Thông tư 12/2015/TT-BCT về Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép

thuộc tính Thông tư 12/2015/TT-BCT

Thông tư 12/2015/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép
Cơ quan ban hành: Bộ Công Thương
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12/2015/TT-BCT
Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tư
Người ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:12/06/2015
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định cấp Giấy phép nhập khẩu tự động với một số sản phẩm thép

Ngày 12/06/2015, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư số 12/2015/TT-BCT quy định áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép; trong đó có sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm; sắt hoặc thép không hợp kim hoặc cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng; sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác; các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên…
Thông tư chỉ rõ, Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân nhập khẩu các sản phẩm thép nêu trên dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng; Giấy phép này có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương xác nhận. Trong lần đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu tiên, thương nhân phải đăng ký hồ sơ thương nhân với cơ quan cấp Giấy phép và chỉ được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tự động khi đã đăng ký hồ sơ này. Giấy phép nhập khẩu tự động sẽ được cấp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
Đặc biệt, Bộ Công Thương cũng cho phép thương nhân được lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet. Cụ thể, thương nhân phải khai báo các thông tin qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm do Bộ quy định; sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống phần mềm, thương nhân tiếp tục khai báo thông tin về hồ sơ đăng ký nhập khẩu tự động và sẽ được thông báo về kết quả thẩm định qua Internet trong vòng 01 ngày. Khi đã nhận được chấp thuận, thương nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động. Trong trường hợp này, Giấy phép sẽ được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Thông tư này có  hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/07/2015.

Xem chi tiết Thông tư12/2015/TT-BCT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
Số: 12/2015/TT-BCT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2015
 
THÔNG TƯ
 TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP
 
 
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
 
 
 
1. Thông tư này quy định việc áp dụng chế độ cấp phép nhập khẩu tự động đối với việc nhập khẩu sản phẩm thép quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
2. Sản phẩm thép nhập khẩu trong các trường hợp sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này và được thực hiện theo các quy định quản lý hiện hành:
a) Hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh;
b) Hàng nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước, thương nhân nhập khẩu sản phẩm thép và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
 
1. Giấy phép nhập khẩu tự động do Bộ Công Thương cấp cho thương nhân dưới hình thức xác nhận đơn đăng ký nhập khẩu cho mỗi lô hàng.
2. Giấy phép nhập khẩu tự động có giá trị thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương xác nhận.
1. Cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động là Cục Xuất nhập khẩu (sau đây gọi là Cơ quan cấp Giấy phép).
2. Địa chỉ cơ quan tiếp nhận hồ sơ và cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a. Cục Xuất nhập khẩu, Bộ Công Thương: Số 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.
b. Văn phòng đại diện Cục Xuất nhập khẩu tại thành phố Hồ Chí Minh: Số 12 Võ Văn Kiệt, Lầu 2, phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động có trách nhiệm:
1. Đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 7.
2. Nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động cho Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8 theo đường bưu điện theo địa chỉ tại khoản 2 Điều 4. Ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động nếu được yêu cầu.
2. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
3. Cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đúng thời hạn theo quy định tại Điều 9, Điều 10.
1. Người đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động phải đăng ký hồ sơ thương nhân với Cơ quan cấp Giấy phép khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu tiên và chỉ được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu tự động khi đã đăng ký hồ sơ thương nhân. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Mọi thay đổi trong hồ sơ thương nhân phải được thông báo cho Cơ quan cấp Giấy phép bằng văn bản.
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động: 02 (hai) bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Hợp đồng nhập khẩu hoặc các văn bản có giá trị tương đương hợp đồng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
c) Hóa đơn thương mại: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
d) Tín dụng thư (L/C) hoặc chứng từ thanh toán hoặc Giấy xác nhận thanh toán qua ngân hàng (có kèm Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 (A) và 04 (B): 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân);
đ) Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải của lô hàng: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
3. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, thương nhân không phải nộp vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải nhưng phải nộp báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu của đơn đăng ký nhập khẩu đã được xác nhận lần trước theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05.
1. Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
2. Trường hợp thương nhân có đăng ký hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động qua hệ thống mạng Internet theo quy định tại Điều 11, Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan cấp Giấy phép nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của thương nhân theo quy định tại Điều 8.
3. Giấy phép nhập khẩu tự động được gửi cho thương nhân theo đường điện theo địa chỉ ghi trên Đơn đăng ký.
1. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng, thương nhân có văn bản giải trình đề nghị Bộ Công Thương cấp lại Giấy phép, kèm theo đơn đăng ký. Bộ Công Thương xem xét, cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động nếu Giấy phép đã cấp còn thời hạn hiệu lực. Trường hợp Giấy phép đã cấp không còn hiệu lực, thương nhân có văn bản đề nghị Bộ Công Thương hủy bỏ Giấy phép bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng và nộp hồ sơ đăng ký cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động mới.
Giấy phép nhập khẩu tự động được cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị cấp lại Giấy phép nhập khẩu tự động.
2. Trong trường hợp cần điều chỉnh một hoặc một số nội dung của Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận, thương nhân có văn bản giải trình, đề nghị Bộ Công Thương sửa đổi, kèm theo các chứng từ liên quan, đơn đăng ký mới đã được chỉnh sửa và hoàn trả Giấy phép nhập khẩu tự động đã được xác nhận (bản gốc);
Giấy phép nhập khẩu tự động sửa đổi được Bộ Công Thương cấp trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân đề nghị bổ sung, sửa đổi.
3. Trong trường hợp Giấy phép nhập khẩu tự động đã cấp không đúng quy định, Bộ Công Thương sẽ thu hồi Giấy phép và thông báo cho các cơ quan liên quan.
Thương nhân có thể lựa chọn đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet trước khi nộp hồ sơ theo quy trình sau:
1. Thương nhân phải khai báo các thông tin về hồ sơ thương nhân qua mạng Internet theo hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định và gửi hồ sơ thương nhân về địa điểm đăng ký cấp phép nhập khẩu tự động khi đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động lần đầu. Hồ sơ thương nhân bao gồm:
a) Đăng ký mẫu chữ ký của người có thẩm quyền ký hoặc được ủy quyền ký Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động và con dấu của thương nhân (Phụ lục số 02);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 01 (một) bản sao (có đóng dấu sao y bản chính của thương nhân).
2. Sau khi được cấp tài khoản truy cập hệ thống phần mềm, thương nhân tiến hành khai báo thông tin về hồ sơ đăng ký nhập khẩu tự động qua hệ thống phần mềm do Bộ Công Thương quy định. Tình trạng xử lý việc cấp phép nhập khẩu tự động sẽ được thể hiện trực tuyến trên hệ thống phần mềm.
3. Bộ Công Thương thẩm định thông tin qua giao diện trên mạng Internet và trong vòng 01 ngày thông báo cho thương nhân kết quả thẩm định qua mạng Internet.
4. Sau khi nhận được thông báo chấp nhận của Bộ Công Thương về việc thông tin hồ sơ khai báo qua mạng Internet đã đầy đủ, hợp lệ, thương nhân nộp bộ hồ sơ tại Cơ quan cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 8.
5. Thương nhân chịu trách nhiệm trang bị máy tính kết nối mạng Internet và các thiết bị ngoại vi theo quy định của Bộ Công Thương trước khi đăng ký theo chế độ cấp phép nhập khẩu tự động qua mạng Internet.
Điều 12. Quy định về nộp Giấy phép nhập khẩu tự động khi làm thủ tục hải quan
Khi làm thủ tục nhập khẩu, thương nhân phải nộp cho cơ quan Hải quan Giấy phép nhập khẩu tự động đã được Bộ Công Thương xác nhận cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành và phải tuân thủ các quy định hiện hành về cửa khẩu thông quan hàng hóa, chính sách mặt hàng nhập khẩu, hàng hóa quản lý chuyên ngành và hàng hóa kinh doanh có điều kiện.
Thương nhân nhập khẩu sản phẩm thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công (kể cả hàng nhập khẩu để lắp ráp, sửa chữa, bảo hành) có thể lựa chọn giữa hai hình thức: (i) đăng ký Giấy phép nhập khẩu tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12; (ii) không phải làm thủ tục xin Giấy phép nhập khẩu tự động quy định tại Điều 5 và Điều 12 nhưng phải xuất trình Bản cam kết có xác nhận của Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu cùng với bộ hồ sơ nhập khẩu theo quy định hiện hành.
Trong trường hợp lựa chọn hình thức xác nhận Bản cam kết của Sở Công Thương, Bản cam kết của thương nhân gồm các nội dung sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.
3. Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh doanh, số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.
4. Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
Thời gian xác nhận là 05 ngày làm việc kể từ ngày Sở Công Thương nhận được đề nghị xác nhận Bản cam kết. Trường hợp cần thiết, Sở Công Thương kiểm tra thực tế các nội dung cam kết nói trên của thương nhân để đảm bảo khai báo của thương nhân là chính xác.
Bản cam kết có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày Sở Công Thương ký xác nhận.
 
 
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 7 năm 2015.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, thương nhân và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Công Thương bằng văn bản để kịp thời xử lý./.
 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư TW Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Vụ, Cục thuộc Bộ Công Thương;
- Vụ Pháp chế;
- Các Sở Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, XNK (15).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh
 
 
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH MỤC SẢN PHẨM THÉP ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép của Bộ Công Thương)
 
 

Mã hàng
Mô tả hàng hóa
 
 
 
Chương 72
Sắt và thép
7207
 
 
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
 
 
 
- Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7207
11
00
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày
7207
12
 
- - Loại khác có mặt cắt ngang hình chữ nhật (trừ hình vuông):
7207
12
10
- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
7207
12
90
- - - Loại khác
7207
19
00
- - Loại khác
7207
20
 
- Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo trọng lượng:
 
 
 
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7207
20
10
- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
 
 
 
- - - Loại khác:
7207
20
21
- - - - Dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm
7207
20
29
- - - - Loại khác
 
 
 
- - Loại khác:
7207
20
91
- - - Phôi dẹt (dạng phiến)
 
 
 
- - - Loại khác:
7207
20
92
- - - - Sắt hoặc thép dạng khối được tạo hình qua rèn thô; phôi dạng tấm
7207
20
99
- - - - Loại khác
7209
 
 
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, cán nguội (ép nguội), chưa dát phủ, mạ hoặc tráng.
 
 
 
- Ở dạng cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209
15
00
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên
7209
16
00
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm
7209
17
00
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
7209
18
 
- - Có chiều dày dưới 0,5mm:
 
 
 
- - - Loại khác
7209
18
91
- - - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
7209
18
99
- - - - Loại khác
 
 
 
- Ở dạng không cuộn, không được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7209
25
00
- - Có chiều dày từ 3mm trở lên
7209
26
00
- - Có chiều dày trên 1mm đến dưới 3mm
7209
27
00
- - Có chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
7209
28
 
- - - Có chiều dày dưới 0,5mm:
7209
28
10
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0.6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 0.17mm
7209
28
90
- - - Loại khác
7209
90
 
- Loại khác:
7209
90
10
- - Hình lượn sóng
7209
90
90
- - Loại khác
7210
 
 
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên, đã phủ, mạ hoặc tráng
 
 
 
- Được mạ hoặc tráng thiếc:
7210
11
 
- - Có chiều dày từ 0,5mm trở lên:
7210
11
10
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
7210
11
90
- - - Loại khác
7210
12
 
- - Có chiều dày dưới 0,5mm:
7210
12
10
- - - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng
7210
12
90
- - - Loại khác
 
 
 
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7210
41
 
- - Hình lượn sóng:
 
 
 
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7210
41
11
- - - Chiều dày không quá 1,2mm
7210
41
12
- - - - chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm
7210
41
19
- - - - Loại khác
7210
41
91
- - - - Chiều dày không quá 1,2mm
7210
41
99
- - - - Loại khác
7210
49
 
- - Loại khác:
 
 
 
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7210
49
11
- - - - Được phủ mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp hợp kim hóa bề mặt có hàm lượng carbon dưới 0.04% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,2mm
7210
49
12
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 1,2mm
7210
49
13
- - - - Chiều dày trên 1,2mm và không quá 1,5mm
7210
49
19
- - - - Loại khác
 
 
 
- - - Loại khác
7210
49
91
- - - - Chiều dày không quá 1,2mm
7210
49
99
- - - - Loại khác
7210
61
 
- - Được mạ hoặc tráng hợp kim nhôm - kẽm:
 
 
 
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210
61
11
- - - - Loại chiều dày không quá 1,2mm
7210
61
12
- - - - Chiều dày trên 1,2mm nhưng không quá 1,5mm
7210
61
19
- - - - Loại khác
 
 
 
- - Loại khác
7210
61
91
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
7210
61
99
- - - - Loại khác
7210
69
 
- - Loại khác:
 
 
 
- - - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7210
69
11
- - - - Chiều dày không quá 1,2 mm
7210
69
12
- - - - Chiều dày trên 1,2 mm nhưng không quá 1,5mm
7210
69
19
- - - - Loại khác
 
 
 
- - - Loại khác
7210
69
91
- - - - Chiều dày không quá 1,2mm
7210
69
99
- - - - Loại khác
7211
 
 
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, chưa phủ, mạ hoặc tráng
 
 
 
- Không được gia công quá mức cán nóng:
7211
13
 
- - Được cán 4 mặt hoặc ở dạng khuôn hộp kín, có chiều rộng trên 150 mm và chiều dày không dưới 4 mm, không ở dạng cuộn và không có hình nổi:
7211
13
10
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng trên 150 mm nhưng không quá 400 mm
7211
13
90
- - - Loại khác
7211
14
 
- - Loại khác, chiều dày từ 4,75 mm trở lên:
 
 
 
- - - Chiều dày từ 4,75 mm trở lên nhưng không quá 10 mm:
7211
14
11
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211
14
12
- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211
14
19
- - - - Loại khác
 
 
 
- - - Chiều dày trên 10 mm:
7211
14
21
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211
14
22
- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211
14
29
- - - - Loại khác
7211
19
 
- - Loại khác:
 
 
 
- - - Chiều dày từ 2 mm trở lên nhưng dưới 4,75 mm:
7211
19
11
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211
19
12
- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211
19
19
- - - - Loại khác
 
 
 
- - - Chiều dày dưới 2 mm:
7211
19
21
- - - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400 mm
7211
19
22
- - - - Hình lượn sóng, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng
7211
19
23
- - - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17 mm
7211
19
29
- - - - Loại khác
 
 
 
- Chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
7211
23
 
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7211
23
10
- - - Dạng lượn sóng
7211
23
20
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
7211
23
30
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
7211
23
90
- - - Loại khác
7211
29
 
- - Loại khác:
7211
29
10
- - - Dạng lượn sóng
7211
29
20
- - - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
7211
29
30
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
7211
29
90
- - - Loại khác
7211
90
 
- - Loại khác:
7211
90
10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
7211
90
30
- - - Loại khác, chiều dày không quá 0,17mm
7211
90
90
- - - Loại khác
7212
 
 
Các sản phẩm sắt hoặc thép không hợp kim cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm, đã phủ, mạ hoặc tráng
7212
30
 
- Được mạ hoặc tráng kẽm bằng phương pháp khác:
7212
30
10
- - Dạng đai và dải, chiều rộng không quá 400mm
7212
30
20
- - Loại khác, có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng lượng và chiều dày không quá 1,5mm
7213
 
 
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng
7213
91
 
- - Có đường kính mặt cắt ngang hình tròn dưới 14mm:
7213
91
20
- - - Thép cốt bê tông
7213
99
 
- - Loại khác:
7213
99
20
- - - Thép cốt bê tông
7214
 
 
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, mới chỉ qua rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, kể cả công đoạn xoắn sau khi cán
7214
20
 
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau cán:
7214
20
31
- - - - Thép cốt bê tông
7214
20
41
- - - - Thép cốt bê tông
7214
20
51
- - - - Thép cốt bê tông
7214
20
61
- - - - Thép cốt bê tông
7215
 
 
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác
7215
50
 
- Loại khác, mới chỉ được tạo hình nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7215
50
91
- - - Thép cốt bê tông
7215
90
 
- Loại khác:
7215
90
10
- - Thép cốt bê tông
7219
 
 
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600mm trở lên
7219
33
00
- - Chiều dày từ 1mm đến dưới 3mm
7219
34
00
- - Chiều dày từ 0,5mm đến 1mm
7219
35
00
- - Chiều dày dưới 0,5mm
7220
 
 
Các sản phẩm thép không gỉ được cán phẳng, có chiều rộng dưới 600mm
7220
20
 
- Không gia công quá mức cán nguội:
7220
20
10
- - Dạng đai và dài, chiều rộng không quá 400mm
7220
20
90
- - Loại khác
7224
 
 
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
7224
10
00
- Ở dạng thỏi đúc và dạng thô khác
7224
90
00
- Loại khác
7227
 
 
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được cán nóng, dạng cuộn không đều.
7227
10
00
- Bằng thép gió
7227
20
00
- Bằng thép mangan - silic
7227
90
00
- Loại khác
7228
 
 
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng, bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim.
7228
10
 
- Ở dạng thanh và que, bằng thép gió:
7228
10
10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
10
90
- - Loại khác
7228
20
 
- Ở dạng thanh và que, bằng thép silic-mangan:
 
 
 
- - Có mặt cắt ngang hình tròn:
7228
20
11
- - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
7228
20
19
- - - Loại khác
 
 
 
- - Loại khác:
7228
20
91
- - - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
7228
20
99
- - - Loại khác
7228
30
 
- Dạng thanh và que khác, không gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:
7228
30
10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
30
90
- - Loại khác
7228
40
 
- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức rèn:
7228
40
10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
40
90
- - Loại khác
7228
50
 
- Các loại thanh và que khác, không gia công quá mức cán nguội hoặc gia công kết thúc nguội:
7228
50
10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
50
90
- - Loại khác
7228
60
 
- Các loại thanh và que khác:
7228
60
10
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
60
90
- - Loại khác
7228
70
 
- Các dạng góc, khuôn và hình:
7228
70
10
- - Chưa gia công quá mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn qua khuôn
7228
70
90
- - Loại khác
7228
80
 
- Thanh và que rỗng:
 
 
 
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7228
80
11
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn
7228
80
19
- - - Loại khác
7228
80
90
- - Loại khác
7229
 
 
Dây thép hợp kim khác
7229
20
00
- Bằng thép silic-mangan
7229
90
 
- Loại khác:
7229
90
10
- - Bằng thép gió
7229
90
90
- - Loại khác
 
 
 
Chương 73
Các sản phẩm bằng sắt hoặc thép
7306
 
 
Các loại ống, ống dẫn và thanh hình có mặt cắt rỗng khác, bằng sắt hoặc thép (ví dụ, nối mở, hàn, tán đinh hoặc ghép bằng cách tương tự).
7306
30
 
- Loại khác, được hàn, có mặt cắt ngang hình tròn, bằng sắt hoặc thép không hợp kim:
7306
30
10
- - Ống dùng cho nồi hơi
7306
30
20
- - Ống thép được mạ đồng, tráng nhựa flo hóa hoặc phủ kẽm cromat có đường kính ngoài không quá 15 mm
7306
30
30
- - Ống được bọc vỏ (ống nhiệt) dùng cho các bộ phận phát nhiệt của bàn là điện phẳng hoặc nồi cơm điện, có đường kính ngoài không quá 12 mm
7306
30
40
- - Ống dẫn chịu áp lực cao
7306
30
90
- - Loại khác
7306
90
 
- Loại khác
7306
90
10
- - Ống và ống dẫn hàn đồng (cooper brazed)
7306
90
90
- - Loại khác
 
NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG VÀ MẪU CON DẤU CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
……… , ngày…… tháng…… năm……
 
 
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
 
 
- Tên thương nhân ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………………... Fax: …………………………………………………....
- Đăng ký kinh doanh số: …………………………………………………………………...
Đề nghị được đăng ký các cá nhân của doanh nghiệp có tên, mẫu chữ ký và dấu dưới đây:

TT
Họ và tên
Chức vụ
Mẫu chữ ký
Mẫu dấu
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
có thẩm quyền hoặc được ủy quyền ký trên Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký, ủy quyền này.
 
CÔNG TY …………………
(Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
 
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TỰ ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
 
 

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
Số:
V/v:Đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày…. tháng…. năm…
 
 
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
 
 
- Tên thương nhân ………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………………... Fax: …………………………………………………....
- Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT:……………………………………………………...
Đề nghị Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương xác nhận đăng ký nhập khẩu theo chế độ cấp phép tự động quy định tại Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương, chi tiết về lô hàng như sau:

STT
Tên hàng
Mã HS
(8 số)
Nước xuất khẩu
Số lượng hoặc khối lượng
Trị giá (USD)
1
...
...
 
...
...
2
...
...
 
...
...
...
...
...
 
...
...
- Hợp đồng nhập khẩu số:…………… ngày…… tháng…… năm……
- Hóa đơn thương mại số…………… ngày…… tháng…… năm……
- Vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải số:…………… ngày…… tháng…… năm……
- Chứng từ thanh toán số...ngày...tháng...năm... hoặc LC số...ngày...tháng...năm....
- Tổng số lượng/khối lượng:……………………………………….
- Tổng trị giá (USD):………………………………………
(Quy đổi ra USD trong trường hợp thanh toán bằng các ngoại tệ khác)
- Cửa khẩu nhập khẩu: ……………………
(Trường hợp nhập khẩu từ khu phi thuế quan, đề nghị ghi rõ)
- Thời gian dự kiến làm thủ tục nhập khẩu:
(Ghi dự kiến từ ngày....tháng.... năm... đến ngày.....tháng.....năm....)
 

Đã đăng ký tại Cục Xuất nhập khẩu
Hà Nội (hoặc Thành phố Hồ Chí Minh),
Ngày…. tháng…. năm 20....
Đăng ký có giá trị thực hiện 30 ngày kể từ ngày Cục Xuất nhập khẩu ký xác nhận
Người đại diện theo pháp luật
của thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
 
 
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
 
 

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày…. tháng…. năm…
 
 
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
 
 
Kính gửi: Ngân hàng ………….
 
 
Để hoàn thiện bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương, Công ty…………… (Ghi rõ tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT……..) đề nghị Ngân hàng…………. xác nhận thanh toán qua ngân hàng cho lô hàng nhập khẩu tự động của công ty chúng tôi cụ thể như sau:
1. Chi tiết lô hàng:
1.1. Hợp đồng nhập khẩu số:...............................................................................................
1.2. Hóa đơn thương mại số: ..............................................................................................
1.3. Phương thức thanh toán: .............................................................................................
1.4. Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………………………….(Bằng chữ và bằng số)
2. Nội dung đề nghị xác nhận:
2.1. Công ty chúng tôi hiện có tài khoản số ………… tại Ngân hàng .......................................
2.2. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là: .............................................................
2.3. Thời hạn thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: ..................................................
3. Cam kết của công ty:
3.1. Đảm bảo đủ số tiền thanh toán cho người bán và phải thực hiện thanh toán qua Ngân hàng xác nhận thanh toán. Nếu Công ty vi phạm cam kết này, Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
3.2. Tự chịu các chi phí phát sinh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của nội dung khai báo trên, về mọi khiếu nại, tổn thất phát sinh do việc chúng tôi đê nghị Ngân hàng phát hành văn bản xác nhận này.
3.3. Chỉ sử dụng văn bản này để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động.
 

Đính kèm:
- Bản sao Hợp đồng nhập khẩu
- Bản sao hóa đơn thương mại
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
 
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
 
 

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm …
 
 
GIẤY XÁC NHẬN THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
 
 
Theo Giấy đề nghị xác nhận thanh toán qua ngân hàng số ………… cho lô hàng nhập khẩu tự động theo Hợp đồng nhập khẩu số …… của công ty ……… (tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận ĐKDN/ĐKKD/ĐT………..), Ngân hàng xác nhận như sau:
1. Công ty …… hiện có tài khoản số ……… tại Ngân hàng chúng tôi. Tại thời điểm xác nhận, số dư trên tài khoản là …………
2. Công ty …… đã cam kết sẽ sử dụng tài khoản trên tại Ngân hàng chúng tôi để thanh toán cho lô hàng theo hợp đồng nhập khẩu số: ……………………, có tổng giá trị lô hàng là: ………………. (ghi số tiền bằng chữ và bằng số), theo phương thức thanh toán là: ………………
3. Thời gian thanh toán qua ngân hàng chậm nhất là ngày: …………………………
4. Giấy xác nhận này chỉ có hiệu lực đến hết ngày ……… (ghi ngày cam kết thanh toán cuối cùng của Công ty) và chỉ để hoàn tất hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu tự động. Nếu Công ty…… không thực hiện thanh toán qua ngân hàng sau thời hạn nêu trên thì Ngân hàng có quyền từ chối xác nhận cho những lô hàng sau đó mà không phải chịu trách nhiệm về các chi phí hoặc tổn thất phát sinh khác (nếu có).
5. Đây không phải là cam kết thanh toán của ngân hàng đối với người bán.
 

 
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
 
 
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương áp dụng Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép)
 
 

TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
Số:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày … tháng … năm …
 
 
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU
(Đối với hàng hóa nhập khẩu được xác nhận đăng ký nhập khẩu theo thời gian)
 
 
Kính gửi: Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương
 
 
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép, thương nhân báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu như sau:

Tên hàng
Mã HS
(8 số)
Số đăng ký (do Cục Xuất nhập khẩu cấp khi xác nhận đăng ký nhập khẩu)
Số tờ khai hải quan
Số lượng/khối lượng
Trị giá (USD)
Số lượng nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo
Trị giá nhập khẩu lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Thương nhân cam đoan những kê khai trên đây là đúng.
 

 
Người đại diện theo pháp luật của Thương nhân
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

 

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Circular No.12/2015/TT-BCT dated June 12, 2015 of the Ministry of Industry and Trade on issuing automatic import licenses of some steel products

Pursuant to the Government s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government s Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 elaborating some Articles on international trading, agent activities, trading, processing, and transit of goods with foreign parties of the Law on Commerce;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 41/2005/QD-TTg dated March 02, 2005 on issuance of import license;

At the request of the Director of Export and Import Administration;

The Minister of Industry and Trade issues a Circular on issuance of licenses for automatic import of some steel products.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of adjustment

1. This Circular deals with issuance of licenses for automatic import of some steel products (specified in Appendix 01 enclosed herewith).

2. Imported steel products in the following cases are not regulated by this Circular:

a) Goods temporarily imported for re-export, goods temporarily exported for re-import, transited goods;

b) Non-trading imports;

Article 2.Subject of application

This Circular applies to regulatory bodies, importers of steel products, and relevant entities.

Chapter II

ISSUANCE AND SUBMISSION OF AUTOMATIC IMPORT LICENSES

Article 3. Automatic import license

1. Automatic import licenses are issued by the Ministry of Industry and Trade to traders by certifying applications for import of each shipment.

2. Each automatic import license is effective for 30 days from the day on which it is certified by the Ministry of Industry and Trade.

Article 4. Authority for automatic import license

1. Export and Import Administration is the licensing authority.

2. Addresses:

a. Export and Import Administration – the Ministry of Industry and Trade: No. 24 Hai Ba Trung street, Hoan Kiem district, Hanoi.

b. Representative office of Export and Import Administration in Ho Chi Minh City: 2ndfloor, No. 12 Vo Van Kiet street, Nguyen Thai Binh ward, District 1, Ho Chi Minh City.

Article 5. Applicant’s responsibilities

Applicant’s responsibilitiesare:

1. Register the trader’s profile with the licensing authority as prescribed in Article 7.

2. Submit the application for the automatic import license to the licensing authority as prescribed in Article 8 to the address mentioned in Clause 2 of Article 4 (by post). The date of receipt is the date on the seal.

3. Take legal responsibility for the accuracy and truthfulness of information provided in the application for the automatic import license.

Article 6. Licensing authority’s responsibilities

The licensing authority is responsible for:

1. Instruct applicants at their request.

2. Receive, check trader’s profiles and applications for automatic import license.

3. Issue automatic import licenses on schedule as prescribed in Article 9 and Article 10.

Article 7. Registration of trader’s profile

1. The applicant for the automatic import license must register the trader’s profile with the licensing authority when applying for the first automatic import license. The issuance of automatic import license is only considered after the trader’s profile is registered. The trader’s profile consists of:

a) A registration of signature of the person competent to or authorized to sigh the application for automatic import license and the trader’s seal (Appendix No. 02);

b) Certificate of Business Registration or Certificate of Business registration or certificate of investment: 01 certified true copy bearing the trader’s seal.

2. All changes in the trader’s profile must be notified to the licensing authority in writing.

Article 8. Application for automatic import license

1. An application for automatic import license consists of:

a) 02 copies of the application form (Appendix No. 03 enclosed herewith);

b) Import contract or equivalent documents: 01 certified true copy bearing the trader’s seal;

c) Commercial invoice:01 certified true copy bearing the trader’s seal;

d) Letter of credit or payment document or certification of bank transfer (enclosed with the request for certification of bank transfer: 01 certified true copy bearing the trader’s seal (Appendix 04A and 04B);

dd) Bill of lading or transport documents of the shipment: 01 certified true copy bearing the trader’s seal.

2. Number of application: 01 set

3. If goods are imported through a road checkpoint or from a free trade zone, the trader is not required to submit the bill of lading or transport document. Instead, the trader must submit an import report according to the previous import application that was certified (using the form provided in Appendix 05).

Article 9. Issuing the automatic import license

1. The automatic import license is issued within 07 working days from the day on which the licensing authority receives the satisfactory application as prescribed in Article 8.

2. If the trader submits the application online as prescribed in Article 11, the automatic import license shall be issued within 05 working days from the day on which the licensing authority receives the satisfactory application as prescribed in Article 8.

3. The automatic import license shall be sent by post to the address written on the application form.

Article 10. Reissuance, adjustment, and revocation of automatic import license

1. If the automatic import license is lost or damaged, the trader shall submit an explanation together with the application. The Ministry of Industry and Trade shall consider reissuing the automatic import license if the issued license is unexpired. If the issued license has expired, the trader shall request the Ministry of Industry and Trade in writing to annul the lost or damaged one and submit an application for issuance of a new automatic import license.

The automatic import license shall be reissued within 05 working days from the day on which the licensing authority receives the satisfactory application.

2. If the automatic import license which has been certified by the Ministry of Industry and Trade needs adjusting, the trader shall submit a written explanation, request for adjustment, relevant documents, and the application that contain adjusted into to the Ministry of Industry and Trade, and return the certified license (original license);

The adjusted license shall be issued within 05 working days from the day on which the licensing authority receives the satisfactory documents.

3. In case the Ministry of Industry and Trade finds that an automatic import license is issued improperly, it will be revoked and relevant agencies will be informed.

Article 11. Registration for automatic import license online

Traders may register for automatic import licenses online according to the procedures below before submitting documents:

1. In case of application for the first automatic import license, the trader must provide information about the trader’s profile over the Internet using the software system provided by the Ministry of Industry and Trade and send the trader’s profile to the licensing authority’s address. The trader’s profile consists of:

a) A registration of signature of the person competent to or authorized to sigh the application for automatic import license and the trader’s seal (Appendix No. 02);

b) Certificate of Business Registration or Certificate of Business registration or certificate of investment: 01 certified true copy bearing the trader’s seal.

2. After an account is provided, the trader will provide information about the application for registration automatic import using the software system provided by the Ministry of Industry and Trade. Issuance of automatic import license will be displayed online.

3. The Ministry of Industry and Trade shall verify information using the online interface and notify the trader of the result within 01 day over the Internet.

4. After receiving the notification from the Ministry of Industry and Trade procedures the information provided online is satisfactory, the trader shall submit the application to the licensing agencies as prescribed in Article 8.

5. The trader must have a computer which is connected to the Internet and peripherals prescribed by the Ministry of Industry and Trade before registering for automatic import license online.

Article 12. Regulations on submitting the import license in customs procedures

While following import procedures, the trader must submit the automatic import license, which is certified by the Ministry of Industry and Trade, and import documents to the customs authority and comply with current regulations on checkpoint of clearance, policies on imported goods, goods subject to supervision by specialized bodies, and goods subject to conditions.

Article 13. Regulations on importing steel products for production and processing

Importers of steel products serving production and/or processing (including those imported for assembly, repair, whether or not under warranty) may choose between: (i) registering for the automatic import license as prescribed in Article 5 and Article 12; present a written commitment certified by the provincial Department of Industry and Trade where the enterprise is registered together with other import documents to the customs authority while following import procedures, and do not apply for the automatic import license as prescribed in Article 5 and Article 12.

Contents of the commitment:

1. Certificate of Business Registration or Certificate of Business registration or certificate of investment.

2. Production lines, equipment suitable for manufacture, processing of imported materials.

3. Imported steel products may only be used for production and/or processing, not for sale. The import quantity must be suitable for the capacity of the production lines over a certain period of time as declared by the enterprise.

4. Production and processing do not include simple works such as bending, cutting, grinding, rolling, or other simple processing works.

The commitment shall be verified within 05 working days from the day on which the request for verification is received by the Department of Industry and Trade If necessary, the Department of Industry and Trade shall carry out a site inspection to make sure the trader s commitment is truthful.

The commitment is valid for 06 months from the day on which it is verified by the Department of Industry and Trade.

Chapter III

IMPLEMENTATION ORGANIZATION

Article 14. Implementation effect

This Circular comes into force from July 26, 2015.

Article 15. Implementation responsibilities

Any difficulties arising in the course of implementation

Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Industry and Trade for consideration./.

For the Minister

The Deputy Minister

Tran Tuan Anh

 

 

APPENDIX 01

LIST OF STEEL PRODUCTS ELIGIBLE FOR ISSUANCE OF AUTOMATIC IMPORT LICENSES
(Attached with the Circular No.12/2015/TT-BCT dated June 12, 2015 on issuance of automatic import licenses on some steel products)

Code

Description

 

 

 

Chapter 72 - Iron and steel

7207

 

 

Semi-finished products of iron or non-alloy steel.

 

 

 

- Containing by weight less than 0.25% of carbon:

7207

11

00

- - Of rectangular (including square) cross-section, the width measuring less than twice the thickness

7207

12

 

- - Other, of rectangular (other than square) cross-section:

7207

12

10

- - - Slabs

7207

12

90

- - - Other

7207

19

00

- - Other

7207

20

 

- Containing by weight 0.25% or more of carbon:

 

 

 

- - Containing by weight less than 0.6% of carbon:

7207

20

10

- - - Slabs

 

 

 

- - - Other:

7207

20

21

- - - - Blocks roughly shaped by forging; sheet bars

7207

20

29

- - - - Other

 

 

 

- - Other:

7207

20

91

- - - Slabs

 

 

 

- - - Other:

7207

20

92

- - - - Blocks roughly shaped by forging; sheet bars

7207

20

99

- - - - Other

7209

 

 

Flat-rolled products of iron or non-alloy steel, of a width of 600 mm or more, cold-rolled (cold-reduced), not clad, plated or coated.

 

 

 

- In coils, not further worked than cold-rolled (cold-reduced):

7209

15

00

- - Of a thickness of 3 mm or more:

7209

16

00

- - Of a thickness exceeding 1 mm but less than 3 mm

7209

17

00

- - Of a thickness of 0.5 mm or more but not exceeding 1 mm

7209

18

 

- - Of a thickness of less than 0.5 mm:

 

 

 

- - - Other

7209

18

91

- - - - Containing by weight less than 0.6% of carbon and of a thickness of 0.17 mm or less

7209

18

99

- - - - Other

 

 

 

- In coils, not further worked than cold-rolled (cold-reduced):

7209

25

00

- - Of a thickness of 3 mm or more:

7209

26

00

- - Of a thickness exceeding 1 mm but less than 3 mm

7209

27

00

- - Of a thickness of 0.5 mm or more but not exceeding 1 mm

7209

28

 

- - - Of a thickness of less than 0.5 mm:

7209

28

10

- - - Containing by weight less than 0.6% of carbon and of a thickness of 0.17 mm or less

7209

28

90

- - - Other

7209

90

 

- Other:

7209

90

10

- - Corrugated

7209

90

90

- - Other

7210

 

 

Flat-rolled products of iron or non-alloy steel, of a width of 600 mm or more, clad, plated or coated.

 

 

 

- Plated or coated with tin:

7210

11

 

- - Of a thickness of 0.5 mm or more:

7210

11

10

- - - Containing by weight 0.6 % or more of carbon

7210

11

90

- - - Other

7210

12

 

- - Of a thickness of less than 0.5 mm:

7210

12

10

- - - Containing by weight 0.6 % or more of carbon

7210

12

90

- - - Other

 

 

 

- Otherwise plated or coated with zinc:

7210

41

 

- - Corrugated:

 

 

 

- - - Containing by weight less than 0.6% of carbon

7210

41

11

- - - Of a thickness not exceeding 1.2 mm

7210

41

12

- - - - Of a thickness exceeding 1.2 mm but not exceeding 1.5 mm

7210

41

19

- - - - Other

7210

41

91

- - - - Of a thickness not exceeding 1.2 mm

7210

41

99

- - - - Other

7210

49

 

- - Other:

 

 

 

- - - Containing by weight less than 0.6% of carbon

7210

49

11

- - - - Coated with zinc by the iron-zinc alloyed coating method, containing by weight less than 0.04% of carbon and of a thickness not exceeding 1.2 mm

7210

49

12

- - - - Other, of a thickness of 1.2 mm or less

7210

49

13

- - - - Of a thickness exceeding 1.2 mm but not exceeding 1.5 mm

7210

49

19

- - - - Other

 

 

 

- - - Other

7210

49

91

- - - - Of a thickness not exceeding 1.2 mm

7210

49

99

- - - - Other

7210

61

 

- - Plated or coated with aluminum-zinc alloys:

 

 

 

- - - Containing by weight less than 0.6% of carbon:

7210

61

11

- - - - Other, of a thickness of 1.2 mm or less

7210

61

12

- - - - Of a thickness exceeding 1.2 mm but not exceeding 1.5 mm

7210

61

19

- - - - Other

 

 

 

- - Other

7210

61

91

- - - - Of a thickness not exceeding 1.2 mm

7210

61

99

- - - - Other

7210

69

 

- - Other:

 

 

 

- - - Containing by weight less than 0.6% of carbon:

7210

69

11

- - - - Of a thickness not exceeding 1.2 mm

7210

69

12

- - - - Of a thickness exceeding 1.2 mm but not exceeding 1.5 mm

7210

69

19

- - - - Other

 

 

 

- - - Other

7210

69

91

- - - - Of a thickness not exceeding 1.2 mm

7210

69

99

- - - - Other

7211

 

 

Flat-rolled products of iron or non-alloy steel, of a width of less than 600 mm, not clad, plated or coated.

 

 

 

- Not further worked than hot-rolled:

7211

13

 

- - Rolled on four faces or in a closed box pass, of a width exceeding 150 mm and a thickness of not less than 4 mm, not in coils and without patterns in relief:

7211

13

10

- - - Hoop and strip, of a width exceeding 150 mm but not exceeding 400 mm

7211

13

90

- - - Other

7211

14

 

- - Other, of a thickness of 4.75 mm or more:

 

 

 

- - - Of a thickness of 4.75 mm or more but not exceeding 10 mm:

7211

14

11

- - - - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7211

14

12

- - - - Corrugated, containing by weight less than 0.6% of carbon

7211

14

19

- - - - Other

 

 

 

- - - Of a thickness exceeding 10 mm:

7211

14

21

- - - - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7211

14

22

- - - - Corrugated, containing by weight less than 0.6% of carbon

7211

14

29

- - - - Other

7211

19

 

- - Other:

 

 

 

- - - Of a thickness of 2 mm or more but less than 4.75 mm:

7211

19

11

- - - - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7211

19

12

- - - - Corrugated, containing by weight less than 0.6% of carbon

7211

19

19

- - - - Other

 

 

 

- - - Of a thickness of less than 2 mm:

7211

19

21

- - - - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7211

19

22

- - - - Corrugated, containing by weight less than 0.6% of carbon

7211

19

23

- - - - Other, of a thickness of 0.17 mm or less

7211

19

29

- - - - Other

 

 

 

- Not further worked than cold-rolled (cold-reduced):

7211

23

 

- - Containing by weight less than 0.25% of carbon:

7211

23

10

- - - Corrugated

7211

23

20

- - - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7211

23

30

- - - Other, of a thickness of 0.17 mm or less

7211

23

90

- - - Other

7211

29

 

- - Other:

7211

29

10

- - - Corrugated

7211

29

20

- - - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7211

29

30

- - - Other, of a thickness of 0.17 mm or less

7211

29

90

- - - Other

7211

90

 

- - Other:

7211

90

10

- - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7211

90

30

- - - Other, of a thickness of 0.17 mm or less

7211

90

90

- - - Other

7212

 

 

Flat-rolled products of iron or non-alloy steel, of a width of less than 600 mm, clad, plated or coated.

7212

30

 

- Otherwise plated or coated with zinc:

7212

30

10

- - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7212

30

20

- - Other, containing by weight less than 0.6% of carbon and of a thickness of 1.5 mm or less

7213

 

 

Bars and rods, hot-rolled, in irregularly wound coils, of iron or non-alloy steel.

7213

91

 

- - Of circular cross-section measuring less than 14 mm in diameter:

7213

91

20

- - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars)

7213

99

 

- - Other:

7213

99

20

- - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars)

7214

 

 

Other bars and rods of iron or non-alloy steel, not further worked than forged, hot-rolled, hot-drawn or hot-extracted, but including those twisted after rolling.

7214

20

 

- Containing indentations, ribs, grooves or other deformations produced during the rolling process or twisted after rolling:

7214

20

31

- - - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars)

7214

20

41

- - - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars)

7214

20

51

- - - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars)

7214

20

61

- - - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars)

7215

 

 

Other bars and rods of iron or non-alloy steel.

7215

50

 

- Other, not further worked than cold-formed or cold-finished:

7215

50

91

- - - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars)

7215

90

 

- Other:

7215

90

10

- - Of a kind used for concrete reinforcement (rebars)

7219

 

 

Flat-rolled products of stainless steel, of a width of 600 mm or more.

7219

33

00

- - Of a thickness of 1 mm or more but less than 3 mm

7219

34

00

- - Of a thickness of 0.5 mm or more but not exceeding 1 mm

7219

35

00

- - Of a thickness of less than 0.5 mm

7220

 

 

Flat-rolled products of stainless steel, of a width of less than 600 mm.

7220

20

 

- Not further worked than hot-rolled:

7220

20

10

- - Hoop and strip, of a width not exceeding 400 mm

7220

20

90

- - Other

7224

 

 

Other alloy steel in ingots or other primary forms; semi-finished products of other alloy steel.

7224

10

00

- Ingots and other primary forms

7224

90

00

- Other

7227

 

 

Bars and rods, hot-rolled, in irregularly wound coils, of other alloy steel.

7227

10

00

- Of high speed steel

7227

20

00

- Of silicon-manganese steel

7227

90

00

- Other

7228

 

 

Other bars and rods of other alloy steel; angles, shapes and sections, of other alloy steel; hollow drill bars and rods, of alloy or non-alloy steel.

7228

10

 

- Bars and rods, of high speed steel:

7228

10

10

- - Of circular cross-section

7228

10

90

- - Other

7228

20

 

- Bars and rods, of silicon-manganese steel:

 

 

 

- - Of circular cross-section:

7228

20

11

- - - Not further worked than hot-rolled, hot-drawn or extruded

7228

20

19

- - - Other

 

 

 

- - Other:

7228

20

91

- - - Not further worked than hot-rolled, hot-drawn or extruded

7228

20

99

- - - Other

7228

30

 

- Other bars and rods, not further worked than hot-rolled, hot-drawn or extruded:

7228

30

10

- - Of circular cross-section

7228

30

90

- - Other

7228

40

 

- Other bars and rods, not further worked than forged:

7228

40

10

- - Of circular cross-section

7228

40

90

- - Other

7228

50

 

- Other bars and rods, not further worked than cold-formed or cold-finished:

7228

50

10

- - Of circular cross-section

7228

50

90

- - Other

7228

60

 

- Other bars and rods:

7228

60

10

- - Of circular cross-section

7228

60

90

- - Other

7228

70

 

- Angles, shapes and sections:

7228

70

10

- - Not further worked than hot-rolled, hot-drawn or extruded

7228

70

90

- - Other

7228

80

 

- Hollow drill bars and rods:

 

 

 

- - Containing by weight 0.6% or more of carbon:

7228

80

11

- - - Of circular cross-section

7228

80

19

- - - Other

7228

80

90

- - Other

7229

 

 

Wire of other alloy steel.

7229

20

00

- Of silicon-manganese steel

7229

90

 

- Other:

7229

90

10

- - Of high speed steel

7229

90

90

- - Other

 

 

 

Chapter 73 - Articles of iron or steel

7306

 

 

Other tubes, pipes and hollow profiles (for example, open seam or welded, riveted or similarly closed), of iron or steel.

7306

30

 

- Other, welded, of circular cross-section, of iron or non-alloy steel:

7306

30

10

- - Boiler tubes

7306

30

20

- - Copper-plated, fluororesin-coated or zinc-chromate steel tubes with an external diameter not exceeding 15 mm

7306

30

30

- - Pipe of a kind used to make sheath pipe (heater pipe) for heating elements of electric flat irons or rice cookers, with an external diameter not exceeding 12 mm

7306

30

40

- - High-pressure pipe

7306

30

90

- - Other

7306

90

 

- Other

7306

90

10

- - Copper brazed pipes and tubes

7306

90

90

- - Other

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Circular 12/2015/TT-BCT DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất