Nghị định 30/2011/NĐ-CP quản lý hệ thống anten quân sự
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Nghị định 30/2011/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2011/NĐ-CP |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/05/2011 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 06/05/2011, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 30/2011/NĐ-CP về quản lý và bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật của hệ thống anten quân sự của các đơn vị cấp chiến lược, chiến dịch Quân đội nhân dân Việt Nam.
Theo đó, hệ thống anten quân sự là tổ hợp các trang thiết bị anten được triển khai trong bãi anten, dùng để bức xạ hoặc thu sóng điện từ trong không gian phục vụ cho nhiệm vụ quốc phòng, là công trình quốc phòng và khu vực quân sự loại 1.
Hệ thống anten quân sự phải được bảo đảm an ninh, an toàn và hoạt động bình thường nhằm phục vụ nhiệm vụ quốc phòng của đất nước, trong đó, hệ thống anten thông tin liên lạc, hàng lang an toàn kỹ thuật là 02km; hệ thống anten trinh sát kỹ thuật, hàng lang an toàn kỹ thuật là 03km; hệ thống anten ra đa và tác chiến điện tử, hành lang an toàn kỹ thuật là 05km được tính từ mép ngoài bãi anten quân sự trở ra.
Nghiêm cấm xây dựng nhà ở, công trình kinh tế dân sinh vi phạm hành lang an toàn kỹ thuật; trong phạm vi cách mép ngoài bãi anten quân sự 500m, cấm các hoạt động: thăm dò, khai thác tài nguyên khoáng sản; săn bắn, nổ mìn; tham quan, du lịch, quay phim, chụp ảnh, các hoạt động tập thể (từ hoạt động phòng chống cháy, nổ, cứu hộ, cứu nạn).
Cũng theo Nghị định này, tất cả các hệ thống anten quân sự phải được xác định hành lang an toàn kỹ thuật bảo đảm yêu cầu tính năng hoạt động bình thường của hệ thống anten, ngăn chặn được các yếu tố xâm hại, gây mất an toàn kỹ thuật cho hệ thống anten.
Mép ngoài bãi anten quân sự phải được xác định trên thực địa bằng cột mốc, biển báo; hành lang an toàn kỹ thuật của hệ thống anten được xác định trên bản đồ địa chính khu vực, bằng văn bản giữa Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh với đơn vị quản lý hệ thống anten.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/06/2011; đối với các hệ thống anten quân sự mà hành lang an toàn kỹ thuật bị ảnh hưởng bởi các chướng ngại vật đã tồn tại trước ngày 20/06/2011, thì đơn vị quản lý hệ thống anten phải tổ chức đánh giá xác định mức độ ảnh hưởng và tìm biện pháp khắc phục.
Xem chi tiết Nghị định30/2011/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 30/2011/NĐ-CP
CHÍNH PHỦ Số: 30/2011/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2011 |
NGHỊ ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ HÀNH LANG AN TOÀN KỸ THUẬT
CỦA HỆ THỐNG ANTEN QUÂN SỰ
------------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Quốc phòng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Tần số Vô tuyến điện ngày 04 tháng 12 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự ngày 19 tháng 5 năm 1994;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
NGHỊ ĐỊNH
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về hành lang an toàn kỹ thuật, quản lý và bảo vệ hành lang an toàn kỹ thuật hệ thống anten quân sự của các đơn vị cấp chiến lược, chiến dịch Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi tắt là hệ thống anten quân sự).
Nghị định này áp dụng với cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân là người Việt Nam và nước ngoài có hoạt động liên quan đến hành lang an toàn kỹ thuật của hệ thống anten quân sự tại Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUẢN LÝ, BẢO VỆ HÀNH LANG AN TOÀN KỸ THUẬT CỦA HỆ THỐNG ANTEN QUÂN SỰ
Hành lang an toàn kỹ thuật của hệ thống anten quân sự phụ thuộc vào tính năng kỹ thuật của anten, quy định cụ thể như sau:
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, BẢO VỆ HÀNH LANG AN TOÀN KỸ THUẬT HỆ THỐNG ANTEN QUÂN SỰ
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH TỐI THIỂU CỦA CÁC CHƯỚNG NGẠI VẬT NẰM TRONG HÀNH LANG AN TOÀN KỸ THUẬT ĐẾN MÉP NGOÀI BÃI ANTEN QUÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 30/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Mét
TT |
DANH MỤC CHƯỚNG NGẠI VẬT ANTEN |
LOẠI HỆ THỐNG ANTEN |
|||
Thông tin liên lạc |
Trinh sát Kỹ thuật |
Tác chiến điện tử |
Rađa |
||
1 |
Nhà cấp 4, không có kết cấu kim loại |
|
|
|
|
- |
Một nhà |
50 |
100 |
150 |
50 |
- |
Một nhóm nhà |
50 |
200 |
200 |
100 |
2 |
Nhà cấp 4 có mái kim loại và công trình cao từ 6 đến 10 mét không có kết cấu kim loại |
100 |
250 |
250 |
200 |
3 |
Công trình cao từ 10 mét trở lên không có kết cấu kim loại |
150 |
300 |
250 |
200 |
4 |
Công trình nhà ở có kết cấu kim loại cao dưới 8 mét |
200 |
250 |
300 |
300 |
5 |
Công trình nhà ở có kết cấu kim loại cao từ 8 đến 15 mét |
200 |
300 |
500 |
500 |
6 |
Công trình nhà ở có kết cấu kim loại cao từ 15 đến 40 mét |
500 |
500 |
700 |
1000 |
7 |
Các tòa nhà cao tầng có kết cấu kim loại cao trên 40 mét |
1000 |
1000 |
1000 |
2000 |
8 |
Đường ôtô cấp 1 và cấp 2, đường tàu hỏa |
150 |
300 |
250 |
200 |
9 |
Rừng rậm |
“0” |
700 |
“0” |
“0” |
10 |
Hồ nước diện tích từ 1000 m2 trở lên |
“0” |
1000 |
“0” |
“0” |
11 |
Hàng rào kim loại thấp hơn 2,5 mét, ống kim loại, ống dẫn dầu, anten dân dụng |
200 |
200 |
100 |
100 |
12 |
Các đường dây điện thoại, đường dây điện hạ thế điện áp dưới 1000 V |
200 |
300 |
350 |
100 |
13 |
Đường điện cao thế từ 1000 V đến 110KV |
1000 |
2000 |
1000 |
2000 |
14 |
Đường điện cao thế điện áp trên 110KV |
2000 |
3000 |
3000 |
5000 |
15 |
Nhà máy, khu công nghiệp |
1000 |
1500 |
3000 |
“0” |
16 |
Các bồn chứa có dung tích trên 40 mét khối |
“0” |
2000 |
5000 |
1000 |
17 |
Trạm phát sóng điện từ công suất nhỏ hơn 10W |
“0” |
300 |
500 |
1000 |
18 |
Trạm phát sóng điện từ công suất từ 10W đến 100W |
“0” |
500 |
1000 |
2000 |
19 |
Trạm phát sóng điện từ công suất từ 100W đến 1000W |
“0” |
1000 |
3000 |
3000 |
20 |
Trạm phát sóng điện từ công suất lớn hơn 1000W |
“0” |
3000 |
5000 |
5000 |
Ghi chú: “0” là không quy định.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây