Thông tư 80/2019/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 105/2015/NĐ-CP
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 80/2019/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 80/2019/TT-BCA |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: | 27/12/2019 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Theo đó, Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm có liên quan đến môi trường phải xác định rõ thời gian bắt đầu và kết thúc hoặc thời hạn chậm nhất phải kết thúc việc kiểm tra. Mỗi cuộc kiểm tra theo 01 quyết định kiểm tra được tiến hành trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
Trong trường hợp cần thiết gia hạn thời gian kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra báo cáo đề xuất bằng văn bản với người ban hành quyết định kiểm tra trước thời hạn kết thúc kiểm tra ít nhất 02 ngày, nêu rõ lý do đề xuất; việc gia hạn phải thể hiện bằng văn bản trước thời hạn kết thúc kiểm tra ít nhất 01 ngày, ghi rõ lý do; thời hạn gia hạn không quá 07 ngày làm việc.
Cần chú ý, người thực hiện quyết định kiểm tra không được cung cấp cho người không có trách nhiệm các thông tin, tài liệu liên quan đến các nội dung, hoạt động kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm có liên quan đến môi trường; không được tự ý mở rộng đối tượng, nội dung, phạm vi kiểm tra hoặc lợi dụng việc kiểm tra để sách nhiễu, vụ lợi.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2020.
Xem chi tiết Thông tư80/2019/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 80/2019/TT-BCA
BỘ CÔNG AN Số: 80/2019/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường,
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định cụ thể việc thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường (sau đây gọi tắt là Nghị định số 105/2015/NĐ-CP), gồm: Trình tự, thủ tục, quyền hạn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm có liên quan đến môi trường (sau đây viết gọn là môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm); trình tự, thủ tục, quyền hạn kiểm tra phương tiện, đồ vật, địa điểm có liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm.
Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị, cán bộ chiến sỹ trong lực lượng Công an nhân dân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm.
Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng quy định về kiểm tra tại Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP có trách nhiệm nghiêm chỉnh chấp hành quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 105/2015/NĐ-CP và Thông tư này; có quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật đối với các quyết định, hành vi của cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình áp dụng, thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm, nếu có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó là trái pháp luật.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Quyết định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm (sau đây gọi tắt là quyết định kiểm tra) phải được ban hành bằng văn bản, thể hiện rõ: Căn cứ, đối tượng, nội dung kiểm tra; thời gian hoặc thời hạn tiến hành việc kiểm tra; người thực hiện việc kiểm tra; họ tên, chức vụ, chữ ký của người ra quyết định và đóng dấu của cơ quan của người ra quyết định. Trong đó:
Quyết định phải xác định rõ thời gian bắt đầu và kết thúc việc kiểm tra hoặc thời hạn chậm nhất phải kết thúc việc kiểm tra. Mỗi cuộc kiểm tra theo 01 quyết định kiểm tra được tiến hành trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong trường hợp cần thiết gia hạn thời gian kiểm tra, trưởng đoàn (tổ) kiểm tra báo cáo đề xuất bằng văn bản với người ban hành quyết định kiểm tra (hoặc người thay thế) trước thời hạn kết thúc kiểm tra ít nhất 02 ngày, nêu rõ lý do đề xuất; việc gia hạn phải thể hiện bằng văn bản trước thời hạn kết thúc kiểm tra ít nhất 01 ngày, ghi rõ lý do; thời gian gia hạn không quá 07 ngày làm việc tính từ thời điểm kết thúc thời hạn kiểm tra ghi trong quyết định kiểm tra.
Đối với trường hợp kiểm tra theo căn cứ tại điểm b), điểm c) khoản 1 Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP, việc xác định thời gian, thời hạn kiểm tra phải đảm bảo phù hợp để thực hiện đúng quy định của pháp luật và của Bộ Công an về thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, vi phạm hành chính, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp có gia hạn thời gian kiểm tra, đoàn (tổ) kiểm tra phải thông báo cho người đại diện hợp pháp của đối tượng kiểm tra, cá nhân là đối tượng kiểm tra trước thời hạn kết thúc kiểm tra ghi ở quyết định kiểm tra ít nhất 01 ngày.
Trường hợp đối tượng kiểm tra có hành vi không hợp tác, cản trở việc công bố quyết định kiểm tra, hoạt động kiểm tra dẫn đến việc kiểm tra không thực hiện được hoặc bị gián đoạn, gặp khó khăn thì lập biên bản ghi nhận sự việc, mời đại diện công an hoặc chính quyền sở tại hoặc người chứng kiến xác nhận vào biên bản và kịp thời báo cáo, đề xuất người ban hành quyết định kiểm tra (hoặc người thay thế) giải quyết hoặc báo cáo, đề nghị người có thẩm quyền để chỉ đạo, phối hợp giải quyết.
Biên bản kiểm tra được lập thành 02 bản, đoàn (tổ) kiểm tra giữ 01 bản và giao đối tượng kiểm tra giữ 01 bản. Trường hợp người đại diện hợp pháp của đối tượng kiểm tra, cá nhân đối tượng kiểm tra cố tình vắng mặt hoặc từ chối ký biên bản hoặc không nhận biên bản kiểm tra thì lập biên bản ghi nhận sự việc, ghi lý do, mời đại diện công an hoặc chính quyền sở tại hoặc người chứng kiến xác nhận vào biên bản kiểm tra.
Biên bản vi phạm hành chính (nếu có), biên bản tạm giữ, tịch thu tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính (nếu có) được lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
Văn bản kết luận kiểm tra gửi cho đối tượng kiểm tra và gửi báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên; kết luận kiểm tra của người có thẩm quyền ở Công an cấp tỉnh đồng gửi Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường để theo dõi.
Quyết định kiểm tra phương tiện, đồ vật, địa điểm (sau đây gọi tắt là quyết định kiểm tra) phải được ban hành bằng văn bản, phải thể hiện rõ: Căn cứ, đối tượng, nội dung kiểm tra; thời gian hoặc thời hạn tiến hành việc kiểm tra; người thực hiện việc kiểm tra; họ tên, chức vụ, chữ ký của người ra quyết định và đóng dấu của cơ quan của người ra quyết định. Trong đó:
Đối với trường hợp kiểm tra theo căn cứ tại điểm b), điểm c) khoản 1 Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP, việc xác định thời gian, thời hạn kiểm tra phải đảm bảo phù hợp để thực hiện đúng quy định của pháp luật và của Bộ Công an về thời hạn giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, vi phạm hành chính, thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp có gia hạn thời gian kiểm tra, tổ kiểm tra phải thông báo cho chủ sở hữu hoặc người quản lý đối tượng kiểm tra trước thời hạn kết thúc kiểm tra ghi ở quyết định kiểm tra ít nhất 01 ngày.
Trường hợp chủ sở hữu hoặc người quản lý, người điều khiển đối tượng kiểm tra có hành vi không hợp tác, cản trở việc công bố quyết định kiểm tra, hoạt động kiểm tra dẫn đến việc kiểm tra không thực hiện được hoặc bị gián đoạn, gặp khó khăn thì lập biên bản ghi nhận sự việc, mời đại diện công an hoặc chính quyền sở tại hoặc người chứng kiến xác nhận vào biên bản và kịp thời báo cáo, đề xuất người ban hành quyết định kiểm tra (hoặc người thay thế) giải quyết hoặc báo cáo, đề nghị người có thẩm quyền để chỉ đạo, phối hợp giải quyết.
Biên bản kiểm tra được lập thành 02 bản, tổ kiểm tra giữ 01 bản và giao chủ sở hữu hoặc người quản lý đối tượng kiểm tra giữ 01 bản. Trường hợp chủ sở hữu hoặc người quản lý đối tượng kiểm tra cố tình vắng mặt hoặc từ chối ký biên bản hoặc không nhận biên bản kiểm tra thì lập biên bản ghi nhận sự việc, ghi lý do, mời đại diện công an hoặc chính quyền sở tại hoặc người chứng kiến xác nhận vào biên bản.
Biên bản vi phạm hành chính (nếu có), biên bản tạm giữ, tịch thu tài liệu, đồ vật, phương tiện liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính (nếu có) được lập theo quy định của pháp luật hiện hành.
Văn bản kết luận kiểm tra gửi cho chủ sở hữu hoặc người quản lý đối tượng kiểm tra và gửi báo cáo thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên; kết luận kiểm tra của người có thẩm quyền ở Công an cấp tỉnh đồng gửi Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường để theo dõi.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020. Các quy định trước đây của Bộ Công an về trình tự, thủ tục, quyền hạn kiểm tra việc chấp hành pháp luật về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm; kiểm tra phương tiện, đồ vật, địa điểm có liên quan đến tội phạm và vi phạm hành chính về môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi trường) để được hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
|
Mẫu số 01/GUQ, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) Số: /GUQ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày … tháng … năm …… |
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường,
Tôi: ………………………………………………………………………………………………….
Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………
Ủy quyền cho: ………………………………………………………………………………………
Cấp bậc: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
Đơn vị: ………………………………………………………………………………………………
Phạm vi ủy quyền: …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Nội dung ủy quyền: (4) ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn ủy quyền: ………………………………………………………………………………..
Được thực hiện các thẩm quyền của (5) ……………………………… quy định tại Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường và Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường.
Trong khi tiến hành các hoạt động theo nội dung ủy quyền, người được ủy quyền chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật và người ủy quyền./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ỦY QUYỀN |
___________
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan của người ủy quyền;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) Nội dung ủy quyền: Ban hành Quyết định kiểm tra, Ban hành kết luận kiểm tra..v.v...
(5) Chức danh người ủy quyền;
(6) Cấp trên trực tiếp của người ủy quyền;
(7) Người được ủy quyền.
|
Mẫu số 02/QĐ-KT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) Số: /QĐ-KT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về (4)…………………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Điều 7 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Giấy ủy quyền số…… ngày... tháng... năm .... về việc ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra (nếu có);
Tôi: ………………………..; Cấp bậc, chức vụ: ………………….; Đơn vị: ………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Đoàn/Tổ kiểm tra gồm (*):
1. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Trưởng đoàn/Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
P.Trưởng đoàn/Tổ phó; |
3. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thư ký. |
Tiến hành kiểm tra việc chấp hành pháp luật về (5) ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………… đối với:
Tổ chức/Cá nhân: ………………………………………………………………………………………..;
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….;
GCN đăng ký hoặc GP thành lập số/Số CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu: ……………………..;
Ngày cấp: ………………………………………. Nơi cấp: ……………………………………………..;
Ngành nghề sản xuất kinh doanh hoặc Mã số doanh nghiệp/Nghề nghiệp: ……………………….;
Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………………;
Điều 2. Nội dung kiểm tra (6): …………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Thời gian/Thời hạn kiểm tra: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (hoặc .... ngày, tính từ thời điểm công bố Quyết định kiểm tra).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Quyết định được:
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức: ……………………………………………………….. để chấp hành.
Ông(Bà)/Tổ chức ………………………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao (7) ………………… - Trưởng đoàn (Tổ) kiểm tra để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
________________
(*) Số thành viên của Đoàn/Tổ kiểm tra theo yêu cầu thực tế, không cố định số lượng.
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4), (5) Ghi một hoặc nhiều nội dung về: Môi trường/Tài nguyên/An toàn thực phẩm;
(6) Ghi cụ thể nội dung kiểm tra;
(7) Ghi rõ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị của Trưởng đoàn (Tổ) kiểm tra.
|
Mẫu số 03/BB-KT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về (3)…………………
Thi hành Quyết định số .../QĐ-KT ngày ... tháng ... năm ... của (4)………………………. kiểm tra việc chấp hành pháp luật về (5)………………………………………………………..
Hôm nay, hồi ... giờ ... ngày ... tháng ... năm tại (6)……………………….., Đoàn/Tổ kiểm tra của (7)……………………………… tiến hành kiểm tra tổ chức/cá nhân: ………………………….
I. Thành phần Đoàn/Tổ kiểm tra gồm (*):
1. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Trưởng đoàn/Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
P.Trưởng đoàn/Tổ phó; |
3. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thư ký. |
Đại diện cơ quan (nếu có): …………………………………………………………………, gồm có:
- Ông (bà): …………………………..; chức vụ/chức danh: ……………………………………….
- Ông (bà): ………………………….; chức vụ/chức danh: ………………………………………..
Với sự chứng kiến của (nếu có; ghi họ tên, địa chỉ, chức vụ, số CMND/CCCD/hộ chiếu): ……
……………………………………………………………………………………………………………
II. Tổ chức hoặc cá nhân được kiểm tra:
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất kinh doanh hoặc Mã số doanh nghiệp: ……………………………………..;
GCN đăng ký hoặc GP thành lập số: ………..; Ngày cấp: ………….. Nơi cấp: …………………..;
Người đại diện: …………………..; chức vụ/chức danh: ………….., số CMND/hộ chiếu: ……….
Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………………..
2. Tên cá nhân: ……………………….., số CMND/CCCD/hộ chiếu: ………………………………..
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính: ………………………………………………………………
Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………
III. Nội dung và kết quả kiểm tra:
1. Thông tin chung: (8) ………………………………………………………………………………….
2. Quá trình kiểm tra: (9) ………………………………………………………………………………..
3. Kết quả kiểm tra: (10) ………………………………………………………………………………..
4. Mẫu vật được thu thập (nếu có): ……………………………………………………………………
5. Tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật được thu thập (nếu có): ………
IV. Nhận xét, yêu cầu của Đoàn/Tổ kiểm tra:
1. Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………..
2. Yêu cầu: ………………………………………………………………………………………………
V. Ý kiến của tổ chức/cá nhân được kiểm tra:
……………………………………………………………………………………………………………
Việc kiểm tra kết thúc hồi .... giờ .... ngày .../…/... Biên bản kiểm tra được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, giao cho (11)………………………………….. giữ 01 bản và Đoàn/Tổ kiểm tra giữ 01 bản, đã đọc cho mọi người cùng nghe, nhất trí và ký tên dưới đây./.
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐƯỢC KIỂM TRA
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
_______________
(*) Ghi theo thực tế thành phần Đoàn/Tổ kiểm tra;
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan lập biên bản;
(3), (5) Ghi theo Quyết định kiểm tra;
(4) Ghi chức vụ của người ban hành Quyết định kiểm tra/ Người ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra;
(6) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản;
(7) Cơ quan của người ra Quyết định kiểm tra;
(8) Thông tin về đối tượng kiểm tra;
(9) Ghi diễn biến quá trình kiểm tra;
(10) Kết quả ghi nhận về việc chấp hành quy định của pháp luật theo nội dung kiểm tra;
(11) Đối tượng kiểm tra.
|
Mẫu số 04/QĐ-KTPT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) Số: /QĐ-KTPT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra phương tiện có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (4)…………
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Giấy ủy quyền số…… ngày... tháng... năm .... về việc ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra (nếu có);
Tôi: ………………………..; Cấp bậc, chức vụ: ……………………..; Đơn vị: ……………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ kiểm tra gồm (*):
1. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thư ký. |
Điều 2. Kiểm tra phương tiện có liên quan đến (5)………………….về (6)……………………..:
1. Tên gọi/Chủng loại phương tiện: ………………………..Nhãn hiệu: …………………………….
Số giấy đăng ký phương tiện (nếu có): …………………; Ngày cấp:………….. Nơi cấp: ……….
Biển số đăng ký phương tiện (nếu có): ……………………………………………………………….
Thông tin, đặc điểm khác (nếu có): ……………………………………………………………………
2. Chủ phương tiện/Người quản lý phương tiện hoặc người điều khiển phương tiện được kiểm tra:
Ông(Bà)/Tổ chức (tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): ………………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: ……/……./…….; Quốc tịch: ……………………………………………………………
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp: ………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: …………………….
Ngày cấp: …………………………….; Nơi cấp: ……………………………………………………….
---------------------------------
(*) Số thành viên của Tổ kiểm tra theo yêu cầu thực tế, không cố định số lượng.
|
Mẫu số 05/BB-KTPT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra phương tiện có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (3)………..
Thi hành Quyết định số .../QĐ-KTPT ngày ... tháng ... năm ... của (4)………………….. về việc kiểm tra phương tiện có liên quan đến (5)………………….. về (6) ……………………….
Hôm nay, hồi ….. giờ ….. ngày….. tháng …..năm …….tại (7)………………………………………..
Tổ kiểm tra gồm (*):
1. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thư ký. |
Đại diện cơ quan (nếu có): ………………………………………………………………….., gồm có:
- Ông (bà): …………………………; chức vụ/chức danh: …………………………………………
- Ông (bà): …………………………; chức vụ/chức danh: …………………………………………
Với sự chứng kiến của (nếu có; ghi họ tên, địa chỉ, chức vụ, số CMND/CCCD/hộ chiếu): …….
……………………………………………………………………………………………………………
Tiến hành kiểm tra phương tiện như sau:
I. Phương tiện được kiểm tra:
1. Tên gọi/Chủng loại phương tiện: ……………………….; Nhãn hiệu: …………………………
Số giấy đăng ký phương tiện (nếu có): …………………; Ngày cấp: …………..; Nơi cấp: ……….
Biển số đăng ký phương tiện (nếu có): ……………………………………………………………….
Thông tin, đặc điểm khác (nếu có): ……………………………………………………………………
2. Chủ phương tiện/Người quản lý phương tiện/Người điều khiển phương tiện được kiểm tra:
Ông(Bà)/Tổ chức (tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): …………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……./……/…….; Quốc tịch: …………………………………………………………
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp: …………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: ……………….
Ngày cấp: ………………………………….; Nơi cấp: ……………………………………………..
Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………….
II. Nội dung và kết quả kiểm tra:
1. Quá trình kiểm tra: (8)…………………………………………………………………………………
2. Kết quả kiểm tra: (9) ………………………………………………………………………………….
3. Mẫu vật được thu thập (nếu có): ……………………………………………………………………
4. Tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật được thu thập (nếu có): ……….
III. Nhận xét, yêu cầu của Tổ kiểm tra:
1. Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………..
2. Yêu cầu: ………………………………………………………………………………………………
IV. Ý kiến của chủ sở hữu/người quản lý hoặc người điều khiển phương tiện được kiểm tra:
………………………………………………………………………………………………………………
Việc kiểm tra kết thúc hồi ... giờ ... ngày .../.../... Biên bản kiểm tra được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, giao cho (10)………………………… giữ 01 bản và Tổ kiểm tra giữ 01 bản, đã đọc cho mọi người cùng nghe, nhất trí và ký tên dưới đây./.
CHỦ SỞ HỮU/NGƯỜI QUẢN LÝ/NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN ĐƯỢC KIỂM TRA
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
_______________
(*) Ghi theo thực tế thành phần Tổ kiểm tra.
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra phương tiện;
(3), (6) Ghi theo Quyết định kiểm tra;
(4) Ghi chức vụ của người ban hành Quyết định kiểm tra/ Người ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra;
(5) Tội phạm hoặc vi phạm hành chính;
(7) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản;
(8) Ghi diễn biến quá trình kiểm tra phương tiện;
(9) Ghi nhận kết quả kiểm tra theo nội dung kiểm tra;
(10) Chủ sở hữu/Người quản lý hoặc tên người điều khiển phương tiện.
|
Mẫu số 06/QĐ-KTĐV, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) Số: /QĐ-KTĐV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra đồ vật có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (4)……………….
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Giấy ủy quyền số….. ngày... tháng... năm .... về việc ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra (nếu có);
Tôi: …………………………..; Cấp bậc, chức vụ: ………………………; Đơn vị: …………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ kiểm tra gồm (*):
1. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thư ký. |
Điều 2. Kiểm tra đồ vật có liên quan đến (5)……………………… về (6)………………………..:
1. Tên gọi/loại đồ vật, đặc điểm: ……………………………………………………………………
Các thông tin khác về đồ vật được kiểm tra (nếu có): …………………………………………….
2. Chủ sở hữu/Người quản lý đồ vật được kiểm tra:
Ông(Bà)/Tổ chức (ghi tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): …………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……/…../……; Quốc tịch: ……………………………………………………
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp): …………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: …………………
Ngày cấp: …………………………….; Nơi cấp: ……………………………………………………
Thông tin khác (nếu có): ……………………………………………………………………………..
3. Nội dung kiểm tra: ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Thời gian/Thời hạn kiểm tra: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (hoặc .... ngày, tính từ thời điểm công bố Quyết định kiểm tra).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Quyết định được:
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức: ……………………………………………………… để chấp hành.
Ông(Bà)/Tổ chức ………………………………………. có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao (7)…………………… - Tổ trưởng Tổ kiểm tra để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
_______________
(*) Số thành viên của Tổ kiểm tra theo yêu cầu thực tế, không cố định số lượng.___________
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan ra Quyết định kiểm tra;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4), (6) Ghi một hoặc nhiều nội dung về: Môi trường/Tài nguyên/An toàn thực phẩm;
(5) Tội phạm hoặc vi phạm hành chính;
(7) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của Tổ trưởng Tổ kiểm tra.
|
Mẫu số 07/BB-KTĐV, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra đồ vật có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (3)…………….
Thi hành Quyết định số …QĐ-KTĐV ngày … tháng … năm … của (4)……………….. về việc kiểm tra đồ vật có liên quan đến (5)………………….. về (6) ………………………………………
Hôm nay, hồi ….. giờ …….. ngày ……. tháng …….. năm …….. tại (7)……………………………
Tổ kiểm tra gồm (*):
1. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thư ký. |
Đại diện cơ quan (nếu có): …………………………………………………………….., gồm có:
- Ông (bà): ……………………………….; chức vụ/chức danh: ………………………………….
- Ông (bà): ……………………………….; chức vụ/chức danh: ………………………………….
Với sự chứng kiến của (nếu có; ghi họ tên, địa chỉ, chức vụ, số CMND/CCCD/hộ chiếu): …….
………………………………………………………………………………………………………………
Tiến hành kiểm tra đồ vật như sau:
I. Đồ vật được kiểm tra:
1. Tên gọi/loại đồ vật, đặc điểm: …………………………………………………………………..
Các thông tin khác về đồ vật được kiểm tra (nếu có): ………………………………………….
2. Chủ sở hữu/Người quản lý đồ vật được kiểm tra:
Ông(Bà)/Tổ chức (tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): …………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: ……../……./…….; Quốc tịch: ……………………………………………………..
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp: …………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: …………………..
Ngày cấp: ………………………………; Nơi cấp: …………………………………………………….
Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………………………
II. Nội dung và kết quả kiểm tra:
1. Quá trình kiểm tra: (8)……………………………………………………………………………..
2. Kết quả kiểm tra: (9) ……………………………………………………………………………….
3. Mẫu vật được thu thập (nếu có):
4. Tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật được thu thập (nếu có): ……….
III. Nhận xét, yêu cầu của Tổ kiểm tra:
1. Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………..
2. Yêu cầu: ……………………………………………………………………………………………….
IV. Ý kiến của chủ sở hữu/người quản lý đồ vật được kiểm tra:
………………………………………………………………………………………………………………
Việc kiểm tra kết thúc hồi ... giờ ... ngày .../.../... Biên bản kiểm tra được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, giao cho (10)………………….. giữ 01 bản và Tổ kiểm tra giữ 01 bản, đã đọc cho mọi người cùng nghe, nhất trí và ký tên dưới đây./.
CHỦ SỞ HỮU/NGƯỜI QUẢN LÝ ĐỒ VẬT ĐƯỢC KIỂM TRA
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
______________
(*) Ghi theo thực tế thành phần Tổ kiểm tra.
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra đồ vật;
(3), (6) Ghi theo Quyết định kiểm tra;
(4) Ghi chức vụ của người ban hành Quyết định kiểm tra/ Người ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra;
(5) Tội phạm hoặc vi phạm hành chính;
(7) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản;
(8) Ghi diễn biến quá trình kiểm tra đồ vật;
(9) Ghi nhận kết quả kiểm tra theo nội dung kiểm tra;
(10) Chủ sở hữu/Người quản lý đồ vật.
|
Mẫu số 08/QĐ-KTĐĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) Số: /QĐ-KTĐĐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Kiểm tra địa điểm có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (4)…………..
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ khoản 5 Điều 7 Pháp lệnh Cảnh sát môi trường ngày 23 tháng 12 năm 2014;
Căn cứ Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Giấy ủy quyền số….. ngày... tháng... năm .... về việc ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra (nếu có);
Tôi: ……………………….; Cấp bậc, chức vụ: ……………..; Đơn vị: ……………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ kiểm tra gồm (*):
1. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ phó; |
3. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thư ký. |
Điều 2. Kiểm tra địa điểm có liên quan đến (5)…………................về (6)……………………….:
1. Tên địa điểm được kiểm tra (nếu có): …………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………………..
2. Chủ sở hữu/Người quản lý địa điểm được kiểm tra:
Ông(Bà)/Tổ chức (tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): ……………………………………………………………………………………………………
Sinh ngày: …../.…./..….; Quốc tịch: .……………………………………………………………
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp: ……………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: ………………..
Ngày cấp: …………………………; Nơi cấp: ……………………………………………………….
Thông tin khác (nếu có): ……………………………………………………………………………..
3. Nội dung kiểm tra: ………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Thời gian/Thời hạn kiểm tra: Từ ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (hoặc .... ngày, tính từ thời điểm công bố Quyết định kiểm tra).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Quyết định được:
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức: …………………………………………………….. để chấp hành.
Ông(Bà)/Tổ chức …………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao (7)……………………….- Tổ trưởng Tổ kiểm tra để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
__________
(*) Số thành viên của Tổ kiểm tra theo yêu cầu thực tế, không cố định số lượng.
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4), (6) Ghi một hoặc nhiều nội dung về: Môi trường/Tài nguyên/An toàn thực phẩm;
(5) Tội phạm hoặc vi phạm hành chính.
(7) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị của Tổ trưởng Tổ kiểm tra.
|
Mẫu số 09/BB-KTĐĐ, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra địa điểm có liên quan đến tội phạm, vi phạm hành chính về (3)………….
Thi hành Quyết định số …QĐ-KTĐĐ ngày … tháng … năm … của (4)………………….. về việc kiểm tra địa điểm có liên quan đến (5)………………….. về (6) ………………………………………
Hôm nay, hồi ….. giờ …….. ngày ……. tháng …….. năm …….. tại (7) ……………………………
Tổ kiểm tra gồm (*):
1. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ trưởng; |
2. Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Tổ phó; |
… Ông (bà): ………............, |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thành viên; |
… Ông (bà): ………...........,. |
cấp bậc: …………, |
chức vụ: ………, |
Thư ký. |
Đại diện cơ quan (nếu có): …………………………………………………………….., gồm có:
- Ông (bà): ……………………………….; chức vụ/chức danh: ………………………………….
- Ông (bà): ……………………………….; chức vụ/chức danh: ………………………………….
Với sự chứng kiến của (nếu có; ghi họ tên, địa chỉ, chức vụ, số CMND/CCCD/hộ chiếu): …….
…………………………………………………………………………………………
Tiến hành kiểm tra địa điểm như sau:
I. Địa điểm được kiểm tra:
1. Tên địa điểm được kiểm tra (nếu có): ……………………………………………………………..
Địa chỉ: ........................................................................................................................................
Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………………..
2. Chủ sở hữu/Người quản lý địa điểm được kiểm tra:
Ông(Bà)/Tổ chức (tên tổ chức; họ, tên, chức danh của người đại diện theo pháp luật của tổ chức): ………………………………………………………………………………………………….
Sinh ngày: ….../...../…...; Quốc tịch: …………………………………………………………………
Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động hoặc Mã số doanh nghiệp: …………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc GCN đăng ký kinh doanh/GP thành lập số: …………………
Ngày cấp: …………………..; Nơi cấp: ………………………………………………………………
Thông tin khác (nếu có): ……………………………………………………………………………..
II. Nội dung và kết quả kiểm tra:
1. Quá trình kiểm tra: (8)……………………………………………………………………………….
2. Kết quả kiểm tra: (9) ………………………………………………………………………………..
3. Mẫu vật được thu thập (nếu có): ………………………………………………………………….
4. Tài liệu, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật được thu thập (nếu có): ……….
III. Nhận xét, yêu cầu của Tổ kiểm tra:
1. Nhận xét: …………………………………………………………………………………………….
2. Yêu cầu: ……………………………………………………………………………………………..
IV. Ý kiến của chủ sở hữu/người quản lý địa điểm được kiểm tra:
Việc kiểm tra kết thúc hồi ... giờ ... ngày .../.../... Biên bản kiểm tra được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, giao cho (10)……………….. giữ 01 bản và Tổ kiểm tra giữ 01 bản, đã đọc cho mọi người cùng nghe, nhất trí và ký tên dưới đây./.
CHỦ SỞ HỮU/NGƯỜI QUẢN LÝ ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC KIỂM TRA
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA |
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN |
______________
(*) Ghi theo thực tế thành phần Tổ kiểm tra.
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra địa điểm;
(3), (6) Ghi theo Quyết định kiểm tra;
(4) Ghi chức vụ của người ban hành Quyết định kiểm tra/ Người ủy quyền ban hành Quyết định kiểm tra;
(5) Tội phạm hoặc vi phạm hành chính;
(7) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản;
(8) Ghi diễn biến quá trình kiểm tra địa điểm;
(9) Ghi nhận kết quả kiểm tra theo nội dung kiểm tra;
(10) Chủ sở hữu/Người quản lý địa điểm được kiểm tra.
|
Mẫu số 10/GHKT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIA HẠN KIỂM TRA
Kính gửi: ………………………………………..(4)
Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường,
Tôi: ………………………………………………………………………………………………………..
Cấp bậc: ………………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………..
Trưởng đoàn kiểm tra/Tổ trưởng tổ kiểm tra theo Quyết định số …../QĐ-KT... ngày ... tháng ... năm ... về việc kiểm tra (5) ……………………………………………………………. đề nghị (6) ……………………………………………………………….. gia hạn thực hiện việc kiểm tra đối với đối tượng và nội dung nêu trong quyết định trên như sau:
1. Lý do gia hạn: ………………………………………………………………………………………
2. Thời gian gia hạn: ... ngày, tính từ ngày ... tháng ... năm ……..
Đề nghị (7) …………………………………………………. xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
_____________
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan của người ủy quyền;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) (6) (7) Họ tên, cấp bậc, chức vụ của người ra quyết định kiểm tra hoặc người thay thế;
(5) Ghi theo tên quyết định kiểm tra.
|
Mẫu số 11/QĐ-GHKT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) Số: /QĐ-GHKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Gia hạn kiểm tra (4)………………………………………….
Căn cứ Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Căn cứ Điều ... Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Điều 7, Điều 8 Nghị định số 105/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Cảnh sát môi trường;
Sau khi xem xét Giấy đề nghị gia hạn kiểm tra ghi ngày... tháng... năm .... của Trưởng đoàn kiểm tra/Tổ trưởng tổ kiểm tra theo Quyết định số …../QĐ-KT... ngày ... tháng ... năm ... về việc kiểm tra (5) ……………………………………………………………………,
Tôi: ……………………..; Cấp bậc, chức vụ: ………………………; Đơn vị: ………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thực hiện việc kiểm tra theo Quyết định số …/QĐ-KT... ngày ... tháng ... năm ... về việc kiểm tra (6) …………………………………………………….như sau:
1. Thời gian gia hạn: ... ngày, tính từ ngày ... tháng ... năm …….
2. Lý do gia hạn: ……………………………………………………………………………………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định được:
1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức: ……………………………………………………. để chấp hành.
Ông(Bà)/Tổ chức ………………………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Giao (7)…………………………………………. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH |
______________
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) (5) (6) Ghi theo tên quyết định kiểm tra mà nay gia hạn kiểm tra theo đối tượng, nội dung quyết định đó;
(7) Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị Trưởng đoàn (Tổ) kiểm tra.
|
Mẫu số 12/KLKT, ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BCA ngày 27/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an |
……………………(1) Số: /KLKT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (3)……, ngày … tháng … năm … |
KẾT LUẬN KIỂM TRA
………………………………………………………. (4)
Thực hiện quy định của pháp luật và yêu cầu đảm bảo an ninh, trật tự trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, tài nguyên, an toàn thực phẩm, ngày ... tháng ... năm…, ……………(5) đã ban hành Quyết định số …../QĐ-KT... ngày ... tháng ... năm ... về việc kiểm tra (6)…………………………. và tiến hành kiểm tra theo quyết định này từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... đối với (7)……………………………………………
Căn cứ báo cáo kết quả kiểm tra ngày ... tháng ... năm ... của Đoàn/Tổ kiểm tra; kết luận kiểm định/giám định ngày ... tháng ... năm ... của (8) …………………. (nếu có) và báo cáo kết quả xác minh ngày ... tháng ... năm ... của (9) ………………………………… (nếu có), …………………….. kết luận như sau:
1. Nội dung kết luận (10): ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
2. Những nội dung, hồ sơ, tài liệu đã gửi/chuyển cơ quan, đơn vị chức năng để giải quyết theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của cấp trên (nếu có): …………………………………………
3. Những vấn đề cơ quan (11) ……………………………. đang tiếp tục giải quyết theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của cấp trên (nếu có): ……………………………………………………..
4. Việc áp dụng pháp luật và kiến nghị, đề xuất: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Nơi nhận: |
NGƯỜI KẾT LUẬN |
____________
(1) Tên cơ quan chủ quản;
(2) Tên cơ quan ra quyết định kiểm tra;
(3) Ghi rõ địa danh hành chính;
(4) (6) Ghi theo tên quyết định kiểm tra;
(5), (11) Ghi đơn vị ban hành quyết định kiểm tra;
(7) Ghi đối tượng kiểm tra;
(8) Ghi tên cơ quan kiểm định/giám định;
(9) Ghi tên đơn vị tiến hành xác minh;
(10) Kết luận theo nội dung kiểm tra ghi trong quyết định kiểm tra, tập trung về thực trạng và tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường/tài nguyên/an toàn thực phẩm của đối tượng kiểm tra; những đối tượng, hành vi vi phạm pháp luật, diễn biến hành vi, tính chất, mức độ vi phạm, hậu quả thiệt hại gây ra (nếu có); những tài liệu, đồ vật, phương tiện đã tạm giữ, tịch thu để phục vụ đánh giá, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật (nếu có);
(12) Thủ trưởng cơ quan quản lý cấp trên của cơ quan người ra quyết định;
(13) Đối tượng kiểm tra/chủ sở hữu/người quản lý đối tượng kiểm tra;
(14) Cục Cảnh sát môi trường (nếu là kết luận của người có thẩm quyền ở Công an cấp tỉnh).
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây