Thông tư 14/2015/TT-BTC hướng dẫn về phân loại hàng hóa
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 14/2015/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 14/2015/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 30/01/2015 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đây là nội dung được đề cập tại Thông tư số 14/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 30/01/2015 hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo đó, trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ và mẫu phân tích, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan sẽ ban hành Thông báo kết quả phân loại hàng hóa; trường hợp thời gian phân tích phải kéo dài hơn do yêu cầu quy trình kỹ thuật phân tích thì không quá 20 ngày làm việc; trường hợp hồ sơ yêu cầu phân tích có từ 02 mẫu hàng hóa trở lên, mẫu hàng hóa phức tạp cần có thêm thời gian thì thời hạn phân tích, phân loại và thông báo kết quả phân loại cho người khai hải quan được kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc…. Nếu người khai hải quan không đồng ý với kết quả phân loại hàng hóa thì có thể thực hiện khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Thông tư này cũng chỉ rõ, kết quả phân loại hàng hóa được sử dụng để áp dụng mức thuế đối với một mặt hàng trên cơ sở thực hiện quy định tại các Biểu thuế áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai và điều kiện, thủ tục, hồ sơ để được áp dụng mức thuế quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/03/2015.
Xem chi tiết Thông tư14/2015/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 14/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 14/2015/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 55/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 06 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước Quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa;
Thực hiện Nghị định thư quy định việc thực hiện Danh mục thuế quan hài hòa ASEAN;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng; kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu như sau:
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Tổng cục Hải quan thực hiện công khai các tài liệu ở khoản 1, khoản 2 Điều này trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
Trường hợp người khai hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại Chi cục Hải quan khác với Chi cục Hải quan đăng ký Danh mục thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tiếp nhận Danh mục kèm phiếu theo dõi trừ lùi do người khai hải quan đăng ký; thực hiện phân loại và trừ lùi theo hướng dẫn tại điểm b dưới đây.
Trường hợp người khai hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại Chi cục Hải quan khác với Chi cục Hải quan đăng ký Danh mục thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng tiếp theo tiếp nhận Phiếu theo dõi trừ lùi mới do người khai hải quan lập, thực hiện kiểm tra, đối chiếu và xác nhận Phiếu theo dõi trừ lùi tương tự như nội dung hướng dẫn đối với Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục, đồng thời là Chi cục hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số....” lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị như đã nêu tại điểm a.1 trên, sau khi lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai Hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp hàng hóa được nhập khẩu từ nhiều nguồn, nhiều chuyến, làm thủ tục tại một hay nhiều cửa khẩu khác nhau thì người khai hải quan, cơ quan hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2, khoản 3 dưới đây.
Trường hợp, người khai hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại Chi cục Hải quan khác với Chi cục Hải quan đăng ký danh mục thì Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tiếp nhận 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi; thực hiện phân loại, tính thuế theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này và thực hiện trừ lùi theo hướng dẫn tại điểm b dưới đây.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số...” lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký Danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu các chi tiết, linh kiện rời như đã nêu tại điểm a.1 trên, sau khi lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai Hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Cơ quan hải quan nơi có yêu cầu phân tích hàng hóa có trách nhiệm lập và gửi hồ sơ yêu cầu phân tích; hồ sơ gồm:
Trường hợp lấy mẫu nhưng vắng mặt người khai hải quan, cơ quan hải quan lấy mẫu với sự chứng kiến của cơ quan nhà nước tại khu vực cửa khẩu, đại diện doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi và phải có ký xác nhận của các bên chứng kiến.
Trường hợp không thể lấy đủ số lượng mẫu thì lấy 01 mẫu và gửi kèm catalogue, hình ảnh của mẫu.
Trường hợp người khai hải quan chỉ nhập khẩu 01 mẫu thì không thực hiện lấy mẫu.
Mẫu chỉ có giá trị pháp lý khi còn nguyên niêm phong.
Mẫu lưu được sử dụng khi người khai hải quan không đồng ý với kết quả phân tích và đề nghị trưng cầu giám định tại các tổ chức có chức năng theo quy định của pháp luật hoặc giải quyết khiếu nại.
Trường hợp người khai hải quan yêu cầu trả lại mẫu thì cơ quan hải quan lập biên bản trả mẫu cho người khai hải quan (theo mẫu số 07/BBTLMHH/2015) và không chịu trách nhiệm về phẩm chất hàng hóa đối với những mẫu được trả lại do đã chịu tác động của quá trình phân tích mẫu. Trường hợp trả lại mẫu hàng hóa đang trong thời hạn lưu mẫu theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này, người khai hải quan đã công nhận kết quả phân tích thì không được khiếu nại về kết quả phân tích.
Cơ quan hải quan hủy mẫu khi mẫu hết hạn lưu giữ theo quy định; mẫu hàng hóa dễ gây nguy hiểm; mẫu hàng hóa đã bị biến chất hoặc mẫu hàng hóa không còn khả năng lưu giữ. Quyết định hủy mẫu và biên bản hủy mẫu được lưu theo quy định về lưu giữ hồ sơ.
Đối với mẫu hàng hóa có kết quả giám định thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì thời hạn thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giám định hàng hóa.
Hồ sơ yêu cầu phân tích và mẫu hàng hóa thực hiện theo các quy định và hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành về kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm.
Cơ quan hải quan thông báo các mặt hàng được Bộ quản lý chuyên ngành giao, chỉ định để thực hiện việc kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm.
Trường hợp hàng hóa thuộc tờ khai hải quan đăng ký đã được lấy mẫu hàng hóa để phân tích, giám định nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa có kết quả phân tích, giám định thì thực hiện theo quy định của văn bản liên quan có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai.
Trong thời gian chờ Thông tư có hiệu lực thi hành, việc thực hiện phân loại hàng hóa, lấy mẫu, gửi mẫu, lưu mẫu phân tích, thực hiện phân tích, phân loại, giám định tiếp tục thực hiện theo pháp luật áp dụng tại thời điểm trước khi Thông tư này có hiệu lực.
Bãi bỏ Thông tư số 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010; Điều 17, Điều 97 Thông tư số 128/2013/TT-BTC ngày 10/9/2013; công văn số 1280/BTC-TCHQ ngày 24/1/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc, thiết bị nguyên chiếc.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
|
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Mẫu số |
Tên Biểu mẫu |
Ký hiệu |
Quy định tại |
01 |
Đăng ký Danh mục máy móc thiết bị theo Điều 9 |
01/ĐKDMTB/2015 |
Điều 7 |
02 |
Phiếu theo dõi trừ lùi |
02/PTDTL-DMTB/2015 |
Điều 7 |
03 |
Danh mục hàng hóa các chi tiết, linh kiện rời của máy móc thiết bị nguyên chiếc |
03/DMTBĐKNK-NC/2015 |
Điều 8 |
04 |
Phiếu theo dõi trừ lùi các chi tiết, linh kiện rời của máy móc thiết bị nguyên chiếc |
04/PTDTL-TBNC/2015 |
Điều 8 |
05 |
Phiếu yêu cầu phân tích kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa |
05/PYCPT/2015 |
Điều 9 |
06 |
Phiếu tiếp nhận yêu cầu phân tích |
06/PTNYCPT/2015 |
Điều 10 |
07 |
Biên bản trả lại mẫu hàng hóa đã phân tích |
07/BBTLMHH/2015 |
Điều 10 |
08 |
Thông báo kết quả phân loại hàng hóa |
08/TBKQPL/2015 |
Điều 11 |
09 |
Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm |
09/TBKQKT-CL-ATTP/2015 |
Điều 13 |
Mẫu số 01/ĐKDMTB/2015
TÊN NGƯỜI KHAI HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../………. |
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
Kính gửi: ……………. (2)
Tên người khai hải quan: (1) ………………………..
Mã số thuế: ………………………
Số điện thoại: …………………………; số Fax: …………………………….
Nhập khẩu hàng hóa là máy liên hợp/tổ hợp máy …………… thuộc đối tượng quy định tại Điều 7 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Nay, (1) …………………………………………. đăng ký danh mục nhập khẩu máy móc, thiết bị thuộc Chương 84, Chương 85, Chương 90 của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, đề nghị phân loại theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 14/2015/TT-BTC. Máy thực hiện chức năng chính/bộ phận chính là:.....................................
...................................................................................................................................
Mã số theo Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ……………………..;
Thời gian dự kiến nhập khẩu từ ……………… đến ………………….;
Địa điểm lắp đặt hàng hóa nhập khẩu ........................................................................
Đăng ký tại cơ quan hải quan: ....................................................................................
Số TT |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Trị giá |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) …………………………… cam kết kê khai chính xác, trung thực các tài liệu nói trên. ...(1).... sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất nhập khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này.
(1) …………………………………… kính đề nghị (2) ………………………………………….. xác nhận danh mục máy móc, thiết bị đề nghị phân loại theo máy thực hiện chức năng chính/bộ phận chính cho …………(1)……………… theo quy định hiện hành./.
Số ….. ngày (đăng ký) Danh mục …… (3) |
Ngày ... tháng ... năm |
Ghi chú:
(1) Ghi tên người khai hải quan đăng ký Danh mục;
(2) Ghi tên cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục.
(3) Số, ngày đăng ký danh mục do đơn vị Hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
Cột (5): nếu tại thời điểm đăng ký, người khai hải quan chưa biết được chính xác trị giá hàng nhập khẩu thì ghi trị giá vào cột (6).
Mẫu số 02/PTDTL-DMTB/2015
Số tờ ……..
Tờ số …….
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính)
1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 7 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính.
2. Tên người khai hải quan …………………………….; Mã số thuế: ...........................
3. Tên máy liên hợp/tổ hợp máy .................................................................................
4. Tên máy thực hiện chức năng chính/bộ phận chính:
………………………………………………………………………………………
5. Mã số theo Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam..................................................
Số TT |
Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan |
Tên hàng, quy cách phẩm chất |
Lượng |
Đơn vị tính |
Trị giá (đơn vị tiền tệ) |
Hàng hóa nhập khẩu theo tờ khai hải quan |
Hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu |
Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức |
||
Lượng |
Trị giá |
Lượng |
Trị giá |
|
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ... tháng ... năm |
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4, 5 do cơ quan Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì cơ quan Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 11 của Phiếu do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.
- Khi người khai hải quan đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hóa theo Danh mục số……” và sao 01 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Chi cục Hải quan nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi.
Mẫu số 03/DMTBDKNK-NC/2015
DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính)
Số ………………; ngày đăng ký ………………..
1- Tên người khai hải quan: ………………………..; Mã số thuế: ...............................
2- Tên thiết bị nguyên chiếc .......................................................................................
3- Mã số theo Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam ...............................................
4- Đăng ký tại cơ quan hải quan ................................................................................
5- Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa ....................................................
Số TT |
Tên hàng hóa |
Đơn vị tính |
Tổng số lượng |
Ghi chú |
|
|
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ... năm ……….. |
Ngày ... tháng ... năm……… |
Ghi chú:
- Số, ngày đăng ký danh mục do đơn vị Hải quan làm thủ tục đăng ký danh mục ghi, phù hợp với số thứ tự, ngày đăng ký ghi trong sổ theo dõi đăng ký danh mục.
Mẫu số 04/PTDTL-TBNC/2015
Số tờ ………..
Tờ số ……….
PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính)
1. Danh mục hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 8 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ Tài chính.
2. Tên người khai hải quan ………………………………; Mã số thuế: .........................
3. Tên thiết bị nguyên chiếc .........................................................................................
4. Mã số theo Danh mục hàng hóa XK, NK Việt Nam .................................................
Số TT |
Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan |
Số lượng hàng làm thủ tục |
Số lượng hàng còn lại |
Hải quan nơi làm thủ tục thống kê, trừ lùi (ký tên, đóng dấu) |
|
Công chức hải quan TNTK |
Lãnh đạo HQ cửa khẩu |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. ngày ... tháng ... năm |
Ghi chú:
- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1, 2, 3, 4, 5 do cơ quan Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì cơ quan Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.
- Số liệu tại các cột từ 1 đến 6 của Phiếu do cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa ghi.
- Khi người khai hải quan đã nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã nhập hết hàng hóa theo Danh mục số ………” và sao 01 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Chi cục Hải quan nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi.
Mẫu số 05/PYCPT/2015
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… |
……….., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU YÊU CẦU PHÂN TÍCH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU KIÊM BIÊN BẢN LẤY MẪU
Kính gửi:…………………………………
1. Tên hàng theo khai báo: .........................................................................................
2. Mã số hàng hóa theo khai báo: ..............................................................................
3. Số tờ khai hải quan: …………………… ngày …………. tháng ……… năm ..........
4. Số giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có)...... ngày...... tháng …... năm ............
5. Đơn vị XK, NK, .......................................................................................................
6. Ngày lấy mẫu: ………………………… Địa điểm lấy mẫu: ......................................
7. Người lấy mẫu:
- Công chức hải quan 1: ..............................................................................................
- Công chức hải quan 2: ..............................................................................................
- Đại diện người khai hải quan: ...................................................................................
8. Đặc điểm và quy cách đóng gói mẫu: ......................................................................
9. Số lượng mẫu/Chi tiết mẫu (kích thước, đặc điểm): ................................................
10. Hình thức kiểm tra thực tế hàng hóa (miễn kiểm tra hoặc kiểm tra tỷ lệ hoặc kiểm tra toàn bộ) ………………………………………………………………………………………
11. Mẫu đã được niêm phong hải quan số: ..................................................................
12. Hồ sơ kèm theo:
(1) Hợp đồng thương mại (bản chụp): Có □ Không □
(2) Tài liệu kỹ thuật có liên quan (bản chụp): Có □ Không □
(3) Chứng thư giám định (bản chụp, nếu có): Có □ Không □
(4) Giấy tờ khác có liên quan (nếu có, ghi rõ loại giấy tờ):
.....................................................................................................................................
13. Nội dung yêu cầu phân tích: (ghi rõ các tiêu chí cần phân tích, Ví dụ: thành phần, bản chất)
.....................................................................................................................................
14. Người khai hải quan yêu cầu lấy lại mẫu: Có □ Không □
Tên người được ủy quyền nhận lại mẫu: .........................................................................
(15) ĐẠI DIỆN NGƯỜI |
CÔNG CHỨC HẢI QUAN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Lập thành hai bản (1 bản lưu cùng hồ sơ lưu của Hải quan; 1 bản gửi trong hồ sơ phân tích).
- Giao mẫu cho cơ quan phân tích, mở niêm phong, bàn giao chi tiết mẫu.
- (15) Trường hợp vắng mặt đại diện người khai hải quan khi lấy mẫu thì phải có chữ ký của người chứng kiến là: doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước tại khu vực cửa khẩu, đại diện doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi trong trường hợp doanh nghiệp vắng mặt.
Mẫu số 06/PTNYCPT/2015
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./PTPL-NV |
………., ngày tháng năm |
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU PHÂN TÍCH HÀNG HÓA XUẤT KHẤU, NHẬP KHẨU
- Thời gian tiếp nhận yêu cầu phân tích: ngày ……….. tháng .... năm ..........................
- Phiếu yêu cầu phân tích kiêm biên bản lấy mẫu số: ………………… ngày ................
- Đơn vị yêu cầu phân tích: ...........................................................................................
- Tên mẫu theo khai báo: ..............................................................................................
- Số tờ khai hải quan: …………………………… ngày ……….. tháng ………. năm .......
- Số giấy chứng nhận xuất xứ (C/O):.... ngày ...... tháng...... năm .................................
- Đơn vị XK, NK/Tổ chức, cá nhân: ...............................................................................
.......................................................................................................................................
- Số lượng mẫu: ............................................................................................................
- Phân công thực hiện phân tích và lưu ý:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
NGƯỜI GIAO |
NGƯỜI NHẬN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Trường hợp Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa đề nghị xác định trước mã số, không yêu cầu điền các thông tin tờ khai hải quan.
Mẫu số 07/BBTLMHH/2015
TỔNG CỤC HẢI QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./PTPL-NV |
………., ngày tháng năm |
BIÊN BẢN TRẢ LẠI MẪU ĐÃ PHÂN TÍCH
…………… (tên cơ quan phân tích hải quan) quyết định trả lại mẫu đã phân tích như sau:
- Thời gian trả lại mẫu: ………….. giờ …….. ngày ………. tháng ……. năm .............
- Tên mẫu trả lại (theo khai báo): ...............................................................................
- Số tờ khai hải quan: ………………………. Thông báo kết quả phân tích số: ...........
- Số lượng mẫu trả lại: ................................................................................................
- Đơn vị đề nghị trả lại mẫu: ........................................................................................
- Công văn đề nghị trả lại mẫu số: …………………… Ngày.... tháng.... năm ............
- Người nhận lại mẫu (họ tên, thông tin CMTND hoặc hộ chiếu, tên doanh nghiệp, cơ quan xin nhận lại mẫu):
......................................................................................................................................
- Giấy ủy quyền nhận lại mẫu (nếu có): ………………. Ngày.... tháng.... năm ..............
- Người trả lại mẫu: ........................................................................................................
- Lưu ý: ..........................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Chủ hàng cam đoan đã nhận lại mẫu và không khiếu nại về kết quả phân tích đối với mẫu hàng này sau khi đã được nhận lại mẫu.
NGƯỜI NHẬN LẠI MẪU |
NGƯỜI TRẢ LẠI MẪU |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Công văn đề nghị trả lại mẫu ghi rõ tên người nhận lại mẫu, thông tin CMTND hoặc hộ chiếu và nội dung cam đoan nêu trên;
- Giấy ủy quyền nhận lại mẫu áp dụng cho đại lý hải quan hoặc trường hợp chủ hàng quyết định ủy quyền cho một đại diện hợp pháp để nhận lại mẫu.
Mẫu số 08/TBKQPL/2015
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số .../2015/TT-BTC ngày ... của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của .... (tên cơ quan phân tích hải quan) tại thông báo số... ngày... và đề nghị của ………………………, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: ………………………………………………………………………… 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: ……………………………………………………………………. Địa chỉ: ………………………… MST: …………………………… 3. Số, ngày tờ khai hải quan …………………………… tại Chi cục Hải quan ………….. (Cục Hải quan …………………..) |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa:
|
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: thuộc nhóm..., phân nhóm..., mã số …………………… tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 09/TBKQKT-CL-ATTP/2015
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT IƯỢNG/KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm;
Căn cứ ...ủy quyền của Bộ…. cho Tổng cục Hải quan....
Trên cơ sở kết quả phân tích của Trung tâm Phân tích phân loại hàng hóa và đề nghị của Giám đốc Trung tâm, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả kiểm tra chất lượng/kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: ………………………………………………………………………… 2. Đơn vị nhập khẩu: ……………………………………………………………………………….. 3. Số, ngày tờ khai hải quan ……………………………………………………………………….. |
||||||||||||||||||||||||
4. Kết quả kiểm tra:
5. Kết luận: |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Nơi nhận: |
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây