Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu

thuộc tính Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT

Thông tư 27/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:27/2017/TT-BNNPTNT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Thanh Nam
Ngày ban hành:25/12/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kiểm tra chặt với người nhập khẩu muối lần đầu

Ngày 25/12/2017, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tại Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT.

Theo đó, phương thức kiểm tra chặt là kiểm tra hồ sơ, lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu áp dụng với một trong các trường hợp: Người nhập khẩu nhập khẩu muối lần đầu hoặc muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng tại lần kiểm tra trước đó; Muối được nhập từ một cơ sở chế biến ở nước ngoài và cơ quan kiểm tra được thông báo hoặc có thông tin là muối nhập khẩu nằm trong khu vực có nguồn ô nhiễm hoặc có mầm bệnh dịch nguy hiểm có thể lây sang người; Sau thời gian 12 tháng kể từ khi lô hàng được áp dụng phương thức kiểm tra giảm; Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng; Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hết thời hạn.

Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký hoặc yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”, người nhập khẩu có thể gửi văn bản đề nghị cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa thực hiện thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu mà người nhập khẩu đang lưu. Căn cứ kết quả thử nghiệm này, cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với lô hàng muối nhập khẩu.

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/02/2018.

Xem chi tiết Thông tư27/2017/TT-BNNPTNT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

Số: 27/2017/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2017

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định nội dung, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Việc nhập khẩu muối trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Sản phẩm muối quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập tái xuất, gửi kho ngoại quan, tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế.
b) Sản phẩm muối nhập khẩu chỉ để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc gia công nội bộ cho thương nhân nước ngoài.
c) Sản phẩm muối mang theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân, quà tặng, quà biếu trong định mức được miễn thuế nhập khẩu.
d) Sản phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
đ) Sản phẩm sử dụng để trưng bày hội chợ, triển lãm; hàng tinh khiết (Pa) dùng làm thuốc thử trong phân tích hóa học; muối mỹ phẩm và muối nuôi cá cảnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính): là hợp chất, có thành phần chính là Natri Clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.
2. Muối thực phẩm (muối ăn) có mã HS 2501.00.10: là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn QCVN 9-1:2011/BYT.
3. Muối công nghiệp: là muối sản xuất ra trên đồng muối có mã HS 2501.00.99 hoặc khai thác từ mỏ muối có mã HS 2501.00.20, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9640:2013.
4. Muối tinh có mã HS 2501.00.92: là muối đã được chế biến, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn TCVN 9639:2013.
5. Lô hàng muối nhập khẩu: là tập hợp một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
6. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa: là phòng thử nghiệm đáp ứng các điều kiện theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 được Văn phòng Công nhận chất lượng - Bộ Khoa học và Công nghệ đánh giá, cấp Chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua (Danh sách được công bố trên Website www.boa.gov.vn để người nhập khẩu lựa chọn sử dụng dịch vụ thử nghiệm chất lượng của sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước).
7. Lấy mẫu xác suất (ngẫu nhiên): Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Mỗi sản phẩm trong lô hàng muối nhập khẩu được lựa chọn ngẫu nhiên, đều có cơ hội ngang nhau để được chọn làm mẫu kiểm tra. Tập hợp các mẫu đơn lẻ, ngẫu nhiên được lấy (mẫu chung) sẽ được chia một cách ngẫu nhiên để làm mẫu kiểm nghiệm và các mẫu lưu.
Điều 4. Căn cứ kiểm tra
1. Đối với nhập khẩu muối thực phẩm (muối ăn): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9-1: 2011/BYT của Bộ Y tế đối với muối i-ốt.
2. Đối với nhập khẩu muối tinh: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri clorua) tinh.
3. Đối với nhập khẩu muối công nghiệp: Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640-2013 muối (natri clorua) công nghiệp,
4. Đối với nhập khẩu muối các loại quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này: Các chỉ tiêu về kim loại nặng trong muối theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Điều 5. Cơ quan kiểm tra
Cơ quan kiểm tra do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục thuộc Sở thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người nhập khẩu theo quy định của Thông tư này.
Điều 6. Chất lượng muối nhập khẩu
Các loại muối nhập khẩu thuộc nhóm 2501 theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành, phải đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Phương thức kiểm tra và lấy mẫu thử nghiệm, lưu mẫu
1. Phương thức kiểm tra chặt là kiểm tra hồ sơ, lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người nhập khẩu nhập khẩu muối lần đầu hoặc muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng tại lần kiểm tra trước đó.
b) Muối được nhập từ một cơ sở chế biến ở nước ngoài và cơ quan kiểm tra được thông báo hoặc có thông tin là muối nhập khẩu nằm trong khu vực có nguồn ô nhiễm hoặc có mầm bệnh dịch nguy hiểm có thể lây sang người.
c) Sau thời gian 12 tháng kể từ khi lô hàng được áp dụng phương thức kiểm tra giảm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
d) Kết quả kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng.
đ) Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hết thời hạn.
2. Phương thức kiểm tra giảm là việc chỉ nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, không lấy mẫu và thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa muối nhập khẩu được cơ quan kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt quy định tại khoản 1 Điều này thì lô hàng muối nhập khẩu tiếp theo cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất của người nhập khẩu được áp dụng phương thức kiểm tra giảm tối đa trong thời gian 12 tháng kể từ khi lô hàng đầu tiên được áp dụng phương thức kiểm tra giảm.
b) Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp còn thời hạn.
3. Lấy mẫu thử nghiệm và lưu mẫu:
a) Việc lấy mẫu thử nghiệm chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Khi lô hàng muối về đến cửa khẩu, người nhập khẩu liên hệ với cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan, lấy mẫu muối theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều này và đưa hàng hóa về kho bảo quản theo quy định của cơ quan Hải quan.
c) Mẫu đại diện của lô hàng muối nhập khẩu được lấy theo phương pháp lấy ngẫu nhiên, có sự chứng kiến của đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập và được chia làm 03 phần: 01 mẫu thử nghiệm; 01 mẫu lưu tại cơ quan kiểm tra; và 01 mẫu người nhập khẩu lưu. Số lượng mỗi mẫu tối thiểu 200 gram, tối đa 500 gram đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra theo quy định. Mẫu muối được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán số hiệu niêm phong của cơ quan Hải quan. Đại diện người nhập khẩu và cơ quan Hải quan lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc, người nhập khẩu phải giao mẫu thử nghiệm cho phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa. Các chỉ tiêu kỹ thuật yêu cầu phân tích đối với mẫu thử nghiệm của lô hàng muối nhập khẩu được quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
đ) Thời gian lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”.
Chương II
NỘI DUNG, THỦ TỤC KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA
Điều 8. Nội dung kiểm tra
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
2. Phương thức kiểm tra chặt:
a) Kiểm tra sự phù hợp giữa mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Tổ chức đánh giá lại chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu khi có khiếu nại, tố cáo về chất lượng đối với lô hàng muối nhập khẩu.
3. Phương thức kiểm tra giảm:
Kiểm tra nội dung và sự phù hợp của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
1. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao chụp các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng mua bán hàng hóa (là bản tiếng Việt hoặc bản tiếng Anh, nếu là ngôn ngữ khác thì người nhập khẩu phải nộp kèm bản dịch ra tiếng Việt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch);
b) Hóa đơn;
c) Danh mục hàng hóa;
d) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
đ) Vận đơn;
e) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
g) Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có);
h) 03 (ba) bản Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu được cơ quan kiểm tra đánh giá đạt yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm sau 03 lần kiểm tra liên tiếp tại các ngày khác nhau đối với lô hàng muối nhập khẩu cùng loại, cùng xuất xứ, cùng nhà sản xuất, cùng người nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt hoặc Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiểm tra giảm).
3. Bản sao chụp có xác nhận sao y bằng dấu của người nhập khẩu: Giấy chứng nhận lưu hành tự do (viết tắt là CFS) đối với muối ăn do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Bản chính các giấy tờ sau:
a) Biên bản lấy mẫu theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này và mẫu muối nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 6 Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt);
b) Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt).
Điều 10. Trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu
1. Tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
a) Người nhập khẩu gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan kiểm tra.
b) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan kiểm tra trả lời về tính hợp lệ của hồ sơ và xác nhận vào “Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Trong trường hợp không đủ hồ sơ, người nhập khẩu có trách nhiệm bổ sung trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc. Hết thời hạn trên, người nhập khẩu không bổ sung đủ hồ sơ và không giải trình rõ nguyên nhân thì cơ quan kiểm tra không tiến hành kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
2. Trình tự kiểm tra:
a) Phương thức kiểm tra chặt: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký kiểm tra, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan như sau:
Trường hợp mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp mẫu, kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Phương thức kiểm tra giảm: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đăng ký kiểm tra, cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này và ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan như sau:
Trường hợp nội dung của hồ sơ đăng ký kiểm tra đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp nội dung của hồ sơ đăng ký kiểm tra không đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra ra “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng không đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIB ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó nêu rõ các nội dung không đạt và yêu cầu người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra theo phương thức kiểm tra chặt.
3. Cách thức trả kết quả: Trả kết quả trực tiếp tại cơ quan kiểm tra hoặc gửi qua đường bưu điện theo đề nghị của người nhập khẩu.
4. Cơ quan Hải quan chỉ thông quan cho lô hàng khi cơ quan kiểm tra có “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu” xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu hoặc xác nhận lô hàng đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ.
Điều 11. Biện pháp xử lý lô hàng muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng
1. Trường hợp kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu không phù hợp với nội dung hồ sơ đăng ký hoặc yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được “Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu”, người nhập khẩu có thể gửi văn bản đề nghị cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa thực hiện thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu mà người nhập khẩu đang lưu. Căn cứ kết quả thử nghiệm này, cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với lô hàng muối nhập khẩu. Chi phí thử nghiệm mẫu do người nhập khẩu chi trả.
2. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo trong quá trình kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:
a) Cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu đó. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do cơ quan kiểm tra chi trả và được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra.
b) Trường hợp kết quả thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu đối với lô hàng muối nhập khẩu không phù hợp với yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu tương ứng quy định tại Điều 4 và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, người nhập khẩu phải hoàn trả lại chi phí lấy mẫu và thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm mẫu muối nhập khẩu cho cơ quan kiểm tra.
c) Căn cứ kết quả thử nghiệm lại chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu do phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa cấp, cơ quan kiểm tra xử lý, kết luận cuối cùng đối với lô hàng muối nhập khẩu.
3. Tùy theo mức độ, hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này, người nhập khẩu bị xử phạt vi phạm hành chính và thực hiện các biện pháp khắc phục như tái xuất hoặc tái chế lô hàng muối nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan kiểm tra
1. Trách nhiệm:
a) Thực hiện việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu trên địa bàn quản lý, đảm bảo tính chính xác, trung thực, khách quan khi kiểm tra và bảo mật thông tin của người nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu; tổ chức việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo đúng quy định của Thông tư này; thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu; chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
c) Tiếp nhận và giải quyết kịp thời, đúng quy định khi có khiếu nại, tố cáo trong quá trình kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
d) Phối hợp với cơ quan Hải quan giám sát người nhập khẩu bảo quản nguyên trạng lô hàng trong quá trình thực hiện trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
đ) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ kiểm tra; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn) kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu người nhập khẩu cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến lô hàng muối nhập khẩu để phục vụ công tác kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
b) Kiến nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xử lý vi phạm đối với người nhập khẩu không thực hiện đúng quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
c) Yêu cầu người nhập khẩu tiến hành các biện pháp xử lý lô hàng không đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này; giám sát việc xử lý và kết quả xử lý lô hàng.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu muối
1. Nghĩa vụ:
a) Đăng ký và thực hiện quy định về kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo quy định của Thông tư này;
b) Bảo quản nguyên trạng lô hàng theo quy định của cơ quan Hải quan cho đến khi cơ quan Hải quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
c) Người nhập khẩu chỉ được phép đưa lô hàng muối nhập khẩu vào sản xuất hoặc lưu thông trên thị trường sau khi cơ quan Hải quan thông quan trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu;
d) Chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính (nếu có) và chịu sự giám sát của cơ quan có thẩm quyền;
đ) Thanh toán các chi phí lấy mẫu, thử nghiệm chất lượng mẫu muối nhập khẩu theo quy định hiện hành và các khoản chi phí thực tế trong việc xử lý lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng muối nhập khẩu; chi phí gửi hồ sơ đăng ký và nhận kết quả kiểm tra qua đường bưu điện;
e) Kiểm tra, đánh giá chất lượng, an toàn thực phẩm muối trước khi nhập khẩu theo các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm muối tương ứng, đảm chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu theo đúng quy định của Thông tư này.
2. Quyền lợi:
a) Được lựa chọn phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa để thử nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu;
b) Được đề nghị cơ quan kiểm tra xem xét lại kết quả kiểm tra hoặc yêu cầu tái kiểm tra;
c) Được quyền khiếu nại, tố cáo mọi hành vi sai trái của cơ quan kiểm tra, phòng thử nghiệm theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 14. Phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS lĩnh vực hóa
1. Nghĩa vụ:
a) Tuân thủ đúng quy trình thử nghiệm chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu, đảm bảo năng lực về nhân sự, thiết bị thử nghiệm và bảo mật thông tin của người nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
b) Trả kết quả thử nghiệm đúng hạn cho cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu. Đảm bảo kết quả thử nghiệm chính xác, khách quan và chịu trách nhiệm về kết quả thử nghiệm;
c) Bồi thường vật chất cho người nhập khẩu về hậu quả do những sai sót trong việc thử nghiệm do mình thực hiện theo các quy định hiện hành;
d) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động thử nghiệm đúng quy định và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
đ) Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và pháp luật về an toàn thực phẩm.
2. Quyền lợi:
a) Thu phí thử nghiệm mẫu muối theo quy định hiện hành;
b) Từ chối cung cấp thông tin liên quan đến kết quả thử nghiệm cho bên thứ ba, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếp
Tiếp tục áp dụng quy định tại Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu đối với các lô hàng muối nhập khẩu đã ký hợp đồng nhập khẩu và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Đã xếp hàng lên phương tiện vận tải, có ngày xếp hàng ghi trên vận tải đơn (đối với hàng vận chuyển bằng đường biển, đường sắt, đường hàng không) hoặc ngày hàng về đến cửa khẩu (đối với hàng vận chuyển bằng đường bộ) trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Đã mở tín dụng thư (L/C) hoặc có chứng từ thanh toán trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
Điều 16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018 và thay thế Thông tư số 34/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu.
2. Trường hợp các tiêu chuẩn, quy chuẩn được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định mới tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn:
a) Chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm đối với muối nhập khẩu; hướng dẫn công tác kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu; giám sát hoạt động của các cơ quan kiểm tra ở địa phương trong việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục thuộc Sở thực hiện việc kiểm tra, giám sát đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người nhập khẩu trên địa bàn quản lý theo quy định của Thông tư này;
b) Xử lý theo thẩm quyền các trường hợp muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm (nếu có) theo quy định của pháp luật;
c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí thực hiện kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu trên địa bàn quản lý theo quy định của Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Bộ: Tài Chính; Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục Hải quan;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng Bộ NN&PTNT;

- Sở NN &PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ; Công báo Chính phủ;

- Website Bộ NN&PTNT;
- Website Cục KTHT&PTNT;
- Lưu: VT, KTHT
.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

PHỤ LỤC I

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên chỉ tiêu

Mã hàng muối nhập khẩu

Ghi chú

HS 2501.00.10

HS 2501.00.99
hoặc
HS 2501.00.20

HS 2501.00.92

 

I

Tên TCVN, QCVN

QCVN 9-1:2011/ BYT về muối i-ốt

TCVN 9640:2013 Muối (natri clorua) công nghiệp

TCVN 9639:2013 Muối (natri clorua) tinh

 

II

Phạm vi áp dụng

Sử dụng cho ăn trực tiếp và chế biến thực phẩm

Sử dụng trong công nghiệp hóa chất, nguyên liệu để chế biến muối tinh và các ngành khác

Sử dụng trong công nghiệp chế biến thực phẩm, y tế, xử lý nước và các ngành khác

 

II

Chỉ tiêu cảm quan

 

1

Màu sắc

Trắng, trắng ánh xám, trắng ánh vàng, trắng ánh hồng.

Trắng trong, trắng, trắng ánh xám, trắng ánh vàng, trắng ánh hồng.

Trắng

 

2

Mùi, vị

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ.

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ.

Không mùi, dung dịch 5% có vị mặn đặc trưng của muối, không có vị lạ.

 

3

Trạng thái

Khô, rời

Khô, rời

Khô, rời

 

III

Chỉ tiêu chất lượng hóa lý

 

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô, không nhỏ hơn

97,00

96,50

99,00

 

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khi lượng chất khô, không lớn hơn

0,30

0,30

0,20

 

3

Hàm lượng ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn

-

6,00

5,00

 

4

Hàm lượng các ion, tính theo % khối lượng chất khô, không lớn hơn.

Ca+2

-

0,20

0,20

 

Mg+2

-

0,15

0,25

 

SO4-2

-

0,70

0,80

 

IV

Chỉ tiêu hàm lưng kim loại nặng

 

5

Hàm lượng các ion kim loại, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng, không lớn hơn

Hg

0,10

0,10

0,10

QCVN
8-2: 2011/BYT

QCVN
9-1: 2011/BYT

Cd

0,50

0,50

0,50

As

0,50

0,50

0,50

Pb

2,00

2,00

2,00

Cu

2,00

 

 

V

Chỉ tiêu hàm lưng i-ốt trong muối

 

6

Hàm lượng i-ốt trong muối, tính theo mg/kg

Iod

Từ 20 - 40

 

 

QCVN
9-1: 2011/BYT

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan chủ quản
Tên tổ chức nhập khẩu

-------

Số:          /……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày      tháng       năm 20…

GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU

Kính gửi: …………………. (Tên cơ quan kiểm tra)

Người nhập khẩu:........................................................................................................

Địa chỉ:.........................................................................................................................

Điện thoại: ……………… Fax: ……………… Email:..............................................

Địa chỉ bảo quản lô hàng (theo quy định của Cơ quan Hải quan):.............................

.....................................................................................................................................

Đề nghị Cơ quan kiểm tra về chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu sau:

TT

Tên hàng hóa, mã HS

Đặc tính kỹ thuật và Mục đích sử dụng

Xuất xứ, Nhà sản xuất

Khối lượng/ Số lượng

Cửa khẩu nhập

Thời gian nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hồ sơ kèm theo gồm:

Cơ quan kiểm tra xác nhận

1

□ Hợp đồng (Contract) số: ……… ngày ……….

2

□ Danh mục hàng hóa (Packing list) số: ……… ngày ……….

3

□ Hóa đơn (Invoice) số: ……….. ngày …………

4

□ Vận đơn (Bill of Loading) số: ……….. ngày ……..

5

□ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: …….. ngày ……

6

□ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) số: ……….. ngày ……….

7

□ Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan (nếu có) số: … ngày …

8

□ 03 (ba) bản Thông báo kết quả kiểm tra số: ….….….ngày….….….; hoc Giấy chứng nhn hợp quy chất lưng muối nhp khẩu số: ….….ngày….….

9

□ Giấy chứng nhn lưu hành tdo (CFS) đối với muối ăn số:.... ngày….….

10

Mu muối có dán số hiu niêm phong của Hải quan số: ….….….….và biên bản lấy mẫu có xác nhận của Hải quan số ….….…. ngày ….….….….….

11

Kết quả thử nghim mẫu muối nhp khẩu số: .….… ngày.….… ti:.….…

Chúng tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm lô hàng muối nhập khẩu phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu đối với mã HS .….….….….….… quy định tại phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số: .….…/2017/TT-BNNPTNT ngày... tháng... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.

 

NGƯỜI NHẬP KHẨU
(ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: - Điểm 8 chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra giảm.

- Điểm 10 và 11 chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt.

CƠ QUAN KIỂM TRA XÁC NHẬN TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ

1. Hồ sơ đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các bước tiếp theo.

2. Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: □ tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục số:

………………………..trong thời gian 10 ngày làm việc. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.

Vào sổ số: …………/……………… ngày…… tháng…… năm 20……

Nơi nhận:
- Người nhập khẩu:
- Lưu: VT,…

Người kiểm tra
(ký, ghi rõ họ tên)

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IIIA

MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA CHẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan thực hiện kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
-------

Số:        /TB-……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày     tháng     năm 20

THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Theo phương thức kiểm tra chặt)

1. Tên hàng hóa: .................................................................................................................

2. Mã HS: ...........................................................................................................................

3. Đặc tính kỹ thuật: ...........................................................................................................

4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất: ..................................................................................................

5. Khối lượng/ Số lượng: ...................................................................................................

6. Cửa khẩu nhập: .............................................................................................................

7. Thời gian nhập khẩu: .....................................................................................................

8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: .............................................................................

- Hợp đồng số: ……………………….. ngày ......................................................................

- Danh mục hàng hóa số: …………… ngày ......................................................................

- Hóa đơn số: ………………………… ngày.......................................................................

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa số (C/O): ………………… ngày .............................

- Vận đơn s: ………………… ngày ..................................................................................

- Giấy phép nhập khẩu theo HNTQ (nếu có) số: ………………… ngày ............................

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………… ngày ............................

9. Người nhập khẩu: (Tên, địa chỉ, điện thoại, E.mail) ......................................................

10. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu số: …… ngày........

11. Căn cứ kiểm tra: Tiêu chuẩn kỹ thuật: ..........................................................................

Quy chuẩn kỹ thuật: ............................................................................................................

12. Kết quả thử nghiệm mẫu muối nhập khẩu số: …………. do tổ chức: ..........................

cấp ngày ……/ ……/ …… tại: ……………………

KẾT QUẢ KIỂM TRA

Lô hàng (Số lượng / tên, nhãn hiệu, kiểu loại, mã HS hàng muối nhập khẩu)

* Đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu

* Không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu: - Lý do:……..;

- Hình thức xử: …………………

Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;

- Lưu: VT,….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IIIB

MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU THEO PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA GIẢM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan thực hiện kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu
-------

Số:        /TB-……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày     tháng     năm 20

THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Theo phương thức kiểm tra giảm)

1. Tên hàng hóa: ...............................................................................................................

2. Mã HS: ..........................................................................................................................

3. Đặc tính kỹ thuật: ..........................................................................................................

4. Xuất xứ/ Nhà sản xuất: ..................................................................................................

5. Khối lượng/ Số lượng: ...................................................................................................

6. Cửa khẩu nhập: .............................................................................................................

7. Thời gian nhập khẩu: .....................................................................................................

8. Thuộc lô hàng có các chứng từ sau: .............................................................................

- Hợp đồng số: ……………………….. ngày .......................................................................

- Danh mục hàng hóa số: …………… ngày .......................................................................

- Hóa đơn số: ………………………… ngày.........................................................................

- Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa số (C/O): ………………… ngày ..............................

- Vận đơn s: ………………… ngày ..................................................................................

- Giấy phép nhập khẩu theo HNTQ (nếu có) số: ………………… ngày .............................

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu số: ………………………………… ngày .............................

- 03 (ba) Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu số: ………..… ngày………..…; số: …..……… ngày……………; số: …..….…… ngày…….……; hoặc Giấy chứng nhận hợp quy chất lượng muối nhập khẩu số: …………… ngày…………..……;

9. Người nhập khẩu: (Tên, địa chỉ, điện thoại, E.mail) ............................................................

10. Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu số: …… ngày........

KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ

Lô hàng (Số lượng / tên, nhãn hiệu, kiểu loại, mã HS hàng muối nhập khẩu)

* Đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ

* Không đáp ứng yêu cầu chỉ kiểm tra hồ sơ: - Lý do:……..; - Hình thức xử: ……………

Nơi nhận:
- Người nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;

- Lưu: VT,….

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC IV

MẪU BIÊN BẢN LẤY MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………., ngày     tháng    năm 20……

BIÊN BẢN LẤY MẪU

Số……….

1. Người nhập khẩu: .........................................................................................................

2. Địa điểm lấy mẫu: .........................................................................................................

3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị): ...............................................................

4. Đại diện Cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập: (Họ tên, chức vụ, đơn vị) ........................

5. Theo quy định của pháp luật về kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu đã tiến hành lấy mẫu đại diện lô hàng nhập khẩu sau:

STT

Tên hàng hóa, mã HS

Tên cơ sở và địa chỉ NSX, NK

Đơn vị tính

Lượng mẫu

Ngày sản xuất, số lô (nếu có)

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Tình trạng mẫu:

Mu chung được chia làm 03 phần, đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín và dán số hiệu niêm phong của Hải quan có sự chứng kiến của các bên, gồm:

- 01 mẫu thử nghiệm, có dán số hiệu niêm phong của Hải quan:……………………………;

- 01 mẫu lưu tại Cơ quan kiểm tra, có dán số hiệu niêm phong của Hải quan:…………….;

- 01 mẫu lưu tại đơn vị nhập khẩu, có dán số hiệu niêm phong của Hải quan:……..………

Biên bản được lập thành 03 bản có giá trị như nhau, đã được các bên thông qua, 01 bản gửi Cơ quan kiểm tra, 01 bản gửi tổ chức thử nghiệm mẫu, 01 bản người nhập khu giữ./.

Đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

Chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt.

PHỤ LỤC V

MẪU KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Lô gô của Tổ chức thử nghiệm chất lượng

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN CỦA TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM
TÊN TIẾNG ANH

TÊN TỔ CHỨC THỬ NGHIỆM CHẤT LƯỢNG
TÊN TIẾNG ANH


Địa chỉ:
ĐT:
Fax:

Số: ………/20…… / …………

KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM MẪU MUỐI NHẬP KHẨU

1. Tên mẫu muối:

2. Khách hàng:

3. Số lượng mẫu

4. Ngày nhận mẫu

5. Tình trạng mẫu

Muối ……………………………………………………………………

Công ty…………………………………………………………………

01 hộp

………./………./20……

Mẫu được dán niêm phong của Hải quan số: ……………………..và

có xác nhận của các bên tại Biên bản lấy mẫu số …… ngày ……/ ……/20...

TT

Tên chỉ tiêu

Kết quả

Ghi chú

I

Loại muối (theo mã H.S)

 

 

II

Chỉ tiêu cảm quan:

 

 

+ Màu sc

 

 

+ Mùi vị

 

 

+ Trạng thái

 

 

III

Chỉ tiêu hóa lý

 

 

1

Hàm lượng NaCl, tính theo % khối lượng chất khô

 

 

2

Hàm lượng chất không tan trong nước, tính theo % khối lượng chất khô

 

 

3

Hàm lượng ẩm tính theo %

 

 

4

Hàm lưng các ion, tính theo % khối lượng chất khô:

 

 

- Ca+2

 

 

- Mg+2

 

 

- SO4-2

 

 

IV

Chỉ tiêu hàm lượng kim loại nặng

 

 

5

Hàm lượng các ion, tính theo mg/kg các kim loại tương ứng:

 

 

- Thủy ngân (Hg)

 

 

- Cadimi (Cd)

 

 

- Arsen (As)

 

 

- Chì (Pb)

 

 

- Đồng (Cu)

 

Áp dụng với muối thực phẩm

V

Chỉ tiêu hàm lượng i-ốt trong muối

 

 

6

Hàm lượng i-ốt trong muối, tính theo mg/kg

 

Áp dụng với muối thực phẩm

- I-ốt (I2)

 

Ghi chú: - Kết quả này chỉ có giá trị cho mẫu nêu trên.

- Chỉ áp dụng đối với phương thức kiểm tra chặt.


Thử nghiệm viên
(ký, ghi rõ họ tên)

Hà Nội, ngày     tháng     năm 20
Lãnh đạo Tổ chức thử nghiệm
(k
ý, ghi rõ họ tên và đóng du)

PHỤ LỤC VI

MẪU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan kiểm tra

-------

Số:       /…………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày       tháng      năm 20……..

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU
(Số liệu Quý…… năm 20…… tính từ ngày………… đến ngày…………)

Kính gửi: Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn

1. Tổng số lô hàng đã đăng ký kiểm tra: …………………………lô, trong đó:

- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu: …………………………………lô (chi tiết xem bảng 1)

- Số lô đã qua kiểm tra không đạt yêu cầu: …………………………lô (chi tiết xem bảng 2)

- Số lô vi phạm quy định trong quá trình kiểm tra: ………………….lô (chi tiết xem bảng 3)

- Số lô đã đăng ký đang bổ sung hồ sơ: ……………………………..lô (chi tiết xem bảng 4)

2. Tình hình khiếu nại: (lô hàng, người nhập khẩu, tình hình khiếu nại và giải quyết:……)

3. Kiến nghị:…………………………………………………………………………………………

Bảng 1. Kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm các lô hàng đạt yêu cầu nhập khẩu

TT

Tên hàng hóa, mã HS

Tng s (lô)

Đơn vị tính

Khối lượng

Nguồn gốc, xuất xứ

Mục đích sử dụng

Phương thức kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 2. Kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm các lô hàng không đạt yêu cầu nhp khẩu

TT

Số hồ sơ

Tên người NK

Địa chỉ ĐT/Fax

Tên hàng hóa, mã HS

Slượng

Xuất xứ

Lý do không đạt

Các biện pháp đã được xử lý

Phương thức kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 3. Các lô hàng vi phạm quy định về bảo quản hàng hóa trong thời gian chờ kết quả kiểm tra hoặc không bổ sung đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu

TT

Giấy đăng ký kiểm tra số

Tên người NK

Địa chỉ ĐT/Fax

Tên hàng hóa NK

Số lượng

Tời khai HHNK số

Thời gian nhập khẩu

Phương thức kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng 4. Thống kê các lô hàng đã đăng ký đang bổ sung hồ sơ

TT

Tên hàng hóa, mã HS

Tổng số
(lô)

Đơn vị tính

Khối lượng

Nguồn gốc, xuất xứ

Mục đích sử dụng

Phương thức kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở NN&PTNT
….;
- Lưu: VT,....

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(ký tên, đóng dấu)

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT 

Circular No. 27/2017/TT-BNNPTNT dated December 25, 2017 of the Ministry of Agriculture and Rural Development guiding the inspection of food safety and quality of imported salt

Pursuant to the Government’s Decree No.15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Law on Quality of Goods and Products in 2007;

Pursuant to the Law on Food Safety in 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 providing guidance on implementation of the Law on Quality of Goods and Products;

Pursuant to the Government s Decree No. 38/2012/ND-CP dated April 25, 2012 providing guidance on implementation of the Law of Food Safety;

Pursuant to the Government s Decree No. 09/2016/ND-CP dated January 28, 2016 on fortification of foods with micronutrients;

Pursuant to the Government’s Decree No. 40/2017/ND-CP dated April 05, 2017 on management of salt production and trading;

At the request of the Director of the Department of Cooperatives and Rural Development;

Minister of Agriculture and Rural Development promulgates a Circular to provide guidance on inspection of food safety and quality of imported salt.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scopeof adjustment

1. This Circular provides for contents and procedures for inspection of food safety and quality of imported salt under the state management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. The import of salt in the following cases is not regulated by this Circular but is conducted in conformity with applicable regulations:

a) Salt products in transit, merchanting trade or transshipment, temporarily imported for business, imported to bonded warehouses or temporarily imported for sale at duty-free shops.

b) Salt products imported to serve the production of goods for export or internal processing of foreign traders.

c) Salt products carried by persons arriving Vietnam for personal use or as gifts or presents within the duty-free allowance.

d) Salt products being test or research samples which are imported in a quantity conformable with testing or research purposes and certification of importers.

dd) Salt products imported for display at exhibitions or fairs; pure agents (Pa) used as reagents in chemical analysis; cosmetic salt and salt used in ornamental fish breeding.

Article 2.Subject of application

This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals that import salt (hereinafter referred to as "importers") and other organizations and individuals involved in inspection of food safety and quality of imported salt.

Article 3. Definition

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “salt” (including table salt and denatured salt) means a compound which contains sodium chloride (chemical formula: NaCl) as its main ingredient and is made from seawater, underground salt water or extracted from salt mines.

2. “food grade salt or table salt”, with HS code 2501.00.10, means salt which is fortified with iodine, used for eating and food processing, and contains substances with the contents as prescribed in the national regulation QCVN 9-1:2011/BYT.

3. “industrial salt” means crude salt which is produced on salt fields, with HS code 2501.00.99, or extracted from salt mines, with HS code 2501.00.20, and contains substances with the contents as prescribed in the national regulation QCVN 9640:2013.
4. “refined salt”, with HS code 2501.00.92, means salt which has been properly treated or refined and contains substances with the contents as prescribed in the national regulation QCVN 9639:2013.

5. “imported salt shipment” refers to a predetermined quantity of salt of the same type which has the same name, uses, brand, category and technical specifications, is provided by the one manufacturer and supported by the same import dossier.

6. “laboratory meeting VILAS criteria in the chemical field” means a laboratory satisfying the requirements of ISO/IEC 17025:2005, which is accredited and granted the Certificate of Accreditation of a laboratory meeting the VILAS criteria in the chemical field with the NaCl as testing object by the Bureau of Accreditation affiliated to the Ministry of Science and Technology (The list of accredited laboratories is available at www.boa.gov.vn for importers to employ product and good quality testing services in order to meet state management requirements).

7. “probability sampling” (or random sampling) means the method for collecting samples simply by random selection. Each unit of the imported salt shipment shall be randomly selected and have the equal probabilities of being chosen as the representative sample. The mixture of single samples or random samples taken (or bulk sample) shall be randomly divided into laboratory samples and storage samples.

Article 4. Inspection grounds

1. For import of food grade salt (or table salt): The national technical regulation QCVN 9-1:2011/BYT of the Ministry of Health on food grade iodated salt.

2. For import of refined salt: The national technical regulation TCVN 9639-2013 on refined sodium chloride.

3. For import of industrial salt: The national technical regulation TCVN 9640-2013 on industrial sodium chloride.

4. For import of salt types prescribed in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Article: Criteria on heavy metals in salt provided in the National technical regulation QCVN 8-2:2011/BYT on the limits of heavy metal contamination in food.

Article 5. Inspecting authorities

Departments of Agriculture and Rural Development of provinces or central-affiliated cities shall assign their affiliated departments to act as inspecting authorities to take charge of inspecting salt import activities in accordance with regulations herein.

Article 6. Quality of imported salt

Imported salt types as classified in the heading 2501 of the Import and Export Tariffs, promulgated by the Ministry of Finance, must meet quality criteria as prescribed in relevant standards and/or technical regulations on imported salt quality mentioned in Article 4 and Appendix I enclosed herewith.

Article 7. Method of quality inspection, taking and storing samples

1. Tightened inspection procedure comprises documentary inspection, sampling and testing on quality criteria of imported salt as regulated in Article 4 and the Appendix I enclosed herewith and shall be conducted in the following cases:

a) This is the first import of salt or imported salt fails to meet quality requirements in the previous inspection.

b) Imported salt is originated from a foreign processing plant and the inspection authority has been reported or notified that it is located in the region where there are pollution sources or dangerous epidemic pathogens which may be transmitted to people.

c) The shipment has been inspected according to the reduced inspection method mentioned in Point a Clause 2 of this Article for 12 months.

d) Salt fails to satisfy quality requirements in any regular or unexpected inspection of food safety and quality of imported salt.

dd) The certificate of conformity of imported salt with relevant national technical regulations granted by a regulatory authority of Vietnam has expired.

2. Reduced inspection procedure only comprises the receipt and inspection of application for inspection of food safety and quality of imported salt without sampling and testing on quality criteria of imported salt as regulated in Article 4 and the Appendix I enclosed herewith and shall be conducted in the following cases:

a) If shipments of imported salt of the same type, origin, manufacturer and importer have passed three consecutive inspections of food safety and quality of imported salt in different inspection days under the tightened inspection procedure as prescribed in Clause 1 of this Article, the reduced inspection procedure may be applied to the following shipment of imported salt of the same type, origin, manufacturer and importer within a maximum period of 12 months from the first application of reduced inspection procedure.

b) The certificate of conformity of imported salt with relevant national technical regulations granted by a regulatory authority of Vietnam is unexpired.

3. Taking and storing samples:

a) Laboratory samples shall only be taken when applying the tightened inspection procedure prescribed in Clause 1 of this Article.

b) When the salt shipment arrives at the border checkpoint, the importer shall contact the customs agency at the border checkpoint to carry out customs procedures and take samples of imported salt in accordance with Point c Clause 3 of this Article and transport the salt shipment to the warehouse for storage as regulated by the customs agency.

c) Representative samples of the imported salt shipment shall be taken according to the random sampling method with the witness of the customs agency at the border checkpoint and then divided into three parts: 1 for testing, 1 to be kept by the inspecting authority, and 1 kept by the importer. Each sample must weigh between 200 grams and 500 grams for testing compulsory criteria as regulated. Salt samples shall be stored in closed cans or plastic bottles and affixed with seal-up numbers by the customs agency. Representatives of the importer and customs agency shall make a record of sampling of imported salt according to the form stated in the Appendix IV enclosed herewith.

d) Within 03 (three) working days, the importer shall bring the samples to the laboratory meeting the VILAS criteria in the chemical field. Laboratory samples of the imported salt shipment shall be tested for technical criteria specified in Article 4 and the Appendix I enclosed herewith.

dd) Samples shall be kept by the inspecting authority and the importer within 90 (ninety) days after the inspecting authority issues the “Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt”.

Chapter II

CONTENTS OF AND PROCEDURES FOR QUALITY INSPECTION AND HANDLING OF INSPECTION RESULTS

Article 8. Contents of inspection

Inspection authorities shall conduct inspection with the following contents:

1. Inspect the adequacy of the application for inspection of food safety and quality of imported salt in accordance with regulations in Article 9 herein.

2. Tightened inspection:

a) Inspect the conformity of the samples and sample testing results with the application for inspection of food safety and quality of imported salt, and corresponding food safety and quality requirements of imported salt as prescribed in Article 4 and the Appendix I enclosed herewith.

b) Re-assess the food safety and quality of the imported salt shipment when receiving complaints or denunciations about the quality of imported salt shipment.

3. Reduced inspection:

Inspect the contents and conformity of the application for inspection of food safety and quality of imported salt in accordance with regulations in Clause 2 Article 7 herein.

Article 9. Application for inspection of food safety and quality of imported salt

The application includes:
1. The application for inspection of food safety and quality of imported salt prepared according to the form stated in the Appendix II enclosed herewith.

2. Copies of the following documents:

a) The sales contract (in Vietnamese or English; if the contract is prepared in another language, it must be enclosed with a Vietnamese translation, and the importer is held responsible before law for the accuracy of the translation);

b) Invoices;

c) Packing list;

d) Certificate of origin;

dd) Bill of lading;

e) Import declaration;

g) Tariff quota-based import license (if any);

h) 03 notices issued by inspecting authorities on results of three consecutive inspections of food safety and quality of imported salt made in different inspection days under the tightened inspection procedure if the application is submitted for inspection of a shipment of imported salt of the same type, origin, manufacturer and importer, or the certificate of conformity of imported salt with quality standards as prescribed in Point b Clause 2 Article 7 herein (if the reduced inspection is conducted).

3. A copy certified under the importer s seal of the certificate of free sale (CFS) of table salt, granted by a competent authority of the exporting country under the Circular No. 63/2010/TT-BNNPTNT dated November 01, 2010 by the Minister of Agriculture and Rural Development providing guidance on certificates of free sale for imports and exports under the state management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

4. The originals of the following documents:

a) The sampling record, made according to the form stated in the Appendix IV enclosed herewith, and the imported salt samples as prescribed in Point c Clause 4 Article 6 herein (if the tightened inspection is conducted);

b) The test results of imported salt samples granted by the laboratory meeting VILAS criteria in the chemical field according to the form stated in the Appendix V enclosed herewith (if the tightened inspection is conducted).

Article 10. Procedures for inspection of food safety and quality of imported salt

1. The inspecting authority shall receive and check the adequacy of the application for inspection of food safety and quality of imported salt.

a) The importer shall send an application for inspection of food safety and quality of imported salt by hand or by post to the inspecting authority.

b) Within one working day from the receipt of the application, the inspecting authority shall give a response on the validity of the application and make certification on the “Written application for inspection of food safety and quality of imported salt” made according to the form stated in the Appendix II enclosed herewith.

c) If the application is inadequate as regulated, the importer is responsible for supplementing documents within ten working days. Over the abovementioned time limit, if the importer fails to supplement required documents without rational explanation, the inspecting authority has the right to refuse to conduct the inspection of food safety and quality of imported salt.

2. Inspecting procedures:

a) Tightened inspection: Within one working day from the receipt of the valid application, the inspecting authority shall inspect the contents specified in Clause 2 Article 8 herein and issue the “Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt” using the form stated in the Appendix IIIA enclosed herewith to the importer and the customs agency. To be specific:

If the samples and test results of samples of the imported salt shipment is conformable with the application for inspection of food safety and quality of imported salt, and relevant food safety and quality requirements specified in Article 4 and the Appendix I enclosed herewith, the inspecting authority shall issue the “Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt” certifying that the shipment is satisfactory using the form stated in the Appendix IIIA enclosed herewith.

If the samples and test results of samples of the imported salt shipment is not conformable with the application for inspection of food safety and quality of imported salt, or relevant food safety and quality requirements specified in Article 4 and the Appendix I enclosed herewith, the inspecting authority shall issue the “Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt” stating that the shipment is unsatisfactory using the form stated in the Appendix IIIA enclosed herewith.

b) Reduced inspection: Within one working day from the receipt of the valid application, the inspecting authority shall inspect the contents specified in Clause 3 Article 8 herein and issue the “Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt” using the form stated in the Appendix IIIB enclosed herewith to the importer and the customs agency. To be specific:

If the application for inspection satisfies the requirements in Clause 2 Article 7 herein, the inspecting authority shall issue the “Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt” certifying that the shipment is satisfactory for inspecting documents only using the form stated in the Appendix IIIB enclosed herewith.

If the application for inspection fails to satisfy the requirements in Clause 2 Article 7 herein, the inspecting authority shall issue the “Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt” stating that the shipment is unsatisfactory for inspecting documents only using the form stated in the Appendix IIIB enclosed herewith, specifying unsatisfactory contents and requesting the importer to apply for tightened inspection.

3. Method of giving inspection results: Inspection results may be given directly at the inspecting authority or sent by post to the importer as requested.

4. The customs agency shall give customs clearance certification to the shipment only after the inspecting authority issued the "Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt” certifying that the shipment is satisfactory for food safety and quality requirements or for inspecting documents only.

Article 11. Measures for handling unsatisfactory imported salt shipments

1. If the test result of samples of imported salt shows that the imported salt shipment is inconsistent with the application for inspection or fails to satisfy relevant food safety and quality requirements specified in Article 4 and the Appendix I enclosed herewith, within two working days after receiving the "Notice of inspection result of food safety and quality of imported salt”, the importer may send a written request to the inspecting authority or the laboratory meeting VILAS criteria in the chemical field for re-testing of salt samples kept by the importer. The inspecting authority shall base on this re-testing result to make the final conclusion that the imported salt shipment is satisfactory or not. The importer shall pay all re-testing expenses.

2. In case any complaints or denunciations arise in the course of inspection of food safety and quality of imported salt:

a) The inspecting authority shall take samples for re-testing for quality of that imported salt shipment. Expenses for sampling and re-testing shall be covered by the inspecting authority and aggregated in its operating expenses.

b) If the re-testing result shows that the imported salt shipment fails to satisfy relevant food safety and quality requirements specified in Article 4 and the Appendix I enclosed herewith, the importer is required to repay the expenses for sampling and re-testing to the inspecting authority.

c) Based on the re-testing result issued by the laboratory meeting VILAS criteria in the chemical field, the inspecting authority shall give the final conclusion that the imported salt shipment is satisfactory or not.

3. Depending on the severity of violation against regulations herein, the importer is liable to administrative penalties and required to implement remedial measures such as re-exporting or recycling of imported salt in accordance with regulations in the Government’s Decree No. 119/2017/ND-CP dated November 01, 2017 on penalties for administrative violations against regulations on standards, measurement and quality of goods.

Chapter III

RESPONSIBILITIES AND POWERS OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 12. Responsibilities and powers of inspecting authorities

1. Responsibilities:

a) Conduct inspection of food safety and quality of imported salt in areas under their management, ensure the accuracy, truthfulness and objectivity of the inspection, and keep importers’ information confidential in accordance with law regulations;

b) Receive applications for inspection of food safety and quality of imported salt; conduct inspections in accordance with regulations herein; issue notices of inspection results and assume responsibility thereof;

c) Receive and promptly and lawfully settle complaints and denunciations arising in the course of inspection of food safety and quality of imported salt;

d) Cooperate with customs agencies in supervising importers preserving the status quo of imported salt shipments until procedures for inspection of food safety and quality of imported salt are completed.

dd) Fully keep inspection-related documents; submit quarterly, six-month and annual reports to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via the Department of Cooperatives and Rural Development) on inspection results of food safety and quality of imported salt using the form stated in the Appendix VI enclosed herewith.

2. Powers:

a) Request importers to provide information and documents related to imported salt shipments to serve the inspection of food safety and quality of imported salt;

b) Propose Provincial Departments of Agriculture and Rural Development to take actions against violations against regulations herein;

c) Request importers to take measures against imported salt shipments which fail to satisfy food safety and quality requirements prescribed in Clause 3 Article 11 of this Circular; supervise handling process and handling results.

Article 13. Importers

1. Obligations:

a) Apply for inspection of food safety and quality of imported salt and comply with regulations herein;

b) Preserve the status quo of the imported salt shipments as regulated by customs agencies until customs clearance certification is given;

c) Importers may put the imported salt shipments into production or sale after import declarations have been certified by customs agencies;

d) Implement decisions on imposition of administrative penalties (if any) and bear the supervision of regulatory authorities;

dd) Pay expenses for sampling and testing in accordance with applicable regulations and other expenses that arise in course of handling unsatisfactory shipments; pay expenses for sending applications and receiving inspection results by post;

e) Inspect and assess quality of imported salt in accordance with relevant food safety and quality criteria so as to ensure quality of imported salt in accordance with regulations herein.

2. Rights:

a) Select the laboratory meeting VILAS criteria in the chemical field to carry out testing for quality of imported salt;

b) Request inspecting authorities to re-consider inspection results or conduct re-inspection;

c) Lodge complaints or denunciations about all illegal acts committed by inspecting authorities and/or laboratories in accordance with the law on complaints and denunciations.

Article 14. Laboratories meeting VILAS criteria in the chemical field

1. Obligations:

a) Comply with testing procedures and ensure the satisfaction of the requirements on human resources, testing devices, and importers’ information confidentiality, as prescribed by law;

b) Provide test results for inspecting authorities and importers on schedule. Laboratories must ensure the accuracy and objectivity of test results and take responsibility thereof;

c) Pay material compensation to importers for damage caused by their mistakes during testing in accordance with applicable regulations;

d) Keep testing documents in accordance with regulations and present them to regulatory authorities as requested;

dd) Fulfill other obligations in accordance with regulations of the law on quality of goods and products, and the law on food safety.

2. Rights:

a) Collect testing charges in accordance with regulations;

b) Refuse to provide information related to test results for the third party, except cases requested by regulatory authorities.

Chapter IV

IMPLEMENTATIONORGANIZATION

Article 15. Transitional provisions

Imported salt shipments sent under the signed import contracts shall be still governed by regulations in the Circular No. 34/2014/TT-BNNPTNT dated October 31, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development providing guidance on inspection of quality of imported salt provided that they must satisfy one of the following requirements:

1. Imported salt products have been loaded on means of transport with the onboard date specified on the bill of lading (if salt products are transported by sea, railway or airway) or the shipment’s date of arrival at the port of entry (if salt products are transported by road) before the date of entry into force of this Circular.

2. The letter of credit (L/C) has been opened or payment documents have been issued before the date of entry into force of this Circular.

Article 16. Effect

1. This Circular takes effect on February 15, 2018 and supersedes the Circular No. 34/2014/TT-BNNPTNT dated October 31, 2014 of the Minister of Agriculture and Rural Development providing guidance on inspection of quality of imported salt.

2. To amend and annul any technical regulations or standards cited in this Circular if the new ones shall apply.

Article 17. Implementation organization

1. The Department of Cooperatives and Rural Development shall:

a) instruct the inspection of food safety and quality of imported salt; provide guidance on the inspection of food safety and quality of imported salt; supervise local inspecting authorities conducting the inspection of food safety and quality of imported salt within the state management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

b) prepare and submit consolidated report on inspection of food safety and quality of imported salt to the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. Departments of Agriculture and Rural Development of provinces or central-affiliated cities shall:

a) instruct and assign their affiliated departments to inspect the import of salt in provinces or cities under their management in accordance with regulations herein;

b) take actions, within their competence, against cases of imported salt failing to satisfy quality and food safety requirements (if any) in accordance with law regulations;

c) provide advice to People’s Committees of provinces or central-affiliated cities about allocating funding for conducting the inspection of food safety and quality of imported salt in provinces or cities in accordance with regulations herein.

3. Any difficulties arising in the course of implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development (via the Department of Cooperatives and Rural Development) for consideration./.

For the Minister

The Deputy Minister

Tran Thanh Nam

 

APPENDIX I

TECHNICAL REQUIREMENTS FOR FOOD SAFETY AND QUALITY OF IMPORTED SALT
(To attach with the Circular No. 27/2017/TT-BNNPTNT dated December 25, 2017 by Minister of Agriculture and Rural Development)

No.

Criteria

HS code

Notes

HS 2501.00.10

HS 2501.00.99 or HS 2501.00.20

HS 2501.00.92

 

 I

Name of Vietnam standards or regulations

QCVN 9-1:2011/BYT on food grade iodated salt

TCVN 9640-2013 on industrial sodium chloride

TCVN 9639-2013 on refined sodium chloride

 

II

Scope of application

Used for eating and food processing

Used in chemical industry and as materials for manufacturing of refine salt products and other industries

Used in food processing, medical and water treatment industries, and other sectors

 

II

Organoleptic criteria

 

1

Color

White, grayish white, yellowish white or pinkish white.

Clear white, white, grayish white, yellowish white or pinkish white.

White

 

2

Odor and taste

Odorless, 5% solution tastes purely salty without unusual taste.

Odorless, 5% solution tastes purely salty without unusual taste.

Odorless, 5% solution tastes purely salty without unusual taste.

 

3

Texture

Dry, in bulk

Dry, in bulk

Dry, in bulk

 

III

Physical and chemical criteria

 

1

NaCl content, expressed as % on a dry matter weight basis, not less than

97.00

96.50

99.00

 

2

Content of insoluble substances, expressed as % on a dry matter weight basis, not more than

0.30

0.30

0.20

 

3

Moisture content, expressed as % of weight, not more than

-

6.00

5.00

 

4

Concentration of irons, expressed as % on a dry matter weight basis, not more than

Ca+2

-

0.20

0.20

 

Mg+2

-

0.15

0.25

 

SO4-2

-

0.70

0.80

 

IV

Heavy metals

 

5

Concentration of metal ions, expressed as mg/kg of corresponding metal weight, not more than

Hg

0.10

0.10

0.10

QCVN
8-2: 2011/BYT

QCVN
9-1: 2011/BYT

Cd

0.50

0.50

0.50

As

0.50

0.50

0.50

Pb

2.00

2.00

2.00

Cu

2.00

 

 

V

Iodine content of salt

 

6

Iodine content of salt, expressed as mg/kg

Iodine

20 - 40

 

 

QCVN
9-1: 2011/BYT

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 27/2017/TT-BNNPTNT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Circular 27/2017/TT-BNNPTNT PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất