Thông tư 143/2015/TT-BTC thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 143/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 143/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 11/09/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung nổi bật tại Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/09/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
Cụ thể, mỗi năm mỗi tổ chức, cá nhân Việt Nam được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại chỉ được nhập khẩu 01 xe ô tô và 01 xe máy do tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu, tặng theo hình thức quà biếu, quà tặng.
Đối với xe máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu, xe phải mới 100%, chưa qua sử dụng; bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định; xe phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam, trừ trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu, thử nghiệm.
Về chuyển nhượng, tặng, cho xe máy, ô tô đã tạm nhập khẩu miễn thuế, Thông tư quy định, người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ 01 năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam; chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý, thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam và các cá nhân được nhập khẩu, tạm nhập khẩu ô tô, xe máy theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập phải thực hiện thủ tục chuyển nhượng trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi kết thúc thời hạn công tác tại Việt Nam theo xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc trước khi chuyển giao xe cho đối tượng nhận chuyển nhượng đối với chủ xe là tổ chức.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/10/2015.
Xem chi tiết Thông tư143/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 143/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 143/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 09 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ QUẢN LÝ XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY
CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP KHẨU
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA;
Căn cứ Quyết định số 31/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 08 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về định mức hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu được miễn thuế, xét miễn thuế, không chịu thuế.
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại.
QUY ĐỊNH CHUNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện tại Chi cục Hải quan theo quy định của pháp luật.
Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu thực hiện theo chính sách thuế hiện hành tại thời điểm nhập khẩu, tạm nhập khẩu quy định đối với từng đối tượng.
Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 (đối với xe của cá nhân) Điều 2 Thông tư này thực hiện thủ tục tái xuất trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi kết thúc thời hạn công tác tại Việt Nam theo xác nhận của cơ quan chủ quản.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng xe, Chi cục Hải quan hoàn tất thủ tục chuyển nhượng xe theo quy định.
Căn cứ để tính thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy khi chuyển nhượng là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai mới. Trong đó:
Đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này: Xe bị tai nạn, hỏa hoạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không thể tiếp tục sử dụng được.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu: GP/2015/NK/TNK OTO/GM-KNM ĐTM
TỔNG CỤC HẢI QUAN CỤC HẢI QUAN TỈNH, TP... Số: ........../NK/TN-KNMĐTM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------- |
GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ/ XE GẮN MÁY KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Căn cứ Thông tư số 143/2015/TT-BTC ngày 11/9/2015 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;
Xét Đơn đề nghị và hồ sơ của Công ty/Ông/Bà:................................................
CỤC HẢI QUAN TỈNH, THÀNH PHỐ
Xác nhận Công ty/Ông/Bà................................................. (MSDN:.............................. )
Địa chỉ:.................................................
Số hộ chiếu/CMTND:... do.................................. cấp ngày..............................
Được nhập khẩu theo xe ô tô/xe gắn máy theo hình thức..................................
Nhãn hiệu xe:............. , đời xe:....... , năm sản xuất:............ nước sản xuất: ..............., màu sơn: ,................................ số khung: ......., số máy:................................ ; dung tích xi lanh: , tình trạng động cơ:
Xe nhập khẩu thuộc vận đơn số.... ngày..., cảng đích:..................................................
Việc nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô/ xe gắn máy nêu trên được thực hiện theo quy định hiện hành.
Giấy phép này có giá trị trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: - Công ty/Ông/Bà:.... - Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục NK/TNK; - Tổng cục Hải quan (để báo cáo); - Lưu: VT,... |
...., ngày ....tháng... ...năm 20... CỤC TRƯỞNG (Ký tên, đóng dấu) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây