Thông tư 13/2014/TT-BTC thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2014/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2014/TT-BTC |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 24/01/2014 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa nhận gia công cho thương nhân nước ngoài
Ngày 24/01/2014, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 13/2014/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài, trong đó đáng chú ý là quy định về các trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa nhận gia công tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài.
Theo đó, sau khi thương nhân nộp đầy đủ hồ sơ thông báo hợp đồng gia công hoặc trong quá trình thương nhân sản xuất sản phẩm, lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công có thể ra quyết định kiểm tra cơ sở sản xuất của thương nhân trong các trường hợp sau: Thương nhân thông báo thực hiện hợp đồng gia công lần đầu tại cơ quan hải quan hoặc đã thông báo hợp đồng gia công tại Chi cục Hải quan khác nhưng Chi cục Hải quan nơi đã tiếp nhận hợp đồng gia công chưa kiểm tra cơ sở sản xuất; thương nhân nhận gia công nhưng không thực hiện mà thuê thương nhân khác gia công lại một phần hoặc toàn bộ hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công; thương nhân thuê lại toàn bộ nhà xưởng, mặt bằng sản xuất, máy móc, thiết bị của thương nhân khác để thực hiện hợp đồng gia công hoặc quá 02 tháng (hay chu kỳ sản xuất 01 sản phẩm đối với gia công sản phẩm đặc thù như đóng tàu, cơ khí) kể từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu lô nguyên liệu, vật tư lần đầu tiên của hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công nhưng không có sản phẩm xuất khẩu...
Nội dung kiểm tra cơ sở sản xuất bao gồm kiểm tra địa chỉ cơ sở sản xuất; quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp về nhà xưởng, mặt bằng sản xuất; máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất; tình hình nhân lực thực hiện hợp đồng gia công; kiểm tra số lượng máy móc, dây chuyền, trang thiết bị hiện có tại cơ sở sản xuất và tình trạng máy móc, thiết bị...
Thông tư này thay thế Thông tư số 117/2011/TT-BTC ngày 15/08/2011 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/03/2014.
Xem chi tiết Thông tư13/2014/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 13/2014/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH Số: 13/2014/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA
GIA CÔNG VỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005; Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Bộ Luật Hình sự số 15/1999/QH10 ngày 21/12/1999;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa gia công với thương nhân nước ngoài như sau:
Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhận gia công tại Việt Nam cho thương nhân nước ngoài và thủ tục hải quan đối với hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài.
Đối với thương nhân nước ngoài phải có chữ ký; đối với thương nhân Việt Nam ký, đóng dấu theo quy định của pháp luật Việt Nam; đối với thương nhân là hộ kinh doanh cá thể thì ký, ghi rõ họ tên; số, ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân của chủ hộ kinh doanh.
Đối với thương nhân Việt Nam là hộ kinh doanh cá thể thì thực hiện theo khoản 2 Điều này.
Nội dung hợp đồng gia công thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
Trường hợp bên đặt gia công và bên nhận gia công phát sinh giao dịch qua bên thứ ba như bên đặt gia công chỉ định bên nhận gia công nhận nguyên liệu, vật tư từ đối tác thứ ba hoặc chỉ định giao sản phẩm gia công xuất khẩu cho đối tác thứ ba thì phải thể hiện trên hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng hoặc văn bản, tài liệu có liên quan để chứng minh.
Khi hợp đồng gia công đã thực hiện xong và sản phẩm gia công đã xuất khẩu hết đồng thời hợp đồng gia công đã hết hiệu lực thì thương nhân không được tiếp tục gia hạn hợp đồng gia công.
Đối với trị giá nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công khi có thay đổi, bổ sung thì chấp nhận trị giá ghi trên hóa đơn thương mại của hồ sơ nhập khẩu, không bắt buộc mở phụ lục để điều chỉnh.
Việc thực hiện thủ tục hải quan đối với một hợp đồng gia công được thực hiện tại một Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố do thương nhân lựa chọn, cụ thể:
Thương nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của thương nhân trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật về:
ạ) Sử dụng đúng mục đích, đúng định mức nguyên liệu, vật tư gia công theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP.
Chậm nhất 01 ngày làm việc đối với trường hợp không phải kiểm tra cơ sở sản xuất, 08 ngày làm việc đối với trường hợp phải kiểm tra cơ sở sản xuất trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia công, thương nhân thông báo hợp đồng gia công với cơ quan hải quan. Hồ sơ gồm:
Thương nhân chỉ thông báo một lần và thông báo bổ sung khi có sự thay đổi về các nội dung đã thông báo. Trường hợp có sự thay đổi về pháp nhân, địa chỉ trụ sở làm việc, địa chỉ cơ sở sản xuất (từ khi thông báo hợp đồng gia công đến khi thanh khoản xong hợp đồng gia công) thì trước thời điểm hoạt động theo pháp nhân mới hoặc trước thời điểm chuyển về hoạt động tại địa chỉ trụ sở làm việc, địa chỉ trụ sở sản xuất mới, thương nhân có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công biết.
a1) Kiểm tra điều kiện được nhận hợp đồng gia công;
a2) Kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ của hợp đồng gia công;
a3) Nhập các thông tin liên quan đến hợp đồng gia công vào hệ thống máy tính; trả lại cho thương nhân 01 bản chính hợp đồng gia công, các chứng từ bản chính đã xuất trình;
a4) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì cơ quan hải quan thông báo ngay cho thương nhân bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp có nhiều hồ sơ tiếp nhận cùng một thời điểm, không thể thông báo ngay cho thương nhân thì chậm nhất 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận, cơ quan hải quan thông báo cho thương nhân bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ để hoàn thiện hồ sơ.
a5) Chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan hoàn thành thủ tục tiếp nhận hợp đồng gia công.
b1) Thực hiện các công việc nêu tại điểm a1, a2, a3, a4 khoản 2 Điều này;
b2) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan tiến hành xong kiểm tra cơ sở sản xuất và hoàn thành việc tiếp nhận hợp đồng gia công (hoặc từ chối tiếp nhận bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ nếu không đủ điều kiện).
Đối với trường hợp thương nhân có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác với nơi thông báo hợp đồng gia công thì chậm nhất là 08 ngày làm việc kể từ khi thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan hải quan tiến hành xong kiểm tra cơ sở sản xuất và hoàn thành việc tiếp nhận hợp đồng gia công (hoặc từ chối tiếp nhận bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ nếu không đủ điều kiện).
Việc kiểm tra cơ sở sản xuất thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
Khi tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra, đối chiếu nội dung phụ lục hợp đồng với hợp đồng gia công. Trường hợp các điều khoản của phụ lục phù hợp với nội dung các điều khoản của hợp đồng thì thực hiện tiếp nhận phụ lục hợp đồng gia công.
Nhập các thông tin được thông báo tại phụ lục vào hệ thống máy tính; trả lại cho thương nhân 01 bản chính phụ lục hợp đồng gia công, các chứng từ bản chính đã xuất trình (nếu có).
Sau khi tiếp nhận, kiểm tra các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này, công chức hải quan cấp số tiếp nhận, ghi rõ ngày, tháng, năm tiếp nhận, ký tên, đóng dấu số hiệu công chức lên trang đầu tiên của hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công và các chứng từ kèm theo (nếu có); nhập số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công vào hệ thống để theo dõi, quản lý.
b1) Kiểm tra giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp về nhà xưởng, mặt bằng sản xuất. Trường hợp đi thuê nhà xưởng, mặt bằng sản xuất, máy móc, thiết bị thì thời hạn hiệu lực của hợp đồng thuê phải bằng hoặc kéo dài hơn thời hạn hiệu lực của hợp đồng gia công;
b2) Kiểm tra quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất với khai của thương nhân trong văn bản thông báo để xác định quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của thương nhân đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất. Nội dung kiểm tra: kiểm tra các tờ khai nhập khẩu (nếu nhập khẩu); hóa đơn, chứng từ mua máy móc, thiết bị (nếu mua trong nước); hợp đồng thuê tài chính (nếu thuê tài chính). Đối với hợp đồng thuê tài chính thì thời hạn hiệu lực của hợp đồng thuê bằng hoặc kéo dài hơn thời hạn hiệu lực của hợp đồng gia công;
Trường hợp không kiểm tra được qua các thông tin do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp thì cơ quan hải quan kiểm tra như sau:
c1) Đối với thương nhân đã hoạt động từ 02 tháng trở lên:
c1.1) Kiểm tra hợp đồng lao động; hoặc
c1.2) Kiểm tra bảng trả lương cho công nhân tháng gần nhất với đợt kiểm tra.
c2) Đối với thương nhân mới bắt đầu hoạt động sản xuất nhưng chưa đủ 02 tháng: việc kiểm tra tình hình nhân lực được thực hiện trong quá trình sản xuất sản phẩm gia công.
d1) Kiểm tra số lượng máy móc, dây chuyền, trang thiết bị hiện có tại cơ sở sản xuất;
d2) Kiểm tra tình trạng máy móc, thiết bị (mới, đã qua sử dụng,...);
Đối chiếu số lượng, công suất hoạt động của máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện có tại cơ sở sản xuất với tình hình nhân lực tại thời điểm kiểm tra để đánh giá số lượng sản phẩm tối đa thương nhân có thể sản xuất được trong tháng/quý/năm, đồng thời để xác định sự phù hợp với mặt hàng, lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công hàng hóa xuất khẩu.
Kết thúc kiểm tra, công chức hải quan lập Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất theo các nội dung đã kiểm tra. Nội dung Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất phản ánh đầy đủ, trung thực với thực tế kiểm tra, có chữ ký của công chức hải quan thực hiện kiểm tra và người đại diện theo pháp luật của thương nhân được kiểm tra. Mẫu Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất do Tổng cục Hải quan hướng dẫn.
b1) Trường hợp có cơ sở sản xuất nhưng chưa đảm bảo các điều kiện sản xuất theo quy trình sản xuất sản phẩm thì yêu cầu thương nhân có văn bản cam kết khắc phục trong thời hạn nhất định. Đồng thời cơ quan hải quan tạm dừng làm thủ tục nhập khẩu các lô nguyên liệu, vật tư tiếp theo của hợp đồng gia công đó cho đến khi thương nhân đảm bảo các điều kiện về cơ sở sản xuất phù hợp với mặt hàng gia công và giải trình của thương nhân trong bản giải trình cơ sở sản xuất.
b2) Trường hợp không có cơ sở sản xuất thì cơ quan hải quan dừng làm thủ tục nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư để thực hiện hợp đồng gia công đó; yêu cầu thương nhân giải trình; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm để chuyển hồ sơ cho đơn vị hải quan làm nhiệm vụ kiểm soát chống buôn lậu hoặc kiểm tra sau thông quan để xác minh, điều tra, xử lý theo quy định của pháp luật.
Trường hợp một loại nguyên liệu sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, nguyên liệu loại ra khi sản xuất một loại sản phẩm được sử dụng để làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm xuất khẩu khác thì không được coi là phế liệu, không được tính vào tỷ lệ hao hụt và được coi là nguyên liệu thành phần.
Trường hợp thương nhân thông báo định mức của mã hàng theo định mức bình quân nhưng trong quá trình xuất khẩu sản phẩm gia công có sự điều chỉnh về lượng sản phẩm xuất khẩu theo từng kích cỡ so với lượng sản phẩm của từng kích cỡ trong bảng giải trình thông số tính định mức bình quân khi thông báo ban đầu thì thương nhân tính lại định mức bình quân theo thực tế sản phẩm xuất khẩu và thông báo với cơ quan hải quan nơi đã tiếp nhận định mức ban đầu.
Trường hợp đơn vị tính trong Bảng thông báo định mức không thể sử dụng được theo đơn vị tính trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 156/2011/TT-BTC dẫn trên thì thương nhân có trách nhiệm quy đổi lượng hàng trên tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu theo đơn vị tính tại Bảng thông báo định mức và phải thống nhất với đơn vị tính tại hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công và chứng từ, tài liệu liên quan.
a1) Xây dựng định mức để sản xuất sản phẩm gia công xuất khẩu;
a2) Thông báo định mức thực tế sử dụng với cơ quan hải quan theo mẫu số 03/TBĐM-GC/2014 - Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; trong bản thông báo định mức phải thể hiện đầy đủ các thông số kỹ thuật của sản phẩm liên quan đến việc xác định định mức;
a3) Lưu định mức thực tế; sơ đồ thiết kế mẫu sản phẩm hoặc quy trình sản xuất (nếu có), sơ đồ giác mẫu hoặc mẫu rập (đối với lĩnh vực dệt may và da giày) tại trụ sở doanh nghiệp; thời hạn lưu theo quy định của Luật Hải quan và xuất trình khi cơ quan hải quan có yêu cầu.
b1) Chậm nhất 01 giờ kể từ khi thương nhân nộp Bảng thông báo định mức, cơ quan hải quan phải hoàn thành việc tiếp nhận thông báo định mức. Trường hợp trong bảng thông báo định mức thương nhân không thể hiện đầy đủ thông số kỹ thuật theo quy định tại điểm a2 khoản này thì từ chối tiếp nhận và đề nghị thương nhân bổ sung đầy đủ.
b2) Lưu định mức do thương nhân thông báo cùng hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan;
b3) Thực hiện kiểm tra định kỳ định mức thương nhân đã thông báo; kiểm tra đột xuất áp dụng đối với trường hợp có thông tin nghi vấn định mức đã thông báo với cơ quan hải quan không đúng với định mức thực tế sản xuất.
Tổng cục Hải quan hướng dẫn cụ thể việc tiếp nhận, kiểm tra định mức quy định tại điều này.
b1) Thương nhân còn lưu định mức thực tế sử dụng kèm thông số kỹ thuật, sơ đồ thiết kế mẫu sản phẩm hoặc quy trình sản xuất (nếu có), sơ đồ giác mẫu hoặc mẫu rập (đối với lĩnh vực dệt may và da giày);
b2) Thương nhân có đủ cơ sở để chứng minh (còn phế liệu, phế phẩm hoặc hóa đơn, chứng từ, tài liệu kỹ thuật) và cơ quan hải quan có đủ cơ sở, điều kiện kiểm tra, xác định tính trung thực, chính xác và hợp pháp của việc đề nghị điều chỉnh định mức;
d1) Có văn bản đề nghị được điều chỉnh định mức gửi cơ quan hải quan, trong đó giải trình rõ lý do được điều chỉnh.
d2) Xuất trình đầy đủ cơ sở để chứng minh nêu tại điểm b2, khoản 3 Điều này để cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu.
d3) Định mức điều chỉnh thực hiện theo kết quả kiểm tra của cơ quan hải quan.
đ1) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh định mức;
đ2) Kiểm tra điều kiện điều chỉnh định mức;
đ3) Chấp nhận định mức điều chỉnh của thương nhân trong trường hợp đáp ứng đầy đủ điều kiện điều chỉnh định mức sau khi xuất khẩu sản phẩm.
đ4) Kiểm tra định mức: kiểm tra toàn bộ các trường hợp khai tăng định mức so với định mức đã thông báo với cơ quan hải quan; kiểm tra khi có nghi vấn đối với trường hợp khai giảm định mức so với định mức đã thông báo với cơ quan hải quan. Trường hợp cơ quan hải quan không xác định được định mức thì đề nghị trưng cầu giám định tại tổ chức giám định chuyên ngành.
Nguyên tắc kiểm tra thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ (dưới đây viết tắt là Nghị định số 154/2005/NĐ-CP), việc kiểm tra được giới hạn ở mức phù hợp với kết quả phân tích thông tin, đánh giá việc chấp hành pháp luật của chủ hàng, mức độ rủi ro về vi phạm pháp luật hải quan.
b1) Đối với trường hợp kiểm tra trên hồ sơ tại trụ sở cơ quan hải quan: chậm nhất 08 giờ làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra phải thực hiện xong việc kiểm tra định mức.
Trường hợp một hợp đồng/phụ lục hợp đồng có trên 20 mã hàng cần kiểm tra định mức hoặc một mã hàng có trên 20 nguyên phụ liệu cấu thành nên sản phẩm thì thời gian kiểm tra do Chi cục trưởng xem xét, quyết định phù hợp với số lượng mã hàng và số lượng nguyên phụ liệu cấu thành sản phẩm trong bảng định mức đã thông báo của thương nhân.
b2) Đối với trường hợp kiểm tra hồ sơ kết hợp với kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất của thương nhân: chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm tra phải thực hiện xong việc kiểm tra định mức. Trường hợp sản phẩm sản xuất có tính đặc thù cần phối hợp với các tổ chức giám định chuyên ngành thì thời gian kiểm tra không quá 02 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được kết quả của tổ chức giám định chuyên ngành;
e1) Lập Biên bản vi phạm và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định;
e2) Trường hợp hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công chưa thanh khoản: định mức kiểm tra là định mức để làm cơ sở thanh khoản.
e3) Trường hợp hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công đã thanh khoản: định mức kiểm tra là định mức để làm cơ sở ấn định thuế, truy thu thuế.
Trường hợp một loại nguyên liệu ban đầu được tách ra thành nhiều nguyên liệu để sản xuất ra nhiều loại sản phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh cuối cùng là sản phẩm tạo nên từ bản thân nguyên liệu thành phần hoặc từ sự kết hợp giữa nguyên liệu thành phần với các nguyên liệu khác thì cả nguyên liệu ban đầu và nguyên liệu thành phần đều được đăng ký trên danh mục nguyên liệu nhập khẩu.
Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công lưu mẫu 01/TBNVL-GC/2014 theo hợp đồng để thuận tiện theo dõi, quản lý.
c1) Tên sản phẩm hoàn chỉnh và mục đích cung cấp sản phẩm hoàn chỉnh để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất khẩu ra nước ngoài được ghi rõ trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công;
c2) Được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
c3) Khi làm thủ tục nhập khẩu khai rõ tên, lượng sản phẩm hoàn chỉnh gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu trên tờ khai hải quan nhập khẩu.
Trường hợp biết trước hàng hóa đã về đến Việt Nam thì chủ hàng đăng ký tờ khai hải quan theo đúng loại hình tại Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công, sau đó chuyển hồ sơ cho thương nhân kinh doanh chuyển phát nhanh để làm tiếp thủ tục hải quan với Chi cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh; thủ tục chuyển cửa khẩu thực hiện theo quy định đối với hàng chuyển phát nhanh. Trường hợp lô hàng nhập khẩu thuộc diện kiểm tra thực tế, chủ hàng có văn bản đề nghị được kiểm tra thực tế hàng hóa tại địa điểm kiểm tra hàng chuyển phát nhanh thì Chi cục Hải quan nơi quản lý hàng chuyển phát nhanh thực hiện kiểm tra theo đề nghị của thương nhân và Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công.
Không được cung ứng nguyên liệu, vật tư thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu;
Bên nhận gia công không phải làm thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư tự cung ứng từ nguồn do bên nhận gia công tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam bao gồm cả nguyên liệu, vật tư có nguồn gốc nhập khẩu (trừ DNCX). Khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công, bên nhận gia công thực hiện khai, tính thuế xuất khẩu, các loại thuế khác (nếu có) trên phụ lục Tờ khai hàng hóa xuất khẩu.
Cơ quan hải quan không thực hiện thanh khoản đối với nguồn nguyên liệu, vật tư tự cung ứng từ nguồn do bên nhận gia công tự sản xuất hoặc mua tại thị trường Việt Nam nhưng khi xuất khẩu sản phẩm gia công thương nhân thực hiện kê khai tất cả các nguồn cung ứng theo mẫu 02/NVLCƯ-GC/2014-Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Chính sách thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ và Thông tư số 128/2013/TT-BTC.
c1) Đối với nguyên liệu, vật tư tự cung ứng được nhập khẩu sau khi có thỏa thuận trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công: đăng ký tờ khai nhập khẩu theo loại hình gia công; cách ghi trên tờ khai nhập khẩu như sau: Tờ khai số……………/NK/GC-CƯ/……
Khi làm thủ tục nhập khẩu, bên nhận gia công nộp 01 bản chụp hợp đồng mua bán hàng hóa; chính sách thuế thực hiện theo loại hình gia công.
c2) Đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình nhập sản xuất xuất khẩu trước khi ký kết hợp đồng gia công: Thương nhân được sử dụng để cung ứng cho hợp đồng gia công, chính sách thuế, thủ tục hoàn thuế thực hiện theo loại hình nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC trong trường hợp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
c2.1) Phù hợp với nguyên liệu, vật tư cung ứng thỏa thuận trong hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công về lượng hàng, quy cách, chủng loại.
c2.2) Thời gian nhập khẩu không quá 02 năm kể từ khi đăng ký tờ khai nhập khẩu đến khi đăng ký tờ khai xuất khẩu có sử dụng nguyên liệu, vật tư cung ứng.
Đối với sản phẩm sản xuất xuất khẩu có chu kỳ sản xuất trên 02 năm thì thực hiện theo từng sản phẩm xuất khẩu. Thương nhân phải có văn bản giải trình, xuất trình chứng từ chứng minh chu kỳ sản xuất sản phẩm và được lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi thông báo hợp đồng gia công chấp thuận. Chính sách thuế thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
a1) Trách nhiệm của thương nhân làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ:
a1.1) Khai đầy đủ thông tin trên tờ khai xuất khẩu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC ngày 08/02/2012 của Bộ Tài chính ban hành mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (dưới đây viết tắt là Thông tư số 15/2012/TT-BTC). Tại ô số 3 tờ khai xuất khẩu ghi cụ thể tên người chỉ định giao hàng; tại ô số 8 ghi số, ngày hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn GTGT (trong trường hợp sử dụng hóa đơn GTGT); tại ô số 9 tờ khai xuất khẩu ghi cụ thể địa điểm nhận hàng và Chi cục Hải quan dự kiến làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ do thương nhân nhập khẩu tại chỗ cung cấp.
a1.2) Nộp hồ sơ hải quan cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ, gồm:
a1.2.1) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu: 02 bản chính;
a1.2.2) Hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn giá trị gia tăng: nộp 01 bản chụp;
a1.2.3) Chỉ định giao hàng của bên đặt gia công;
a1.2.4) Giấy phép xuất khẩu (áp dụng đối với mặt hàng xuất khẩu có giấy phép).
a2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ:
a2.1) Tiếp nhận, đăng ký tờ khai; kiểm tra thực tế hàng hóa đối với trường hợp hàng hóa thuộc diện phải kiểm tra; kiểm tra tính thuế đối với nguyên vật liệu tự cung ứng (nếu có);
a2.2) Lưu 01 tờ khai và chứng từ thương nhân nộp, trả lại cho thương nhân xuất khẩu 01 tờ khai và các chứng từ thương nhân xuất trình;
a2.3) Fax cho Chi cục Hải quan nhập khẩu tại chỗ (Chi cục Hải quan dự kiến làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ do doanh nghiệp khai trên tờ khai hải quan xuất khẩu) tờ khai hải quan đã làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ để theo dõi, làm tiếp thủ tục hải quan.
a2.4) Phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ để xác minh làm rõ trong trường hợp quá thời hạn theo quy định tại khoản 2 Điều này mà thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ chưa làm thủ tục hải quan.
b1) Trách nhiệm của thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ:
b1.1) Khai đầy đủ thông tin trên tờ khai nhập khẩu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BTC. Tại ô số 3 tờ khai nhập khẩu ghi cụ thể tên người chỉ định nhận hàng.
b1.2) Cung cấp thông tin về địa điểm nhận hàng, Chi cục Hải quan nơi dự kiến làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ cho thương nhân xuất khẩu tại chỗ biết để khai trên tờ khai hải quan xuất khẩu;
b1.3) Nộp hồ sơ hải quan cho Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ, gồm:
b1.3.1) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu tại chỗ: 02 bản chính;
b1.3.2) Hợp đồng mua bán với bên đặt gia công có điều khoản nhận hàng từ bên nhận gia công;
b1.3.3) Các giấy tờ khác theo quy định đối với từng loại hình nhập khẩu (trừ vận tải đơn);
b2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ:
b2.1) Tiếp nhận bản fax tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục hải quan do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ gửi đến. Trường hợp quá thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều này thì phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ để kiểm tra, xác minh làm rõ;
b2.2) Tiếp nhận hồ sơ hải quan theo quy định;
b2.3) Tiến hành các bước đăng ký tờ khai, kiểm tra tính thuế (đối với hàng hóa có thuế); kiểm tra thực tế hàng hóa khi có dấu hiệu nghi vấn thương nhân giao, nhận hàng hóa không đúng với khai trên tờ khai hải quan; trường hợp thương nhân đã đưa hàng hóa vào sản xuất thì kiểm tra sổ, chứng từ kế toán, chứng từ liên quan đến lô hàng; tại ô 35 (ghi chép khác) trên tờ khai nhập khẩu ghi: nhập khẩu tại chỗ theo tờ khai xuất khẩu tại chỗ số..., ngày...tháng...năm...; theo hợp đồng giao số..., ngày...tháng...năm...; xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan, ký, đóng dấu công chức vào tờ khai hải quan;
b2.4) Lưu 01 tờ khai cùng các chứng từ thương nhân nộp, trả thương nhân 01 tờ khai và các chứng từ do thương nhân xuất trình;
b2.5) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp thương nhân nhập khẩu tại chỗ biết để theo dõi hoặc thông báo gửi qua mạng máy tính trong trường hợp giữa Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu và cơ quan thuế địa phương đã nối mạng.
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan gộp theo ngày là giờ làm việc cuối cùng của ngày đó. Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan gộp theo tuần hoặc tháng là ngày làm việc cuối cùng của tuần hoặc tháng đó.
Thủ tục hải quan như thủ tục hải quan đối với sản phẩm gia công hoàn chỉnh nhập khẩu tại chỗ để kinh doanh nội địa. Hợp đồng mua bán thay bằng văn bản thỏa thuận giữa bên đặt và bên nhận gia công về việc thanh toán tiền gia công bằng sản phẩm gia công.
Thương nhân thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa nhập khẩu, chính sách thuế như đối với hàng nhập khẩu từ nước ngoài và quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/08/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Sản phẩm gia công này được đưa vào để thanh khoản hợp đồng gia công.
Tờ khai hải quan được khai đầy đủ, có xác nhận, ký tên, đóng dấu của thương nhân xuất khẩu, thương nhân nhập khẩu, Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu, Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu.
Trường hợp thương nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài nhưng không trực tiếp gia công mà thuê thương nhân khác gia công (thuê gia công lại) theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 187/2013/NĐ-CP thì thương nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài là người làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, thanh khoản hợp đồng gia công với cơ quan hải quan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện hợp đồng gia công này. Thương nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về tên thương nhân, địa chỉ trụ sở và địa chỉ cơ sở sản xuất của chính thương nhân và thương nhân nhận gia công lại để cơ quan hải quan kiểm tra khi cần thiết.
Hàng hóa giao, nhận giữa các thương nhân Việt Nam với nhau không phải làm thủ tục hải quan.
Áp dụng như thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công để làm nguyên liệu sản xuất quy định tại khoản 3 Điều 20 Thông tư này, trừ việc yêu cầu thương nhân xuất trình hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn GTGT.
a1) Chậm nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng gia công kết thúc hoặc hết hiệu lực, thương nhân có văn bản đề nghị Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; phế liệu, phế phẩm, phế thải (theo mẫu ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư này) và được Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công xem xét, chấp thuận theo đề nghị của thương nhân.
a2) Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công chấp thuận phương án giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm, phế thải trên văn bản đề nghị của thương nhân, thương nhân phải thực hiện xong thủ tục hải quan để giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn, phế liệu, phế phẩm, phế thải (nếu có) và nộp đầy đủ hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan.
a3) Đối với hợp đồng gia công tách ra thành nhiều phụ lục để thực hiện thì thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản đối với từng phụ lục hợp đồng gia công thực hiện như thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công.
b1) Các trường hợp được gia hạn nộp hồ sơ thanh khoản:
b1.1) Thương nhân đồng thời thực hiện nhiều hợp đồng gia công và các hợp đồng này đều hết hiệu lực thực hiện tại một thời điểm;
b1.2) Đang có tranh chấp giữa bên đặt gia công và bên nhận gia công liên quan đến hợp đồng gia công;
b1.3) Các trường hợp vì lý do bất khả kháng khác thương nhân không thực hiện đúng thời hạn hồ sơ thanh khoản.
b2) Thẩm quyền và thời hạn gia hạn:
Căn cứ văn bản giải trình của thương nhân, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xem xét, gia hạn thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này. Thời hạn gia hạn chỉ được 01 lần và không quá 30 ngày.
Trường hợp cơ quan hải quan có nghi vấn việc kê khai nguồn nguyên liệu mua trong nước để cung ứng không đúng thì yêu cầu thương nhân xuất trình hóa đơn mua hàng, chứng từ thanh toán nguyên liệu cung ứng của bên đặt gia công;
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân ký tên, đóng dấu (trường hợp là hộ kinh doanh cá thể thì ký, ghi rõ họ tên; số, ngày chứng minh nhân dân, nơi cấp) vào các bảng biểu nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các số liệu thanh khoản.
b1) Trường hợp hồ sơ thanh khoản đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ và nộp đúng thời hạn:
b1.1) Kiểm tra tình hình tồn đọng hợp đồng gia công; trường hợp xác định, thương nhân còn hợp đồng gia công chưa thanh khoản thì đề nghị thương nhân có trách nhiệm thanh khoản xong các hợp đồng gia công còn tồn đọng và thực hiện các nghĩa vụ về thuế (nếu có);
b1.2) Xác nhận vào 02 bản Đơn đề nghị thanh khoản của thương nhân (mẫu ĐNTK-GC/2014 Phụ lục II Thông tư này), lưu 01 bản, trả thương nhân 01 bản để lưu theo quy định;
b2) Trường hợp hồ sơ thanh khoản đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ nhưng nộp không đúng thời hạn:
b2.1) Lập biên bản vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản và xử lý theo quy định;
b2.2) Thực hiện các nội dung quy định tại tiết b1.1, b1.2 khoản 4 Điều này.
b3) Trường hợp hồ sơ thanh khoản chưa đầy đủ, chưa đồng bộ, chưa hợp lệ: Từ chối tiếp nhận bằng Phiếu yêu cầu nghiệp vụ, trong đó nêu rõ lý do từ chối hoặc yêu cầu bổ sung các chứng từ còn thiếu.
b4) Căn cứ để cơ quan hải quan tính thời hạn phạt chậm nộp hồ sơ thanh khoản và xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn là kể từ thời điểm thương nhân nộp đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ hồ sơ thanh khoản.
Chậm nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục tiếp nhận hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công do thương nhân nộp, trên cơ sở đánh giá quá trình tuân thủ pháp luật của thương nhân, cơ quan hải quan thực hiện phân loại hồ sơ thanh khoản để áp dụng biện pháp kiểm tra phù hợp; kiểm tra, đối chiếu chi tiết hồ sơ thanh khoản áp dụng đối với trường hợp:
a1) Khi có thông tin thương nhân tiêu thụ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu vào nội địa;
a2) Khi xác định có hành vi vi phạm định mức;
a3) Khi có nghi vấn số lượng nguyên liệu, vật tư hoặc số lượng sản phẩm gia công chuyển tiếp đề nghị chuyển sang hợp đồng gia công khác không đúng;
a4) Khi số liệu thanh khoản của thương nhân có sự chênh lệch bất thường so với số liệu trên hệ thống của cơ quan hải quan.
b1) Trước khi quyết định kiểm tra hàng tồn kho, Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công có văn bản đề nghị thương nhân giải trình cụ thể các nội dung nghi vấn liên quan đến xác định số lượng hàng tồn kho thực tế đồng thời xuất trình đầy đủ hồ sơ chứng từ liên quan để chứng minh.
b2) Trường hợp thương nhân không giải trình, chứng minh được các nội dung nghi vấn liên quan đến xác định số lượng hàng tồn kho thực tế thì tiến hành kiểm tra để xác định; nội dung kiểm tra thực hiện như sau:
b2.1) Kiểm tra hệ thống sổ kế toán, hồ sơ, chứng từ theo dõi tình hình xuất khẩu, nhập khẩu; xuất kho, nhập kho; định mức sử dụng nguyên liệu, vật tư.
b2.2) Kiểm tra thực tế lượng hàng còn tồn trong kho;
b2.3) Đối chiếu số liệu còn tồn kho thực tế với số liệu còn tồn trên hệ thống sổ kế toán, chứng từ theo dõi tình hình xuất khẩu, nhập khẩu và trên hồ sơ thanh khoản nguyên liệu, vật tư của thương nhân.
a1) Có văn bản mời thương nhân đến cơ quan hải quan lập biên bản vi phạm để xử lý theo quy định: mời 02 lần;
a2) Triển khai các biện pháp đôn đốc yêu cầu thương nhân thực hiện thanh khoản hợp đồng gia công;
a3) Phối hợp với cơ quan chức năng để điều tra, xác minh, truy tìm trong trường hợp thương nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi địa chỉ đăng ký kinh doanh.
b1) Đối với thương nhân chây ỳ không thanh khoản hợp đồng gia công nhưng vẫn còn hoạt động: chuyển hồ sơ cho Chi cục Kiểm tra sau thông quan để thực hiện kiểm tra sau thông quan theo quy định;
b2) Đối với thương nhân bỏ trốn, mất tích: hoàn chỉnh và chuyển toàn bộ hồ sơ hải quan cho cơ quan có thẩm quyền để điều tra về tội buôn lậu, trốn thuế theo quy định của Bộ Luật hình sự.
Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công thực hiện:
Tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng gia công và quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công được xử lý như sau:
c1) Thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác chỉ được thực hiện sau khi lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xác nhận vào công văn đề nghị của thương nhân theo quy định tại tiết a1, điểm a, khoản 1 Điều 25 Thông tư này.
c2) Các trường hợp không được chuyển nguyên liệu, vật tư sang hợp đồng gia công khác:
c2.1) Thương nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư nhưng không thực hiện hợp đồng gia công mà đề nghị chuyển toàn bộ nguyên liệu, vật tư này cho thương nhân khác;
c2.2) Thương nhân nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công trước nhưng không đưa vào gia công mà tiếp tục đề nghị chuyển sang hợp đồng gia công khác; trường hợp nguyên liệu, vật tư nhận từ hợp đồng gia công trước đã đưa vào sản xuất gia công nhưng không sử dụng hết cho hợp đồng gia công này thì được tiếp tục chuyển sang và sử dụng tại hợp đồng gia công sau của cùng hoặc khác đối tác đặt gia công, không được tiếp tục chuyển sang hợp đồng gia công tiếp theo.
Hồ sơ hải quan gồm:
d1) Tờ khai hải quan (sử dụng tờ khai hàng hóa phi mậu dịch): trên tờ khai ghi rõ “hàng thuộc hợp đồng gia công số...ngày....tháng....năm... Thương nhân nhận gia công...”: nộp 02 bản chính.
d2) Văn bản biếu, tặng của bên đặt gia công: nộp 01 bản chính;
d3) Văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương nếu hàng biếu, tặng thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Công Thương hoặc văn bản cho phép của cơ quan chuyên ngành nếu hàng nhập khẩu có giấy phép của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành: nộp 01 bản chính.
Thủ tục hải quan và chính sách thuế thực hiện theo quy định đối với hàng biếu, tặng. Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, cơ quan hải quan sao 02 bản tờ khai, 01 bản lưu cùng hợp đồng gia công, 01 bản giao cho thương nhân nhận gia công (trong trường hợp người được biếu tặng không là thương nhân nhận gia công).
đ1) Việc tiêu hủy phế liệu, phế phẩm, phế thải được tiến hành trong quá trình thực hiện hoặc sau khi kết thúc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công.
đ2) Thủ tục hải quan giám sát việc tiêu hủy:
đ2.1) Thương nhân có văn bản gửi Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công thông báo thời gian, địa điểm tiêu hủy trong đó nêu rõ phương pháp, biện pháp tiêu hủy kèm theo văn bản thỏa thuận của bên đặt gia công và văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền về quản lý môi trường trong trường hợp thương nhân trực tiếp tiêu hủy.
Trường hợp thương nhân thuê thương nhân khác có chức năng xử lý phế liệu, phế phẩm, phế thải thì phải có hợp đồng tiêu hủy (01 bản chính) và văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền đối với thương nhân này (01 bản chụp).
đ2.2) Thương nhân chủ động tổ chức việc tiêu hủy và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tác động của toàn bộ quá trình tiêu hủy đối với môi trường.
đ2.3) Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công cử 02 công chức Hải quan giám sát quá trình tiêu hủy.
đ2.4) Khi kết thúc tiêu hủy, các bên tiến hành lập biên bản xác nhận việc tiêu hủy theo đúng quy định. Biên bản này phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của thương nhân, dấu của thương nhân có hàng tiêu hủy, họ tên, chữ ký của công chức hải quan giám sát việc tiêu hủy và người được người đại diện theo pháp luật giao tham gia vào quá trình tiêu hủy.
đ3) Trường hợp tiêu hủy phế liệu, phế phẩm, phế thải không thực hiện tại thương nhân phát sinh phế liệu, phế phẩm, phế thải mà phải vận chuyển đến một địa điểm khác để tiêu hủy thì thực hiện như sau:
đ3.1) Việc vận chuyển phế liệu, phế phẩm, phế thải đến địa điểm tiêu hủy phải thực hiện đúng quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
đ3.2) Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công thực hiện niêm phong hải quan đối với phương tiện chứa phế liệu, phế phẩm, phế phẩm vận chuyển đến địa điểm tiêu hủy. Trường hợp địa điểm tiêu hủy thuộc cùng một địa bàn tỉnh/thành phố thì Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công chịu trách nhiệm giám sát tiêu hủy.
Trường hợp địa điểm tiêu hủy thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác thì Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công có văn bản đề nghị đơn vị hải quan nơi có địa điểm tiêu hủy giám sát việc tiêu hủy theo quy định tại tiết đ2, điểm đ, khoản 2 Điều này. Kết thúc việc tiêu hủy, Chi cục Hải quan giám sát tiêu hủy gửi Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công 01 Biên bản tiêu hủy (có chữ ký đầy đủ của các bên liên quan).
Thủ tục giám sát, bàn giao nhiệm vụ giám sát thực hiện theo quy định đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu hướng dẫn tại quy trình nghiệp vụ thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
Thương nhân nhận gia công chịu trách nhiệm nộp thuế để tiêu thụ nội địa đối với nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn; sản phẩm gia công không xuất trả được do bên đặt gia công từ bỏ như quy định tại khoản 2 Điều 43 Thông tư số 128/2013/TT-BTC hoặc làm thủ tục tiêu hủy theo quy định tại điểm đ, khoản 2 Điều 27 Thông tư này. Căn cứ tính thuế được xác định tại thời điểm chuyển đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC.
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng gia công, thương nhân thực hiện thông báo hợp đồng. Hồ sơ gồm:
Thực hiện như thủ tục thông báo, điều chỉnh và kiểm tra định mức đối với nhận gia công cho thương nhân nước ngoài quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 Thông tư này.
a1) Việc xác định giá tính thuế, thuế suất, xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định tại Thông tư số 128/2013/TT-BTC.
a2) Căn cứ định mức đã thông báo với cơ quan hải quan và thực tế hàng nhập khẩu để xác định lượng nguyên liệu, vật tư đã xuất khẩu từ Việt Nam đưa vào gia công cho sản phẩm nhập khẩu.
a1) Văn bản đề nghị tạm xuất hàng hóa, nêu rõ hàng hóa thuộc tờ khai nhập khẩu nào, lý do tạm xuất để tái chế, nội dung tái chế: nộp 01 bản chính;
a2) Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu; bản kê chi tiết hàng hóa như đối với hàng hóa xuất khẩu thương mại;
a3) Tờ khai hải quan nhập khẩu sản phẩm gia công của lô hàng tái chế: nộp 01 bản chụp;
a4) Văn bản nhận lại hàng để tái chế của đối tác nước ngoài: 01 bản chính;
a1) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: nộp 02 bản chính;
a2) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu (để tái chế): nộp 01 bản chụp;
a3) Thủ tục hải quan áp dụng như thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại (trừ giấy phép nhập khẩu, khai thuế, kiểm tra tính thuế).
Trường hợp bán sản phẩm gia công tái chế tại thị trường nước ngoài thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư này.
Đối với trường hợp gia công chuyển tiếp ở nước ngoài thì thương nhân Việt Nam không phải làm thủ tục gia công chuyển tiếp với cơ quan hải quan.
Nội dung các bảng biểu nêu trên tương tự như bảng biểu tương ứng của hồ sơ thanh khoản hợp đồng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư này.
Thời hạn thương nhân nộp, gia hạn nộp hồ sơ thanh khoản; phương pháp kiểm tra đối chiếu hồ sơ thanh khoản; thời hạn kiểm tra, xác nhận hồ sơ thanh khoản; xử lý quá hạn nộp hồ sơ thanh khoản thực hiện như đối với hợp đồng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài.
Tùy theo sự thỏa thuận trong hợp đồng gia công và quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công được xử lý như sau:
b1) Trường hợp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị được xuất khẩu từ Việt Nam; phế liệu, phế phẩm phát sinh từ nguyên liệu, vật tư xuất khẩu từ Việt Nam thì làm thủ tục tái nhập;
b2) Trường hợp nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị mua ở nước ngoài; phế liệu, phế phẩm phát sinh từ nguyên liệu, vật tư mua từ nước ngoài thì thực hiện như đối với lô hàng nhập khẩu kinh doanh;
b3) Khi làm thủ tục hải quan, công chức Hải quan kiểm tra thực tế lô hàng thực hiện; đối chiếu chủng loại, ký, mã hiệu của máy móc, thiết bị ghi trên tờ khai tạm xuất với máy móc, thiết bị tái nhập trở lại.
c1) Thương nhân có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công, nội dung thông báo gồm: tên, quy cách phẩm chất nguyên liệu, vật tư; lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn thuộc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số, ngày tháng năm được chuyển sang hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số, ngày tháng năm ký với đối tác nước ngoài (ghi rõ tên bên nhận gia công ở nước ngoài).
c2) Thương nhân chỉ được làm thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xác nhận vào văn bản đề nghị của thương nhân khi thanh khoản hợp đồng gia công.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
CÁC BIỂU MẪU KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 13/2014/TT-BTC NGÀY 24/1/2014 QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG VỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Stt |
Biểu mẫu |
Điều |
1 |
Mẫu 01/TBNVL-GC/2014: Bảng thông báo nguyên liệu, vật tư nhập khẩu. |
Điều 14 |
2 |
Mẫu 02/NVLCƯ-GC/2014: Bảng khai nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng. |
Điều 16 |
3 |
Mẫu 03/TBĐM-GC/2014: Bảng thông báo định mức từng mã hàng. |
Điều 11 |
Mẫu 01/TBNVL-GC/2014, Khổ A4
BẢNG THÔNG BÁO NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ CHO HỢP ĐỒNG/PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Trang số:………
Hợp đồng gia công số: ……………………………………… Ngày:………………...Thời hạn: ............................
Phụ lục hợp đồng gia công số: …………………………….. Ngày:………………...Thời hạn: ............................
Bên thuê gia công: …………………………………………….. Địa chỉ: ..............................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………………. Địa chỉ: ..............................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………………. Số lượng: ...........................................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: ...........................................................................................................................
STT |
Tên nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị |
Mã nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị |
Lượng nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị |
Đơn vị tính |
Loại nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị |
Hình thức cung cấp |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ………. |
Ghi chú:
- Bảng này thương nhân thông báo trước hoặc cùng thời điểm làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư; máy móc, thiết bị.
- Trên cơ sở các khái niệm nêu tại Thông tư này, thương nhân tự xác định nguyên liệu chính, phụ liệu, vật tư và ghi vào cột (6) tương ứng với tên nguyên liệu, vật tư ghi tại cột (2).
- Hình thức cung cấp tại cột (7) ghi: “Bên thuê gia công cung cấp” hoặc “tự cung ứng”.
Mẫu 02/NVLCƯ-GC/2014, Khổ A4
BẢNG KHAI NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ DO BÊN NHẬN GIA CÔNG CUNG ỨNG SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT SẢN PHẨM TƯƠNG ỨNG VỚI TỪNG TỜ KHAI XUẤT KHẨU
Trang số: ………
Tờ khai xuất khẩu số…………………………………………………………… ; ngày .........................................
Giấy phép xuất khẩu số …………ngày ………………; Cơ quan cấp .............................................................
Hợp đồng gia công số …………………………………… Ngày: ………………………… Thời hạn: .................
Phụ lục hợp đồng gia công số: …………………………. Ngày: ………………………… Thời hạn: .................
Bên thuê gia công: ……………………………………….. Địa chỉ: ...................................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………… Địa chỉ: ....................................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………… Lượng hàng gia công: ............................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: .........................................................................................................................
STT |
Nguyên liệu, vật tư cung ứng |
Mã nguyên liệu, vật tư |
Đơn vị tính |
Lượng cung ứng |
Đơn giá |
Trị giá |
Hình thức cung ứng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Ghi chú:
1. Thương nhân phải kê khai đầy đủ nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tự cung ứng từ tất cả các nguồn.
2. Mã nguyên liệu, vật tư ghi tại cột (3) chỉ áp dụng đối với những Chi cục Hải quan quyết toán bằng máy vi tính.
3. Tại cột (5) ghi: Lượng nguyên liệu, vật tư cung ứng để sản xuất ra lượng sản phẩm xuất khẩu của tờ khai xuất khẩu kèm theo Bảng này.
4. Tại cột (8) ghi: Trường hợp hình thức cung ứng theo loại hình gia công thì phải ghi rõ số, ngày tờ khai như sau ……./NK/GC-CƯ/……….; nếu dùng nguyên liệu theo loại hình NSXXK để cung ứng thì ghi rõ số, ngày tờ khai như sau ……../NK/SXXK/...; nếu dùng nguyên liệu trong nước để cung ứng thì ghi nguồn trong nước.
Mẫu 03/TBĐM-GC/2014, Khổ A4
BẢNG THÔNG BÁO ĐỊNH MỨC TỪNG MÃ HÀNG
Trang số: ………………
Hợp đồng gia công số …………………………………… Ngày: …………………… Thời hạn: ............................
Phụ lục Hợp đồng gia công số: …………………………. Ngày: …………………… Thời hạn: ............................
Bên thuê gia công: …………………………………………Địa chỉ ........................................................................
Bên nhận gia công: ………………………………………..Địa chỉ: .......................................................................
Mặt hàng gia công: ………………………………………. Số lượng: ....................................................................
Mã hàng: …………………….Size: ……………………… Số lượng: ………………………. Đơn vị tính ..............
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: .............................................................................................................................
STT |
Tên nguyên liệu, vật tư |
Mã nguyên liệu, vật tư |
Đơn vị tính |
Định mức |
Nguồn nguyên liệu |
Ghi chú |
|||
Định mức sử dụng nguyên liệu |
Định mức vật tư tiêu hao |
Tỷ lệ hao hụt H |
Định mức kể cả hao hụt |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông báo các thông số của sản phẩm liên quan đến việc xác định định mức (VD: Sơ đồ giác mẫu hoặc mẫu rập đối với lĩnh vực dệt may và da giày):
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày....tháng...năm……. |
Ngày ….. tháng …… năm …. |
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Mục Size... áp dụng cho trường hợp 01 mã hàng có nhiều size, thương nhân thông báo định mức theo từng size; trường hợp 01 size cho 01 mã hàng có nhiều size nhưng thương nhân chỉ thông báo 01 định mức thì phải thông báo theo định mức bình quân. Cách tính và giải trình định mức bình quân theo hướng dẫn tại điểm 5 và 6 dưới đây.
2. Cột (3) chỉ áp dụng đối với những Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công bằng máy vi tính.
3. Tên nguyên liệu và mã nguyên liệu ghi tại cột (2), (3) phải phù hợp với tên nguyên liệu và mã nguyên liệu khai trên tờ khai hải quan.
4. Định mức kể cả hao hụt (cột 8) được tính như sau:
a. Đối với nguyên liệu: Đc = Đs + Đs x H
b. Đối với vật tư: Đc = Đt + Đt x H
5. Hướng dẫn thông báo định mức tách nguyên liệu thành phần:
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A nhập khẩu 10 kg lá thuốc lá chưa tách cọng để sản xuất ra 02 sản phẩm xuất khẩu với lượng tương ứng là 05 kg lá thuốc lá đã tách cọng và 04 kg cọng lá thuốc lá, 01 kg hao hụt. Việc thông báo định mức phải được thực hiện qua 02 bước sau:
Bước 1: Công đoạn tách (lượng hao hụt của công đoạn tách được phân bổ vào 1 trong 2 hoặc cả hai nguyên liệu thành phần).
10 kg lá thuốc lá chưa tách cọng = 5 kg lá thuốc lá đã tách cọng + 5 kg cọng lá thuốc lá (phân bổ vào nguyên liệu cọng lá thuốc lá), hoặc 10 kg lá thuốc lá chưa tách cọng = 6 kg lá thuốc lá đã tách cọng + 4 kg cọng lá thuốc lá (phân bổ vào nguyên liệu lá thuốc lá đã tách cọng), hoặc 10 kg lá chưa tách cọng = 5.5 kg lá thuốc lá đã tách cọng + 4.5 kg cọng lá thuốc lá (phân bổ vào cả 2 nguyên liệu).
Bước 2: Thông báo định mức như thông thường đối với từng sản phẩm xuất khẩu (trường hợp phân bổ lượng hao hụt vào nguyên liệu cọng lá thuốc lá).
Stt |
Tên nguyên liệu, vật tư |
Mã NL, VT |
Đơn vị tính |
Định mức |
Nguồn NL |
Ghi chú |
|||
Định mức sử dụng nguyên liệu Đs |
Định mức VT tiêu hao Đt |
Tỷ lệ hao hụt H (%) |
Định mức kể cả hao hụt Đc |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Lá thuốc lá chưa tách cọng |
NL1 |
kg |
05 |
|
0 |
05 |
NK |
Không có hao hụt |
2 |
Lá thuốc lá chưa tách cọng |
NL1 |
kg |
04 |
|
25 |
05 |
NK |
Phân bổ hao hụt vào nguyên liệu cọng lá thuốc lá |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ví dụ 2: Doanh nghiệp B nhập khẩu 10 kg cá nguyên con để sản xuất ra 02 sản phẩm xuất khẩu với lượng tương ứng là 05 kg Phi lê và 03 kg Chả cá. Theo đó, 10 kg cá nguyên con được tách ra thành 5.5 kg thịt cá, 3.5 kg xương, đầu cá và 01 kg hao hụt. Từ 5.5 kg thịt cá sản xuất được 05 kg Phi lê xuất khẩu (0.5 kg bị hao hụt). Từ 3.5 kg xương, đầu cá sản xuất được 3 kg Chả cá xuất khẩu (0.5 kg hao hụt). Việc thông báo định mức phải được thực hiện qua 02 bước sau:
Bước 1: Công đoạn tách (lượng hao hụt của công đoạn tách được phân bổ vào 1 trong 2 hoặc cả hai nguyên liệu thành phần).
10 kg cá nguyên con = 5.5 kg thịt cá + 4.5 kg đầu xương cá (phân bổ vào nguyên liệu đầu xương cá), hoặc 10 kg cá nguyên con = 6.5 kg thịt cá + 3.5 kg đầu xương cá (phân bổ vào nguyên liệu thịt cá), hoặc 10 kg cá nguyên con = 6 kg thịt cá + 4 kg đầu xương cá (phân bổ vào cả 2 nguyên liệu).
Bước 2: Thông báo định mức như thông thường đối với từng sản phẩm xuất khẩu (trường hợp phân bổ lượng hao hụt vào nguyên liệu đầu xương cá).
Stt |
Tên nguyên liệu, vật tư |
Mã NL, VT |
Đơn vị tính |
Định mức |
Nguồn NL |
Ghi chú |
|||
Định mức sử dụng nguyên liệu Đs |
Định mức VT tiêu hao Đt |
Tỷ lệ hao hụt H (%) |
Định mức kể cả hao hụt Đc |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
1 |
Cá nguyên con |
NL1 |
kg |
05 |
|
10 |
5.5 |
NK |
Đối với sản phẩm là Phi lê xuất khẩu |
2 |
Cá nguyên con |
NL1 |
kg |
03 |
|
50 |
4.5 |
NK |
Đối với sản phẩm là Chả cá xuất khẩu |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cách tính định mức bình quân cho 01 mã hàng trên cơ sở định mức từng size và số lượng sản phẩm từng size tính theo công thức sau:
Trong đó:
ĐMBQ là định mức bình quân cho cả mã hàng.
ĐMS1, ĐMS2, ĐMSn là định mức của từng size S1, S2...Sn.
LS1, LS2,..., LSn là lượng sản phẩm của từng size S1, S2....Sn.
7. Bảng giải trình định mức bình quân:
Stt |
Nguyên vật liệu |
Sizel (S1) |
Sizel (S2) |
… |
Sizel (Sn) |
Size bình quân |
|||||
Định mức kể cả hao hụt (ĐMS1) |
Số lượng SP xuất khẩu (LS1) |
Định mức kể cả hao hụt (ĐMS2) |
Số lượng SP xuất khẩu (LS2) |
... |
... |
Định mức kể cả hao hụt (ĐMSn) |
Số lượng SP xuất khẩu (LSn) |
Định mức bình quân kể cả hao hụt (ĐMBQ) |
Tổng lượng SP xuất khẩu (LS1+ LS2+ ...+LSn) |
||
… |
… |
… |
|
… |
|
|
|
… |
|
… |
|
… |
... |
… |
|
… |
|
|
|
… |
|
… |
|
8. Cột (9) "Nguồn nguyên liệu": Thương nhân ghi tất cả các nguồn.
9. Đại diện theo pháp luật của thương nhân (ký tên, đóng dấu): trường hợp là hộ gia đình thì ký và ghi rõ họ tên, số chứng minh thư nhân dân.
PHỤ LỤC II
CÁC BIỂU MẪU KHI THANH KHOẢN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 13/2014/TT-BTC NGÀY 24/01/2014 CỦA BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA GIA CÔNG VỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Stt |
Biểu mẫu |
Điều |
1 |
Mẫu ĐNXL-GC/2014: Công văn đề nghị xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê mượn. |
Điều 25 |
2 |
Mẫu ĐNTK-GC/2014: Công văn đề nghị thanh khoản hợp đồng gia công. |
Điều 25 |
3 |
Mẫu 01/HSTK-GC/2014: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu. |
Điều 25 |
4 |
Mẫu 02/HSTK-GC/2014: Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu. |
Điều 25 |
5 |
Mẫu 03/HSTK-GC/2014: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia công khác. |
Điều 25 |
6 |
Mẫu 04/HSTK-GC/2014: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công tự cung ứng. |
Điều 25 |
7 |
Mẫu 05/HSTK-GC/2014: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu. |
Điều 25 |
8 |
Mẫu 06/HSTK-GC/2014: Bảng thanh khoản hợp đồng gia công. |
Điều 25 |
9 |
Mẫu 07/HSTK-GC/2014: Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập-tái xuất. |
Điều 25 |
10 |
Mẫu 08/SPHC-GC/2014: Bảng thống kê sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn hoặc đóng chung với sản phẩm gia công xuất khẩu. |
Điều 25 |
11 |
Mẫu 09/HSTK-GC/2014: Bảng kê tờ khai xuất khẩu sản phẩm gia công. |
Điều 25 |
ĐNXLNVT-SPHC-MMTB-GC/2014
- Tên doanh nghiệp: ……..; |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……..……./………….. |
………., ngày … tháng …. năm …….. |
ĐỀ NGHỊ XỬ LÝ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ DƯ THỪA; MÁY MÓC THIẾT BỊ THUÊ MƯỢN
Kính gửi: Chi cục Hải quan ………………. thuộc Cục Hải quan ………………..
- Ngày .... Công ty đã thông báo hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số..... ngày …. năm ….. và đã được Chi cục tiếp nhận hợp đồng tại phiếu tiếp nhận số ……….. ngày.... tháng.... năm …..
- Đến nay, Công ty đã thực hiện xong hợp đồng gia công số.... ngày.... tháng.... năm …… và đã tiến hành thanh lý hợp đồng theo Biên bản thanh lý số..... ngày ….. tháng …. năm (kèm theo).
- Căn cứ Biên bản thanh lý hợp đồng gia công dẫn trên, đề nghị Chi cục Hải quan làm ….. thủ tục hải quan xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê mượn như sau:
+ Về nguyên liệu, vật tư dư thừa: …………….. (nêu rõ phương án xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư …………/2014/TT-BTC);
+ Về máy móc, thiết bị thuê mượn: …………………… (nêu rõ phương án xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư ………../2014/TT-BTC).
Chúng tôi cam kết chậm nhất 30 ngày kể từ ngày được Chi cục Hải quan .... chấp thuận sẽ làm xong thủ tục để xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê mượn và nộp đầy đủ hồ sơ thanh khoản cho cơ quan Hải quan.
|
........, ngày …… tháng ….. năm …. |
|
Ý kiến của Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công: |
ĐNTK-GC/2014
- Tên doanh nghiệp: ……..; |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……..……./………….. |
………., ngày … tháng …. năm …….. |
ĐỀ NGHỊ THANH KHOẢN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Kính gửi: Chi cục Hải quan thuộc Cục Hải quan
- Ngày .... Công ty chúng tôi đã thông báo hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số ….. ngày …… năm ….. và đã được Chi cục tiếp nhận hợp đồng tại phiếu tiếp nhận số …… ngày.... tháng.... năm ………..
- Ngày ….. Công ty chúng tôi có Đơn đề nghị xử lý nguyên vật liệu, máy móc thiết bị và đã được Chi cục Hải quan …………… đồng ý phương án xử lý.
- Nay, Công ty chúng tôi đã xử lý xong nguyên vật liệu, sản phẩm hoàn chỉnh, máy móc thiết bị thuộc hợp đồng gia công số.... ngày.... tháng.... năm ….. (nêu rõ kết quả đã xử lý, chẳng hạn đã mở tờ khai xuất khẩu số... ngày....tháng.... năm ........ và tờ khai nhập khẩu số …. ngày... tháng... năm ………).
Công ty chúng tôi gửi kèm đơn này và toàn bộ bảng biểu hồ sơ thanh khoản theo quy định tại Điều 25 Thông tư số ………../2014/TT-BTC đề nghị Chi cục Hải quan tiếp nhận, làm thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công số ………….. nêu trên theo quy định.
Chúng tôi cam kết các số liệu và thông tin kê khai trong bộ hồ sơ thanh khoản là chính xác.
|
........, ngày …… tháng ….. năm …. |
Ý kiến của Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công:
1. Căn cứ Thông tư số ......./2013/TT-BTC ngày …./ …/2013 của Bộ Tài chính, Chi cục Hải quan nơi quản lý hợp đồng gia công tiến hành kiểm tra hồ sơ thanh khoản, nếu đồng bộ, hợp lệ thì công chức được phân công xác nhận “Đã tiếp nhận hồ sơ thanh khoản” vào đơn này và cấp số tiếp nhận, ký ghi rõ họ tên, dấu công chức, ngày, tháng, năm tiếp nhận.
2. Trên cơ sở xác nhận của công chức, Lãnh đạo Chi cục có ý kiến, xác nhận vào 02 Đơn, trả thương nhân 01 bản.
|
Lãnh đạo Chi cục |
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, |
Mẫu: 01/HSTK-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN LỆU, VẬT TƯ NHẬP KHẨU
Trang số:………………..
Hợp đồng gia công số: ……………………………………… Ngày:………………...Thời hạn: .......................
Phụ lục hợp đồng gia công số: …………………………….. Ngày: ……………….. Thời hạn: ......................
Bên thuê gia công: …………………………………………….. Địa chỉ: .........................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………………. Địa chỉ: .........................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………………. Số lượng: .....................................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: .......................................................................................................................
STT |
Số Tờ khai nhập khẩu |
Ngày đăng ký |
Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu |
|||||
Tên nguyên liệu, vật tư |
Mã nguyên liệu, vật tư |
Đơn vị tính |
Lượng hàng |
Tổng lượng |
Ghi chú |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Ghi chú: Tại biểu này thống kê cả nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tại chỗ; nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp để làm nguyên liệu, vật tư gia công; nguyên liệu, vật tư dư thừa chuyển từ hợp đồng gia công khác sang.
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, đối chiếu sự đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xác nhận “Đã tiếp nhận hồ sơ thanh khoản", ghi ngày tháng, cấp số tiếp nhận, ký tên, đóng dấu vào ô này. |
Mẫu: 02/HSTK-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM GIA CÔNG XUẤT KHẨU
Trang số:………………..
Hợp đồng gia công số: ……………………………………… Ngày:………………...Thời hạn: ..........................
Phụ lục hợp đồng gia công số: …………………………….. Ngày: ……………….. Thời hạn: .........................
Bên thuê gia công: …………………………………………….. Địa chỉ: ............................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………………. Địa chỉ: .............................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………………. Lượng hàng gia công: ......................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: ..........................................................................................................................
Số TT |
Số Tờ khai xuất khẩu |
Ngày đăng ký |
Sản phẩm gia công xuất khẩu |
|||||
Mã hàng |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Lượng hàng |
Tổng cộng |
Ghi chú |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Ghi chú: Tại biểu này thống kê cả sản phẩm gia công xuất khẩu tại chỗ; giao sản phẩm gia công chuyển tiếp để làm nguyên liệu, vật tư gia công cho hợp đồng khác.
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, đối chiếu sự đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xác nhận “Đã tiếp nhận hồ sơ thanh khoản", ghi ngày tháng, cấp số tiếp nhận, ký tên, đóng dấu vào ô này. |
Mẫu: 03/HSTK-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ XUẤT TRẢ RA NƯỚC NGOÀI VÀ CHUYỂN SANG HỢP ĐỒNG GIA CÔNG KHÁC TRONG KHI ĐANG THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Trang số:………………..
Hợp đồng gia công số: ……………………………………… Ngày:………………...Thời hạn: ........................
Phụ lục hợp đồng gia công số: …………………………….. Ngày: ……………….. Thời hạn: ......................
Bên thuê gia công: …………………………………………….. Địa chỉ: ...........................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………………. Địa chỉ: ..........................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………………. Lượng hàng gia công: ...................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: ........................................................................................................................
Stt |
Tờ khai số |
Nguyên liệu, vật tư |
|||||
Tên nguyên phụ liệu |
Mã NPL |
Đơn vị tính |
Lượng hàng từng tờ khai |
Tổng lượng |
Ghi chú |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, đối chiếu sự đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xác |
Mẫu: 04/HSTK-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ DO BÊN NHẬN GIA CÔNG CUNG ỨNG
Trang số:………………..
Hợp đồng gia công số: ……………………………………… Ngày:………………...Thời hạn: ..............................
Phụ lục Hợp đồng gia công số: …………………………….. Ngày: ……………….. Thời hạn: ............................
Bên thuê gia công: …………………………………………….. Địa chỉ: ...............................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………………. Địa chỉ: ...............................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………………. Số lượng: ...........................................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: ............................................................................................................................
STT |
Tên nguyên liệu, vật tư |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Tổng trị giá |
Hình thức cung ứng |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Ghi chú:
1. Mẫu này để tổng hợp nội dung thương nhân khai nguyên liệu, phụ liệu, vật tư cung ứng theo mẫu 02/NVLCƯ-GC/2014, Phụ lục I.
2. Tại cột (7) ghi cụ thể từ nguồn nào.
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, đối chiếu sự đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xác nhận “Đã tiếp nhận hồ sơ thanh khoản", ghi ngày tháng, cấp số tiếp nhận, ký tên, đóng dấu vào ô này. |
Mẫu: 05/HSTK-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ ĐÃ SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT THÀNH SẢN PHẨM XUẤT KHẨU
(Qui đổi từ lượng sản phẩm đã thực xuất khẩu)
Trang số:...
Hợp đồng gia công số: ……………………………………… Ngày:………………...Thời hạn: ...........................
Phụ lục Hợp đồng gia công số: …………………………….. Ngày: ……………….. Thời hạn: ..........................
Bên thuê gia công: …………………………………………….. Địa chỉ: .............................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………………. Địa chỉ: ..............................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………………. Lượng hàng gia công: ......................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: .........................................................................................................................
STT |
Lượng nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu theo từng mã hàng |
|||||||||||
Tên NL, VT |
Mã NL, VT |
Tên sản phẩm đã xuất khẩu |
Mã sản phẩm |
Đơn vị tính |
Số lượng sản phẩm đã xuất khẩu (M) |
Định mức sử dụng (Đs) |
Tỷ lệ hao hụt (H) |
Định mức kể cả hao hụt (Đc) |
Lượng sử dụng (L) |
Tổng lượng NL, VT đã sử dụng |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Hướng dẫn sử dụng
1. Công thức tính tổng lượng sử dụng của từng loại nguyên liệu, vật tư để sản xuất tất cả các mã hàng:
åL = L1 + L2 + ...+ Ln
2. Công thức tính lượng sử dụng của từng loại nguyên liệu, vật tư để sản xuất từng mã hàng i:
Li = M* Đc
Trong đó:
- Cột (7): M là lượng sản phẩm của mã hàng tại cột (4) có định mức Đc đã được thực xuất khẩu (Số liệu lấy ở Bảng 02/HSTK-GC/2014).
- Cột (8): Đc là định mức kể cả hao hụt của mã hàng tại cột (4) tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
- Cột (11): Li là lượng sử dụng của loại nguyên liệu, vật tư tại cột (2) để sản xuất ra mã hàng i có định mức Đc.
2. Cột (3) và (5) - Mã nguyên liệu, vật tư (NL,VT) và sản phẩm: thương nhân chỉ khai khi thanh khoản tại những đơn vị Hải quan áp dụng công nghệ thông tin để thanh khoản hàng gia công.
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, đối chiếu sự đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xác nhận “Đã tiếp nhận hồ sơ thanh khoản", ghi ngày tháng, cấp số tiếp nhận, ký tên, đóng dấu vào ô này. |
Mẫu: 06/HSTK-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG THANH KHOẢN HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Trang số: ……
Hợp đồng gia công số: ……………………………………… Ngày:………………...Thời hạn: ............................
Phụ lục Hợp đồng gia công số: …………………………….. Ngày: ……………….. Thời hạn: ..........................
Bên thuê gia công: …………………………………………….. Địa chỉ: ..............................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………………. Địa chỉ: .............................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………………. Lượng hàng......................................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: .........................................................................................................................
Stt |
Tên nguyên liệu, vật tư |
Mã nguyên liệu, VT |
Đơn vị tính |
Tổng lượng NK |
Tổng lượng cung ứng |
Tổng lượng xuất trả và chuyển sang hợp đồng khác |
Tổng lượng XK |
Nguyên liệu, vật tư dư thừa |
Biện pháp xử lý nguyên liệu, vật tư dư thừa |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nêu rõ phương án đã xử lý theo quy định tại khoản ... Điều …. Thông tư số .../2014/TT-BTC (VD: đã chuyển sang hợp đồng gia công số... ngày...tháng ...năm theo tờ khai XK, NK số.... ngày ... tháng... năm....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Hướng dẫn sử dụng
Công thức tính lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa:
Lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa (Cột 9) |
= |
Tổng lượng nhập khẩu (Cột 5) |
+ |
Tổng lượng cung ứng (Cột 6) |
- |
Tổng lượng xuất trả và chuyển sang hợp đồng gia công khác (Cột 7) |
- |
Tổng lượng xuất khẩu (Cột 8) |
- Tổng lượng nhập khẩu lấy tại Cột 8, Bảng 01/HSTK-GC/2014.
Bao gồm: (Tổng lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu) + (Tổng lượng nguyên liệu, vật tư nhập khẩu tại chỗ) + (Tổng lượng nhận sản phẩm gia công chuyển tiếp để làm nguyên liệu, vật tư gia công) + (Tổng lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa chuyển từ hợp đồng gia công khác sang).
- Tổng lượng cung ứng: Lấy số liệu ở Cột 4, Bảng 04/HSTK-GC/2014.
- Tổng lượng xuất trả và chuyển sang hợp đồng gia công khác trong quá trình thực hiện lấy ở Cột 7, Bảng 03/HSTK-GC/2014.
- Tổng lượng xuất khẩu lấy số liệu ở Cột 12, Bảng 05/HSTK-GC/2014;
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, đối chiếu sự đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xác nhận “Đã tiếp nhận hồ sơ thanh khoản", ghi ngày tháng, cấp số tiếp nhận, ký tên, đóng dấu vào ô này. |
Mẫu: 07/HSTK-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG THANH KHOẢN MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠM NHẬP, TÁI XUẤT
Trang số:
Hợp đồng gia công số: ……………………………………… Ngày:………………...Thời hạn: ...........................
Phụ lục hợp đồng gia công số: …………………………….. Ngày: ……………….. Thời hạn: ..........................
Bên thuê gia công: …………………………………………….. Địa chỉ: .............................................................
Bên nhận gia công: ……………………………………………. Địa chỉ: .............................................................
Mặt hàng gia công: ……………………………………………. Lượng hàng gia công: .....................................
Đơn vị Hải quan làm thủ tục: ...................................................................................................................... :
STT |
Tên máy móc, thiết bị tạm nhập |
Đơn vị tính |
Số lượng tạm nhập |
Đã xuất hoặc chuyển sang hợp đồng gia công khác trong khi thực hiện hợp đồng gia công |
Máy móc thiết bị còn lại chưa tái xuất |
Biện pháp xử lý đối với máy móc thiết bị chưa tái xuất |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
|
|
|
|
|
|
Nêu rõ phương án đã xử lý theo quy định tại khoản... Điều... Thông tư số .../2014/TT-BTC (VD: đã chuyển sang hợp đồng gia công số... ngày... tháng ...năm theo tờ khai XK, NK số.... ngày ... tháng ... năm....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, đối chiếu sự đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xác nhận “Đã tiếp nhận hồ sơ thanh khoản", ghi ngày tháng, cấp số tiếp nhận, ký tên, đóng dấu vào ô này. |
Mẫu: 08/SPHC-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG THỐNG KÊ SẢN PHẨM HOÀN CHỈNH NHẬP KHẨU ĐỂ GẮN HOẶC ĐÓNG CHUNG VỚI SẢN PHẨM GIA CÔNG XUẤT KHẨU
Trang số:...
Stt |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Mã nguyên liệu |
Hàng hóa nhập khẩu |
Hàng hóa xuất khẩu |
Số lượng tồn |
Biện pháp xử lý đối với sản phẩm hoàn chỉnh chưa tái xuất |
||
Số, ký hiệu, ngày tờ khai nhập khẩu |
Lượng |
Số, ký hiệu, ngày tờ khai xuất khẩu |
Lượng |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
Nêu rõ phương án đã xử lý theo quy định tại khoản... Điều... Thông tư số .../2014/TT-BTC (VD: đã chuyển sang hợp đồng gia công số... ngày...tháng ...năm theo tờ khai XK, NK số.... ngày ... tháng... năm....) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
…. |
|
….. |
…. |
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Ghi chú:
1. Mẫu này thương nhân khai khi thanh khoản hợp đồng gia công.
2. Xuất trình trong bộ hồ sơ thanh khoản.
Công chức được phân công sau khi đã kiểm tra, đối chiếu sự đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ thì xác nhận “Đã tiếp nhận hồ sơ thanh khoản", ghi ngày tháng, cấp số tiếp nhận, ký tên, đóng dấu vào ô này. |
Mẫu: 09/HSTK-GC/2014, Khổ A4 |
BẢNG KÊ TỜ KHAI XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GIA CÔNG
Trang số: ……………
TT |
Số, ngày tờ khai |
Tên sản phẩm hoặc nguyên liệu |
Số lượng |
Trị giá |
Hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công (số, ngày ký, ngày hết hạn) |
Cửa khẩu xuất |
Số, ngày B/L |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ….. tháng …… năm ……….. |
Ghi chú:
Đối với tờ khai xuất khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông; tờ khai xuất nhập khẩu tại chỗ, tờ khai gia công chuyển tiếp không phải ghi số B/L (cột 8).
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem bản dịch TTXVN.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây