Chỉ thị 05/CT-BCN của Bộ công nghiệp về việc thực hiện Quyết định số 528/QĐ-TTg ngày 14/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các công ty cổ phần hoá thực hiện bán đấu giá cổ phần, niêm yết, đăng ký giao dịch tại các trung tâm giao dịch Chứng khoán Việt Nam

thuộc tính Chỉ thị 05/CT-BCN

Chỉ thị 05/CT-BCN của Bộ công nghiệp về việc thực hiện Quyết định số 528/QĐ-TTg ngày 14/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các công ty cổ phần hoá thực hiện bán đấu giá cổ phần, niêm yết, đăng ký giao dịch tại các trung tâm giao dịch Chứng khoán Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Công nghiệp
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:05/CT-BCN
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Chỉ thị
Người ký:Nguyễn Xuân Thuý
Ngày ban hành:26/08/2005
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Chứng khoán

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Cổ phần hoá - Ngày 26/8/2005, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ban hành Chỉ thị số 05/CT-BCN về việc thực hiện Quyết định số 528/QĐ-TTg ngày 14/6/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các công ty cổ phần hoá thực hiện bán đấu giá cổ phần, niêm yết, đăng ký giao dịch tại các trung tâm giao dịch Chứng khoán Việt Nam...

Xem chi tiết Chỉ thị05/CT-BCN tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHỈ THỊ

 

 

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 05/CT-BCN NGÀY 26 THÁNG 8 NĂM 2005

VỀ VIỆC THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 528/QĐ-TTG NGÀY 14 THÁNG 6 NĂM 2005

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH

CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN HOÁ THỰC HIỆN BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN, NIÊM YẾT,

ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH TẠI CÁC TRUNG TÂM GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

 

 

Thực hiện Quyết định số 528/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các công ty cổ phần hoá thực hiện bán đấu giá cổ phần, niêm yết, đăng ký giao dịch tại các trung tâm giao dịch chứng khoán Việt Nam. Bộ Công nghiệp yêu cầu các Tổng công ty 91,90 và các doanh nghiệp trực thuộc Bô:

1. Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 528/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2592/QĐ-BTC ngày 04 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình kết hợp cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước với niêm yết, đăng ký giao dịch cổ phiếu tại các trung tâm giao dịch chứng khoan, tới tất cả các đơn vị thành viên liên quan.

2. Căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ "về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước, và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc Tổng công ty nhà nước" và trên cơ sở tình hình sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần mà quyết định bán bớt phần vốn Nhà nước tại các công ty Nhà nước không cần nắm giữ cổ phần chi phối.

3. Chỉ đạo các công ty thực hiện cổ phần hoá (theo danh sách tại phụ lục 1) bán cổ phần lần đầu tại các trung tâm giao dịch chứng khoán theo quy định của Nhà nước.

4. Đối với các công ty Nhà nước giữ cổ phần chi phối, thực hiện quyền cổ đông chi phối để quyết định việc niêm yết, đăng ký giao dịch tại các trung tâm giao dịch chứng khoán (theo danh sách phụ lục 2).

5. Hàng quí các Tổng công ty lập kế hoạch các doanh nghiệp cần bán tiếp phần vốn Nhà nước, bán cổ phần lần đầu, và niêm yết, đăng ký giao dịch tại các trung tâm giao dịch chứng khoán để báo cáo Bộ Công nghiệp, Bộ Tài chính và Thủ tướng Chính phủ.

Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Chỉ thị này.

 

 

Phụ lục 1

Danh sách các công ty nhà nước thuộc đối tượng bán đấu giá cổ phần

lần đầu qua trung tâm giao dịch chứng khoán

(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 05/CT-BCN

ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

TT

Tên doanh nghiệp

Đơn vị quản lý

1

Cty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí

TCT Dầu khí Việt Nam

2

CTy Xây dựng và Thiết kế Dầu khí

TCT Dầu khí Việt Nam

3

CTy Du lịch Dầu khí

TCT Dầu khí Việt Nam

4

CTy Dung dịch khoan và Hoá phẩm dầu khí

TCT Dầu khí Việt Nam

5

CTy Khoan Dầu khí

TCT Dầu khí Việt Nam

6

CTy Tư vấn ,Đầu tư, Xây dựng dầu khí

TCT Dầu khí Việt Nam

7

CTy Dệt Vĩnh Phú

TCT Dệt-May Việt Nam

8

CTy Len Việt Nam

TCT Dệt-May Việt Nam

9

N/m Thuỷ điện Phả Lại

TCT Điện lực Việt Nam

10

CTy Cơ điện Thủ Đức

TCT Điện lực Việt Nam

11

Văn phòng tổng công ty

TCT Điện tử và Tin học

12

CTy TNHH 1TV Điện tử Thủ Đức

TCT Điện tử và Tin học

13

CTy Giấy Tân Mai

TCT Giấy Việt Nam

14

CTy Giấy Bình An

TCT Giấy Việt Nam

15

CTy Thuốc sát trùng Việt Nam

TCT Hoá chất Việt Nam

16

Cty Than Núi Béo

TCT Than Việt Nam

17

CTy Kim khí TP Hồ Chí Minh

TCT Thép Việt Nam

18

CTy Kim khí Hà Nội

TCT Thép Việt Nam

19

Cty Kim khí và Vật tư tổng hợp miền Trung

TCT Thép Việt Nam

20

CTy Xây lắp điện I

TCT Xây dựng Công nghiệp Việt Nam

 

 

Phụ lục 2

Danh sách các công ty cổ phần thuộc đối tượng niêm yết,

đăng ký giao dịch tại trung tâm giao dịch chứng khoán

(Ban hành kèm theo Chỉ thị số 05/CT-BCN

ngày 26 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

 

 

TT

 

Tên doanh nghiệp

Năm

thực

hiện

CPH

Vốn điều lệ

(theo phương án được duyệt)

 

Đơn vị quản lý

Tổng số trong đó

(Tr VND)

Vốn NN

%

A

B

1

2

3

4

5

1

Cty CP Nhựa Rạng Đông

2004

82.480

65.308

79

Bộ Công nghiệp

2

CTy CP Nhựa Bình Minh

2003

107.180

69.238

65

Bộ Công nghiệp

3

CTy CP Nhựa Tân Tiến

2004

95.500

60.881

64

Bộ Công nghiệp

4

CTy CP Sữa Việt Nam

2003

1.500.000

900.000

60

Bộ Công nghiệp

5

CTy CP Dầu thực vật Tường An

2004

189.802

96.799

51

Bộ Công nghiệp

6

CTy CP Nhựa Thiếu niên Tiền Phong

2004

90.000

45.900

51

Bộ Công nghiệp

7

CTy CP Bóng đèn Phích nước Rạng Đông

2004

70.150

40.367

51

Bộ Công nghiệp

8

CTy CP Dầu thực vật Tân Bình

2004

43.100

21.981

51

Bộ Công nghiệp

9

CTy CP Giầy Sài Gòn

2004

16.000

8.160

51

Bộ Công nghiệp

10

CTy CP Nhựa Bạch Đằng

2004

10.030

5.115

51

Bộ Công nghiệp

11

CTy CP May Nhà Bè

2004

64.000

32.640

51

TCT dệt may VN

12

CTy CP May 10

2004

54.000

27.540

51

TCT dệt may VN

13

CTy CP May Fương đông

2004

27.000

13.770

51

TCT dệt may VN

14

CTy CP Dệt lụa Nam Định

2004

23.000

11.730

51

TCT dệt may VN

15

CTy CP May Hưng Yên

2004

13.500

6.885

51

TCT dệt may VN

16

CTy CP May Chiến Thắng

2004

12.000

6.120

51

TCT dệt may VN

17

CTy CP May Nam Định

2004

12.000

6.120

51

TCT dệt may VN

18

CTy CP May Thăng Long

2002

23.306

11.653

50

TCT dệt may VN

19

CTy CP Điện tử Tân Bình

2004

70.000

35.700

51

TCT điện tử TH

20

CTy CP Điện tử Biên Hoà

2004

60.000

30.600

51

TCT điện tử TH

21

CTy CP XNK Điện tử

2004

25.780

13.147

51

TCT điện tử TH

22

CTy CP Xà phòng Hà Nội

2004

58.477

46.782

80

TCT hoá chất VN

23

CTy CP Bột giặt và Hoá chất Đức Giang

2003

15.000

11.220

75

TCT hoá chất VN

24

CTy CP Pin ác qui miền Nam

2004

102.630

52.341

51

TCT hoá chất VN

25

CTy CP Thương mại Phương Đông

2003

20.230

12.611

62

TCT hoá chất VN

26

CTy CP Bột giặt LIX

2003

36.000

18.360

51

TCT hoá chất VN

27

CTy CP Phân lân Ninh Bình

2004

24.860

12.679

51

TCT hoá chất VN

28

CTy CP Bột giặt NET

2003

22.000

11.220

51

TCT hoá chất VN

29

CTy CP Công nghiệp Hoá chất và Vi sinh

2004

16.335

8.331

51

TCT hoá chất VN

30

CTy CP Phát triển phụ gia và sản phẩm Dầu mỏ

2004

15.000

7.650

51

TCT hoá chất VN

31

CTy CP Pin Hà Nội

2003

14.000

7.140

51

TCT hoá chất VN

32

CTy CP Que hàn điện Việt Đức

2003

13.712

6.993

51

TCT hoá chất VN

33

CTy CP Ăc quy Tia Sáng

2004

10.619

5.416

51

TCT hoá chất VN

34

CTy CP Bơm Hải Dương

2004

17.143

8.743

51

TCT máy TB CN

35

CTy CP Bia Thanh Hoá

2004

57.500

47.898

83

TCT BRNGK HN

36

CTy CP Nước giải khát Chương Dương

2004

85.000

43.350

51

TCT BRNGK SG

37

CTy CP Vận tải và ĐĐTM

2003

16.000

16.000

100

TCT Than VN

38

CTy CP Du lịch Than Việt Nam

2004

10.465

7.221

69

TCT Than VN

39

CTy CP XNK và Hợp tác Quốc tế

2004

20.000

11.800

59

TCT Than VN

40

CTy CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ

2004

20.000

11.400

57

TCT Than VN

41

CTy CP Bánh kẹo Hải Hà

2003

36.500

18.615

51

TCT Thuốclá VN

42

CTy CP Cát Lợi

2004

50.000

25.500

51

TCT Thuốclá VN

43

Cty CP Kết cấu thép cơ khí xây dựng

2003

20.000

10.400

52

TCT XD CN VN

44

CTy Cp Bê tông ly tâm An Giang

2003

15.000

7.650

51

TCT XD CN VN

45

CTy CP Bê tông Thủ Đức

2004

11.000

5.610

51

TCT XD CN VN

46

CTy CP Đầu tư và Xây dựng Công nghiệp

2003

10.000

5.100

51

TCT XD CN VN

 

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

văn bản mới nhất