Thông tư 13/2010/TT-BKHCN sửa đổi một số quy định về sở hữu trí tuệ
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Thông tư 13/2010/TT-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 13/2010/TT-BKHCN |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư |
Người ký: | Nguyễn Quân |
Ngày ban hành: | 30/07/2010 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Sở hữu trí tuệ |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/7/2010 Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007. Theo đó khoản 3 Điều 6 Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN được sửa đổi cụm từ “Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (có chứng thực)” bằng cụm từ “Bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực)”.
Sửa đổi bổ sung một số quy định trong Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN tại các điểm 8.2, 21.3.b, 56, 57, 58 và về phí, lệ phí đăng ký sở hữu công nghiệp; chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ; ghi nhận đại điện sở hữu công nghiệp; ghi nhận thay đổi về đại diện sở hữu công nghiệp và xóa tên đại diện sở hữu công nghiệp.
Thông tư này cũng thay thế các quy định tại điểm 7.1.a(iii), 18.3.c(iv), 20.1.c(viii), 20.3.c(iv), 21.2.b(v), 47.1.g, 47.2.e, 49.2.a(vi), 50.2.d, 52.2.d, 53.2.d, 59.2.b(v), 64.2.c của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN bằng quy định: “Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ)”. Thay thế các mẫu tờ khai 03-YCGN và 04-YCSĐ tại phụ lục E của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN bằng các mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục của Thông tư này.
Các quy định sửa đổi, bổ sung có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Xem chi tiết Thông tư13/2010/TT-BKHCN tại đây
tải Thông tư 13/2010/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ------------------------ Số: 13/2010/TT-BKHCN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA THÔNG TƯ SỐ 17/2009/TT-BKHCN
NGÀY 18/6/2009 VÀ THÔNG TƯ SỐ 01/2007/TT-BKHCN NGÀY 14/02/2007
-------------------------------------
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02/6/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các Bộ, ngành;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá ngày 21/11/2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009 (sau đây gọi chung là Luật Sở hữu trí tuệ) và Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18/6/2009 hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hoá nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp như sau:
“3. Bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực).”
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
c) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức đối với người có chứng chỉ hành nghề là người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao văn bản uỷ quyền đại diện của người đứng đầu tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
b) Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp đối với cá nhân (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được sửa đổi của tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trong trường hợp thay đổi tên, địa chỉ hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực);
c) Tài liệu quy định tại điểm 56.2 c) Thông tư này trong trường hợp thay đổi người có chứng chỉ hành nghề là người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp;
58.1. Trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 156 Luật Sở hữu trí tuệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định xoá tên tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp; và công bố việc xoá tên trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
58.2. Mọi tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xóa tên tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp nếu có căn cứ khẳng định tổ chức, cá nhân không còn đủ điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp.
58.3. Người đại diện sở hữu công nghiệp phải làm thủ tục xóa tên trong Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp khi chấm dứt hoạt động ở tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp và phải làm lại thủ tục ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp khi hoạt động ở tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp khác.”
Thời hạn ra quyết định và thông báo nêu tại điểm này là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn 02 tháng nêu tại điểm 21.3.a mà chủ văn bằng không có ý kiến hoặc kể từ ngày nhận được ý kiến của chủ văn bằng. Thời hạn này có thể kéo dài thêm tối đa 03 tháng nếu chủ văn bằng có ý kiến khác với chủ đơn yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng.
Trong trường hợp chính chủ văn bằng yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng, thời hạn nêu trên là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
Thời gian thực hiện các thủ tục liên quan khác cần thiết để giải quyết yêu cầu chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng không được tính vào thời hạn nêu trên.”
a) Khi tiếp nhận đơn hoặc yêu cầu tiến hành bất kỳ thủ tục nào khác, Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu người nộp đơn nộp phí, lệ phí theo quy định (lập phiếu báo thu).
Cục Sở hữu trí tuệ lập 02 liên biên lai thu phí, lệ phí làm chứng từ nộp phí, lệ phí có ghi rõ các khoản và mức phí, lệ phí đã thu, trong đó 01 liên cấp cho người nộp phí, lệ phí và 01 liên lưu vào hồ sơ đơn để phục vụ việc thẩm định hình thức đơn.
b) Trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ, người nộp đơn phải nộp bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí cùng hồ sơ đơn.
c) Nếu phí, lệ phí chưa được nộp đủ theo quy định, Cục Sở hữu trí tuệ thông báo cho người nộp đơn.”
“Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).”
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo); - Tổ Công tác chuyên trách CCTTHC của Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Lưu VT, PC, TĐC, SHTT. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đã ký
Nguyễn Quân |
Phụ lục
MẪU TỜ KHAI 03-YCGN VÀ 04-YCSĐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TỜ KHAIYÊU CẦU GHI NHẬN TỔ CHỨC DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp* |
DẤU NHẬN ĐƠN (Dành cho cán bộ nhận đơn) |
|
1. CHỦ ĐƠN Tên đầy đủ/Họ tên: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
||
2. NỘI DUNG YÊU CẦU |
||
Yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện SHCN |
Yêu cầu ghi nhận người đại diện SHCN |
|
01 Người đại diện của tổ chức có chứng chỉ hành nghề: Người đứng đầu/ Người được người đứng đầu ủy quyền Chứng chỉ hành nghề: Số: … Ngày cấp: … |
Chứng chỉ hành nghề của cá nhân: Số: … Ngày cấp: … Tổ chức dịch vụ đại diện SHCN mà cá nhân là thành viên: ... |
|
3. CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN |
KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận đơn) |
|
Tờ khai theo mẫu |
|
|
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Bản gốc để đối chiếu |
|
|
Bản sao quyết định tuyển dụng/hợp đồng lao động đối với cá nhân có Chứng chỉ hành nghề Bản gốc để đối chiếu |
|
|
Bản sao văn bản ủy quyền của người đứng đầu tổ chức cho cá nhân có Chứng chỉ hành nghề Bản gốc để đối chiếu |
|
|
Bản sao chứng từ nộp lệ phí (nếu nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT) |
|
|
4. CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khai tại: ……… ngày … tháng … năm … Chữ ký, họ tên của chủ đơn/đại diện của chủ đơn (ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu chủ đơn là tổ chức) |
* Chú thích: Trong trang này và các trang sau, chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
TỜ KHAIYÊU CẦU GHI NHẬN THAY ĐỔI VỀ TỔ CHỨC DỊCH VỤ ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ 386 Nguyễn Trãi, Hà Nội Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về đại diện sở hữu công nghiệp * |
DẤU NHẬN ĐƠN (Dành cho cán bộ nhận đơn) |
|
1. CHỦ ĐƠN (Tổ chức yêu cầu ghi nhận tổ chức dịch vụ đại diện SHCN) Tên đầy đủ/Họ tên: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: E-mail: |
||
2. NỘI DUNG YÊU CẦU |
||
Yêu cầu ghi nhận thay đổi về tổ chức dịch vụ đại diện SHCN: Tên/địa chỉ của tổ chức: Người đại diện của tổ chức có chứng chỉ hành nghề: Người đứng đầu / Người được người đứng đầu ủy quyền Chứng chỉ hành nghề: Số: … Ngày cấp: … |
Yêu cầu ghi nhận thay đổi về người đại diện SHCN: Họ tên/địa chỉ của cá nhân: Chứng chỉ hành nghề của cá nhân: Số: Ngày cấp: …
|
|
3. CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN
Tờ khai theo mẫu Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động Bản gốc để đối chiếu Bản sao quyết định tuyển dụng/hợp đồng lao động đối với cá nhân có Chứng chỉ hành nghề Bản gốc để đối chiếu Bản sao văn bản ủy quyền của người đứng đầu tổ chức cho cá nhân có Chứng chỉ hành nghề Bản gốc để đối chiếu Bản sao chứng từ nộp lệ phí (nếu nộp lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT) |
KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU (Dành cho cán bộ nhận đơn)
|
|
4. CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khai tại: ……… ngày … tháng … năm … Chữ ký, họ tên của chủ đơn/đại diện của chủ đơn (ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu chủ đơn là tổ chức) |
||
* Chú thích: Trong trang này và các trang sau, chủ đơn đánh dấu "x" vào ô vuông nếu các thông tin ghi sau các ô vuông là phù hợp.
MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY | SOCIALISTREPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 13/2010/TT-BKHCN | Hanoi, July 30, 2010 |
CIRCULAR
ON AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF PROVISIONS OF THE CIRCULAR NO.17/2009/TT-BKHCN OF JUNE 18, 2009 AND THE CIRCULAR NO.01/2007/TT-BKHCN OF FEBRUARY 14, 2007
Pursuant to the Government’s Decree No.28/2008/ND-CP of March 14, 2008 on regulating functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Science and Technology;
Pursuant to the Government’s Resolution No.25/NQ-CP of June 02, 2010 on simplifying 258 administrative procedures under the management authorities of Ministries and branches;
Pursuant to the Law on product and goods quality of November 21, 2007 and the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on product and goods quality;
Pursuant to the Law on Intellectual Property of November 29, 2005, the Law onamending and supplementinga number of articles of the Law on Intellectual Property of June 19, 2009 (hereinafter referred to as the Law on Intellectual Property) and the Government’s Decree No. 103/2006/ND-CP of September 22, 2006 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Intellectual Property regarding industrial property;
The Minister of Science and Technology amends, supplements a number of provisions of the Circular No. 17/2009/TT-BKHCN of June 18, 2009 guiding the state quality inspection of imported goods under the management responsibility of the Ministry of Science and Technology and the Circular no. 01/2007/TT-BKHCN of February 14, 2007 guiding the implementation of the Government’s Decree No. 103/2006/ND-CP of September 22, 2006 detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Intellectual Property regarding industrial property as follows:
Article 1. To amend, supplement Clause 3, Article 6 of Circular No.17/2009/TT-BKHCN as follows:
“3. Copies of quality certificates (present originals for comparison, unless the copies have been authenticated)
Article 2. To amend, supplement a number of points of Circular No. 01/2007/TT-BKHCN as follows
1. To amend, supplement point 56, 57 and 58 of Circular No. 01/2007/TT-BKHCN as follows:
“56. Recording of industrial property representatives
56.1. To be officially granted to implement business, practice rights of industrial property representation service, organizations, individuals who are eligible for business, practice shallcarry out procedures for being recorded in the national register of industrial property representation specifiedin compliance with provisions in Clause 1 Article 156 of the Law on Intellectual Property, as stipulated in this point and shall pay fee as prescribed.
56.2. A dossier of request for recording of an industrial property representation service organization in the national register of industrial property representation by an organization that meets the conditions stipulated in Article 154 of the Law on Intellectual Property undersigns, comprises 01 dossier of documents as follows:
a) 02 copies of the written declaration of requesting recording of an industrial property representation service organization, made in accordance with form 03-YCGN stipulated in the Annex E of this Circular, in which filling fully information of the organization and information of the representative of that organizationpossessingpractice certificate:
b) Copies of the organizations business registration certificate or operation registration certificate (present originals for comparison, unless the copies have been authenticated)
c) Copies of the recruitment decision or labor contracts of the organization with the individual possessing practice certificate who is the authorized representative of the organization and a copy of written authorized representation of the organization’s head (present the originals for comparison, unless the copies have been authenticated)
d) Copies of fee receipt (case of paying fee via post services or directly paying into the account of theNational Office of intellectual Property)
56.3. A dossier of request for recording of an industrial property representative in the National Register of industrial property representation by an individual that meets the conditions stipulated in Article 155 of the Law on Intellectual Property undersign, comprises 01 dossier of documents as follows:
a) 02 copies of the written declaration of requesting recording of the industrial property representative, made in accordance with form 03-YCGN stipulated in the Annex E of this Circular, in which filling fully information of the individual and the industrial property representation organization where the individual practices;
b) Copies of the recruitment decision or labor contract of the industrial property representation service organization with the individual (present originals for comparison, unless the copies have been authenticated);
c) Copies of fee receipt (case of paying fee via post services or directly paying into the account of theNational Office of intellectual Property)
56.4. Within 15 days from the day of receiving dossier of request for recording of an industrial property representation service organization, dossier of request for recording of an industrial property representative, theNational Office of intellectual Propertyshall consider the dossier according to procedure similar to the procedures for grant of industrial property representation service practice certificates stipulated in point 53.3 of this Circular
57. Recording of modification of the industrial property representation
57.1. Industrial property representation service organizations, industrial property representatives may request theNational Office of intellectual Propertyto record changes related to information recorded in the National Register of industrial property representation as stipulated in this point and shall pay fee as prescribed.
57.2. A dossier of request for recording of modification of industrial property representation comprises 01 dossier of documents as follows:
a) 02 copies of the written declaration of requesting recording of modification of the industrial property representation service organization, industrial property representative made in accordance with form 04-YCSD stipulated in the Annex E of this Circular.
b) Copies of modified business registration certificate or modified operation registration certificate of the industrial property representation service organization in case of modification of name, address or the legal representative of the organization (present originals for comparison, unless the copies have been authenticated)
c) Documents stipulated in point 56.2.c of this Circular in case of modification of the person possessing practice certificate who is the authorized representative of the industrial property representation organization.
d) Copies of fee receipt (case of paying fee via post services or directly paying into the account of theNational Office of intellectual Property)
57.3. The procedures for processing dossier of request for recording of modification on industrial property representation service organizations, industrial property representatives is conducted similarly to the procedures stipulated in point 56.4 of this Circular.
58. Deletion of names of industrial property representative
58.1. In cases stipulated in Clause 2 Article 156 of Law on Intellectual Property, theNational Office of intellectual Propertyshall issue the decision on deletion of names of the industrial property representation service organization, the industrial property representative from the National Register of industrial property representation; and publish the deletion of names in the Industrial Property Official Gazette within 02 months from the day of decision signing.
58.2. All organizations, individuals may request theNational Office of intellectual Propertyto delete names of the industrial property representation organization, industrial property representative if there is a ground to confirm that the organization, individual is no longer eligible for business, practicing on industrial property representation services.
58.3. The industrial property representative must conduct procedures for deletion of the name in the National Register of industrial property representation when terminating activities in the industrial property representation organization and must conduct procedures for recording in the National Register of industrial property when conducting in another industrial property representation organization.
2. To replace the declaration form 03-YCGN and 04-YCSD in the Annex E of the Circular No. 01/2007/TT-BKHCN with the declaration forms stipulated in the Annex of this Circular.
3. To amend point 21.3.b of the Circular No.01/2007/TT-BKHCN as follows:
“b) After considering opinions of the parties, theNational Office of intellectual Propertyshall issue a decision on termination/invalidation of part of or entire the validity of the protection title or notify refusal to terminate/invalidate the validity of the protection title stipulated in clause 4 article 95 and clause 4 Article 96 of the Law on Intellectual property.
The duration of issuing decisions and notify specified in this point is 03 months, starting from the date of expiry of 02-month period specified in point 21.3.a that the title owner has no opinion or from the date of receiving the title owner’s opinion. This duration may be extended to more 03 months at the maximum in case the title owner has different opinions from that of the applicant that requests the termination, invalidation of validity of the title.
In case the title owner himself/herself requests the termination/invalidation of validity of the title, the aforementioned duration is 10 working days from the date of receiving the request.
Time of conducting the relevant procedures necessary for solving the request for termination, invalidation of validity of a title is not calculated in the aforementioned duration.
4. To amend point 8.5 of the Circular No. 01/2007/TT-BKHCN as follows:
“8.2.Collection of charges and fees:
a) When receiving an application or a request for proceeding any other procedures, theNational Office of intellectual Propertyshall ask the applicant to pay fees and charges as prescribed (issuea fee and charge collection notice)
TheNational Office of intellectual Propertyshall issue 02 originals of fee, charge receiptclearly indicating the colecting fee or charge amount, of which 01 shall be issued to the payer and 01 shall be saved in the application dossier to serve theformalityevaluation ofapplications.
b) For payments via post services or direct payments to the account of theNational Office of intellectual Property, the applicant must submit the copies of fee and charge receipts together with the petition file.
c) In case fees and charges are not fully paid as prescribed, theNational Officeof Intellectual Property shall notice to the applicant.”
5. To replace provisions in points 7.1.a(iii), 18.3.c(iv), 20.1.c(viii), 20.3.c(iv), 21.2.b(v), 22.2.b(vi), 47.1.g, 47.2.e, 49.2.a(vi), 50.2.d, 52.2.d, 53.2.d, 59.2.b(v), 64.2.c of the Circular No. 01/2007/TT-BKHCN with this following provision:
“Copies of fee and charge receipts (for paying fee via post services or directly paying into the account of theNational Office of intellectual Property).”
Article 3. Effect
This Circular takes effect after 45 days from the signing date./.
| FOR MINISTER |
ATTACHMENT |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây