ăn sĩ quan bố trí khu vực riêng biệt theo tiêu chuẩn. |
|
- Khu vực chế biến và kho |
0,5 |
|
|
- Khu vực ăn |
0,9 |
|
|
- Khu vực phục vụ |
0,3 |
|
2 |
Sĩ quan cấp úy, tá và tương đương |
2,0 |
|
|
- Khu vực chế biến và kho |
0,5 |
|
|
- Khu vực ăn |
1,2 |
|
|
- Khu vực phục vụ |
0,3 |
|
3 |
Cấp tướng và tương đương |
2,2 (*) |
|
|
- Khu vực chế biến và kho |
0,5 |
|
|
- Khu vực ăn |
1,4 |
|
|
- Khu vực phục vụ |
0,3 |
|
Tiêu chuẩn diện tích ở, làm việc, sinh hoạt công cộng và công trình phụ trợ trong doanh trại được thực hiện dần trong một số năm.
V. THIẾT BỊ VỆ SINH
1. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể:
TT |
Đối tượng - Danh mục |
Quy mô người |
Trang bị |
||||
|
|
|
Tắm |
Xí |
Tiểu |
Rửa |
Dụng cụ tắm giặt |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
9 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 xô đựng nước 2 chậu giặt 1 gầu (niên hạn 1 năm) |
2 |
Cấp úy và tương đương |
6 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Người lái máy bay |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Cấp tá và tương đương |
4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
5 |
Cấp tướng và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Ghi chú: Tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của hạ sĩ quan - chiến sĩ chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đối với đơn vị sẵn sàng chiến đấu, khu vệ sinh tắm giặt của bộ đội được xây dựng từng hạng mục riêng cho từng Đại đội theo mẫu thiết kế điển hình và được trang bị xô, gầu, chậu theo tiêu chuẩn trên, đơn vị có nữ phải bố trí riêng.
2. Thiết bị vệ sinh nhà làm việc công cộng:
STT |
Quy mô quân số |
Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh |
Thiết bị vệ sinh (bộ) |
||
|
|
|
Xí |
Tiểu |
Rửa |
1 |
< = 50 |
10 |
1 |
1 |
1 |
2 |
50 ¸ 100 |
50 |
2 |
3 |
2 |
3 |
> 100 |
100 |
3 |
4 |
3 |
Ghi chú:
- Đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ riêng.
- Thiết bị vệ sinh.
+ Hạ sĩ quan - chiến sĩ: xí xổm, tiểu máng, tắm và rửa chung (không có thiết bị)
+ Nơi ở của cấp úy và tương đương: xí xổm, tiểu treo, chậu rửa sứ.
+ Nơi ở của cấp tá trở lên: xí bệt, tiểu treo, chậu rửa sứ.
+ Nơi làm việc tập trung: xí xổm, tiểu treo, chậu rửa sứ.
DANH MỤC 8
ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)
Bảng I: Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà tập thể cho các đối tượng.
STT |
Đối tượng - Danh mục |
Tiêu chuẩn/người |
|||||||
|
|
Giường |
Tủ cá nhân |
Tủ tài liệu |
Bộ bàn ghế uống nước |
Bàn đọc sách |
Ghế tựa |
Tủ áo |
Mắc áo |
1 |
Ha sĩ quan, chiến sĩ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cấp úy và tương đương |
1 |
1 |
|
1bộ/ 3người |
|
|
|
1 |
3 |
Cấp Thiếu tá, Trung tá và tương đương |
1 |
1 |
|
1bộ/ 3người |
|
|
|
1 |
4 |
Thượng, Đại tá và tương đương Người lái máy bay |
1 |
|
|
1bộ/ 2người |
|
|
1 |
|
5 |
Cấp tướng và tương đương |
1 |
1 |
1 |
1 bộ |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú: Mắc áo sử dụng 2 loại: cán bộ sơ cấp: mắc áo treo.
cán bộ trung, cao cấp: mắc áo đứng.
- Ngoài trang bị cho cá nhân nói trên đối với mỗi phòng hoặc diện tích ở tương đương 18m2 được lắp 1 quạt trần. Riêng phòng ở tập thể sĩ quan có từ 2 người trở lên, diện tích 18m2 được trang bị 1 bộ bàn ghế uống nước.
- Doanh cụ trang bị cho cấp tướng và tương đương chỉ áp dụng cho đơn vị và cơ quan. Khối học viện, nhà trường có quy định riêng.
- Phòng ở cấp tướng và tương đương khi điều kiện ngân sách cho phép được lắp đặt máy điều hòa theo tiêu chuẩn quy phạm Việt Nam hiện hành.
Bảng II: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc cho các đối tượng.
STT |
Đối tượng danh mục |
Tiêu chuẩn/người |
||||||
|
|
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Tủ tài liệu |
Bàn họp |
Bàn ghế tiếp hách (bộ) |
Mắc áo |
Đèn bàn |
1 |
Trợ lý chuyên môn (nhân viên) |
1 |
2 |
1 |
|
|
|
|
2 |
Cán bộ chỉ huy Trung đội và tương đương |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
3 |
Cán bộ chỉ huy cấp Đại đội và tương đương |
1 |
2 |
1 |
|
|
1 |
|
4 |
Cán bộ chỉ huy Tiểu đoàn và tương đương |
1 |
3 |
1 |
|
|
1 |
|
5 |
Cán bộ chỉ huy Trung đoàn và tương đương |
1 |
5 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Cán bộ Sư đoàn, Lữ đoàn, Cục và tương đương. |
1 |
7 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
Cán bộ chỉ huy Tổng cục, Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng và tương đương |
1 |
10 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
8 |
Thủ trưởng Bộ |
1 |
15 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Mỗi phòng làm việc được trang bị 01 bàn uống nước và 01 mắc treo áo, quạt trần được bố trí theo định mức 18m2 sử dụng/cái.
- Bàn điện thoại bố trí theo yêu cầu trang bị thông tin của đơn vị.
- Máy điều hòa được lắp đặt cho cán bộ chỉ huy cấp Sư đoàn, cấp Cục và tương đương trở lên khi điều kiện ngân sách cho phép.
Bảng III: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng trực ba
STT |
Đối tượng - Danh mục |
Bàn làm việc |
Bàn uống nước |
Tủ tài liệu |
Ghế tựa |
Ghế tựa dài |
Giường cá nhân |
Quạt trần |
Mắc áo |
1 |
Cấp Đại đội, Tiểu đoàn và tương đương |
1 |
1 |
|
2 |
|
1 |
1 |
1 |
2 |
Cấp Trung đoàn và tương đương |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
3 |
Cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Cục và tương đương trở lên |
1 |
1 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
1 |
Bảng IV: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng văn thư - bảo mật
STT |
Đối tượng - Danh mục |
Bàn vi tính |
Bàn làm việc |
Ghế tựa |
Giá để VPP |
Tủ tài liệu |
Bàn để máy photo |
Quạt trần |
1 |
Cấp Trung đoàn và tương đương |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Cục và tương đương |
2 |
2 |
4 |
1 |
2 |
1 |
1 |
3. |
Cấp Tổng cục, Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng và tương đương |
5 |
5 |
10 |
2 |
3 |
2 |
3 |
Bảng V: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng lưu trữ
STT |
Đối tượng - Danh mục |
Bàn làm việc |
Bàn vi tính |
Ghế tựa |
Tủ tài liệu |
Giá tài liệu |
Quạt trần |
1 |
Cấp Trung đoàn và tương đương |
2 |
|
3 |
1 |
2 |
1 |
2 |
Cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Cục và tương đương |
2 |
|
5 |
1 |
4 |
1 |
3 |
Cấp Tổng cục, Quân chủng, Binh chủng, Quân đoàn và tương đương |
5 |
1 |
9 |
1 |
20 |
2 |
4 |
Cấp Quân khu |
7 |
2 |
16 |
1 |
60 |
3 |
Bảng VI: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng làm việc của quân y
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn làm việc |
Bàn uống nước |
Ghế tựa |
Ghế tựa dài |
Giường cá nhân |
Mắc áo |
Quạt trần |
1 |
Phòng làm việc của quân y cấp Tiểu đoàn và tương đương |
1 |
1 |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho cấp Tiểu đoàn và khối cơ quan, đơn vị hành chính các cấp tương đương.
- Tủ thuốc quân y sử dụng theo quy định của ngành quân y.
Bảng VII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng họp + giao ban
STT |
Đối tượng danh mục |
Bàn họp |
Ghế tựa |
Bàn uống nước |
Quạt trần |
Máy điều hòa |
Mắc áo đứng |
1 |
Cấp Đại đội và tương đương |
1 |
12 |
1 |
1 |
|
1 |
2 |
Cấp Tiểu đoàn và tương đương |
2 |
20 |
1 |
2 |
|
1 |
3 |
Cấp Trung đoàn và tương đương |
10 |
30 |
2 |
3 |
|
2 |
4 |
Cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Cục và tương đương |
16 |
40 |
2 |
3 |
2 |
3 |
5 |
Cấp TC, QK, QĐ, QC, BC và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng nhỏ |
10 |
30 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
- Phòng lớn |
20 |
50 |
2 |
3 |
2 |
3 |
Ghi chú:
- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây (hoặc quạt treo tường)
- Tuỳ quy mô, đối tượng lựa chọn bộ bàn họp bảo đảm kê đủ số ghế theo tiêu chuẩn.
Bảng VIII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng khách
STT |
Đối tượng - Danh mục |
Bàn Sa lon |
Ghế Sa lon |
Bàn nhỏ (đơn) |
Tủ đựng ấm chén |
Quạt cây hoặc treo tường |
Điều hòa |
Mắc áo đứng |
1 |
Cấp Trung đoàn và tương đương |
2 |
10 |
4 |
1 |
4 |
|
2 |
2 |
Cấp Sư đoàn, Lữ đoàn, Cục và tương đương |
3 |
16 |
8 |
1 |
6 |
2 |
2 |
3 |
Cấp Tổng cục, Quân khu, Quân đoàn, Quân chủng, Binh chủng và tương đương |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng nhỏ |
2 |
16 |
8 |
1 |
6 |
2 |
2 |
|
- Phòng lớn |
3 |
30 |
15 |
1 |
8 |
2 |
4 |
Bảng IX: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng sinh hoạt công cộng
STT |
Đối tượng - Danh mục |
Bàn họp |
Ghế tựa |
Giá để sách báo |
Tủ đựng nhạc cụ |
Tủ để ti vi |
Bục tượng Bác |
Quạt trần |
1 |
Phòng sinh hoạt Đại đội |
1 |
15 |
1 |
|
1 |
1 |
3 |
2 |
Phòng Hồ Chí Minh |
2 |
20 |
2 |
1 |
|
1 |
3 |
Ghi chú:
- Đối với các đơn vị độc lập quân số từ 50 đến 100 người thì phòng Hồ Chí Minh bố trí trong phòng sinh hoạt và sử dụng doanh cụ của phòng Hồ Chí Minh.
- Trước mắt do ngân sách còn hạn chế nên bàn, ghế trong phòng sinh hoạt và phòng Hồ Chí Minh tạm thời sử dụng tiêu chuẩn trên, các đơn vị tận dụng khả năng hiện có để trang bị thêm.
Bảng X: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng học
STT |
Đối tượng - Danh mục |
Bảng đen hoặc poóc |
Bục giảng |
Ghế tựa |
Bàn ghế học viên |
Quạt trần |
1 |
Phòng học trường sĩ quan |
1 |
1 |
1 |
2 hv/1 bộ |
12¸15m2/1 cái |
2 |
Phòng học học viên |
2 |
1 |
1 |
2 hv/1 bộ |
12¸15m2/1 cái |
Ghi chú:
- Các phòng học chuyên dùng khác theo tiêu chuẩn riêng.
- Riêng đối với mỗi học viên cấp chiến thuật, chiến dịch và chiến lược được sử dụng 1 bàn, 1 ghế trong phòng học có liên quan đến sử dụng tác nghiệp bản đồ.
Bảng XI: Tiêu chuẩn doanh cụ nhà ăn
STT |
Đối tượng - Danh mục |
Bàn ăn |
Bàn chế biến TP |
Bàn chia |
Giá để dụng cụ |
Hòm (tủ) |
Ghế ngồi |
Quạt trần |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
1/6ng |
|
|
|
|
1 |
|
|
Các đối tượng khác |
1/4ng |
|
|
|
|
1 |
|
2 |
Nhà ăn Đại đội |
|
1 |
1 |
3 |
1 |
|
Bình quân 12 ¸15m2/cái |
3 |
Nhà ăn Tiểu đoàn |
|
3 |
4 |
9 |
4 hòm và 1 tủ |
|
|
1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ sử dụng loại ghế ngồi là ghế đẩu.
2. Các đối tượng khác sử dụng ghế tựa.
DANH MỤC 9
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG TRONG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ)
NHÓM I: ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO SINH HOẠT LÀM VIỆC
1. Điện năng sử dụng cho sinh hoạt làm việc bao gồm:
a) Chiếu sáng, làm mát tại phòng ở, phòng làm việc, các công trình công cộng phục vụ cho sinh hoạt và làm việc.
b) Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe nhìn: ti vi, rađiô, tăng âm (được trang bị theo quy định của Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn đời sống văn hóa tinh thần trong quân đội) để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của quân nhân.
c) Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị văn phòng được trang bị theo quy định (máy vi tính, máy photo copy) phục vụ làm việc.
Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt làm việc là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho 1 người: sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân) theo nhóm cấp bậc để phục vụ cho sinh hoạt và làm việc thường xuyên theo chế độ quy định của quân đội. Cụ thể:
Bảng 1: Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt làm việc
STT |
Đối tượng |
Đơn vị tính |
Định mức |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
KWh/người tháng |
10 |
2 |
Công nhân viên quốc phòng |
KWh/người tháng |
15 |
3 |
Cấp úy |
KWh/người tháng |
17 |
4 |
Cấp tá |
KWh/người tháng |
22 |
5 |
Cấp tướng |
KWh/người tháng |
112 |
Bảng 2: Hệ số điều chỉnh kđc cho một số nhóm đối tượng có chức vụ
Đối tượng định mức |
Hệ số KĐC |
Đối tượng áp dụng hệ số |
1 |
2 |
3 |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ |
1,5 |
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ làm việc chuyên môn kỹ thuật, Học viên đang đào tạo từ cấp phân đội trở lên tại các trường trong quân đội |
Cấp úy |
1,3 |
- Tiểu đoàn trưởng, Phó Tiểu đoàn trưởng và tương đương, Học viên đào tạo cấp chiến thuật trong các trường quân đội. |
Đối tượng định mức |
Hệ số KĐC |
đối tượng áp dụng hệ số |
Cấp tá |
1,2 |
- Trung đoàn trưởng, Phó Trung đoàn trưởng và tương đương, Học viên đang đào tạo cấp chiến dịch trong các trường quân đội |
|
1,6 |
- Lữ trưởng, Phó Lữ trưởng và tương đương |
|
4,7 |
- Sư đoàn trưởng, Phó Sư đoàn trưởng và tương đương, Học viên đang đào tạo cấp chiến lược trong các trường quân đội, người lái máy bay, thủy thủ tàu ngầm. |
|
8 |
- Chỉ huy (Trưởng và Phó) cấp Tổng cục, Quân khu, Quân chủng, Quân đoàn, Binh chủng và tương đương. |
Cấp tướng |
1,7 |
- Cục trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương. |
|
2 |
- Chỉ huy (Trưởng và Phó) cấp Tổng cục, Quân khu, Quân chủng, Quân đoàn, Binh chủng và tương đương. |
|
2,2 |
- Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Tổng Tham mưu trưởng. |
|
3,1 |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. |
2. Phạm vi áp dụng:
a) Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt, làm việc áp dụng cho mọi đối tượng là quân nhân hưởng lương hay hưởng phụ cấp từ ngân sách đang công tác, phục vụ trong tất cả các lĩnh vực của quân đội.
b) Riêng quân nhân biên chế ở các loại tàu thuyền trong quân đội không áp dụng định mức này để tính điện năng bảo đảm cho sinh hoạt làm việc vì đã được tính chung trong nhóm điện năng bảo đảm cho tàu thuyền tại bến.
c) Học viên trong thời gian đào tạo tại các trường trong quân đội cũng được sử dụng định mức này để tính toán mức điện năng sử dụng cho sinh hoạt làm việc thường xuyên, ngoài ra được áp dụng định mức sử dụng điện năng nhóm 7 (điện năng cho đào tạo) để tính toán bảo đảm điện cho sử dụng các thiết bị chuyên dùng phục vụ dạy và học.
NHÓM II: ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO CHỈ HUY SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU
1. Điện năng sử dụng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu bao gồm:
a) Điện năng sử dụng cho các trang bị kỹ thuật ngành thông tin trong toàn bộ hệ thống thông tin trong quân đội (trang bị chính, trang bị phụ, trang bị bổ trợ) hoạt động phục vụ cho việc đảm bảo thông tin liên lạc thường xuyên kể cả huấn luyện kỹ thuật.
b) Sử dụng cho các thiết bị chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu (hệ thống thiết bị báo động, thiết bị thông báo, báo động phòng không) hoạt động để thông báo kịp thời tình hình cho các đơn vị chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu.
c) Sử dụng cho các thiết bị truyền thanh, truyền hình, máy vi tính hoạt động để phục vụ cho công tác chỉ huy, giao ban tác chiến và các hoạt động quân sự khác.
d) Sử dụng cho các thiết bị tiêu đồ và điều khiển hoạt động để thực hiện các tác nghiệp kế hoạch, phương án tác chiến thuộc lĩnh vực chỉ huy tác chiến tại các trung tâm chỉ huy.
đ) Sử dụng cho các thiết bị cơ yếu hoạt động.
e) Các trang bị chính, trang bị bổ trợ và trang bị bảo đảm hoạt động tại các trung tâm huấn luyện, trường bắn, theo nhiệm vụ chương trình, nội dung huấn luyện được giao.
g) Các trang bị đặc trưng hoạt động tại các phòng học, thao trường, bãi tập... theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung huấn luyện được giao.
h) Các trang bị bảo đảm duy trì điều kiện nhiệt độ, độ ẩm môi trường ánh sáng để bảo đảm sự hoạt động của các trang bị kỹ thuật và con người trong Sở chỉ huy, các trung tâm, đài trạm thông tin.
i) Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị theo biên chế quy định.
Định mức sử dụng điện năng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho tất cả các cơ quan đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để thực hiện các công tác chỉ huy, thông tin, huấn luyện phục vụ sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy định tại điểm 1 nêu trên.
NHÓM III: ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM KỸ THUẬT
1. Điện năng sử dụng cho công tác bảo đảm kỹ thuật bao gồm:
a) Sử dụng cho việc kiểm tra, kiểm định, chạy thử vũ khí, trang bị kỹ thuật thuộc tất cả các chuyên ngành kỹ thuật (quân khí, xe, pháo, máy bay, tên lửa, tàu thuyền...) để bảo đảm sẵn sàng chiến đấu và huấn luyện kỹ thuật tại khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong toàn quân.
b) Sử dụng cho việc xuất, nhập, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa, niêm cất vũ khí, trang bị kỹ thuật, vật tư tại các cơ sở, trạm xưởng, kho tàng khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong toàn quân.
Định mức sử dụng điện năng bảo đảm kỹ thuật là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho tất cả các đơn vị trong toàn quân để thực hiện công tác bảo đảm kỹ thuật phục vụ sử dụng, huấn luyện kỹ thuật và sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy định tại điểm 1 nêu trên.
2. Phạm vi áp dụng:
a) Sử dụng cho các trang bị hoạt động bảo đảm duy trì điều kiện môi trường cất giữ và bảo đảm một số trang thiết bị, vật tư hàng hóa trong kho (kho linh kiện, thiết bị điện tử, thiết bị quang học, hóa chất ...); duy trì điều kiện môi trường cho phòng làm việc chuyên dùng (Phòng kiểm chuẩn đo lường chất lượng, phòng kiểm tra thiết bị đo).
b) Chiếu sáng bảo vệ khu vực kho tàng trạm xưởng, khu kỹ thuật.
NHÓM IV: ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM HẬU CẦN
1. Điện năng sử dụng cho công tác bảo đảm hậu cần bao gồm:
a) Sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để thực hiện các công tác: xuất nhập, vận chuyển, kiểm tra, thí nghiệm, bảo đảm, bảo dưỡng, sửa chữa các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa trong các kho tàng ngành hậu cần và chế biến, sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa tại các cơ sở trạm xưởng ngành Hậu cần.
b) Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho, trạm, xưởng.
Định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng vật tư hàng hóa trong kho ngành hậu cần hoặc trạm, xưởng để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng, trạm, xưởng ngành Hậu cần.
Bảng 3: Định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần.
TT |
Danh mục đối tượng |
Đơn vị tính |
Định mức |
||
|
|
|
Chiến lược |
Chiến dịch |
Chiến thuật |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1. |
Kho xăng dầu |
Kwh/100m3 - tháng |
95 |
53 |
36 |
2. |
Kho quân y |
Kwh/tấn - tháng |
13 |
4 |
2 |
3. |
Kho quân trang |
Kwh/tấn - tháng |
5 |
1 |
|
4. |
Kho quân lương |
Kwh/tấn - tháng |
3 |
0,5 |
|
5. |
Trạm xay xát |
Kwh/trạm - tháng |
3.300 |
3.300 |
|
6. |
Trạm chế biến thực phẩm |
Kwh/trạm - tháng |
194 |
87 |
44 |
NHÓM V: ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐÀO TẠO
1. Điện năng sử dụng cho đào tạo bao gồm:
a) Bảo đảm cho hoạt động của các trang thiết bị phục vụ đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện đồng bộ trong phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, phòng điều hành, thư viện, xưởng in, xưởng thực tập tại các trường trong quân đội.
b) Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa vũ khí, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.
Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo là mức điện năng (số KWh điện) sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc học để thực hiện những nội dung công việc quy định tại điểm 1 nêu trên.
Bảng 4: Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo.
STT |
Danh mục đối tượng |
Đơn vị tính |
ĐM |
Hệ số điều chỉnh kđc cho đối tượng vận dụng định mức |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1 |
Học viên đào tạo cấp chiến dịch, chiến lược |
KWh/học viên tháng |
16 |
- Học viên đào tạo trên đại học, Học viên quốc tế kđc=1,5 - Học viên bổ túc ngắn hạn kđc = 1,2 |
2 |
Học viên đào tạo cấp chiến dịch, chiến thuật.
|
nt |
14 |
- Học viên đào tạo trên đại học, Học viên quốc tế kđc=1,5 - Học viên bổ túc ngắn hạn, bổ túc, hoàn thiện bậc đại học kđc = 1,2 |
3 |
Học viên đào tạo chỉ huy kỹ thuật cấp phân đội |
nt |
16 |
- Học viên đào tạo trên đại học, Học viên quốc tế kđc = 1,5 - Học viên chuyển cấp đào tạo, Học viên các lớp ngắn hạn, bổ túc, hoàn thiện của các chuyên ngành tại các Học viện, Nhà trường kđc = 1,2 |
4 |
Học viên đào tạo chỉ huy Binh chủng hợp thành cấp phân đội |
nt |
14 |
- Học viên quốc tế kđc = 1,5 - Học viên đào tạo vòng 2, Học viên các lớp ngắn hạn, bổ túc, chuyển loại của các chuyên ngành tương ứng trong nhà trường kđc= 1,2 |
5 |
Học viên đào tạo chuyên môn kỹ thuật cao đẳng, trung học. |
nt |
14 |
- Học viên quốc tế kđc = 1,5
|
6 |
Học viên đào tạo chuyên môn - nghiệp vụ cao đẳng, trung học. |
nt |
10 |
- Học viên quốc tế kđc = 1,5
|
7 |
Học viên trường Quân sự Quân khu, Quân đoàn.
|
KWh/học viên - tháng
|
8 |
- Học viên các lớp bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn trong các trường Quân sự qk, qđ kđc = 1,2 - Học viên các trường Quân sự địa phương được quy đổi theo qũy thời gian đào tạo kđc 0,8 |
8 |
Học viên hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn nghiệp vụ |
nt |
6 |
- Học viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên sơ cấp các chuyên ngành chuyên môn kỹ thuật QS kđc = 1,5 |
2. Phạm vi áp dụng: học viên thuộc hệ thống đào tạo tại các trường trong quân đội.
NHÓM VI: ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO PHÒNG, CHỐNG DỊCH VÀ KHÁM CHỮA BỆNH
1. Điện năng sử dụng cho công tác phòng, chống dịch và khám chữa bệnh bao gồm:
a) Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để thực hiện việc chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học.
b) Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, tiệt khuẩn hoạt động.
c) Sử dụng cho các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác bảo quản, bảo hành và bảo đảm kỹ thuật theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao.
d) Sử dụng cho các thiết bị phục vụ cho công tác pha chế, kiểm nghiệm các loại vật tư, sản phẩm y tế hoạt động.
đ) Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để phục vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại bệnh viện, bệnh xá, cơ sở điều trị.
e) Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác phòng, chống dịch và khám chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao.
g) Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các nhiệm vụ đột xuất khác.
Định mức sử dụng điện năng cho phòng chống dịch và khám chữa bệnh là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh (theo các cấp loại) hoặc một loại hình tổ chức ngành Quân y (Đội vệ sinh phòng dịch) để thực hiện các nội dung công việc tại điểm 1 nêu trên.
Bảng 5: Định mức sử dụng điện năng cho phòng chống dịch và khám chữa bệnh.
Đơn vị: KWh/tháng 1 giường bệnh
STT |
Danh mục đối tượng |
Đơn vị tính |
Định mức |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Giường bệnh loại 1mức 1 |
KWh/1 giường bệnh-tháng |
264 |
2 |
Giường bệnh loại 1-mức 2 |
KWh/1 giường bệnh-tháng |
220 |
3 |
Giường bệnh loại 1-mức 3 |
KWh/1 giường bệnh-tháng |
200 |
4 |
Giường bệnh loại 2-mức 1 |
KWh/1 giường bệnh-tháng |
132 |
5 |
Giường bệnh loại 2-mức 2 |
KWh/1 giường bệnh-tháng |
110 |
6 |
Giường bệnh loại 2-mức 3 |
KWh/1 giường bệnh-tháng |
90 |
7 |
Giường bệnh xá Sư đoàn |
KWh/1 giường bệnh-tháng |
30 |
8 |
Giường bệnh xá Trung đoàn |
KWh/1 giường bệnh-tháng |
20 |
9 |
Đội vệ sinh phòng dịch cấp Quân khu |
KWh/1 đội-tháng |
2500 |
10 |
Đội vệ sinh phòng dịch cấp Quân đoàn |
KWh/1 đội-tháng |
2000 |
2. Phạm vi áp dụng: số lượng giường bệnh tại các bệnh viện, bệnh xá trong toàn quân theo biên chế.
NHÓM VII: ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO NHIỆM VỤ KHÁC
Định mức sử dụng điện năng cho các nhiệm vụ khác là mức sử dụng điện (KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho các đối tượng, các công việc đặc thù khác không thuộc các nhiệm vụ đã nêu trên (an điều dưỡng; hoạt động văn hóa nghệ thuật, đối ngoại; công tác thư viện, bảo tàng; nghiên cứu khoa học quân sự; điện bơm nước...).
Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn cụ thể về định mức sử dụng điện năng theo từng cấp đơn vị, từng ngành kỹ thuật cho phù hợp.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây